Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Xây dựng website cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ hoàng anh (2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THÁI THỊ TRANG

XÂY DỰNG WEBSITE CHO

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN

THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học

HÀ NỘI, 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THÁI THỊ TRANG

XÂY DỰNG WEBSITE CHO

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN

THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
Th.S Nguyễn Thị Loan

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự cho phép của viện Công nghệ Thông tin, trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội 2, và sự đồng ý của cô giáo hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Loan
em đã thực hiện đề tài “Xây dựng website cho Công ty TNHH MTV Thƣơng
mại – Dịch vụ Hoàng Anh”.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, các thầy cô trong viện
Công nghệ Thông tin, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Loan, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Ngoài ra, em xin gửi lời cảm
ơn đến bạn bè, gia đình đã khuyến khích, động viên em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận và tập thể lớp K40B Sƣ phạm Tin học đã đóng góp ý kiến
giúp khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do hạn chế về thời gian cũng nhƣ về kiến thức và kinh nghiệm nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc.
Em rất mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2018
Sinh viên thực hiện


Thái Thị Trang


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận là công trình nghiên cứu của riêng em,
chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ đâu dƣới bất kỳ hình thức nào. Mọi lý
thuyết đƣợc sử dụng trong khóa luận đều đƣợc ghi nguồn đầy đủ, chính xác.
Nếu có bất cứ vi phạm, dối trá nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2018
Sinh viên thực hiện

Thái Thị Trang


MỤC LỤC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ..................................................... 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ..................................................... 2
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1

2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 1

3.

Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 2


4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................ 2

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 2

7.

Cấu trúc khóa luận .............................................................................. 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP ............... 4
1.1.

Tổng quan về PHP .............................................................................. 4

1.1.1. Giới thiệu về PHP ............................................................................... 4
1.1.2. Kiến thức cơ bản ................................................................................ 5
1.1.3. Toán tử cơ bản .................................................................................... 8
1.1.4. Các biểu thức cơ bản ........................................................................ 10
1.2.

Tổng quan về MYSQL ..................................................................... 13

1.2.1. Những khái niệm cơ bản................................................................... 13

1.2.2. Những cú pháp sql cơ bản ................................................................ 15
1.2.3. MYSQL và PHP ............................................................................... 17
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................... 19
2.1.

Tìm hiểu hệ thống............................................................................. 19

2.1.1. Khảo sát hệ thống ............................................................................. 19
2.1.2. Xác dịnh yêu cầu hệ thống................................................................ 19


2.2.

Phân tích hệ thống ............................................................................ 20

2.2.1. Biểu đồ Usecase tổng quát ................................................................ 20
2.2.2. Danh sách các Usecase ..................................................................... 21
2.2.3. Biều đồ lớp. ...................................................................................... 27
2.2.4. Biểu đồ trạng thái. ............................................................................ 29
2.3.

Thiết kế hệ thống. ............................................................................. 30

2.3.1. Biểu đồ tuần tự. ................................................................................ 30
2.3.2. Thiết kế CSDL. ................................................................................ 37
CHƢƠNG III: ỨNG DỤNG XÂY DỰNG WEBSITE CHO CÔNG TY
TNHH MTV THƢƠNG MẠI - DỊCH VỤ HOÀNG ANH ......................... 39
3.1. Giới thiệu bài toán ............................................................................... 39
3.2. Ý tƣởng giải quyết bài toán ................................................................. 39
3.3. Cách thức thực hiện ............................................................................. 39

3.4. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 40
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 54


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kiểu dữ liệu trong PHP .................................................................. 7
Bảng 1.2: Các phép toán số học trong PHP .................................................... 8
Bảng 1.3: Các phép toán so sánh trong PHP ................................................... 9
Bảng 1.4: Các toán tử logic trong PHP ........................................................... 9
Bảng 1.5: Các phép gán kết hợp trong PHP .................................................. 10
Bảng 1.6: Kiểu sữ liệu trong MYSQL .......................................................... 14
Bảng 2.1: Danh sách các usecase.................................................................. 21
Bảng 2.2: Danh sách các thuộc tính bảng thongtinsp. ................................... 37
Bảng 2.3: Danh sách các thuộc tính bảng phieuxuat. .................................... 37
Bảng 2.4: Danh sách các thuộc tính bảng phieuthue. .................................... 38


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ lập trình server side của PHP ................................................ 4
Hình 2.1: Biều đồ usecase tổng quát các chức năng của khách ..................... 20
Hình 2.2: Biểu đồ usecase tổng quát các chức năng của quản trị viên........... 21
Hình 2.3: Biều đồ usecase chức năng xem thông tin ..................................... 22
Hình 2.4: Biều đồ usecase chức năng tìm kiếm ............................................ 22
Hình 2.5: Biểu đồ usecase chức năng đặt hàng. ............................................ 23
Hình 2.6: Biểu đồ usecase chức năng phản hồi. ............................................ 24
Hình 2.7: Biểu đồ usecase chức năng chat trực tuyến. .................................. 24
Hình 2.8: Biểu đồ usecase chức năng đăng nhập. ......................................... 25
Hình 2.9: Biểu đồ usecase chức năng quản lý mặt hàng. .............................. 26
Hình 2.10: Biểu đồ usecase chức năng quản lý phiếu xuất. .......................... 27

Hình 2.11: Biểu đồ lớp. ................................................................................ 28
Hình 2.12: Biều đồ trạng thái chức năng thêm thông tin sản phẩm. .............. 29
Hình 2.13: Biều đồ trạng thái chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm. ....... 29
Hình 2.14: Biều đồ trạng thái chức năng xóa thông tin sản phẩm. ................ 30
Hình 2.15: Biều đồ tuần tự chức năng tìm kiếm ........................................... 30
Hình 2.16: Biều đồ tuần tự chức năng đặt hàng. ........................................... 31
Hình 2.17: Biều đồ tuần tự chức năng phản hồi. ........................................... 32
Hình 2.18: Biều đồ tuần tự chức năng chat trực tuyến. ................................. 33
Hình 2.19: Biều đồ tuần tự chức năng đăng nhập. ........................................ 34
Hình 2.20: Biều đồ tuần tự chức năng quản lý mặt hàng. ............................. 35
Hình 2.21: Biều đồ tuần tự chức năng quản lý phiếu xuất............................. 36
Hình 3.1: Giao diện trang chủ....................................................................... 41
Hình 3.2: Giao diện trang giới thiệu. ............................................................ 42
Hình 3.3: Giao diện trang dịch vụ - máy photocopy. .................................... 43
Hình 3.4: Giao diện trang dịch vụ - máy in. .................................................. 44
Hình 3.5: Giao diện trang hỗ trợ. .................................................................. 45
Hình 3.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm. ................................................. 46
Hình 3.7: Giao diện trang đăng nhập. ........................................................... 47


Hình 3. 8: Giao diện trang quản lý mặt hàng. ............................................... 47
Hình 3.9: Giao diện trang thêm sản phẩm. .................................................... 48
Hình 3.10: Giao diện trang chỉnh sửa sản phẩm. .......................................... 49
Hình 3.11: Giao diện trang xóa sản phẩm. .................................................... 50
Hình 3.12: Giao diện trang quản lý đơn hàng. .............................................. 50
Hình 3.13: Giao diện trang quản lý phiếu thuê hàng. .................................... 51


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ


Ý nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

MTV

Một thành viên

MYSQL
PHP
TNHH

My Structure Query Language
Personal Hypertext Preprocessor
Trách nhiệm hữu hạn


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của thời đại, trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi
việc đều đƣợc đơn giản và tối ƣu hóa thời gian thông qua việc ứng dụng Công
nghệ Thông tin vào xử lý các công việc hàng ngày. Không giống nhƣ trƣớc
đây, khi chƣa có sự xuất hiện của Công nghệ Thông tin, mọi thứ đều rất bất
tiện, ví nhƣ muốn truyền tải một thông tin giữa hai ngƣời ở hai vị trí địa lý cách
xa nhau, ngƣời ta phải viết thƣ tay rồi gửi bằng đƣờng bƣu điện. Có khi là vài
ngày thậm chí là cả tháng, ngƣời kia mới nhận đƣợc thƣ. Dần dần ngƣời ta phát
minh ra điện tín, không chỉ truyền tải đƣợc thông tin dạng văn bản mà còn gửi

đƣợc thông tin dƣới dạng âm thanh. Hơn nữa, thời gian truyền tải cũng giảm
đáng kể. Cho đến ngày nay, mạng điện tín đã phát triển thành mạng di động
giúp việc truyền tải thông tin chỉ mất từ một đến vài giây. Và tiến bộ hơn là hai
ngƣời ở hai nơi khác nhau có thể nói chuyện đồng thời với nhau.
Công nghệ Thông tin ngày càng phát triển, nó xuất hiện ở khắp mọi nơi,
trong chính cuộc sống của mỗi chúng ta từ văn hóa, giáo dục, kỹ thuật, quân sự
cho đến thƣơng mại, điện tử. Thay vì phải ra chợ để chọn cho mình một bộ đồ
hay mua một chiếc điện thoại ở cửa hàng, bạn chỉ cần ngồi nhà truy cập Internet
vẫn có thể đặt đƣợc một món đồ ƣng ý mà không tốn thời gian. Tất cả những
điều đó nhờ vào sự phát triển vƣợt bậc của Công nghệ Thông tin. Và để làm
đƣợc điều này, ngƣời ta cần xây dựng một trang web – nơi mà con ngƣời có thể
trao đổi, mua bán, đặt hàng trực tuyến thông qua mạng.
Đối với một công ty mà nói, công ty đó có phát triển thuận lợi hay
không một phần nhờ vào website giới thiệu, giao dịch, kết nối của công ty đó
với khách hàng. Vì vậy, em đã chọn đề tài Xây dựng website cho Công ty
TNHH MTV Thƣơng mại - Dịch vụ Hoàng Anh làm đề tài nghiên cứu
khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng một trang web cho Công ty TNHH MTV Thƣơng mại - Dịch
vụ Hoàng Anh.
1


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP.
 Tìm hiểu về Công ty TNHH MTV Thƣơng mại - Dịch vụ Hoàng
Anh.
 Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP vào việc thiết kế trang web.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: ngôn ngữ lập trình PHP, ứng dụng xây dựng

trang web.
 Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng website cho Công ty TNHH MTV
Thƣơng mại - Dịch vụ Hoàng Anh sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài “Xây dựng website cho Công ty TNHH MTV Thƣơng mại Dịch vụ Hoàng Anh” giúp chúng ta có thể hiểu về một ngôn ngữ lập trình
để lập trình web, đó là ngôn ngữ PHP. Từ đó xây dựng ra một trang web
phục vụ cho các nhà kinh doanh, các doanh nghiệp cũng nhƣ tất cả những ai
có nhu cầu.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu sách, giáo trình, video về
ngôn ngữ lập trình PHP và một số ngôn ngữ để thiết kế một trang web đẹp,
phù hợp với yêu cầu của ngƣời sử dụng.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo các chuyên gia, các
nhà nghiên cứu, các giáo sƣ, tiến sĩ về việc xây dựng trang web.
Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống: Tìm hiểu, phân tích hệ
thống để đi đến việc thiết kế hệ thống đó.

2


7. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và hƣớng phát triển, tài liệu tham khảo thì
nội dung của khóa luận gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình PHP.
Chƣơng 2: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chƣơng 3: Ứng dụng xây dựng website cho Công ty TNHH MTV
Thƣơng mại - Dịch vụ Hoàng Anh.

3



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP
1.1. Tổng quan về PHP
1.1.1. Giới thiệu về PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ scrip trên server đƣợc thiết
kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên
Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của
ngƣời sử dụng.
Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 bởi Rasmus Lerdoef sau đó đƣợc phát
triển bởi nhiều ngƣời trải qua nhiều phiên bản.
Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ƣu thế,
trong đó có một số lý do cơ bản sau:
 Mã nguồn mở (open source code).
 Miễn phí, dowmload dễ dàng từ Internet.
 Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
 Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều
hành từ Windows, Linux, Unix.
 Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ
nhƣ: MYSQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL,
Adabase,…
Sơ đồ về lập trình server side của PHP:
Browser

Server

PHP-Interpreter

Database

Hình 1.1: Sơ đồ lập trình server side của PHP

4


1: Trình duyệt gửi yêu cầu tới trang PHP.
2: Web server gửi các yêu cầu đó tới trình thông dịch PHP.
3-4: Trình thông dịch PHP thực thi các đoạn mã PHP. Quá trình này có
thể liên quan đến nhều tài nguyên nhƣ filesystem, database,…
5: Kết quả của quá trình thông dịch là các mã HTML đƣợc trả về cho
Server.
6: Server gửi mã kết quả HTML về lại trình duyệt.
1.1.2. Kiến thức cơ bản
1.1.2.1. Cú pháp chính
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Cú
pháp chính đƣợc thể hiện nhƣ sau:
<?PHP Mã lệnh PHP ?>
Ngoài cách trên ra còn có 2 cách sau:
<? Mã lệnh PHP ?>
Hay
<% Mã lệnh PHP %>
Trong PHP đề kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu “;”.
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho
từng dòng. Hoặc “/*……*/” cho từng cụm mã lệnh.
Ví dụ:
echo “Khóa luận tốt nghiệp” ; //ví dụ về code trong PHP.
/* chú thích cho
nhiều dòng */
?>
1.1.2.2. Xuất dữ liệu ra trình duyệt
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những cú pháp sau:

+ Echo “Thông tin”;
+ Printf “Thông tin”;
Thông tin bao gồm: biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML,…
5


Ví dụ:
Echo “Hello word”;
Printf “
<font color = red>Who are
you?</font>”;
?>
Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu “.”.
Ví dụ:
Echo “Hello”.“who are you?”
?>
1.1.2.3. Khái niệm biến, hằng, chuỗi là các kiểu dữ liệu
a) Biến trong PHP
Biến là tên vùng nhớ dùng để lƣu trữ dữ liệu tạm thời khi chƣơng trình
hoạt động và có thể thay đổi đƣợc.
Tên biến phải đƣợc bắt đầu bằng ký hiệu “$” và tiếp theo sau có thể là
1 chữ cái hoặc 1 dấu gạch dƣới. Các ký tự còn lại cũng có thể chỉ gồm các
chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dƣới nhƣng không có khoảng trắng ở giữa.
PHP không yêu cầu phải khai báo biến và kiểu dữ liệu trƣớc khi sử
dụng. Do đó, ta nên gán giá trị khởi đầu cho biến vừa mới đƣợc khai báo.
Tên biến có phân biệt chữ in, chữ thƣờng.
Ví dụ:
$a = 100; // biến a có giá trị là 100.
$A = “PHP is easy”; // biến A có giá trị “PHP is easy”.

Biena = 123; // lỗi vì biến phải bắt đầu bằng ký hiệu “$”.
$123a = “PHP”; // lỗi vì tên bắt đầu của biến là dạng số.
b) Khái niệm về hằng trong PHP
Nếu biến là đại lƣợng có thể thay đổi đƣợc thì ngƣợc lại hằng là đại
lƣợng không thể thay đổi đƣợc. Hằng trong PHP đƣợc định nghĩa bởi hàm
define theo cú pháp:
6


Define (“ten_hang_so”,”gia_tri_hang_so”);
Quy tắc đặt tên hằng số cũng giống nhƣ quy tắc đặt tên biến nhƣng
không có ký hiệu “$” ở trƣớc tên và thƣờng sử dụng chữ in hoa.
Khi khai báo một hằng số phải gắn giá trị của hằng ngay tức thì.
Ví dụ:
define(“PI”,3.14);
define(“KLTN”,”Khóa luận tốt nghiệp”);
?>
c) Khái niệm về chuỗi
Chuỗi là một nhóm các ký tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt đƣợc đặt trong
các dấu nháy.
Để tạo một biến chuỗi chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thƣờng sử dụng dấu “.”.
Ví dụ:
$test = “VietNam”;
Echo “welcome to”.$test;
Echo “
<font colour=red>welcome
to”.$test.”</font>
”;
?>

d) Kiểu dữ liệu trong PHP
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lƣợng bộ nhớ khác nhau khi
chúng đƣợc thao tác trong một kịch bản.
Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính nhƣ sau:
Bảng 1.1: Kiểu dữ liệu trong PHP
Kiểu dữ liệu

Ví dụ

Mô tả

Integer

10

Một số nguyên

Double

5.208

Kiểu số thực

7


“How are you?”

String


Một tập hợp các ký
tự

Boolean

Giá trị true hoặc false

True or False

Object

Hƣớng đối tƣợng trong PHP

Array

Mảng trong PHP, chứa các phần tử

Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() để kiểm tra kiểu của
biến bất kỳ.
Ví dụ:
$a=5;
Echo gettype($a);//Integer
$A=”PHP”;
Echo gettype($A);//String
?>
1.1.3. Toán tử cơ bản
1.1.3.1. Toán tử gán
Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến.
Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán vào toán hạng

bên trái.
Ví dụ:
$name = “Nguyễn Nhung”;
1.1.3.2. Toán tử số học
Ta có bảng các phép toán số học nhƣ sau:
Bảng 1.2: Các phép toán số học trong PHP
Toán tử
+
-

Ghi chú
Cộng hai số hạng
Trừ hai số hạng

Ví dụ
10+8
10-8

Kết quả
18
2

*
/
%

Nhân hia số hạng
Chia hia số hạng
Trả về số dƣ


10*8
10/3
10%3

80
3.3333333
1

8


1.1.3.3. Toán tử so sánh
Ta có các phép so sánh cơ bản nhƣ sau:
Bảng 1.3: Các phép toán so sánh trong PHP
Phép toán

Tên

Ví dụ

Ghi chú

==

Bằng

Hai số hạng bằng nhau

!=


Không bằng

Hai số hạng không bằng $a!=5

$a==5

nhau
===

Đồng nhất

Hai số bằng nhau và $a===5
cùng kiểu

>

Lớn hơn

Vế trái lớn hơn vế phải

>=

Lớn hơn hoặc Vế trái lớn hơn hoặc $a>=5

$a>5

bằng

bằng vế phải


<

Nhỏ hơn

Vế trái nhỏ hơn vế phải

<=

Nhỏ hơn hoặc Vế trái nhỏ hơn hoặc $a<=5
bằng

$a<5

bằng vế phải

1.1.3.4. Toán tử logic
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị Boolean.
Ta có bảng các toán tử nhƣ sau:
Bảng 1. 4: Các toán tử logic trong PHP
Toán tử

Tên

Trả về True Ví dụ

Kết quả

nếu
||


Or

Vế trái hoặc True || false
vế

phải

True



True
Or

Or

Vế trái hoặc True || false
vế

phải

True



True
Xor

Xor


Vế trái hoặc True || true
9

False


vế

phải

True



nhƣng

không phải cả
hai
&&

Vế trái và vế True || false

And

False

phải là True
And

Vế trái và vế True || false


And

False

phải là True
!

Không phải là !true

Not

False

True
1.1.3.5. Phép gán kết hợp
Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thƣờng nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm
lƣợng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thƣờng thực hiện điều này khi
chúng ta đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.
Bảng 1.5: Các phép gán kết hợp trong PHP
Ví dụ

Phép toán

Ghi chú

++

$a++


Bằng với $a=$a+1

--

$a--

Bằng với $a=$a-1

+=

$a+=$b

Bằng với $a=$a+$b

-=

$a-=$b

Bằng với $a=$a-$b

*=

$a*=$b

Bằng với $a=$a*$b

/=

$a/=$b


Bằng với $a=$a/$b

1.1.4. Các biểu thức cơ bản
1.1.4.1. Biểu thức điều kiện
Cú pháp: If (Điều kiện)
{
Hành động
}
Ví dụ:
10


$a=5;
$b=7;
If ($a<$b)
{
Echo “Biến a có giá trị nhỏ hơn biến b”;
}
Else
{
Echo “Biến a có giá trị lớn hơn biến b”;
}
?>
1.1.4.2. Vòng lặp trong PHP
a) While…
Cú pháp: While (Điều kiện)
{
Hành động – thực thi
}

Ví dụ:
$a=1;
While ($a<10)
{
Echo “Giá trị $a là: ‟‟;
$a++;
}
?>
b) Do…..while
Cú pháp: Do
{
11


Hành động – thực thi
} while(Điều kiện)
Ví dụ:
$a=5;
Do
{
Echo “Đây là giá trị của $a”;
$a++;
}while ($a>6)
?>
c) For…Loop
Cú pháp: For (Giá trị;điều kiện;biến tăng hoặc giảm)
{
Hành động

}
Ví dụ:
For ($i=2;i<=10;$i++)
{
Echo “$a x $i = “.$a*$i.”
”;
}
?>
d) Phát biểu switch
Cú pháp: Switch (biến)
{
Case giá trị 1: Hành động; Break;
……..
Case giá trị n: hành động; Break;
}
12


Ví dụ:
$a=5;
Switch ($a);
{
Case 1: echo “Đây là giá trị $a”; break;
Case 2: echo “Đây là giá trị $a”; break;
Case 3: echo “Đây là giá trị $a”; break;
Case 4: echo “Đây là giá trị $a”; break;
Case 5: echo “<font color = red>Đây là giá trị
$a</font>”; break;
}

?>
1.2. Tổng quan về MYSQL
1.2.1. Những khái niệm cơ bản
MYSQL là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, đƣợc tích hợp sử dụng chung
với apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên
MYSQL đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên yêu thích mã
nguồn mở.
1.2.1.1. Những định nghĩa cơ bản
a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột
Cơ sở dữ liệu: là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa
thông tin của một tổ chức nào đó, đƣợc lƣu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều ngƣời dùng với nhiều mục đích
khác nhau.
Bảng: là một bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.
Cột: là một giá trị nằm trong bảng, dùng để lƣu trữ các trƣờng dữ liệu,
thuộc tính.
Ta có thể hiểu nhƣ sau:
Một cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.
13


Một bảng có thể bao gồm nhiều cột.
b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ
NULL: Cho phép trƣờng nhận giá trị rỗng.
AUTO_INCREMENT: Cho phép giá trị tăng dần tự động.
UNSIGNED: Trƣờng có kiểu này phải chứa các giá trị là số nguyên
dƣơng.
PRIMARY KEY: Chỉ định thuộc tính là khóa chính trong bảng.
c) Kiểu dữ liệu trong MYSQL
Các kiểu dữ liệu cơ bản:

Bảng 1.6: Kiểu sữ liệu trong MYSQL
Kiểu dữ liệu

Mô tả

Char

Định dạng text có chiều dài từ 0  255

Varchar

Định dạng text có chiều dài từ 0  255

Text

Định dạng text có chiều dài từ 0  65535

Longtext

Định dạng text có chiều dài từ 0  4294967215

Int

Định dạng số có chiều dài từ 0  4294967215

Float

Định dạng số thập phân có chiều dài nhỏ

Double


Định dạng số thập phân có chiều dài lớn

Date

Định dạng thời gian theo định dạng: YYYY-MM-DD

DateTime

Định dạng thời gian theo định dạng: YYYY-MM-DD
HH:MM:SS

1.2.1.2. Những cú pháp cơ bản
Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu:
Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu:
Exit;
Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:
14


CREATE TABLE tên_bảng (
<thuoc_tinh_1><kieu_du_lieu>,
…,
< thuoc_tinh_n><kieu_du_lieu>);
Ví dụ:
Create table user (
User_id


int NOT NULL primary key,

User name varchar(30) NOT NULL,
Password

char(30) NOT NULL,

Email

varchar(30) NOT NULL);

Hiển thị có bao nhiêu bảng: show tables.
Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table.
Thêm 1 cột vào bảng:
ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột><thuộc_tính> AFTER
<tên_cột>;
Ví dụ:
Alter table user add sex varchar(30) after email;
1.2.2. Những cú pháp sql cơ bản
1.2.2.1. Thêm giá trị vào bảng
Cú pháp:
INSERT

INTO

tên_bảng

(tên_cột)


VALUES

(giá_trị_tương_ứng);
Ví dụ:
Insert into user (user name, password, email) values
(„Trang‟,‟12345‟,‟‟);
1.2.2.2. Truy xuất dữ liệu
Cú pháp: SELECT tên_cột FROM tên_bảng;
Ví dụ: select user_id, user name from user;
1.2.2.3. Truy xuất dữ liệu với điều kiện
Cú pháp:
15


×