Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển việt nam ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.83 KB, 96 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN HOÀNG ĐẠT

CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI
ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN DANH SƠN

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước
ven biển Việt Nam” của luận văn tốt nghiệp là kết quả của sự nỗ lực cố gắng, tìm
tòi và sáng tạo của riêng bản thân tôi cùng với sự hướng dẫn tận tình của người
hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Danh Sơn. Tôi xin cam đoan trong công trình
nghiên cứu này không hề có bất kỳ sự sao chép nào mà không có trích dẫn nguồn,
tác giả.
Tôi xin cam đoan những lời trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu
toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Học viên

Nguyễn Hoàng Đạt



i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp “Chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước
ven biển Việt Nam” được hoàn thành với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân và sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Tôi xin được gửi lời trân trọng cảm ơn
sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Danh Sơn, người đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình xây dựng đề cương và viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng phản biện đề cương
và Hội đồng phản biện luận văn đã góp ý giúp tôi hoàn thiện tốt hơn luận văn của
mình. Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Học viện Khoa học xã hội, Khoa Kinh tế học và các
phòng khoa thuộc Học viện Khoa học xã hội đã tạo những điều kiện tốt nhất cho
chúng tôi trong quá trình theo học tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Viết Cách, Giám đốc Vườn quốc gia
Xuân Thủy; ThS. Nguyễn Hoàng Mai, Viện Khoa học môi trường, Tổng cục môi
trường; TS Kim Thị Thúy Ngọc, Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi
trường và các đồng nghiệp tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam đã ủng hộ, tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ,
tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ và chia sẻ công việc với tôi trong suốt thời gian
qua để tôi được đi học và hoàn thành luận văn của mình.

Học viên

Nguyễn Hoàng Đạt

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI TRẢ DỊCH VỤ HỆ
SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN......................................................... 8
1.1. Các khái niệm ....................................................................................................... 8
1.2. Chức năng, khả năng cung cấp, loại hình và các bên liên quan trong chi trả dịch
vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ..................................................................... 15
1.3. Các phương pháp lượng giá dịch vụ hệ sinh thái và đặc thù trong lượng giá dịch
vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ..................................................................... 23
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn lượng giá và chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước
ven biển ..................................................................................................................... 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC
VEN BIỂN VIỆT NAM VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ
HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN Ở VƯỜN QUỐC GIA XUÂN
THỦY ....................................................................................................................... 36
2.1. Hệ sinh thái đất ngập nước ven biển Việt Nam ................................................. 36
2.2. Hệ sinh thái đất ngập nước Vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định .................. 44
2.3. Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ở
Vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định .............................................................. 49
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện và những vấn đề đặt ra ........................................... 59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN

BIỂN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................... 66
3.1. Xu hướng diễn biến hệ sinh thái đất ngập nước ven biển Việt Nam trong những
năm tới ....................................................................................................................... 66

iii


3.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý đất ngập nước ven biển đến 2020
và những năm tiếp theo ............................................................................................. 72
3.3. Giải pháp tăng cường quản lý và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh
thái đất ngập nước ven biển ...................................................................................... 74
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 85

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQL

:

Ban quản lý

BVMT

:


Bảo vệ môi trường

BĐKH

:

Biến đổi khí hậu

CERs

:

Chứng nhận giảm phát thải (Chứng chỉ các bon)

CSLI

:

Chia sẻ lợi ích

ĐDSH

:

Đa dạng sinh học

ĐNN

:


Đất ngập nước

EU

:

Liên minh Châu Âu

HST

:

Hệ sinh thái

IUCN

:

Liên minh quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên
nhiên

JICA

:

Cơ quan hợp tác phát triển Nhật Bản

NGOs


:

Các tổ chức phi chính phủ

NN&PTNT :

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

PES

:

Chi trả dịch vụ môi trường

PFES

:

Chi trả dịch vụ môi trường rừng

PTBV

:

Phát triển bền vững

RNM

:


Rừng ngập mặn

TEEB

:

Nghiên cứu về kinh tế các hệ sinh thái và đa dạng sinh học

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

UBND

:

Ủy ban nhân dân

UNDP

:

Chương trình Phát triển Liên hợp quốc

VQG

:


Vườn quốc gia

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Hệ thống phân loại đất ngập nước

9

Bảng 1.2

Các loại hình dịch vụ hệ sinh thái

13

Bảng 1.3

Khả năng cung cấp dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước

18

Bảng 1.4

Các phương pháp lượng giá dịch vụ hệ sinh thái

24


Bảng 1.5

Các phương pháp lượng hóa giá trị kinh tế của hệ sinh thái

85

đất ngập nước ven biển
Bảng 2.1

Diện tích rừng ngập mặn toàn quốc tính đến 12/2015 (ha)

87

Bảng 2.2

Sự suy giảm độ che phủ san hô ở một số vùng ven biển Việt

87

Nam
Bảng 2.3

Các dịch vụ có khả năng áp dụng chi trả dịch vụ môi trường

87

đối với hệ sinh thái đất ngập nước ven biển tại Việt Nam
Bảng 2.4

Các thành phần thực hiện chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh

thái tại VQG Xuân Thủy

vi

88


DANH MỤC HÌNH

Hình 1

Sơ đồ khung nghiên cứu

6

Hình 1.1

Mối quan hệ giữa các dịch vụ hệ sinh thái và các thành tố/yếu

12

tố quyết định của sự thịnh vượng của con người
Hình 1.2

Con đường từ cấu trúc sinh thái và quá trình đến sự thịnh

13

vượng của con người
Hình 1.3


Tổng giá trị kinh tế của hệ sinh thái

vii

23


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được biết đến như là một trong những trung tâm đa dạng sinh học
của thế giới với các hệ sinh thái tự nhiên phong phú và đa dạng, nhiều hệ sinh thái
đặc thù, nhiều vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế, có nhiều di
sản tự nhiên có giá trị. Các hệ sinh thái đang cung cấp nhiều loại dịch vụ, hạn chế
thiên tai (rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng ngập mặn chắn sóng ven biển …), giảm lũ
ống, lũ quét, điều hoà nước, điều hòa khí hậu, khả năng hấp thụ CO2 lớn, tạo nhiều
cảnh quan đẹp... do vậy Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển dịch vụ hệ sinh
thái và áp dụng chi trả dịch vụ hệ sinh thái dựa vào các hệ sinh thái tiêu biểu như
rừng, biển và đất ngập nước.
Chi trả dịch vụ môi trường (PES) được coi là công cụ dựa vào thị trường tốt
trong quản lý tài nguyên thiên nhiên và được áp dụng ở nhiều nước, trong đó có
Việt Nam. Bản chất của hoạt động chi trả dịch vụ môi trường là tạo cơ chế khuyến
khích kinh tế nhằm thúc đẩy sử dụng dịch vụ môi trường một cách hiệu quả và bền
vững. Đây là một công cụ kinh tế quan trọng vì nhiều người, nhất là người nghèo ở
khu vực nông thôn đang kiếm sống từ các hoạt động khai thác tài nguyên tự nhiên
bằng những phương thức mang lại lợi ích ngắn hạn nhưng lại làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên thiên nhiên và hạn chế cơ hội phát triển trong tương lai. Thông qua chi trả
dịch vụ môi trường, cơ chế quản lý môi trường bền vững sẽ được thúc đẩy nhờ
những khoản chi trả thường xuyên cho chính những người bảo vệ hệ sinh thái tự
nhiên để duy trì bền vững chức năng cung cấp dịch vụ môi trường cho các hoạt

động phát triển. Những khoản chi trả này sẽ giúp tăng cường khả năng sử dụng bền
vững lâu dài và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua việc cung cấp
nguồn thu nhập bổ sung ổn định và tạo thêm việc làm cho cộng đồng.
Tại Việt Nam, chi trả dịch vụ môi trường đã được Chính phủ triển khai áp
dụng đối với dịch vụ môi trường rừng (PFES) từ tháng 1 năm 2011 (thí điểm tại hai
tỉnh Sơn La và Lâm Đồng từ năm 2008). Qua công tác triển khai chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng, rừng được bảo vệ tốt hơn, số vụ cháy rừng và diện tích

1


rừng bị thiệt hại do cháy giảm rõ rệt, các vụ vi phạm giảm đáng kể, góp phần ổn
định diện tích, độ che phủ rừng, nâng cao thu nhập, đảm bảo quyền lợi của người
dân gắn bó với rừng, bảo vệ và phát triển rừng. Theo Báo cáo sơ kết 3 năm chi trả
dịch vụ môi trường rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy,
tổng số tổ chức, cá nhân tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng tăng lên hàng
năm (năm 2011: 117.858 đối tượng, năm 2013: 355.047 đối tượng), trong đó số hộ
nhận giao khoán và bảo vệ rừng năm 2011: 113.525 hộ, năm 2013: 236.425 hộ.
Mức thu nhập bình quân hàng năm trong cả nước của các hộ gia đình nhận khoán
bảo vệ rừng từ dịch vụ môi trường rừng khoảng 1,8 triệu đồng/hộ/năm. Ngoài ra,
chính sách đã góp phần làm chuyển biến nhận thức của các cấp, các ngành và người
dân trên địa bàn, góp phần quan trọng cho công tác giữ rừng, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển các ngành khác như: giảm khí nhà kính, hạn chế lũ lụt, thủy
điện, du lịch…
Từ những kết quả trên, có thể thấy việc thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi
trường như một cơ chế tài chính bền vững, một hướng đi tất yếu và cần phải được
triển khai sớm cho tất cả các loại hình hệ sinh thái khác. Điều này đặc biệt phù hợp
với các hệ sinh thái có khả năng phục hồi cao như hệ sinh thái đất ngập nước ven
biển. Hiện nay, Việt Nam có khoảng hơn 1 triệu ha đất ngập nước ven biển, đây là
một trong những hệ sinh thái giàu có và mang lại nhiều giá trị cho đời sống người

dân, như: ổn định bờ biển, chắn sóng, lưu giữ trầm tích và chất dinh dưỡng, bảo tồn
đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu, cung cấp nguồn lợi kinh tế về thủy sản, du lịch,
tham quan… và nhiều giá trị kinh tế, văn hóa, xã hội khác. Tuy nhiên, cũng như
nhiều hệ sinh thái khác, hệ sinh thái đất ngập nước ven biển đang phải đối mặt với
sự đe dọa từ biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và nặng nề hơn cả là áp lực
chuyển đổi mục đích sử dụng đất của người dân địa phương phục vụ cho phát triển.
Trong giải quyết mâu thuẫn cố hữu giữa bảo tồn và phát triển, sử dụng tài nguyên
môi trường một cách bền vững nói chung và ở khu vực ven biển nói riêng, đặc biệt
là đối với hệ sinh thái đất ngập nước ven biển thì chi trả dịch vụ môi trường được
coi là một công cụ kinh tế hữu hiệu trong quản lý môi trường và được yêu cầu áp

2


dụng rộng rãi. Xuất phát từ yêu cầu đó, học viên lựa chọn thực hiện đề tài “Chính
sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển Việt Nam” làm chủ đề cho
luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong thời gian qua đã có một số công trình, báo cáo đánh giá, bài viết liên
quan đến đề tài nêu trên với mục đích bảo tồn và phát huy được lợi ích từ hệ sinh
thái đất ngập nước nói chung và đất ngập nước ven biển nói riêng.
Có thể điểm qua một số văn bản, công trình, bài viết tiêu biểu như:
- Nguyễn Thị Thùy Dương (2010), Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề
xuất cơ chế chi trả dịch vụ môi trường đất ngập nước, Đề tài Khoa học Công nghệ
Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường. Đề tài đã tổng kết những
lý luận về hệ sinh thái đất ngập nước và chi trả dịch vụ hệ sinh thái, trong đó bao
gồm những lý luận quan trọng về nguyên nhân kinh tế dẫn đến mất đất ngập nước,
giá trị kinh tế của dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước, nền tảng lý thuyết kinh tế của
PES, và những yếu tố cơ bản của một cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái; đề xuất
cách tiếp cận, nguyên tắc xây dựng và xác định các yếu tố cơ bản của các cơ chế

PES cho đất ngập nước Việt Nam; bên cạnh đó, đề tài cũng đề xuất các giải pháp hỗ
trợ tổng thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ chế PES có thể vận hành.
- Trần Thị Thu Hà (2017), luận án tiến sỹ “Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm
hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với rừng ngập mặn tại
Việt Nam, Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội, đi sâu nghiên
cứu về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với rừng ngập mặn ở Việt
Nam nói chung, trong đó có một số rừng ngập mặn ven biển phía Bắc.
- Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Văn Quân, Tạp chí Môi trường, số
6/2014, Hướng tới phát triển công cụ chi trả dịch vụ hệ sinh thái biển ở Việt Nam.
Các tác giả đã nêu hiện trạng áp dụng PES biển ở Việt Nam và có một số đề xuất
công cụ phát triển PES biển ở Việt Nam.
- Kim Thị Thúy Ngọc (2015) Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc
lồng ghép các dịch vụ hệ sinh thái vào công tác quản lý và bảo tồn đất ngập nước ở

3


Việt Nam, Luận án Tiến sỹ khoa học môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả
đã đề xuất cách tiếp cận và quy trình lồng ghép dịch vụ hệ sinh thái vào công tác
quản lý và bảo tồn đất ngập nước tại Việt Nam dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận và
nghiên cứu thử nghiệm tại Cà Mau.
- Đinh Đức Trường (2010), Đánh giá giá trị kinh tế phục vụ quản lý tài
nguyên ĐNN – áp dụng tại vùng ĐNN cửa sông Ba Lạt, tỉnh Nam Định, Luận án
Tiến sĩ kinh tế, Hà Nội. Tác giả đã tổng quan và hệ thống hóa các vấn đề lý luận, cơ
sở khoa học, phương pháp luận, các phương pháp và quy trình đánh giá giá trị kinh
tế phục vụ quản lý đất ngập nước. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý tài nguyên
ĐNN tại vùng cửa sông Ba Lạt, Nam Định dựa trên các kết quả đánh giá giá trị kinh
tế của ĐNN.
- Viện Khoa học môi trường, Tổng cục môi trường (2015), Nhiệm vụ “Xây
dựng hướng dẫn áp dụng chi trả dịch vụ môi trường đối với hệ sinh thái đất ngập

nước ven biển”. Đơn vị đã xây dựng dự thảo Hướng dẫn áp dụng chi trả dịch vụ
môi trường đối với hệ sinh thái đất ngập nước ven biển Việt Nam như một tài liệu
kỹ thuật trong việc áp dụng chi trả dịch vụ môi trường hệ sinh thái đất ngập nước
ven biển.
Nhìn chung, các công trình, đề tài khoa học công nghệ hay các báo cáo
chuyên đề liên quan đến dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước đều đã nêu được cơ sở
lý luận khoa học về PES, đánh giá thực tiễn tại một số khu vực, địa điểm nhất định
và đưa ra một số đề xuất để vận dụng, phát triển công cụ PES nhằm phát huy được
lợi thế đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước. Đây là nguồn dữ liệu quý
giá để học viên kế thừa, nghiên cứu tổng quan về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ở Việt Nam dưới góc độ quản lý kinh tế.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của Luận văn là khái quát cơ sở khoa học và kinh
nghiệm thực tiễn (quốc tế, trong nước) để vận dụng vào đánh giá thực trạng chính
sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển Việt Nam và trên cơ sở đó

4


Luận vận đậy đu ở file:Luận vận Full















×