Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.65 KB, 136 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

PHAN THỊ NGỌC MAI

ọc

h

in

K

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ




́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ
MÃ SỐ: 8340410

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung

g

thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã

h
ại

Đ

được ghi rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

ọc
h

in

K

Phan Thị Ngọc Mai



́H



́

i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo

g

Sau Đại học, Quý Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã truyền đạt
kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình

h
ại
Đ

nghiên cứu thực hiện luận văn vừa qua.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trịnh Văn Sơn - thầy giáo
hướng dẫn luận văn khoa học của tôi, đã dành nhiều tâm huyết và trí tuệ của
mình, chỉ bảo, định hướng khoa học cho tôi, khích lệ tôi hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.

ọc

Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình, đã tạo điều kiện

K

thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho việc

nghiên cứu.

in

Cuối cùng tôi xin đặc biệt cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn sát
cánh bên tôi, là nguồn động viên, khích lệ về tinh thần và tạo những điều kiện tốt

h

nhất để tôi hoàn thành luận văn này.



Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kinh nghiệm bản thân và thời gian hạn chế
nên những nội dung đã thực hiện được của luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót, kính

́H

mong Quý Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để góp phần
hoàn thiện Luận văn.

Phan Thị Ngọc Mai

ii

́

Tác giả Luận văn




Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: Phan Thị Ngọc Mai
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

g

Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

h
ại
Đ

Tên đề tài: “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình”
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác Phát triển
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là nội dung có tính cấp thiết:


ọc

- Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn chiếm tỷ trọng cao, là
một nhiệm vụ quan trọng, góp phần rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của ngân hàng;
- Hạn chế những rủi ro cho vay mà ngân hàng sẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm

K

bớt nợ xấu cho ngân hàng;

in

- Nghiên cứu thực trạng tín dụng của DNNVV sẽ giúp đưa ra các giải pháp phù
hợp và khả thi.

h

2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu



- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp so sánh; Phương pháp

́H

thống kê mô tả, Phân tích các nhân tố....

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:


và vừa tại ACB Quảng Bình cho thấy:

- Nâng cao tầm nhận thức và mở rộng kiến thức cho đội ngũ nhân viên ngân
hàng làm công tác tín dụng
- Nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm,
mở rộng thị trường…
- Tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng từ khoản tiền gửi thanh toán.

iii

́

- Hoạt động cho vay đối với DN đã đạt được những kết quả khả quan



Kết quả nghiên cứu thực trạng Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ


ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

1. ACB QB

Á Châu Quảng Bình


2. BQ

Bình quân

g

Cán bộ ngân hàng

4. CBTD

Cán bộ tín dụng

5. CP

Cổ phần

6. Cty

Công ty

7. DNBQ

Dư nợ bình quân

8. DN

Doanh nghiệp

9. DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10. DNTN
11. PGD

ọc

h
ại
Đ

3. CNNH

Doanh nghiệp tư nhân
Phòng giao dịch

K

Ngân hàng

13. NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

14. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

15. TMCP


Thương mại cổ phần

16. TCTD

Tổ chức tín dụng

17. SXKD

Sản xuất kinh doanh

18. NHTM

Ngân hàng thương mại

h

in

12. NH



́H



́

iv



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

g

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii

h
ại
Đ

Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. xi
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


K

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

in

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................7

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG



MẠI .............................................................................................................................7

́H

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................7
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại...............................................7



1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ..............................................................8
1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại ....................................................................9

1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................10

1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................14
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................16
1.3. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................17

v

́

1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................................10


ư
Tr

1.3.1 Khái niệm phát triển, phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

ờn

nhỏ và vừa .................................................................................................................17
1.3.2. Nội dung phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................18
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

g

nhỏ và vừa .................................................................................................................19

h
ại
Đ


1.4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................................22
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................................22
1.4.2 Nhóm các nhân Khách quan ...........................................................................25
1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ọc

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM................................................26
1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới ............................................26

K

1.5.2 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân

in

hàng thương mại trong nước .....................................................................................28
1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và

h

vừa đối với Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình........................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................30



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH


́H

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................31



2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................31

Quảng Bình (ACB Quảng Bình) ...............................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động của NH TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình ............33
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA ACB QUẢNG BÌNH .....................36

vi

́

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á châu, Chi nhánh


ư
Tr

2.2.1. Thực trạng tăng trưởng quy mô tín dụng và qui mô các doanh nghiệp nhỏ và

ờn


vừa .............................................................................................................................36
2.2.2. Thực trạng gia tăng về thị phần dư nợ của ACB Quảng Bình ........................38
2.2.3. Thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu

g

dư nợ..........................................................................................................................39

h
ại
Đ

2.2.4. Thực trạng đa dạng hóa sản phẩm cho vay trong phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................44
2.2.5. Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ACB Quảng Bình ......................................................................................................46
2.2.6. Thực trạng gia tăng hiệu quả, thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh

ọc

nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................................47
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA

K

ACB QUẢNG BÌNH ................................................................................................49

in


2.3.1 Mẫu điều tra .....................................................................................................49
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha............................................................................50

h

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................54
2.3.4. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với công tác phát triển tín



dụng của ACB Quảng Bình.......................................................................................59

́H

2.3.5. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng
nhóm nhân tố.............................................................................................................65



2.3.6 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và cán bộ trực tiếp của Chi nhánh Ngân hành
ACB Quảng Bình.......................................................................................................71

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................75
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................76
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế..........................................................................77

vii


́

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH


ư
Tr

KẾT LUẬN CHƯƠNG II.........................................................................................81

ờn

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................82

g

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................................82

h
ại
Đ

3.1.1 Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Quảng Bình .........82
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
TMCP Á Châu- Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH


ọc

QUẢNG BÌNH..........................................................................................................85
3.2.1. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ..............................................................................85
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................92

K

KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................94

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................95
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95

h

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................96



2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB) .....................96

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

́


BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG



́H

2.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................97

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Số hiệu
bảng

Bảng 1.1:

Tên Bảng

Trang


Phân loại DNNVV tại Nhật Bản ...........................................................12

g

Phân loại DNNVV tại Philippin ............................................................12

Bảng 1.3:

Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc ..........................................................13

Bảng 1.4.
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3.

h
ại
Đ

Bảng 1.2:

Phân loại DNNVV tại Việt Nam ...........................................................13
Qui mô, cơ cấu nguồn vốn huy động của ACB Quảng Bình ................34
Dư nợ tín dụng của ACB Quảng Bình ..................................................35
Tình hình tăng trưởng quy mô cho vay đối với DNNVV

Bảng 2.4.

ọc


của ACB Quảng Bình............................................................................36
Thị phần dư nợ tín dụng đối với khách hàng DNNVV .........................38
của ACB Quảng Bình............................................................................38

K

Dư nợ theo kỳ hạn tại ACB Quảng Bình ..............................................39

Bảng 2.6

Dư nợ theo loại hình DNNVV tại ACB Quảng Bình............................40

Bảng 2.7.

Dư nợ theo ngành kinh tế của DNNVV tại ACB Quảng Bình .............42

Bảng 2.8.

Dư nợ DNNVV theo hình thức đảm bảo tại ACB Quảng Bình ............43

Bảng 2.9.

Sản phẩm cho vay DNNVV của ACB Quảng Bình..............................45

h

in

Bảng 2.5.




Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV.....................................................................46

́H

Bảng 2.11 Thu lãi đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình .....................................47
Bảng 2.12. Tỷ lệ thu lãi ròng trên tổng thu nhập đối với DNNVV .........................48

Bảng 2.14: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố liên quan đến



Bảng 2.13 : Đặc điểm đối tượng khảo sát.................................................................49

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s ...............................................................55
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến công tác
phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình ...................55
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của DNNVV về đội ngũ nhân viên tín dụng .............60

ix

́

phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình ...................51


ư
Tr


Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thẩm định và giám sát vốn

ờn

vay của ACB Quảng Bình .....................................................................61

Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác cải tiến và đa dạng hóa sản
phẩm tín dụng của ACB Quảng Bình....................................................62

g

Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác xây dựng chính sách lãi suất

h
ại
Đ

của ACB Quảng Bình............................................................................63

Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thu hút và đa dạng hóa
khách hàng.............................................................................................64

Bảng 2.22 Hệ số tương quan Pearson .....................................................................66
Bảng 2.23 Tóm tắt mô hình ....................................................................................68

ọc

Bảng 2.24 Kiểm định độ phù hợp mô hình.............................................................68
Bảng 2.25 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................69

Bảng 2.26 Kết quả phân tích hồi quy......................................................................70

K

Bảng 2.27 Thống kê mô tả mẫu khảo sát lãnh đạo và cán bộ trực tiếp của Chi

in

nhánh ngân hàng....................................................................................72
Bảng 2.28 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng ......................72

h

Bảng 2.29 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng ......................74



́H



́

x


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


ờn

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của ACB Quảng Bình..........................................32

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

xi


ư
Tr


PHẦN I: MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận kinh tế quan trọng và

g

ngày càng có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế, thu hút được một lượng lao

h
ại
Đ

động, tạo ra công ăn việc làm, góp phần đảm bảo an sinh xã hội. DNNVV có nhiều
lợi thế, nhiều tiềm năng để phát triển, nhưng DNNVV với đặc điểm là quy mô nhỏ,
phân bố rộng khắp, dễ dàng thích ứng với những thay đổi nhưng với khả năng tài
chính yếu, nguồn vốn ít, nên DNNVV rất cần sự tài trợ vốn thông qua kênh cho vay
chính thức từ các ngân hàng.

ọc

Trong thời gian qua Đảng, Nhà Nước ta và Tỉnh Quảng Bình rất quan tâm
đến việc phát triển các DNNVV và coi đây là nhiệm vụ quan trọng trong việc xây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Song, trong

K


quá trình phát triển DNNVV đã gặp những hạn chế, khó khăn nhất là về vốn, công

in

nghệ, mặt bằng sản xuất, …Để khắc phục những khó khăn nêu trên thì cho vay của
ngân hàng là công cụ tài chính rất cần thiết trong việc thúc đẩy sự hình thành và

h

phát triển các loại hình doanh nghiệp (DN), đặc biệt là DNNVV, đồng thời khuyến
khích, phát huy tất cả các nguồn lực của DN, cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế



cùng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.

́H

Trong những năm qua, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Á Châu–
Chi nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình) đã có nhiều cố gắng trong việc đáp ứng



nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của DNNVV. Tuy nhiên, lượng vốn dành
cho đối tượng khách hàng này còn hạn chế so với nhu cầu, sự hạn chế này bắt

nguyên nhân từ phía các DN, đặc biệt là từ môi trường hoạt động của nền kinh tế.
Trước tình hình đó, việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại
ACB Quảng Bình là một đòi hỏi thực tế và là một vấn đề hết sức cần thiết. Xuất
phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài:


1

́

nguồn từ nhiều nguyên nhân. Trong đó có cả nguyên nhân từ phía ngân hàng lẫn


ư
Tr

“Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng

ờn

thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện đề tài nghiên
cứu luận văn cao học.

g

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:

h
ại
Đ

Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất
một số giải pháp để phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:


- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với
DNNVV trong các ngân hàng thương mại;

ọc

- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;

K

- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển tín dụng đối với
DNNVV tại ACB Quảng Bình, trong giai đoạn 2018-2022.

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan



đến hoạt động phát triển tín dụng đối với các DNNVV của ACB Quảng Bình.

tiếp trong hoạt động phát triển tín dụng của ACB Quảng Bình.




3.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

- Đối tượng điều tra: DNNVV trên địa bàn TP Đồng Hới và CBCNV trực

- Phạm vi nội dung: Chỉ nghiên cứu về phát triển tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV hoạt động trên địa bàn TP Đồng Hới.

́

- Phạm vi không gian: Tại ACB Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được
thu thập từ năm 2015-2017; Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đến
năm 2022.

2


ư
Tr

4. Phương pháp nghiên cứu

ờn

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
- Số liệu và dữ liệu thứ cấp:


g

Trên cơ sở nội dung của đề tài, tiến hành thu thập số liệu nguồn thông tin, dữ

liệu có liên quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV thông qua tìm

h
ại
Đ

hiểu, nghiên các qui định, thông tư, văn bản, các báo cáo của Đảng, Nhà nước,
Ngân hàng nhà nước, Hội sở Ngân hàng Á Châu, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và
vừa, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Bình ...
Thu thập dữ liệu số liệu về hoạt động dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - CN Quảng Bình.

ọc

- Số liệu điều tra sơ cấp:

+ Đối tượng điều tra: Các DNNVV trên địa bàn TP. Đồng Hới có quan hệ
giao dịch với Chi nhánh ngân hàng và cán bộ tín dụng.

K

+ Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp chọn mẫu khảo sát ngẫu

in


nhiên khoảng 150 khách hàng DNNVV đang vay vốn tại ACB Quảng Bình và 24
cán bộ tín dụng đang làm việc tại ACB Quảng Bình

h

Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen



(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát

́H

không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với

22 biến. Do đó, số lượng mẫu cần thiết là từ 22 x 5 = 110 trở lên. Tuy nhiên, trong



quá trình thu thập số liệu sẽ có nhiều khách hàng không trả lời hoặc trả lời không

đúng nên đề tài tiến hành thêm 40 phiếu. Như vậy, tổng số phiếu đề tài thu thập

́

được là 150 phiếu.

+ Cách thức điều tra: Trên cơ sở lựa chọn đối tượng điều tra khảo sát, tác
giả tiến hành khảo sát thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn. Đề tài tiến hành thu thập

số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các DNNVV thông qua bảng hỏi về
các nội dung:
- Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng;

3


ư
Tr

- Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng;

ờn

- Công tác xây dựng chính sách lãi suất;
- Đội ngũ nhân viên tín dụng;

g

- Công tác thẩm định và giám sát vốn vay.

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

h
ại
Đ

Tất cả số liệu, dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí
và hệ thống chỉ tiêu phù hợp với nội dung phân tích, nguồn số liệu, dữ liệu sẽ được
tổng hợp và xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm Excel và SPSS.

4.3. Phương pháp phân tích

4.3.1 Phương pháp phân tổ và so sánh

ọc

Trên cơ sở nguồn dữ liệu thu thập, chúng tôi tiến hành sử dụng phương pháp
phân tổ thống kê theo các tiêu chí liên quan. Tiến hành sử dụng phương pháp so
sánh để phân tích nhằm xác định mức tăng giảm tuyệt đối, tương đối, số bình quân

K

và phân tích theo chuỗi thời gian.

in

4.3.2 Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong bài luận văn để tiến hành mô

h

tả và phân tích các số liệu về đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn (như: hình



thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh, số vốn kinh doanh,…), số liệu về mức độ đánh
giá của các đối tượng này về công tác phát triển tín dụng đối với DNNVV trên địa

́H


bàn nghiên cứa tại ACB Quảng Bình.
4.3.3. Phương pháp kiểm định



Phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm kiểm
địn tính thống nhất của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kiểm

đối với đối tượng nghiên cứu và kiểm tra mức độ tương quan nội tại của các biến sử
dụng trong mô hình so với tương quan biến tổng. Theo nhiều nhà nghiên cứu đã
đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,6 trở lên đến gần 1,0. Bên
cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha là căn cứ cho phép chúng ta loại các biến không
có tương quan nội tại với biến nghiên cứu khi giá trị Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,3.

4

́

định này cũng cho phép xác định mức độ phù hợp của mô hình phân tích nhân tố


ư
Tr

ờn

4.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố EFA
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để


g

rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn.
Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội

h
ại
Đ

dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black, 1998).
Phương pháp phân tích nhân tố EFA được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của
thang đo (Lê Ngọc Đức, 2008).

Kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05), chứng tỏ các biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể.

ọc

Xem xét giá trị KMO: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với
dữ liệu. Ngược lại, KMO ≤ 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007).

K

Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan sát có hệ số

in

tải nhân tố < 0,5. Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được
giải thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1. Xem xét giá trị tổng phương sai trích ( yêu


h

cầu là ≥ 50%) cho biết các nhân tố được trích giải thích được phần trăm sự biến



thiên của các biến quan sát.

Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm bảo

́H

mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0,3
là đạt mức tối thiểu, lớn hơn 0,4 là quan trọng, lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn.



Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn

hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3, nếu cỡ mẫu khoản 100 đến 350 thì chọn hệ số tải nhân

0,75 (Hair & ctg, 1998).
4.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (công tác tín
dụng) và các biến độc lập (Đội ngũ nhân viên tín dụng, Công tác thẩm định và giám

5

́


tố lớn hơn 0,5; Nếu cỡ mẫu khoảng 50 đến 100 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn


ư
Tr

sát vốn vay, Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, Công tác xây dựng

ờn

chính sách lãi suất, Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng).
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được

g

sử dụng rộng rãi nhất trong các nghiên cứu.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:

h
ại
Đ

- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
4.3.6. Phương pháp Kiểm định T-test

- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định


ọc

T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.

K

- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ
= µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µCần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để

in

0).

chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:

h

Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương.

́H

5. Kết cấu của luận văn



Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.


nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Phát triển tín dụng đối với doanh

tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Quảng Bình.

6

́

Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG

g


ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NGÂN HÀNG

h
ại
Đ

THƯƠNG MẠI

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại
Ngân hàng (NH) là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của

ọc

nền kinh tế. NH bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại (NHTM)
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân

K

hàng. Theo luật tổ chức tín dụng, khái niệm NH như sau: “Ngân hàng là loại hình

in

tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung

h


ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”(*1).
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng gắn



liền với quá trình sản xuất và lưu thông của hàng hoá. Phương thức hoạt động của

́H

các NHTM khác với các doanh nghiệp khác: Nguyên liệu đầu vào cũng như sản
phẩm đầu ra không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để



kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền tệ. Bản chất của hoạt động
kinh doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho

kinh doanh và tiêu dùng.

*1 Tài liệu tham khảo - Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi bổ sung
năm 2004)

7

́

vay đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động


ư

Tr

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các

ờn

hoạt động và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Xét về bản chất, NHTM là một

g

doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

h
ại
Đ

1.1.2.1 . Chức năng trung gian tín dụng

Nói đến chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng
vai trò là người cho vay. Chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Chức năng này có vai trò quan trọng

ọc

trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá
trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích


K

thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng

in

trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản
ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển

h

của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.



1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán

NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu

́H

của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và



các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ"
cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Với


thuận lợi, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không
dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến
tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.

8

́

chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán


ư
Tr

1.1.2.3 Chức năng tạo tiền

ờn

Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả

năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán

g

của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng
trong các giao dịch. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương

h

ại
Đ

tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong
đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực
hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian
thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở

ọc

rộng hoạt động tín dụng.

1.1.3 .Vai trò của Ngân hàng thương mại

K

1.1.3.1 NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc
đẩy phát triển lực lượng sản xuất.

in

Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh

h

nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu
nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý; mặt khác, khi nền kinh tế càng phát




triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đến hoạt động
của ngân hàng.

́H

1.1.3.2 NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD

NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thông qua hoạt động tín



dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động
của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan

́
và sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường. Thông qua hoạt động tín dụng,
ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và
từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh

9


ư
Tr

1.1.3.3 NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.


ờn

Thông qua hoạt động của NHTM, Ngân hàng trung ương thực hiện chính

sách tiền tệ phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ. Trong sự

g

vận hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động có hiệu quả thông qua các
nghiệp vụ kinh doanh của mình và thực sự là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô

h
ại
Đ

nền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống,
các NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông
qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các dòng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng
một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô.

ọc

1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

K

1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa


Thực tế cho đến nay, khó có thể có một định nghĩa mang tính phổ về loại

in

hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do môi trường kinh doanh của các doanh
nghiệp (DN) này thường không đồng nhất và không ổn định. Nhìn chung, khi quy

h

định về DNNVV, các quốc gia thường căn cứ vào quy mô vốn của DN, số nhân



công, tổng doanh thu, tổng tài sản của DN,… Mỗi quốc gia sử dụng những tiêu thức
khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển kinh

́H

tế mà đưa ra khái niệm riêng về DNNVV.

Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) thì DNNVV là những DN có



qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. Căn cứ vào quan niệm trên, DNNVV
được chia làm ba loại như sau:

trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 100.000 USD.


- Doanh nghiệp nhỏ: là các DN có không quá 50 lao động, tổng giá trị tài
sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 3.000.000 USD.

10

́

- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các DN có không quá 10 lao động, tổng giá


ư
Tr

- Doanh nghiệp vừa: là các DN có không quá 300 lao động, tổng giá trị tài

ờn

sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 15.000.000 USD.

g

Theo khối EU, DNNVV là những DN có dưới 250 nhân công và được chia

thành ba loại sau:

h
ại

Đ

- Doanh nghiệp siêu nhỏ: có dưới 10 nhân công, doanh số 2 triệu Euro, tổng
tài sản 2 triệu Euro.

- Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân công đến dưới 50 nhân công, doanh số
10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro.

- Doanh nghiệp vừa: có từ 50 nhân công đến dưới 250 nhân công,

ọc

doanh số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.

Việc xây dựng các tiêu chí để phân định DNNVV có ý nghĩa quan trọng vì

K

qua đó làm cơ sở theo dõi và phân tích được các số liệu thống kê về tình hình hoạt
động của DNNVV, làm nền tảng cho việc hoạch định chiến lược và tìm ra các giải

in

pháp nhằm hỗ trợ cho loại hình DN này hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực
tế không có một khuôn mẫu thống nhất về tiêu chí cũng như tiêu chuẩn giữa các

h

quốc gia, do có sự khác nhau về trình độ và điều kiện xã hội ở từng nước. Ngay cả




trong mỗi nước, việc phân loại các DNNVV giữa các thời kỳ, các ngành nghề, các
địa phương cũng có sự khác nhau. Thậm chí, nhiều dự án tài trợ cho các DNNVV

́H

cũng có các hình thức phân loại khác nhau, khác cả với quy định của Chính phủ.
1.2.2.2 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa



Hiện nay, có 2 nhóm tiêu chí phổ biến dùng để phân loại DNNVV:

- Tiêu chí định tính: Tiêu chí này dựa trên các đặc trưng cơ bản của

này là phản ánh đúng thực chất DNNVV, nhưng lại khó xác định chính xác trên
thực tế. Do đó, tiêu chí này thường được sử dụng để tham khảo, bổ sung cho tiêu
chí định lượng, ít được sử dụng làm căn cứ để phân loại.
- Tiêu chí định lượng: Thường được căn cứ vào các tiêu thức như số lượng
lao động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Tùy vào tình hình thực

11

́

DNNVV như trình độ chuyên môn hóa, mức độ tự động hóa…Ưu điểm của chỉ tiêu


ư

Tr

tế mà các tiêu thức sẽ được lựa chọn như: số lao động có thể là lao động trung bình

ờn

trong danh sách, lao động thực tế, lao động thường xuyên. Vốn hay tài sản có thể là
vốn hay giá trị tổng tài sản, tài sản cố định hay giá trị tài sản còn lại. Doanh thu có

g

thể có là doanh thu trong một năm, giá trị gia tăng trong một năm.
Trên thế giới tiêu chí định lượng được sử dụng rất đa dạng, số lượng tiêu chí

h
ại
Đ

được dùng có thể là 1 hoặc 2 và tối đa là 3. Đa số các quốc gia đều sử dụng tiêu
thức số lao động.

Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới như sau:
 Nhật Bản: Dựa vào hai tiêu thức là vốn pháp định và số lao động để đưa ra
chuẩn mực về DNNVV cho từng ngành nghề:

ọc

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV tại Nhật Bản
Ngành nghề


Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Lao động

Ngành chế tạo

< 100 triệu yên

< 300 người

Ngành bán buôn

≤ 10 triệu yên

< 50 người

in

K

Vốn

(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý )

h

 Philippin: Việc phân loại quy mô DN ở quốc gia thuộc khối ASEAN này có

căn cứ vào tiêu chí vốn được sử dụng phổ biến trong thực tế:

Ngành nghề


́H

Bảng 1.2: Phân loại DNNVV tại Philippin



hai cách căn cứ là theo quy mô vốn hoặc theo số nhân công của DN. Trong đó, cách

Tiêu chuẩn phân định

Pêsô.

Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5
– 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1
triệu Pêsô.
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý)

12

́

Công nghiệp quy mô nhỏ



Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1 triệu



ư
Tr

 Hàn Quốc: Chủ yếu sử dụng tiêu thức số lao động đang làm việc thường

ờn

xuyên:

Bảng 1.3: Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc

g

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ngành nghể

Lao động

Ngành chế tạo, vận tải

< 500 triệu won

< 300 người

Ngành kiến trúc

< 500 triệu won

< 50 người


Ngành thương mại, dịch vụ

< 50 triệu won

< 50 người

Ngành bán buôn

< 200 triệu won

< 50 người

ọc

h
ại
Đ

Vốn

Tại Việt Nam: Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 và Thông
tư số 16/2013/TT-BTC DNNVV được định nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh

K

doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài

in


sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động
bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), và có doanh thu năm không quá

h

20 tỷ đồng” cụ thể như sau:



Bảng 1.4. Phân loại DNNVV tại Việt Nam

nghiệp và thủy

trở xuống

trở xuống

sản



́H

Quy mô DN siêu
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Số lao
Tổng

Số lao
Tổng
Số lao động
Khu vực
động
nguồn vốn
động
nguồn vốn
10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200
I. Nông, lâm
người đến đồng đến 100

người đến

200 người

300 người

tỷ đồng

́

II. Công nghiệp

10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200

và xây dựng

trở xuống


người đến đồng đến 100
200 người
tỷ đồng

người đến
300 người

III. Thương mại
và dịch vụ

10 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Tỷ
trở xuống trở xuống người đến đồng đến 50

Từ trên 50
người đến

trở xuống

50 người

13

tỷ đồng

100 người


×