Tải bản đầy đủ (.docx) (242 trang)

Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả môn toán ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN BỘI QUỲNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ CHO
HỌC SINH THPT HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

-----



-----

NGUYỄN BỘI QUỲNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ
CHO HỌC SINH THPT HÀ NỘI TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 9.14.01.14



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TRẦN THỊ BÍCH TRÀ
PGS.TS ĐẶNG QUỐC BẢO

Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Bội Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng
cảm ơn:
PGS.TS Trần Thị Bích Trà và PGS.TS Đặng Quốc Bảo đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, các thầy cô, cán bộ Trung tâm Đào tạo và
Bồi dưỡng - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ tôi học tập,
nghiên cứu và bảo vệ luận án.

Các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên sở Giáo dục - Đào tạo Hà Nội, cán bộ
quản lý và giáo viên các trường Trung học phổ thông của Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận án này.
Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên trường THPT Việt Đức; gia đình; bạn bè;
đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, nhiệt tình ủng hộ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả luận án

Nguyễn Bội Quỳnh


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................................... xii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................... 5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 5
8. Những luận điểm bảo vệ.......................................................................................................... 7
9. Đóng góp mới của luận án...................................................................................................... 7
10. Cấu trúc của luận án................................................................................................................ 8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ
CHO HỌC SINH THPT TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY.......................................... 9

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề........................................................................................ 9
1.1.1. Giá trị................................................................................................................................. 9
1.1.2. Giáo dục giá trị............................................................................................................ 12
1.1.3. Giáo dục giá trị Quốc tế........................................................................................... 14
1.1.4. Quản lý giáo dục giá trị Quốc tế........................................................................... 16
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................................................. 19
1.2.1. Giáo dục......................................................................................................................... 19
1.2.2. Giá trị.............................................................................................................................. 23
1.2.3. Giá trị Quốc tế............................................................................................................. 25
1.2.4. Giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT trong bối cảnh hiện nay . 27

1.2.4.1. Giáo dục THPT trong bối cảnh hiện nay.................................................. 27
1.2.4.2. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THPT................................................ 29


iv

1.2.4.3. Quan niệm về Giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT trong
bối cảnh hiện nay............................................................................................................... 30
1.2.4.4. Mục tiêu, nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục giá trị Quốc
tế............................................................................................................................................... 30
1.2.4.5. Những bước giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT.................36
1.2.5. Quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT................................... 38
1.2.5.1. Quản lý nhà trường........................................................................................... 38
1.2.5.2. Quản lý của Hiệu trưởng ở trường THPT................................................. 39
1.2.5.3. Quan niệm về Quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT
40
1.3. Nội dung quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT..................41
1.3.1. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch gắn liền mục tiêu giáo dục giá trị
Quốc


tế..................................................................................................................................................... 41
1.3.2. Quản lý Nội dung - Chương trình giáo dục giá trị Quốc tế ở trường.....44
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên.................................................................. 45
1.3.4. Quản lý hoạt động học trên lớp và tham gia các hoạt động chung trong
và ngoài nhà trường của học sinh ở trường.................................................................. 49
1.3.5. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên................................................................ 50
1.3.6. Quản lý sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ giáo dục giá trị
Quốc tế của trường................................................................................................................. 51
1.3.7. Xây dựng môi trường sư phạm trong trường và quản lý sự phối hợp các
nguồn lực đối với giáo dục giá trị Quốc tế ở trường................................................. 52
1.3.8. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh
trong trường............................................................................................................................... 53
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học
sinh THPT...................................................................................................................................... 55
1.4.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................................. 55
1.4.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................................... 57
Kết luận chương 1............................................................................................................................ 59


v

Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ CHO

HỌC SINH THPT HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY................................. 61
2.1. Một số nét khái quát về Hà Nội.................................................................................. 61
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.............................................................. 61
2.1.2. Dân số.......................................................................................................................... 62
2.1.3. Giáo dục – Văn hóa................................................................................................ 63
2.1.4. Giáo dục bậc Trung học phổ thông.................................................................. 63

2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng................................................................... 67
2.2.1. Mục đích khảo sát....................................................................................................... 67
2.2.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................................... 67
2.2.3. Nội dung khảo sát....................................................................................................... 67
2.2.4. Công cụ và thời gian khảo sát................................................................................ 68
2.2.5. Phương pháp khảo sát.............................................................................................. 68
2.3. Thực trạng giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT Hà Nội trong
bối cảnh hiện nay........................................................................................................................ 69
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục giá trị Quốc tế đối với thầy và trò

nhà trường.................................................................................................................................. 69
2.3.2. Giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh ở trường............................................. 71
2.3.3. Đánh giá kết quả giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh.............................78
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT Hà Nội
trong bối cảnh hiện nay........................................................................................................... 79
2.4.1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hướng tới thực hiện
mục tiêu giáo dục giá trị Quốc tế...................................................................................... 79
2.4.2. Quản lý Nội dung – Chương trình giáo dục giá trị Quốc tế.......................87
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy trên lớp của giáo viên và các hình thức tổ chức
giáo dục GTQT cho học sinh.............................................................................................. 90
2.4.4. Quản lý hoạt động học trên lớp và tham gia các hoạt động chung trong
và ngoài nhà trường của học sinh..................................................................................... 96
2.4.5. Quản lý bồi dưỡng cho giáo viên....................................................................... 100
2.4.6. Tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt động giáo dục giá trị Quốc tế 103


vi

2.4.7. Xây dựng môi trường sư phạm trong trường và sự phối hợp các nguồn
lực đối với giáo dục giá trị Quốc tế............................................................................... 106

2.4.8. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh .. 110

2.4.9. Những thuận lợi và khó khăn cơ bản trong công tác quản lý giáo dục
giá trị Quốc tế của nhà trường........................................................................................ 112
2.4.10. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục GTQT cho học sinh
THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay......................................................................... 116
Chương 3:CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ
CHO HỌC SINH THPT HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY.................120
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp..................................................................... 120
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện...................120
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn.................................................................... 120
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm đa dạng hóa các loại hình giáo dục........................121
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa, phát triển................................................. 121
3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống..................................................................... 121
3.1.6. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi, phù hợp với thực tiễn Thủ đô Hà Nội
trong bối cảnh hội nhập Quốc tế..................................................................................... 122
3.2. Các giải pháp quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay................................................................................................ 122
3.2.1. Giải pháp 1. Thành lập Tiểu ban Giáo dục Quốc tế trong trường nhằm
đổi mới công tác xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục
giá trị Quốc tế cho học sinh.............................................................................................. 122
3.2.2. Giải pháp 2. Tổ chức nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng
của giáo dục giá trị Quốc tế cho Cán bộ Quản lý, giáo viên, học sinh và Cha
mẹ học sinh trong trường................................................................................................... 125
3.2.3. Giải pháp 3. Xác định các chủ đề giáo dục giá trị Quốc tế gắn liền thực
tiễn của Thủ đô thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục giá trị Quốc
tế của nhà trường.................................................................................................................. 130
3.2.4. Giải pháp 4. Tăng cường thực hành, trải nghiệm thực tiễn cho học sinh
133



vii

3.2.5. Giải pháp 5. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên.......136
3.2.6. Giải pháp 6. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tích cực trong
trường tạo nền thuận lợi cho giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh.................139
3.2.7. Giải pháp 7. Tăng cường cơ sở vật chất, ứng dụng Công nghệ thông tin,
sử dụng hiệu quả trang thiết bị phục vụ giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh
142
3.2.8. Giải pháp 8. Đổi mới công tác Kiểm tra – Đánh giá giáo dục giá trị
Quốc tế cho học sinh theo hướng tích hợp nhận xét và lồng ghép các hoạt
động dạy học ngoại khóa và chính khóa...................................................................... 144
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp..................146
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................................ 146
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm.......................................................................................... 147
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm............................................................................................ 147
3.3.4. Phương pháp đánh giá khảo nghiệm................................................................ 147
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm............................................................................................... 147
3.4. Thử nghiệm giải pháp 8 “Đổi mới công tác Kiểm tra – Đánh giá giáo dục
giá trị Quốc tế cho học sinh theo hướng tích hợp nhận xét và lồng ghép các
hoạt động dạy học ngoại khóa và chính khóa”.......................................................... 152
3.4.1. Mục đích thử nghiệm............................................................................................... 152
3.4.2. Nội dung thử nghiệm............................................................................................... 152
3.4.3. Tổ chức thử nghiệm................................................................................................. 153
3.4.4. Kết quả thử nghiệm.................................................................................................. 159
Kết luận chương 3.......................................................................................................................... 166
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 167
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU..................................................... 172
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................. 172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 173

PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 . Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh THPT ở Hà Nội Học kỳ I năm
học 2016-2017 ........................................................................................................... 64

Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực của học sinh THPT ở Hà Nội Học kỳ I năm học
2016-2017.................................................................................................................. 65

Bảng 2.3. Giáo dục GTQT cho học sinh thông qua giảng dạy môn GDCD và
HĐGDNGLL (%) ......................................................................................................
Bảng 2.4. Tìm hiểu về giáo dục GTQT thông qua động cơ học tập môn Giáo dục
công dân và môn Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh(%) ...............
Bảng 2.5. Tìm hiểu về giáo dục GTQT thông qua hứng thú học tập môn Giáo dục
công dân và môn Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh(%) ...............
Bảng 2.6. Nhận x t về cách cho điểm và đánh giá đối với môn Giáo dục công dân
và Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp (%) ..........................................................
Bảng 2.7. Thực hiện mục tiêu giáo dục GTQT ở trường (%) ...................................
Bảng 2.8. Xây dựng kế hoạch giáo dục GTQT ở trường THPT (%) ........................
Bảng 2.9. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục GTQT ở trường (%) .....................
Bảng 2.10. Nội dung – Chương trình giáo dục GTQT ở trường (%) .......................
Bảng 2.11. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên trên lớp (%) .................................

Bảng 2.12. Quản lý những hình thức tổ chức hoạt động giáo dục GTQT (%) .........
Bảng 2.13. Quản lý đổi mới phương pháp giáo dục GTQT ở trường (%) ................
Bảng 2.14. Quản lý hoạt động học trên lớp của học sinh đối với môn Giáo dục công
dân và môn Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp (%) ...........................................
Bảng 2.15. Quản lý việc tham gia các hoạt động chung trong và ngoài nhà trường
của học sinh ở trường (%) .........................................................................................
Bảng 2.16. Quản lý bồi dưỡng cho giáo viên..........................................................
Bảng 2.17. Quản lý cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt động Giáo dục GTQT (%) .............
Bảng 2.18. Xây dựng môi trường sư phạm trong trường và sự phối hợp các ........
Bảng 2.19. Quản lý sự phối hợp trong và phạm vi ngoài nhà trường trong ...........
hoạt động giáo dục GTQT cho học sinh (%) ..........................................................


x

Bảng 2.20. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục GTQT cho học sinh thông qua....110
Bảng 2.21. Tổ chức tổng kết kết quả Giáo dục GTQT cho học sinh........................... 111
Bảng 2.22. Những thuận lợi cơ bản trong công tác quản lý giáo dục GTQT của trường
................................................................................................................................................................. 112

Bảng 2.23. Những khó khăn cơ bản trong công tác quản lý giáo dục GTQT của
trường................................................................................................................................................... 114
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
147
Bảng 3.2. Kết quả xếp loại đạo đức năm học 2015 - 2016 của học sinh trường
THPT Việt Đức – Hà Nội............................................................................................................. 163
Bảng 3.3. Kết quả xếp loại đạo đức năm học 2016 - 2017 của học sinh trường
THPT Việt Đức – Hà Nội............................................................................................................. 163



xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Các giá trị Quốc tế giáo dục cho học sinh THPT...............................35
Biểu đồ 2.1: Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục GTQT............................70
Biểu đồ 2.2: Động cơ học tập môn GDCD của học sinh(%)................................... 76
Biểu đồ 2.3: Động cơ học tập môn HĐGDNGLL của học sinh(%).....................76
Biểu đồ 2.4: Quản lý những hình thức tổ chức hoạt động giáo dục GTQT(%)
................................................................................................................................................................... 92

Biểu đồ 2.5: Quản lý đổi mới phương pháp giáo dục GTQT ở trường(%)......94
Biểu đồ 2.6: Quản lý bồi dưỡng cho giáo viên(%)..................................................... 103
Biểu đồ 2.7: Tổng kết Kết quả Giáo dục GTQT cho học sinh hàng năm (%)
................................................................................................................................................................ 112

Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất............................................... 149
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất.................................................. 151
Biểu đồ 3.3. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp...............151


xii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa hai mặt «Biết» và «Hành động» của cá nhân
trong giáo dục................................................................................................................................... 22
Sơ đồ 1.2: Các bước giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT.......................38
Sơ đồ 2.1: Bản đồ Hà Nội........................................................................................................... 62


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
đã từng được khẳng định trong các văn kiện của Đảng. Đặc biệt, trong Nghị quyết
số 29 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) khẳng định đây không chỉ là quốc sách
hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước, mà còn
là “mệnh lệnh” của cuộc sống. Kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ trước, Đại
hội khóa XII khẳng định: Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Công nghệ là quốc sách
hàng đầu; đầu tư cho Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Công nghệ là đầu tư cho
phát triển. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị
trường lao động. Con người được phát triển toàn diện là động lực cho sự phát triển
của đất nước. Nguồn nhân lực chất lượng cao luôn giữ vai trò quyết định trong sự
nghiệp xây dựng một đất nước giàu mạnh, văn minh. Đây là tiêu điểm của sự phát
triển, mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy
người, dạy chữ, dạy nghề”.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa với mục
tiêu phấn đấu đến năm 2020 đưa đất nước cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại. Trong bối cảnh đó, nguồn nhân lực chất lượng cao lại càng đóng
một vai trò đặc biệt quan trọng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII tiếp tục khẳng
định Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu; phát triển Giáo dục và Đào tạo là
một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH – HĐH; là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng nhanh và bền
vững, đồng thời Đảng ta cũng khẳng định quan điểm chủ đạo trong chính sách đối
ngoại, định hướng hội nhập Quốc tế của nước ta. Hội nhập trong lĩnh vực Văn hóa Xã hội phải tập trung vào việc áp dụng và tham gia xây dựng các bộ tiêu chí phục



2

vụ xây dựng nền kinh tế trí thức, con người Việt Nam trong thời kỳ CNH - HĐH,
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ
150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, vận hội mới đang mở ra cho Việt
Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi mới mà WTO mang lại, tất cả các ngành,
trong đó có giáo dục, sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức mới; nền giáo dục được
đổi mới căn bản, toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ
hóa và hội nhập Quốc tế; kiến thức, k năng cũng như những giá trị riêng của người
học cũng cần phải được nâng lên ngang tầm với yêu cầu chung của Quốc tế để có
thể hội nhập Quốc tế một cách có hiệu quả.
1.2. C ng với các bậc học khác trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục
THPT góp phần phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đất nước với mục
tiêu giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Trung học cơ
sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về k thuật và
hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động,
hướng tới mục tiêu của giáo dục là đào tạo con người phát triển toàn diện. Do đó,
bên cạnh việc trang bị các kiến thức, k năng, giáo dục các giá trị sống nói chung và
giáo dục các giá trị hướng đến hội nhập Quốc tế nói riêng, giáo dục giá trị Quốc tế
(GTQT) cho học sinh THPT là một trong những nhiệm vụ hết sức cấp thiết đối với
các trường THPT, giúp hình thành và phát triển hài hòa ở học sinh những giá trị của
dân tộc - thời đại, xây dựng hành trang để học sinh tự tin tham gia hội nhập Quốc tế.
1.3. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế Quốc tế đã trở thành một xu thế tất yếu
của thời đại. Giáo dục và Đào tạo là nền tảng của sự phát triển Khoa học – Công
nghệ và sự phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại.
Chính vì vậy Giáo dục GTQT cho học sinh ở trường THPT đòi h i sự tác động đồng
bộ của nhiều yếu tố, giúp cho học sinh từ việc nhận thức, trải nghiệm đến khả năng
áp dụng hiệu quả giá trị tiếp thu vào thực ti n cuộc sống. Đồng thời, giáo dục cũng

phải giúp phần giữ gìn bản sắc của mỗi dân tộc trong quá trình hội nhập và


3

phát triển. Do đó, quản lý Giáo dục GTQT ở các trường THPT có một vai trò đặc
biệt, góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng Giáo dục GTQT, hướng
tới phát triển toàn diện giáo dục THPT trong thời kỳ hội nhập Quốc tế.
1.4. Thực hiện những chủ trương, định hướng của Đảng, trong những năm
qua, quản lý Giáo dục GTQT ở các trường THPT của Hà Nội đã đạt được những kết
quả đáng kể, học sinh được giáo dục giá trị thông qua các bài giảng trên lớp kết hợp
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, thông qua việc xây dựng môi trường sư
phạm lành mạnh, tích cực trong nhà trường; nội dung – chương trình, phương pháp
giáo dục đã từng bước có sự đổi mới... Tuy nhiên, thực tế cho thấy quản lý Giáo dục
GTQT ở các trường THPT Hà Nội còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được những yêu
cầu thực ti n đặt ra, công tác lập kế hoạch Giáo dục GTQT còn thiếu tính chặt chẽ,
tổ chức bộ máy nhân sự nòng cốt của các trường gặp không ít khó khăn, sự phối
hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường trong việc Giáo dục GTQT cho
học sinh chưa được thường xuyên củng cố và phát triển dẫn đến tình trạng hành vi
và lối sống tiêu cực của một bộ phận học sinh có chiều hướng gia tăng ...
Từ những vấn đề trên cho thấy tăng cường quản lý giáo dục GTQT cho học
sinh THPT Hà Nội đang là một yêu cầu cấp thiết để nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực nói chung, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THPT của
Thủ đô nói riêng đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội
nhập Quốc tế của đất nước. Đó cũng chính là lí do tác giả chọn đề tài nghiên cứu:
“ un

gi o d c gi

tr


uct

cho học sinh

rung học ph

th ng

Ni

trong b i c nh hiện nay".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT
và khảo sát thực trạng quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội, luận án
đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội trong bối
cảnh hiện nay theo tiếp cận quá trình giáo dục và chức năng quản lý, giúp học sinh
sống và làm việc hiệu quả trong môi trường hội nhập Quốc tế rộng mở,


4

hướng tới sự phát triển nhân cách của người công dân toàn cầu, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục bậc THPT của Thủ đô Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: giáo dục GTQT ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội đã đạt được những kết

quả nhất định song vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được mục tiêu phát triển
giáo dục THPT trong thời kỳ hội nhập Quốc tế. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ
các giải pháp quản lý giáo dục GTQT cho học sinh ở các trường THPT của Hà Nội
theo tiếp cận quá trình giáo dục và các chức năng quản lý ph hợp với điều kiện cụ
thể của Thủ đô sẽ giúp học sinh sống và làm việc hiệu quả trong môi trường hội
nhập Quốc tế rộng mở, hướng tới sự phát triển của người công dân toàn cầu, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các trường THPT của Hà Nội
trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu và hệ thống hóa, phát triển lý luận về quản lý giáo dục
GTQT cho học sinh THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục GTQT, thực trạng quản lý giáo
dục GTQT cho học sinh và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục GTQT cho
học sinh THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội
trong bối cảnh hiện nay theo tiếp cận quá trình giáo dục và các chức năng quản lý.

5.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
và thử nghiệm giải pháp 8 “Đổi mới công tác Kiểm tra - Đánh giá giáo dục GTQT
cho học sinh theo hướng tích hợp nhận x t và lồng gh p các hoạt động dạy học ngoại
khóa và chính khóa” nhằm chứng minh tính ý nghĩa và tính khả thi của giải pháp.


5

6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu quản lý giáo dục GTQT của Hiệu trưởng các trường THPT
của Hà Nội.
6.2. Đánh giá thực trạng phát triển giáo dục THPT của Hà Nội trong giai
đoạn 2015-2017.

6.3. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội
với sự tham gia của 114 Hiệu trưởng trường THPT Hà Nội, 69 giáo viên chủ nhiệm
giảng dạy bộ môn Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp và giáo viên giảng dạy bộ
môn Giáo dục công dân, 128 giáo viên dạy các bộ môn KHTN & KHXH và 617
học sinh của 06 trường THPT Hà Nội.
6.4. Thử nghiệm 01 giải pháp tác động được thực hiện tại 01 trường THPT
của Hà Nội.
7.

Phương pháp luận và phương

pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận
Luận án được tiếp cận theo hai cách tiếp cận cơ bản sau:
7.1.1. Tiếp cận theo quá trình giáo dục
“Dạy chữ - Dạy người” là sự song hành hai nhiệm vụ cơ bản trong nhà
trường. Thông qua việc trang bị kiến thức, hình thành và phát triển các giá trị cần
thiết cho học sinh. Do đó, quản lý giáo dục GTQT cho học sinh phải đặt đồng bộ
quản lý các yếu tố của quá trình dạy học như mục tiêu, nội dung – chương trình,
phương pháp, hình thức tổ chức, điều kiện, môi trường dạy học trong hệ thống trọn
vẹn. Đồng thời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, xây dựng môi trường văn hóa
nhà trường, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường phải
được đặc biệt quan tâm để tạo nên sự tương tác chặt chẽ, thống nhất, góp phần tích
cực vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
7.1.2. Tiếp cận theo các chức năng quản lý
Tiếp cận theo các chức năng quản lý cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra - đánh giá được gắn liền với tiếp cận theo các thành tố của quá trình giáo
dục. Đó là hai tiếp cận cơ bản để xác định toàn bộ khung lý luận của luận án nghiên


6


cứu, từ đó định hướng nghiên cứu cho các phần tiếp theo về quản lý giáo dục GTQT
cho học sinh ở trường THPT. Trong đó, chức năng lập kế hoạch sẽ định hướng toàn
bộ hoạt động giáo dục GTQT ở trường; chức năng tổ chức hướng tới toàn bộ các
hoạt động trong trường đều được thúc đẩy để góp phần giáo dục GTQT cho học
sinh; chức năng lãnh đạo chỉ đạo được gắn liền với toàn bộ các thành tố của quá
trình giáo dục; chức năng kiểm tra – đánh giá hướng toàn bộ các hoạt động giảng
dạy – giáo dục của nhà trường vào kết quả cuối c ng “kết quả đầu ra“ về giáo dục
GTQT cần đạt được ở mỗi học sinh, giúp học sinh không chỉ được trang bị kiến
thức mà còn biết sử dụng những tri thức được tiếp thu để giải quyết các tình huống
do cuộc sống đặt ra bởi giáo dục GTQT cho học sinh chỉ thực sự có ý nghĩa khi học
sinh vận dụng chúng một cách hiệu quả trong cuộc sống, góp phần tích cực vào việc
phát triển nhân cách cá nhân ph hợp với bối cảnh hội nhập Quốc tế.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá và cụ thể hóa các vấn đề xây dựng cơ sở lí
luận về quản lý giáo dục GTQT ở các trường THPT.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu h i nhằm tổng hợp số liệu để

đánh giá thực trạng quản lý giáo dục GTQT cho học sinh ở các trường THPT của
Hà Nội cũng như tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
-

Phương pháp quan sát: dự giờ trên lớp và c ng tham gia một số hoạt động

giáo dục ngoài giờ lên lớp, tham gia câu lạc bộ, di n đàn của học sinh để có những
nhận x t khách quan về tổ chức hoạt động giáo dục GTQT trong trường THPT.

-

Phương pháp chuyên gia được sử dụng thông qua phiếu h i, trao đổi để xem

x t, bổ sung những nội dung liên quan cũng như khẳng định mức độ cấp thiết
và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm được tiến hành để bổ sung những nhận

định, làm phong phú thực trạng giáo dục, quản lý giáo dục GTQT ở các trường
THPT của Hà Nội.


7

-

Phương pháp thử nghiệm: Áp dụng một giải pháp vào thực trạng quản lý

giáo dục GTQT cho học sinh ở 01 trường THPT của Hà Nội, trên cơ sở đó đánh giá,
so sánh kết quả đạt được tại thời điểm trước và sau thử nghiệm nhằm kiểm chứng
bước đầu về tính khả thi và ý nghĩa của giải pháp đã được đề xuất.
-

Phương pháp thống kê: Sử dụng chương trình SPSS để phân tích các số liệu

thu được.
8.


Những luận điểm bảo vệ
8.1. Giáo dục các GTQT cho học sinh THPT là một trong những nhiệm vụ

hết sức quan trọng và cấp thiết đối với các trường THPT. Quản lý giáo dục GTQT
theo hai cách tiếp cận cơ bản (tiếp cận theo quá trình giáo dục và tiếp cận theo các
chức năng quản lý) là điều kiện cần thiết giúp học sinh sống và làm việc hiệu quả
trong môi trường hội nhập Quốc tế rộng mở, góp phần xây dựng và phát triển nhân
cách toàn diện cho học sinh THPT trong thời kỳ hội nhập Quốc tế, hướng tới sự
phát triển của người công dân toàn cầu.
8.2. Quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội được thực hiện
thông qua quản lý hoạt động dạy học trên lớp, các Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho học sinh trên nền xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tích cực cũng
như các hoạt động có sự phối hợp của các cấp quản lý, các lực lượng trong nhà
trường và giữa trường với các tổ chức chính trị - xã hội ... của Hà Nội.
8.3. Xây dựng các giải pháp quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà
Nội ph hợp với điều kiện cụ thể của Thủ đô sẽ giúp học, sinh sống và làm việc hiệu
quả trong môi trường hội nhập Quốc tế rộng mở, hướng tới sự phát triển của người
công dân toàn cầu, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện bậc
THPT, hướng tới đạt được mục tiêu của giáo dục THPT của Hà Nội đã đặt ra trong
thời kỳ hội nhập Quốc tế.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về cơ sở

uận

Luận án đã hệ thống hóa, phát triển lý luận về quản lý giáo dục GTQT cho
học sinh THPT trong bối cảnh hiện nay.


8


9.2. Về cơ sở thực tiễn
 Luận án đã khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng giáo dục
GTQT,
quản lý giáo dục GTQT cho học sinh THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay cũng
như phân tích các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân của thực trạng.
 Luận án đã đề xuất 8 giải pháp vể quản lý giáo dục GTQT cho học
sinh THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. Tổ chức kiểm nghiệm về tính cấp thiết
và tính khả thi của các giải pháp, bước đầu khẳng định các giải pháp đề xuất có tính
cấp thiết và tính khả thi cao. Thử nghiệm giải pháp 8 “Đổi mới công tác Kiểm tra –
Đánh giá giáo dục GTQT cho học sinh theo hướng tích hợp nhận x t và lồng gh p các
hoạt động dạy học ngoại khóa và chính khóa” cho thấy giải pháp mang tính cấp thiết
và tính khả thi cao, thực sự góp phần thiết thực vào việc nâng cao kết quả giáo dục
GTQT cho học sinh THPT Hà Nội.

Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần tạo cơ sở khoa học
cho giáo

dục GTQT cho học sinh của các trường THPT ph hợp với đặc th riêng của Hà Nội,
đáp ứng yêu cầu thực ti n đặt ra, từ đó giúp học sinh nâng cao chất lượng cuộc sống
của mình để hòa nhập vào môi trường Quốc tế rộng lớn một cách hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục bậc THPT của Thủ đô.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận án gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh
THPT trong bối cảnh hiện nay
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh THPT
Hà Nội trong bối cảnh hiện nay
Chương 3: Các giải pháp quản lý giáo dục giá trị Quốc tế cho học sinh

THPT Hà Nội trong bối cảnh hiện nay


9

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ QUỐC TẾ
CHO HỌC SINH THPT TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Gi tr
Vấn đề giá trị đã được nhiều tác giả trên thế giới và ở Việt Nam đặc biệt quan
tâm vì phát triển con người thực chất là sự gia tăng giá trị của cá nhân, tạo động lực
cơ bản cho sự phát triển bền vững xã hội. Đây là nội dung được rất nhiều lĩnh vực
quan tâm nghiên cứu như xã hội học, giáo dục học, tâm lý học, quản lý giáo dục
Từ những năm 1950, những nghiên cứu về giá trị bằng phương pháp thực
nghiệm dựa trên lý thuyết Persons nhằm tìm kiếm các giá trị cơ bản (basic values)
đã bước đầu được thực hiện và phát triển, qua đó những giá trị của cá nhân được
cho là mang tính tương đối ổn định, một khi đã hình thành thì khó thay đổi bất chấp
sự thay đổi của môi trường xung quanh. Tuy nhiên, bước vào thập kỷ 70, trên cơ sở
phân tích kết quả điều tra thực nghiệm, Ronald Inglehart đã xuất bản cuốn sách
“Hiện đại hóa và hậu hiện đại hóa”, trong đó tác giả đã tập trung phân tích quá trình
xã hội vận động với các biến đổi về văn hóa. Qua đó các giá trị cá nhân có thể thay
đổi, dẫn đến đề cao các giá trị mới, lối sống mới [67]. Năm 1971, tuyển tập các bài
báo “Những giá trị và tương lai, ảnh hưởng của những thay đổi công nghệ đối với
các giá trị của Hoa Kỳ” đã được xuất bản ở New York trình bày các nghiên cứu của
các môn khoa học nhân văn, các bộ môn khoa học lý luận và khoa học lịch sử
nghiên cứu về giá trị [74; trang 12].
Từ những năm 1980, cuộc điều tra về giá trị ở châu Âu đã được tiến hành với
sự tham gia của nhiều nước. Trên cơ sở đó cuộc điều tra giá trị thế giới (WVS) từ
năm 1990 bắt đầu được thực hiện, trong đó năm 2001 Việt Nam bắt đầu tham gia

vào vòng 4 của dự án này với sự tham gia trả lời phiếu h i của 1000 người tại 200
xã phường thuộc 99 huyện của 20 tỉnh thành trong cả nước [45; trang 35].


10

Ph hợp với kết quả nghiên cứu trên, chương trình khoa học công nghệ cấp
Nhà nước “Con người Việt Nam – mục tiêu và động lực của sự phát triển Kinh tế Xã hội “KX – 07 (1991 – 1995) do GS.VS. Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm đã đánh
giá những thay đổi trong hệ thống giá trị nhân cách con người Việt Nam khi đi vào
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng xã hội mới ở nước ta. Đó là hệ thống giá trị
nhân văn - đạo đức mang tính truyền thống (như lòng tự hào dân tộc, tự hào về
truyền thống: yêu nước, bất khuất, tự lập, tự cường, lao động cần c , thông minh,
hiếu học, trọng thầy, hiếu thảo, thủy chung, ý thức cộng đồng, nhân ái, vị tha, rộng
lượng, d thích nghi, thích hài hòa ) kết hợp với những giá trị nhân văn hiện đại (như
yêu hòa bình, tự do, việc làm, gia đình, sức kh e, an ninh, công bằng, công lý, sống
có mục đích và niểm tin, ý chí vươn lên, lập nghiệp, học vấn, trí tuệ, nhạy cảm với
cái mới, sẵn sàng tiếp thu cái mới, hướng vào nghề có thu nhập cao, năng động,
sáng tạo, thích nghi nhanh). Kết quả nghiên cứu cũng nêu rõ những hạn chế, nhất là
chuyển đổi thang giá trị khi xu hướng “hướng ngoại” bao tr m nhiều lĩnh vực đời
sống, d bắt chước, lai tạp cũng như xu hướng “hưởng thụ vật chất” ngày càng gia
tăng, s ng bái đồng tiền, xa xỉ, lãng phí

[33; trang 97]. Từ đó, tác giả Phạm

Minh Hạc và nhóm nghiên cứu đã thử phác thảo một mô hình nhân cách con người
Viêt Nam thế kỷ XXI với những giá trị đặc trưng: có lý tưởng độc lập dân tộc và
CNXH, có đạo đức trong sáng, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có
năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; có ý chí kiên cường, có hoài bão lớn
lao phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và
phát huy tính tích cực của cá nhân, có tư duy sáng tạo và óc thực nghiệm, có k năng

thực hành gi i, tay nghề cao, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức và kỷ luật,
có tinh thần trách nhiệm cao, có lòng nhân ái, tôn trọng và hợp tác được với người
khác, có sức kh e, có khả năng tự hoàn thiện không ngừng, năng động và thích ứng,
có tinh thần pháp luật và ý thức công dân, có ý thức bảo vệ môi sinh, biết yêu cái
đẹp [33; trang 106].
Hiện nay, toàn cầu hóa đang là xu thế chung của thế giới. Tham gia hội nhập
vào quá trình toàn cầu hóa trên cơ sở giữ vững bản sắc dân tộc và hội nhập hiệu quả


11

phát triển toàn diện con người phải đáp ứng được yêu cầu của toàn cầu hóa đặt ra,
theo đó phổ giá trị con người không chỉ giới hạn trong khuôn khổ phạm vi mỗi quốc
gia mà còn bao hàm rất nhiều mối quan hệ, hướng tới đáp ứng được những đòi h i,
thách thức đặt ra của tất cả các nước trên thế giới [33; trang 75].
Xung quanh vấn đề “Thế nào là con người Việt Nam thế kỷ XXI”, các nhà
khoa học tại “Bàn tròn” của tạp chí Thế giới mới đã nhấn mạnh các yêu cầu sau đối
với con người Việt Nam thế kỷ XXI:
- Yêu nước
- Đạo đức
- Tinh thần khoa học
- Độc lập suy nghĩ
- Ý thức kỷ luật
- Con người hạnh phúc, tự do hơn
- Làm cho dân tộc phú cường
- Khả năng thuyết phục
- Tài năng đích thực [75].
Nghiên cứu giá trị ở thế hệ trẻ - nguồn nhân lực đặc biệt quan trọng cho sự
phát triển của đất nước luôn được đặc biệt quan tâm trong nhiều công trình nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu của đề tài “Chuẩn mực và giải pháp hình thành đạo đức

con người Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa“ với sự khảo sát đối với
353 học sinh, sinh viên, 194 giáo viên và 119 cán bộ quản lý xã hội về thực trạng
đạo đức của học sinh, sinh viên cho thấy cả về nhận thức cũng như biểu hiện trong
lối sống, thang giá trị đạo đức truyền thống có sự đảo lộn. Nếu như trước đây, trong
ý thức, thái độ cũng như trong hành động của nhân dân ta nói chung, Thanh niên,
học sinh, sinh viên nói riêng bao giờ cũng đặt Tổ quốc, xã hội lên trên tất cả các
quan hệ khác thì kết quả nghiên cứu của đề tài lại cho thấy thứ tự đó đã có sự thay
đổi theo chiều hướng các quan hệ đối với người thân, người ruột thịt được đặt lên
trước [30, trang 35].


×