Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.91 KB, 112 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

LÊ DUY HƯNG

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH
TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

K

VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

h

in
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́H



MÃ SỐ: 8 34 04 10

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

g

trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã


h
ại
Đ

được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

ọc
h

in

K

Lê Duy Hưng



́H




́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Luận văn là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh

g

tế - Đại học Huế, kinh nghiệm trong quá trình công tác ở Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - CN Quảng Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân.

h
ại
Đ

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa đã
dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và

ọc


hoàn thành luận văn.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị đồng

K

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp

in

cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn thành
luận văn.

h

Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ khó



khăn, động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp này

́H

bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi
những sai sót và hạn chế, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý


Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lê Duy Hưng

ii

́

Huế, ngày



thầy cô để luận văn này được hoàn thiện hơn.


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
: LÊ DUY HƯNG

Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế


ờn

Họ và tên học viên

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa

g

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO LÃNH TIỀN VAY

h
ại
Đ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch vụ bảo lãnh được các NHTM phát
triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển

ọc

của nền kinh tế và xu hướng hội nhập với kinh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ, tăng doanh thu cho ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – CN Quảng Bình những năm vừa qua cũng đã có sự phát triển mạnh về


K

doanh số bảo lãnh, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Điều đó đã đặt ra yêu
cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của Ngân

in

hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.Với lý do đó, tác giả
quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Ngân

h

hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình" làm
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng



luận văn của mình.

động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.

́H

- Đối tượng khảo sát: là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt

nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn




- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là

́
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền
vay của NHTM;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ờn

Cán bộ quản lý khoản bảo lãnh

DN

Doanh nghiệp

g

CBQLKBL

Đăng ký kinh doanh


HSC

Hội sở chính

NHNN
NHTM
TSBĐ
TMCP

h
ại
Đ

ĐKKD

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Tài sản bảo đảm
Thương mại cổ phần

ọc

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

Vietinbank Quảng Bình

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

Chi nhánh Quảng Bình

h

in

K



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii

g


Tóm lược luận văn .....................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................iv

h
ại
Đ

Mục lục........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng, biểu .........................................................................................viii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................... x
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 1

ọc

2. Mục tiêu và nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

K

5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 4

in

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................. 5
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

h


BẢO LÃNH TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 5
1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay........................................................................ 5



1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................... 5

́H

1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay ........................................................................ 6
1.1.3. Chức năng của bảo lãnh .................................................................................... 7



1.1.4. Vai trò của bảo lãnh tiền vay............................................................................. 8

1.1.5. Phân loại bảo lãnh ........................................................................................... 10

1.2. Cơ sở lí luận về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại NHTM......................... 17
1.2.1. Một số khái niệm............................................................................................. 17
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay ........................ 18
1.2.3. Nội dung và quy trình công tác quản lý bảo lãnh tiền vay ............................. 20
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo lãnh tiền vay.................... 29

v

́

1.1.6. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan ................................................ 15



ư
Tr

1.3. Tình hình thực tiễn của công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay..............34

ờn

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của một số ngân hàng nước
ngoài .......................................................................................................................... 34
1.3.2. Mô hình quản lý hoạt động bảo lãnh của ngân hàng tại Việt Nam................. 37

g

1.3.3. Bài học kinh nghiệm quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay của Vietinbank

h
ại
Đ

Quảng Bình ............................................................................................................... 39
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TIỀN VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH..................................... 41
2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietinbank Quảng Bình............................................... 41
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Quảng Bình ... 41

ọc

2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietinbank Quảng Bình ......................................................... 42

2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ cung ứng ........................................................................... 44
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-

K

2017........................................................................................................................... 45

in

2.2. Tình hình quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình .....49
2.2.1. Tình hình thẩm định hồ sơ và điều kiện bảo lãnh tiền vay ............................. 49

h

2.2.2. Tình hình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình ............... 59
2.2.3. Định giá tài sản bảo đảm tiền vay ................................................................... 63



2.2.4. Biểu phí bảo lãnh tại Vietinbank..................................................................... 64

́H

2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý hoạt động bảo lãnh tiền

vay .............................................................................................................................68



2.3.1. Đánh giá của khách hàng về chất lượng bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank


Quảng Bình ............................................................................................................... 68

Quảng Bình ............................................................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình78
2.4.1. Kết quả thu được ............................................................................................. 78
2.4.2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân ................................................................. 80
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 81

vi

́

2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank


ư
Tr

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH TIỀN

ờn

VAY TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH ............................................................ 83
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh của Vietinbank - Quảng Bình trong thời
gian tới.......................................................................................................................83

g

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh.....................................84


h
ại
Đ

3.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 84
3.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách ........................................................................ 87
3.2.3. Nhóm giải pháp về thị trường ......................................................................... 89
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 92
3.1. Kết luận .............................................................................................................. 92

ọc

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 93
3.2.1. Với Chính phủ .................................................................................................93
3.2.2. Với Ngân hàng nhà nước ...............................................................................93

K

3.2.3. Với Vietinbank hội sở .....................................................................................94

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG .................................................96

h

PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG .............................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ




́H



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

́

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

ờn
Bảng 2.1:

Kết quả kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình
giai đoạn 2015-2017............................................................................ 45

g


Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN Quảng Bình

Bảng 2.3:

h
ại
Đ

giai đoạn 2015-2017............................................................................ 46
Số hồ sơ bảo lãnh khách hàng đề nghị phát hành tại Vietinbank – CN
Quảng Bình 2015- 2017 ...................................................................... 51

Bảng 2.4:

Số món bảo lãnh có hồ sơ đầy đủ tại Vietinbank – CN Quảng Bình
2015- 2017........................................................................................... 53
Số món bảo lãnh được duyệt phát hành tại Vietinbank – CN Quảng

ọc

Bảng 2.5:

Bình 2015- 2017.................................................................................. 54
Bảng 2.6:

Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank – CN Quảng Bình


K

2015 - 2017.......................................................................................... 55
Tình hình khách hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại Vietinbank

in

Bảng 2.7:

Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 58

h

Bảng 2.8:

Giá trị cam kết bảo lãnh theo thành phần kinh tế tại Vietinbank Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 60



Kết quả bảo lãnh tại Vietinbank – CN Quảng Bình 2015- 2017 ........ 61

Bảng 2.10:

Giá trị cam kết bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại Vietinbank – CN

́H

Bảng 2.9:


Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 63
Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn



Bảng 2.11:

2015-2017............................................................................................ 65
Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước của một số NHTM trên địa bàn tỉnh

Quảng Bình ......................................................................................... 66
Bảng 2.13:

Đặc điểm của mẫu điều tra khách hàng phát hành bảo lãnh tại
Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 68

Bảng 2.14:

Đánh giá về năng lực của nhân viên tại Vietinbank Quảng Bình ....... 70

viii

́

Bảng 2.12:


ư
Tr


Bảng 2.15:

Đánh giá về Quy trình, chính sách Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank

ờn

Quảng Bình ......................................................................................... 71

Bảng 2.16:

Đánh giá của khách hàng về Quá trình hoạt động bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 72

g

Bảng 2.17:

Đánh giá về thông tin và mức phí Bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank

Bảng 2.18:

h
ại
Đ

Quảng Bình ......................................................................................... 73
Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 75

Bảng 2.19:

Bảng 2.20:

Thông tin chung về cán bộ Vietinbank được điều tra ......................... 76
Đánh giá chung của cán bộ về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại

ọc

Vietinbank Quảng Bình....................................................................... 77

h

in

K



́H



́

ix


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp ...................................................................... 11

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp ...................................................................... 12

Sơ đồ 1.3:

Bộ máy quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay ...................................... 21

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank-Quảng Bình............. 42

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ quy trình bảo lãnh ..................................................................... 50

ờn

Sơ đồ 1.1:

g

ọc

h
ại
Đ


h

in

K



́H



́

x


ư
Tr

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

g

Trong thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng, mở rộng giao thương


với thế giới, tiến tới xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,

h
ại
Đ

đứng trước những vận hội lớn song cũng phải đương đầu với không ít khó khăn và
thử thách. Trong quá trình này, vai trò của NHTM là vô cùng quan trọng, tạo môi
trường thực hiện các chính sách tiền tệ của NHNN, đáp ứng nhu cầu vốn của nền
kinh tế, làm chức năng tạo tiền và trung gian thanh toán. Bên cạnh các hoạt động
huy động, cho vay, thanh toán, ngân quỹ thì các hoạt động dịch vụ của ngân hàng

ọc

luôn đa dạng, phát triển, có tính cạnh tranh cao và đóng góp nhiều lợi ích cho ngân
hàng, trong đó có dịch vụ bảo lãnh.

K

Bảo lãnh tiền vay là một trong những nghiệp vụ hiện đại. Tại Việt Nam,
những năm gần đây, dịch vụ này được các NHTM phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu

in

của khách hàng ngày càng gia tăng bởi sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng
hội nhập với kinh tế toàn cầu, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, tăng cường mối

h

quan hệ với khách hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng. Đối với các doanh nghiệp,




đây cũng được coi là hình thức đảm bảo, giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội tiếp cận
và sử dụng nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm thiểu rủi ro trong quan

́H

hệ thương mại.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình là một



trong những Chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, cũng như
là trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, những năm vừa qua cũng đã có sự phát triển mạnh

vẫn còn phức tạp, chưa nhanh gọn; thị phần trong mảng bảo lãnh tiền vay vẫn còn
tương đối thấp so với các ngân hàng khác trên địa bàn. Quy trình phát hành bảo
lãnh vẫn tuân thủ theo quy trình của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
cũng như các quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên những năm qua, do
nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, số món bảo lãnh phát hành và phí dịch vụ thu

1

́

về doanh số bảo lãnh,nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Quy trình bảo lãnh



ư
Tr

được còn thấp so với mục tiêu, bộc lộ những bất cập, cần phải khắc phục để nâng cao

ờn

năng lực cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Điều này cho thấy công tác quản lý
bảo lãnh tiền vay trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng
như Chi nhánh Quảng Bình chưa đáp ứng đúng và đủ nhiệm vụ công việc. Điều đó

g

đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho hoạt động hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền

h
ại
Đ

vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quảng
Bình nói riêng trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Là một cán bộ ngân hàng khá
lâu năm, tôi nhận thấy cần thiết phải đánh giá được thực trạng công tác quản lý bảo
lãnh tiền vay chi nhánh mình đang công tác, tìm ra thuận lợi, khó khăn cũng như
những tồn tại, vướng mắc, từ đó, có những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện

ọc

hơn công tác quản lý bảo lãnh tiền vay của chi nhánh,để hoạt động bảo lãnh phát
triển hơn nữa và ngày một nâng cao chất lượng sao cho tương xứng với sự phát
triển của dịch vụ.


K

Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý bảo
nhánh Quảng Bình" làm luận văn của mình.

h

2. Mục tiêu và nghiên cứu

in

lãnh tiền vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung



Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết

́H

và phân tích thực trạng công tác bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
nam – CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động



này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể


vay của NHTM;
(ii) Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;
(iii) Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại
Vietinbank Quảng Bình đến năm 2025

2

́

(i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền


ư
Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ờn

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác

quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.

g

3.2. Phạm vi nghiên cứu

h

ại
Đ

- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Vietinbank Quảng Bình.
- Về thời gian: Phân tích số liệu giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp đến
năm 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu

ọc

4.1.1. Số liệu thứ cấp

Thu thập số liệu từ : Báo cáo kết quả kinh doanh, các báo cáo về công tác
quản lý hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình, các kết quả nghiên

K

cứu, công bố của các cơ quan nhà nước, cá nhân liên quan.

in

4.1.2. Số liệu sơ cấp

Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin của:

h


- Lãnh đạo và cán bộ nghiệp vụ liên quan đến hoạt động Bảo lãnh của
Vietinbank Quảng Bình, bao gồm: lãnh đạo quản lý (08 người), cán bộ nghiệp vụ



(30 người).

́H

- Các doanh nghiệp phát hành bảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình:

Các doanh nghiệp được lựa chọn điều tra là các doanh nghiệp có số món



bảo lãnh phát hành tại Vietinbank Quảng Bình lớn hơn 02 món/năm trong giai
đoạn 2015-2017.

38; khách hàng là 160. Trong đó, đề tài dự kiến điều tra khách hàng với hai nhóm
quan sát cụ thể bao gồm: cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ làm việc trực tiếp thực
hiện các giao dịch liên quan đến bảo lãnh tiền vay với ngân hàng.
Xử lý số liệu sơ cấp thông qua công cụ hỗ trợ excel

3

́

- Số lượng điều tra của từng nhóm đối tượng như sau: Cán bộ Vietinbank là



ư
Tr

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

ờn

- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích các đối tượng về

mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ, tỷ lệ,...) trong mối quan hệ với mặt chất của
hoạt động bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.

g

- Phương pháp phân tích dữ liệu thời gian được dùng để phản ánh biến động

h
ại
Đ

và xu hướng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.
- Phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất của hoạt động bảo
lãnh tiền vay, làm cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản
lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng Bình.
- Phương pháp phân tổ nhằm hiểu rõ hơn các loại hình bảo lãnh tiền vay và

ọc

mối liên hệ giữa các nhân tố đến hoạt động bảo lãnh tiền vay.
- Phương pháp chuyên gia: trên cơ sở ý kiến của các chuyên gia nhằm tạo ra

đề xuất, xây dựng giải pháp để cải thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay.

K

- Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô

in

tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh
giá đối với các vấn đề về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Vietinbank Quảng

h

Bình.
5. Kết cấu đề tài

́H

Phần I – Đặt vấn đề



Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau:

Phần II – Nội dung nghiên cứu



Chương I – Cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay
tại NHTM


công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Chương III – Định hướng và một số giải pháp nâng cao công tác quản lý bảo lãnh
tiền vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Phần III – Kết luận và kiến nghị

4

́

Chương II – Thực trạng về công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại Ngân hàng


ư
Tr

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
BẢO LÃNH TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lí luận về bảo lãnh tiền vay

g

1.1.1. Một số khái niệm

h

ại
Đ

Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận

ọc

thu được do sử dụng vốn vay - Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình

K

đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn. Một trong những hình thức

in

cấp tín dụng phổ biến hiện nay chính là bảo lãnh hay bảo lãnh tiền vay. [3]
Khái niệm bảo lãnh được quy định trong Điều 361, Bộ Luật Dân Sự năm

h

2005: Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ ( bên được bảo




lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải

́H

thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ

của mình. Theo quy định tại điều 3 trong Thông tư số 28/2012/ TT-NHNN do Ngân



hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 3 tháng 10 năm 2012: “Bảo lãnh ngân
hàng là hình thức cấp tín dụng theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên
được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo
lãnh theo thỏa thuận”. Biện pháp bảo lãnh không phải là hoạt động mới mẻ, biện
pháp này xuất hiện từ rất lâu trong cuộc sống hằng ngày với khái niệm “lãnh nợ”,
thường là bên thứ ba đứng ra bảo lãnh dựa trên mối quan hệ thân quen, ít khi nhận

5

́

nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên


ư
Tr


được quyền lợi gì từ bên được bảo lãnh, nhưng đến khi phải thực hiện nghĩa vụ thì

ờn

sẽ bị thiệt hại về vật chất, dẫn đến người bảo lãnh thường thoái thác trách nhiệm.
Tuy nhiên, đến khi ngân hàng coi bảo lãnh như là một nghiệp vụ kinh doanh thì đã
tạo ra nhiều sự khác biệt. Về nguyên tắc, ngân hàng vẫn là bên thứ ba trong giao

g

dịch mua – bán giữa hai bên, nhưng đây là hoạt động kinh doanh nhà nghề, có thu
phí. [3] Thêm nữa, khi ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng, thì sẽ buộc

h
ại
Đ

khách hàng nhận nợ bắt buộc và khi đó, nghĩa vụ thanh toán trở thành khoản vay,
ngân hàng có quyền thu nợ và được hưởng lãi suất từ khoản vay đó. Một khác biệt
làm nên đặc thù của bảo lãnh ngân hàng nằm ở chính kỹ năng hoạt động của ngân
hàng. Khi bảo lãnh trở thành nghiệp vụ ngân hàng, cả một hệ thống, quy trình, con
người, công nghệ được vận dụng để thẩm định các điều kiện an toàn tài chính của

ọc

bên được bảo lãnh. Điều này khiến cho giao dịch trở nên an toàn hơn, mục đích của
bảo lãnh là ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong quan hệ kinh tế giữa các chủ
thể trong nền kinh tế; đền bù những thiệt hại về phương diện tài chính cho người

K


hưởng bảo lãnh khi có thiệt hại xảy ra. Tất cả tạo nên dịch vụ uy tín khác biệt, đồng
1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh tiền vay

in

thời khẳng định đẳng cấp của từng ngân hàng. [3]

h

1.1.2.1 . Bảo lãnh là một mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau

Bảo lãnh không chỉ là mối quan hệ giữa hai bên mà là mối quan hệ tạo thành



trong mối quan hệ nhiều bên bao gồm cả mối quan hệ hợp đồng giữa bên được bảo
lãnh và bên nhận bảo lãnh, mối quan hệ hợp đồng bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh

́H

(ngân hàng).Trong một nghiệp vụ bảo lãnh thông thường có ba hợp đồng độc lập:

- Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh gọi là hợp đồng



kinh tế (hợp đồng cơ sở). Đây có thể là hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng,…

- Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh (ngân hàng phát hành)


́

gọi là hợp đồng bảo lãnh. [5]

- Hợp đồng cam kết bảo lãnh giữa bên bảo lãnh (ngân hàng) và bên nhận
bảo lãnh dưới hình thức thư bảo lãnh. [5]
- Hợp đồng kinh tế là hợp đồng làm phát sinh hợp đồng bảo lãnh và hợp
đồng cam kết bảo lãnh. Dù có sự phân chia song ba mối quan hệ này liên hệ lẫn
nhau và có ảnh hưởng đến nhau. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hợp đồng cơ sở phải

6


ư
Tr

thực hiện nghiêm túc, chỉ sau khi có sự thấu hiểu hợp đồng cơ sở, nếu chấp thuận

ờn

thì công việc soạn thảo thư bảo lãnh mới được tiến hành.[5]
1.1.2.2 . Bảo lãnh có tính độc lập so với hợp đồng
Đây là đặc điểm có tính quan trọng nhất bởi nó độc lập so với hợp đồng cơ

g

sở, nghĩa vụ thanh toán của bên bảo lãnh chỉ phụ thuộc vào các điều kiện bảo lãnh,

h

ại
Đ

khi bên nhận bảo lãnh xuất trình chứng từ phù hợp với điều kiện của bảo lãnh. Theo
đó, bên bảo lãnh không bị ràng buộc với các điều kiện quy định trong hợp đồng cơ
sở cũng như những tranh chấp phát sinh.[5]
1.1.3. Chức năng của bảo lãnh
1.1.3.1. Chức năng bảo đảm

ọc

Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự bảo đảm cho
bên nhận bảo lãnh. Trong các giao dịch kinh tế, thương mại giữa các đối tác, đặc
biệt là các đối tác nước ngoài, các bên tham gia ký kết hợp đồng không có sự hiểu

K

biết lẫn nhau thì một trong những yêu cầu đầu tiên để ký hợp đồng là có sự đảm bảo

in

của các ngân hàng ở các quốc gia khác nhau đã thiết lập quan hệ hoặc có đại lý tại
nhiều nơi trên thế giới. Với chức năng này, bảo lãnh ngân hàng giúp các hợp đồng

h

được ký kết thuận lợi hơn, mở rộng và tăng cường giao thương giữa các nước.[5]
Theo chức năng này, bên nhận bảo lãnh sẽ nhận được sự bồi thường về mặt




tài chính trong trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm cam kết. Tuy nhiên, bên

́H

nhận bảo lãnh chỉ được phép đòi tiền theo thư bảo lãnh nếu xuất trình được những
chứng từ cần thiết theo đúng các điều khoản, điều kiện của thư bảo lãnh.[5]



1.1.3.2. Chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng

Do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân hàng phát hành bảo lãnh

phạm của bên được bảo lãnh. Tuy được đảm bảo sẽ nhận được khoản tiền bồi
thường nhưng ngay cả bên nhận bảo lãnh cũng muốn hoàn tất hợp đồng suôn sẻ mà
không mong có những vi phạm xảy ra. Bảo lãnh mang ý nghĩa ràng buộc đốc thúc
hơn là nghĩa vụ bảo đảm bồi hoàn. [5]

7

́

cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát, tạo áp lực thực hiện hợp đồng, giảm thiểu vi


ư
Tr

1.1.3.3. Chức năng tài trợ


ờn

Trong rất nhiều trường hợp, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà bên được bảo

lãnh không phải xuất quỹ, được thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được
kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ… Mặc dù không trực tiếp cấp

g

vốn nhưng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng của họ

h
ại
Đ

được hưởng những thuận lợi về ngân quỹ như khi được cho vay thực sự. Với ý
nghĩa này, bảo lãnh ngân hàng được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý
nghĩa quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu về phát triển và mở rộng sản xuất
kinh doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn cho doanh nghiệp. [5]
1.1.4. Vai trò của bảo lãnh tiền vay

ọc

Theo như phân tích ở trên đã đề cập đến ba chức năng cũng chính là công
dụng của bảo lãnh. Nếu xét riêng rẽ, các chủ thể trong bảo lãnh có động cơ tham gia
và được hưởng lợi ích khác nhau từ dịch vụ này. Như vậy vai trò của bão lãnh là

K


khác nhau đối với các bên tham gia. Bảo lãnh không chỉ là một hoạt động tạo sự

in

phát triển của ngân hàng mà còn có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung. [5]

h

1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp

Với bên nhận bảo lãnh: Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh ngày



càng gay gắt thì mặc dù phải đối đầu với rủi ro nhưng nếu không nắm bắt một cách

́H

kịp thời các cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cũng khó cạnh tranh và tồn tại

được. Bảo lãnh giúp doanh nghiệp yên tâm và thực hiện hợp đồng giảm thời gian và



chi phí. Mặt khác bảo lãnh ngân hàng còn giúp doanh nghiệp chọn được đối tác tốt

và giảm rủi ro kinh doanh. Nếu có rủi ro xảy ra, bên nhận bảo lãnh vẫn được đảm

lợi nhất để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.[5]

Với bên được bảo lãnh: Bảo lãnh ngân hàng giúp các doanh nghiệp có thể ký
kết và thực hiện hợp đồng ngay cả khi chưa đủ uy tín và lòng tin đối với bên đối
tác. Bảo lãnh còn giúp doanh nghiệp nhận được nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo
lãnh ứng tiền trước), hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn), lúc đó sẽ

8

́

bảo bù đắp thiệt hại do đối tác vi phạm hợp đồng một cách nhanh chóng và thuận


ư
Tr

giúp các doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham gia

ờn

giao dịch và ký kết hợp đồng. Bảo lãnh giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với
hợp đồng, tiết kiệm được khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu
vốn lưu động trong khi chỉ phải chịu một khoản phí tương đối thấp.[5]

g

Với chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng thì bảo lãnh ngân hàng cũng

h
ại
Đ


tham gia vào việc giám sát các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong việc thực
hiện hợp đồng. Mặt khác, khi được ngân hàng bảo lãnh, doanh nghiệp phải chịu một
mức phí bảo lãnh là một khoản chi phí đòi hỏi doanh nghiệp có biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng đồng vốn từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động chung của doanh
nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.[5]

ọc

1.1.4.2. Đối với ngân hàng

Sự ra đời của nghiệp vụ ngân hàng đã hoàn thiện khả năng đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng, đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh cũng như gia tăng

K

nguồn vốn thông qua việc mở rộng các quan hệ thanh toán, các tài khoản giao dịch.

in

Trước hết đối với ngân hàng, bảo lãnh là một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cho nền kinh tế. Đồng thời bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng

h

thông qua phí bảo lãnh đóng góp một khoản vào lợi nhuận. Ngoài ra bảo lãnh còn
góp phần không nhỏ trong việc mở rộng quan hệ của ngân hàng và khách hàng..




Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ các hình thức thanh toán của ngân hàng như thanh toán

́H

quốc tế (bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh L/C trả chậm). Sự hỗ trợ của bảo lãnh và các
hoạt động khác của ngân hàng thể hiện ở chỗ chúng tác động lẫn nhau trong việc



cung cấp thông tin về khách hàng, thực hiện chính sách khách hàng và tăng uy tín
của ngân hàng. [6]

nước ngoài tức là ngân hàng không dùng vốn của mình cho doanh nghiệp vay mà
chỉ dùng vốn của ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của doanh nghiệp với
các tổ chức tín dụng khác.[6]
Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng trên thị
trường trong và ngoài nước, làm tốt hơn chính sách chăm sóc khách hàng, vừa giúp

9

́

Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ cho các nghiệp vụ tín dụng qua bảo lãnh vay vốn


ư
Tr

ngân hàng gắn bó với các khách hàng truyền thống, vừa thu hút khách hàng mới


ờn

giúp tăng khách hàng và tăng lợi nhuận. [6]
1.1.4.3. Đối với nền kinh tế
Sự tồn tại của ngân hàng là một khách quan đáp ứng cho nhu cầu phát triển

g

của nền kinh tế. Hoạt động bảo lãnh tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, hỗ trợ cho các

h
ại
Đ

ngành kinh kế mũi nhọn, các khu vực trọng điểm phát triển. Thông qua các chính
sách ngân hàng: mở rộng bảo lãnh cho vay vốn nước ngoài, hạn mức bảo lãnh…
giúp tăng năng lực sản xuất, khuyến khích các ngành này phát triển, gia tăng đầu tư
vào các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế. Ngược lại với những ngành còn hạn
chế, ngân hàng có chính sách bảo lãnh khắt khe, góp phần làm cân đối cơ cấu kinh

ọc

tế. Bảo lãnh là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển qua việc ưu đãi
về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho họ có thể vay được với nguồn vốn với lãi suất
thấp, duy trì khả năng đứng vững trên thị trường.[6]

K

Bảo lãnh đem lại lợi ích cho các bên tham gia và là công cụ thúc đẩy trao đổi
buôn bán giữa các bên do đó có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế. Bảo lãnh còn


in

có vai trò quan trọng đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các chủ thể kinh tế. Các

h

đơn vị kinh tế có thể tìm kiếm nguồn vốn cả trong và ngoài nước khi có được sự
bảo lãnh của ngân hàng, thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn.[6]



Bảo lãnh ngân hàng cũng là một trong những giải pháp để phòng chống rủi
ro có hiệu quả và được sử dụng phổ biến trong các hoạt động tín dụng, xây dựng và
1.1.5. Phân loại bảo lãnh



́H

thương mại, giúp nền kinh tế phát triển ổn định và an toàn hơn[6]
1.1.5.1. Theo phương thức phát hành
- Bảo lãnh trực tiếp

́
Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh cam kết thanh toán không hủy
ngang trực tiếp với người thụ hưởng không qua ngân hàng trung gian. Loại bảo lãnh
này chịu sự chi phối của luật trong nước và khi hết hạn có thể trực tiếp tất toán với
bên được bảo lãnh mà không cần hoàn trả thư bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh
này là người được bảo lãnh không phải mất thêm phí hoa hồng cho ngân hàng đại lý

nước ngoài [7]

10


ư
Tr

Bên được

ờn

bảo lãnh
(1)
(2)

g

(3)

Bên nhận

h
ại
Đ

Ngân hàng

bảo lãnh


bảo lãnh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp

Bên được bảo lãnh ký kết hợp đồng cơ sở với bên nhận bảo lãnh trong đó
quy định các điều khoản của thư bảo lãnh.

ọc

Bên được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh.
- Bảo lãnh gián tiếp

K

Là loại bảo lãnh mà ngân hàng ủy nhiệm một ngân hàng thứ hai ở nước bên

in

nhận bảo lãnh hoặc một ngân hàng trung gian khác mở tiếp bảo lãnh. Bảo lãnh này
có lợi cho bên nhận bảo lãnh do thuận tiện trong giao dịch. Trong quan hệ này, ngân

h

hàng thứ nhất là ngân hàng chỉ dẫn, ngân hàng thứ hai là ngân hàng phát hành.
Nghĩa vụ đền bù cho ngân hàng phát hành thường được quy định trong thư bảo lãnh



đối ứng mà ngân hàng thứ nhất phát hành cho ngân hàng thứ hai được thụ hưởng.


́H

Theo đó, nếu ngân hàng phát hành phải trả tiền cho bên nhận bảo lãnh theo đúng
các điều khoản của thư bảo lãnh thì ngân hàng này sẽ được ngân hàng chỉ dẫn bồi



hoàn và ngân hàng chỉ dẫn sẽ đòi bên được bảo lãnh. [7]

́

11


ư
Tr
ờn

Ngân hàng
chỉ dẫn

Ngân hàng
phát hành

2

g

3


1

h
ại
Đ

4

Bên được
bảo lãnh

Bên nhận
bảo lãnh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp

ọc

Bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh ký kết hợp đồng cơ sở trong đó có
các điều khoản bảo lãnh.

K

Bên được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng chỉ dẫn phát hành thư bảo lãnh.
Ngân hàng chỉ dẫn yêu cầu ngân hàng đại lý đóng tại nước bên nhận bảo lãnh

in

phát hành thư bảo lãnh kèm theo thư bảo lãnh đối ứng hoặc thư tín dụng dự phòng.

Ngân hàng đại lý phát hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. [7]

h

1.1.5.2. Theo hình thức sử dụng



Bảo lãnh có điều kiện

Đây là loại bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh nếu muốn được trả tiền phải

́H

xuất trình chứng từ của bên thứ ba hoặc của tòa án để chứng minh sự vi phạm

nghĩa vụ hợp đồng của bên được bảo lãnh. Ưu điểm của loại bảo lãnh này đối



với bên được bảo lãnh là tránh được việc giả dối, không trung thực của bên nhận
bảo lãnh. Nhược điểm của loại bảo lãnh này là gây ra sự chậm trễ trong thanh

việc phát hành những bảo lãnh này vì họ sẽ bị liên quan vào những tranh chấp
phát sinh giữa các bên trong quan hệ hợp đồng. Hơn nữa, với các điều kiện
chứng từ chứng minh bắt buộc nên gây ra phiền toái, kém linh hoạt và không
phù hợp với thông lệ giao dịch ngân hàng nên bảo lãnh có điều kiện ít được sử
dụng trong nghiệp vụ NHTM. [7]

12


́

toán bồi thường cho bên nhận bảo lãnh. Các ngân hàng cũng ngần ngại trong


ư
Tr

- Bảo lãnh vô điều kiện

ờn

Đây là loại bảo lãnh trong đó việc thanh toán sẽ được thực hiện sau ngay khi

ngân hàng nhận được yêu cầu đầu tiên của bên nhận bảo lãnh và xem đó là một lệnh
thanh toán không đòi hỏi phải có chứng từ kèm theo. Bên bảo lãnh không được viện

g

bất kỳ lý do nào để từ chối thanh toán. Loại bảo lãnh này được sử dụng rất phổ biến

h
ại
Đ

vì sự thuận tiện và lợi thế cho bên nhận bảo lãnh và phù hợp với giao dịch thương
mại trên thế giới. Tuy nhiên mặt trái của nó là việc đòi bồi thường mang tính chủ
quan nên có thể xảy ra gian lận thậm chí lừa đảo nếu bên nhận bảo lãnh không trung
thực, muốn lạm dụng bảo lãnh.[10]

1.1.5.3. Theo mục đích bảo lãnh

ọc

- Bảo lãnh vay vốn

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc trả nợ thay cho
bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
- Bảo lãnh thanh toán

in

K

hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay. [7]

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo

h

lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình



khi đến hạn. [7]
- Bảo lãnh dự thầu

́H


Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để đảm

bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo
nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. [10]

́

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng



lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc thực
hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên
nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải
bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10]

13


ư
Tr

- Bảo lãnh bảo hành

ờn

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc bên được


bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã
ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về

g

chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện

h
ại
Đ

hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ
hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên
nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà

ọc

không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.[10]
1.1.5.4. Các loại bảo lãnh khác

K

- Thư dự phòng tín dụng

Là một loại tín dụng chứng từ hoặc một thỏa thuận tương tự trong đó ngân

in


hàng phát hành thể hiện cam kết trách nhiệm đối với bên thụ hưởng trong việc trả
lại khoản tiền bên mở tín dụng đã vay hoặc được ứng trước thanh toán bất kỳ cam

h

kết nhận nợ nào của bên mở hoặc thanh toán mọi thiệt hại mà bên mở gây ra do việc



không thực hiện cam kết đối với bên thụ hưởng. Loại thư tín dụng này thường được
sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế. Người nhập khẩu thường phải cung

́H

cấp tín dụng cho người xuất khẩu dưới dạng tiền đặt cọc, ký quỹ, ứng trước, mở
L/C… Các khoản này chiếm tới 10 – 15% tổng giá trị đơn đặt hàng. Vì vậy cần có



bảo đảm trả lại số tiền đó nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng nghĩa nghĩa vụ
giao hàng. [10]

́

- Bảo lãnh vận đơn
Bảo lãnh vận đơn người xuất khẩu là người đề nghị phát hành: Trong trường
hợp này ngân hàng cam kết với người nhập khẩu bồi thường mọi thiệt hại có thể
phát sinh đối với họ nếu vận đơn gốc không được xuất trình hoặc xuất tình không
kịp thời. [10]


14


×