Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 10: Hình hộp chữ nhật hình lập phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.76 KB, 2 trang )

Giáo án toán 5
TOÁN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, chỉ ra được
đặc điểm các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, áp dụng để giải các
bài toán có liên quan.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, một số hình chữ nhật, lập phương....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu công thức tính cạnh đáy hình tam giác.
B.Dạy bài mới: (35p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- GV cho HS quan sát bao diêm viên gạch, hộp bánh(có dạng hình hộp chữ nhật)
và giới thiệu cho HS về hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS quan sát và yêu cầu HS đếm số mặt của bao diêm, viên gạch ,hộp
bánh. Từ đó nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật:
+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt 2 mặt đáy và 4 mặt xung quanh.
+ Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.
+ Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.
+ Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
- GV vẽ hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS chỉ ra những đặc điểm đó:
A

B

chiều cao
D


- hình hộp chữ nhật bên có 8 đỉnh A,B,C,D,
M,N,P,Q. Có 12 cạnh: cạnh AB,BC,DC,

C
M

N

AD,MN,NP,QP,MQ,AM,BN,CP,DQ

chiều rộng
Q

P

chiều dài
- GV sử dụng con súc sắc và hộp lập phương có thể triển khai để giới thiệu cho
HS thấy hình lập phương tương tự như hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có 6
mặt đều là hình vuông.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS lên bảng làm, GV nhận xét
Số mặt, cạnh, đỉnh
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh


Giáo án toán 5

Hình
Hình hộp chữ nhật
6 mặt
12 cạnh
8 đỉnh
Hình lập phương
6 mặt
12 cạnh
8 đỉnh
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS làm bảng, GV nhận xét.
Bài giải: a. Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC = 6 cm
AD = MQ = DC = NP = 3cm
AM = DQ = CP = BN = 4 c
b. Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
A
B
6 x 3 = 18 (cm)
Diện tích của mặt bên ABMN là:
D
C
6 x 4 = 24 (cm)
M
N
Diện tích của mặt bên BCNP là:
4 x 3 = 12 (cm)
Q
P

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
- HS làm vào vở, GV chấm điểm.
+ Hình A là hình hộp chữ nhật vì hình này có sáu mặt đều là hình chữ
nhật, có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
+ Hình B không phải là hình hộp chữ nhật cũng không phải là hình lập
phương vì hình này có 8 mặt và 4 kích thước khác nhau.
+ Hình C là hình lập phương vì hình này có 6 mặt bằng nhau.
4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



×