Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 10: Hình hộp chữ nhật hình lập phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.11 KB, 4 trang )

Toán 5

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP
PHƯƠNG
Tiết 104:

A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập
phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương,
vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác
nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
a) Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số đồ vật có dạng hình hộp - HS lắng nghe, quan sát
chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch…
- Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật - HS quan sát
(trong bộ đồ dùng dạy học) và yêu cầu HS
quan sát. GV chỉ vào hình và giới thiệu:


Đây la hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ
vào một mặt, một cạnh, một đỉnh và giới
thiệu tương tự.
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt?
- 6 mặt
- GV vừa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra.
- Các mặt đều là hình gì?
- Hình chữ nhật.
- Đưa mô hình hình (hình hộp chữ nhật đã - HS quan sát
viết số các mặt)


Toán 5

- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp
chữ nhật.
- Gọi một HS lên bảng mở hình hộp chữ
nhật thành hình khai triển (như SGk trang
107)
- Vừa chỉ lên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1
và mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các
mặt bên.
Hãy so sánh diện tích các mặt đối diện?

- HS lên chỉ
- HS thao tác.

- HS lắng nghe
- Mặt 1 bằng mặt 2, mặt 4 bằng mặt 6,
mặt 3 bằng mặt 5.


- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có các mặt

đối diện bằng nhau.
- GV đưa mô hình có ghi tên các đỉnh và
các kích thước (như SGK trang 107)
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh và là
những đỉnh nào?
- Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh và là
những cạnh nào?
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích
thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt
đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện
bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài,
chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12
cạnh
- Gọi 1 HS nhắc lại
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng
hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp
một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn
trắng (100 viên) có dạng hình lập phương.

- HS quan sát
- Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q
- Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, DQ,


CP, BN, AM, MN, NP, PQ, QM.
- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS quan sát
- HS lắng nghe


Toán 5
- Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao - 6 mặt; 8 đỉnh và 12 cạnh
nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?
- Đưa cho các nhóm hình lập phương ( Yêu - HS thao tác
cầu HS làm việc theo cặp) quan sát, đo
kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển
hộp làm bằng bìa).

- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo
- Các cạnh đề bằng nhau
- Vậy ta rút ra kết luận gì về dộ dài các
cạnh của hình lập phương?
- Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập - Đều là hình vuông bằng nhau
phương?
- Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập - Hình lập phương có 6 mặt , 8 đỉnh, 12
phương?
cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng
nhau.
Hoạt động 2: Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình.
Bài 1:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài toán

- Một HS đọc
- Yêu cầu tự làm bài vào vở(không cần kẻ - HS làm bài
bảng); 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài:
- HS đọc kết quả ghi bài 1
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ GV nhận xét và đánh giá
- Từ bài tập này em rút ra kết luận gì?
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt,
số cạnh, số đỉnh giống nhau.
Bài 2:
a) Gọi một HS đọc yêu cầu bài toán
- Một HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- Chữa bài:
- HS chữa bài
+ Gọi 1 HS trả lời miệng câu a
+ HS khác nhận xét, bổ sung ; GV nhận xét
và xác nhận.
b) Gọi một HS đọc phần b. Tự làm bài vào b) HS đọc yêu cầu (b) và làm bài.
vở
Bài giải
Diện tích mặt đáy MNPQ là:
6 × 3 = 18(cm2)
Diện tích mặt bên ABNM là:
6 × 4 =24 (cm2)
Diện tích mặt bên BCNP là:



Toán 5
3 × 4 = 12(cm2)
Đáp số : 18cm2
24cm2
12cm2
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, xác nhận kết quả
- Em đã áp dụng công thức nào trong phần
(b)?
Bài 3:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra
hình hộp chữu nhật và hình lập phương.
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc
điểm của mỗi hình đã xác định)

- Công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 3:
- HS đọc
- Hình A là hình hộp chữ nhật.
- Hình C là hình lập phương.
- Hình A có 6 mặt đềuà là hình chữ nhật, 8
đỉnh; 12 cạnh nhưng các số đo các kích
thước khác nhau.
- Hình C có 6 mặt đều là hình vuông; 8
đỉnh; 12 cạnh; các số đo bằng nhau.
- Tại sao hình B không phải là hình hộp - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh;
chữ nhật và hình lập phương?

12 cạnh.
III.
Củng cố – dặn dò:
- Nêu tựa bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị “ Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật”



×