Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 17: Thể tích hình lập phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.88 KB, 2 trang )

Trường tiểu học Hiếu Thành A
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Bài dạy : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.

Tuần : 23
Tiết : 115

I. Mục tiêu:
-Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán có liên
quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập phương cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Cả lớp nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Thể tích hình lập phương.
→ Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
MT:Hướng dẫn học sinh tự hình Hoạt động nhóm, lớp
thành về biểu tượng thể tích lập


phương. Tìm được các quy tắc và
công thức tính thể tích hình lập
phương.
Phương pháp: Taho3 luận, bút đàm,
đàm thoại.
∗ Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
tìm ra công thức tính thể tích hình lập
phương.
Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
Giáo viên giới thiệu hình hộp
Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho
chữ nhật (hình trơn).
đếp
đầy
hình lập phương.
Giáo viên giới thiệu hình lập
3
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập
phương cạnh a = 1 cm → 1 cm
phương
9 hình lập phương cạnh 1 cm.
Lắp vào 3 hình lập phương 1
3 × 3 = 9 cm
cm.
Học
sinh
quan sát nêu cách tính.
Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt
→ 3 × 3 × 3 = 27 hình lập phương.
Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ

hình
như
trên để cả nhóm quan sát và nêu cách
Nếu lắp đầy hình lập phương.
tính thể tích hình lập phương.
Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập
3
Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy
phương 1 cm
tắc.


Trường tiểu học Hiếu Thành A
-

-

Giáo viên chốt lại: Số hình lập
phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh
hình lập phương lớn là 3 cm
-

Chỉ theo số đo a – b – c → thể

tích.

Học sinh nêu công thức.
V=a× a× a

Hoạt động cá nhân


-

Vậy muốn tìm thể tích hình
lập phương ta làm sao?
Bài 1
 Hoạt động 2:
Hình lập
MT: Hướng dẫn học sinh vận dụng phương
một số quy tắc tính để giải một số bài Độ
dài
tập có liên quan.
cạnh
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại,
Diện tích
thực hành, quan sát.
một hình
Bài 1 Viết số đo thích hợp :
Diện tích
Lưu ý:
cột 3: biết diện tích 1 mặt → a toàn phần
= 4 cm
Thể tích
cột 4: biết diện tích toàn phần
→ diện tích một mặt.

1

2


3

4

1,5m

5
dm
8
25 2
dm
64
150 2
m
64
125 3
m
512

6cm

10dm

36cm2

100dm2

216cm2

600dm2


216cm3

1000dm3

2,25m2
13.5m2
3.375m3

Bài 3
Giải
Thể tích hình hộp chữ nhật
8 × 7 × 9=504cm3
Thể tíchhình lập phương
8 × 8 × 8=512cm3
Đáp số :504cm3
512cm3

Bài 3
-

Giáo viên nhắc nhở học sinh:
chú ý đổi m3 = …… dm3
Giáo viên chốt lại.

-

 Hoạt động 3: Củng cố.
Thể tích của 1 hình là tính trên
mấy kích thước?

5. Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học

Chuẩn bị: Luyện tập chung.



×