Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.32 KB, 3 trang )

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I . MỤC TIÊU
Giúp HS nhận biết được:
• Nêu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số
thập phân bằng số đó
• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phần thì khi bỏ chữ số 0
đó đi, ta được một số thập phân bằng nó
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi và nhận xét.
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài

HS nghe

2.2. Đặc điểm của số thập phân khi
viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân hay khi xóa chữ số 0 ở
bên phải phần thập phân
a) Ví dụ
- GV nêu bài toán: Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả:


thích hợp vào chỗ trống:
9dm = … cm
9dm = … m

9dm = 90cm
90 cm = …. m

9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m

- GV nhận xét kết quả điền số của HS, - HS trao đổi ý kiến, sau dó một sô em
sau đó nêu tiếp yêu cầu: từ kết quả trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi


của bài toán trên, em hãy so sánh và nhận xét
0,9m và 0,9m. Giải thích kết quả so
sánh của em.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó
kết luận lại.
b) Nhận xét
* Nhận xét 1
- GV nêu câu hỏi: Em hãy tìm cách để - HS quan sát các chữ số của hai số
viết 0,9 thành 0,90
thập phân và nêu: khi viết thêm 1 chữ
số 0 vào bên phải phần thập phân của
số 0,9 thì ta được số 0,90
0,9 = 0,90
- GV : Qua bài toán trên, bạn nào cho
biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của một số thập
phân thì được một số như thế nào?


- HS : khi ta viết thêm chữ số 0 vào
bên phải phần thập phân của một số
thập phân thì được một số thập phân
bằng nó.

- GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm
số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12 được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1
số
- GV nghe và viết lên bảng
- GV nêu: Số 12 và tất cả các số tự
nhiên khác được coi là số thập phân
đặc biệt, có phần thập phân là 0, 00,
000…
* Nhận xét 2
- GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết - HS quan sát chữ số của hai số và
0,90 thành 0,.
nêu: nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của số 0,90 thì ta được số
0,9
- GV: Qua bài toán trên bạn nào cho
biết nếu một số thập phân có chữ số 0
ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi thì được một số như

- HS: nếu một số thập phân có chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một
số thập phân bằng nó.



thế nào?
- GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm
số thập phần bằng với 0,9000 ; được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1
8,75000 ; 12,000
số.
- GV nghe và viết lên bảng:
0,9000 = 0,900 = 0,90

=

0,9

8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0

= 12

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại
các nhận xét trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp, các HS khác đọc
trong SGK. HS học thuộc các nhận
xét ngay tại lớp

2.3. Luyện tập – thực hành
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×