Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.61 KB, 36 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH :
1) GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Công trình “TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ MỸ - QUẬN 7” gồm 4 khối
A, B, C, D. “ KHỐI D ” là hạng mục của công trình này có qui mô xây dựng 3 tầng.Chiều
cao các tầng là 3.6m,. Mặt bằng xây dựng rộng và bằng phẳng với diện tích xây dựng của
hạng mục này là S =453m2. Trong đồ án này ta xem như khối D được thi công trước tiên.
2) ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Kết cấu công trình bằng khung bê tông cốt thép chòu lực, tường bao che và
tường ngăn cách phòng tùy theo công năng mà sử dụng gạch ống loại 100 và 200 mm.
-Tiết diện dầm cột sử dụng trong công trình
+Dầm ngang : 25 x 30 cm và 25 x 60 cm.
+Dầm dọc : 20 x 30 cm.
+Cột : 30 x 40 ; 25 x 50 ; 20 x 20 cm.
- Móng sử dụng cho công trình là loại móng cọc ép(cọc bê tông cốt thép đúc
sẵn),tiết diện 30x30 cm.Cọc gồm 3 đoạn nối lại với nhau,mỗi đoạn dài 10 m.Cọc được ép
xuống đất khoảng 30 m .Cao trình mặt đất hiện hữu là -0.5m so với 0.000, cao trình đáy
móng là –1650m
II. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG :
a. Điều kiện khí tượng và đòa chất thủy văn :
• Do qui mô công trình khá lờn nên thời gian thi công công trình kéo
dài, do đó cần có các phương án thi công dự phòng trong mùa mưa như : tiêu nước bề mặt
hoặc hạ mực nước ngầm để công trình được hoàn thành đúng tiến độ thi công và đảm bảo
chất lượng cho công trình.
b. Đặc điểm về điện :
• Công trình được xây dựng tại trung tâm Thành Phố HCM, do đó
nguồn điện chính được lấy từ nguồn điện quốc gia và đảm bảo cung cấp điện liên tục cho
công trình.


• Tuy nhiên, để tránh trường hợp công trình bò mất điện do nguồn điện
quốc gia gặp sự cố ta cần bố trí thêm một máy phát điện dự phòng.
c. Đặc điểm về nguồn nước :
• Nguồn nước cung cấp cho công trường được lấy từ nguồn nước chính
của thành phố.
• Tuy nhiên để tránh sự cố cúp nước hoặc đường ống bò hư hỏng,ta cần
bố trí thêm máy bơm nước và két nước để dự trữ nước tại công trường
d. Tình hình vật liệu và máy xây dựng :

Trang : 1


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

• Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như : cát, đá, ximăng, coffa,

cốt thép … tại Thành Phố HCM không mấy khó khăn, vấn đề ở chổ là phải tìm được cửa hàng
đáng tin cậy để có giá cả hợp lý.Do công trình được xây dựng tại Quận 7 nên nguồn vật liệu :
1. Thép : Sử dụng thép của công ty thép miền Nam và một số đơn
vò cung ứng thép khác.
2. Xi măng : Sử dụng xi măng HÀ TIÊN, SAO MAI và một số loại
xi măng đặc biệt khác theo yêu cầu của thiết kế
• Các loại máy móc phục vụ cho công trình như: máy đào đất, máy ép
cọc, xe ben chở đất, máy vận thăng, xe bơm bê tông, máy đầm bê tông, máy cắt uốn thép …
đảm bảo cung cấp đầy đủ cho công trường.
+) Cần trục tự hành.
+) Dàn máy ép cọc : có Pép  120 tấn
+) Máy kinh vó quang học : đònh vò tim cốt
+) Máy vận thăng : vận chuyển vật liệu lên cao
+) Máy trộn : Trộn vửa tô trát hoặc trộn bê tông

+) Máy bơm bê tông : bơm bêtông theo chiều đứng và chiều ngang công trình
+) Các loại đầm mặt, đầm dùi.
+) Máy phát điện dự phòng
+) Máy cắt, kéo thép.......
+) Và một số thiết bò, phương tiện phục vụ cho thi công, công trường như dàn
giáo thép, cây chống thép, các ốc, khóa liên kết, dây neo, chằng , các vật liệu
gỗ phụ trợ ... Các loại xe được điều đến công trường theo từng giai đoạn và
từng biện pháp thi công sao cho hợp lí nhất
e. Tình hình kho bãi và lán trại :
• Công trình được xây dựng trên vùng đất trống trãi nên rất thuận lợi
cho việc bố trí mặt bằng.
• Diện tích kho bãi chứa vật liệu phải được cân đối theo nhu cầu vật tư
trong từng giai đoạn thi công công trình nhằm bảo đảm tiến độ thi công và tránh tình trạng
vật tư bò hư hỏng do bảo quản lâu.
f. Tài chính, nhân công và trang thiết bò thi công :
• Nguồn vốn xây dựng cơ bản được phân bố theo đúng tiến độ thi công
công trình nhằm đảm bảo kòp thời cho việc chi trả vật tư, thiết bò máy móc và các chi phí
khác.
• Công trình có qui mô khá lớn nên cần lựa chọn các công ty xây dựng
chuyên nghiệp và có uy tín để đáp ứng được nhu cầu nhân công và các trang thiết bò thi công
cho công trình. Ngoài đội ngũ công nhân của đơn vò trúng thầu, còn một lực lượng công nhân
đòa phương và của các tỉnh tham gia xây dựng. Tất cả công nhân làm việc trên công trường
đều có tay nghề, bậc thợ và đều được học về an toàn lao động
4-Phương tiện cơ giới phục vụ thi công gồm có :
g. Tình hình giao thông vận tải :

• Công trình được xây dựng trong khu vực nội ô Thành Phố HCM nên

thời gian vận chuyển vật liệu và máy móc phải được bố trí sao cho hợp lý để tránh tình trạng
kẹt xe vào giờ cao điểm.

h. Hệ thống công trình bảo vệ và đường giao thông công trình :

Trang : 2


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

• Toàn bộ chu vi xây dựng công trình phải có rào cản bảo vệ để đảm

bảo an toàn xây dựng và mỹ quan đô thò.
• Hệ thống giao thông nội bộ trong công trường cần phải được thiết kế
và bố trí sao cho hợp lý để tránh tình trạng kẹt xe và đảm bảo an toàn lao động.

PHẦN 2

LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I . MỤC ĐÍCH :
Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian quy đònh với mức độ
sử dụng vật liệu, máy móc và nhân lực hợp lí nhất.
II . TÀI LIỆU CẦN THIẾT
-- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình.
-- Hồ sơ tiên lượng, dự ton công trình.
-- Thời gian thi công đã được khống chế.
-- Các nguồn cung cấp và khả năng cung cấp: vật liệu, nhân công ...
-- Các quy trình, quy phạm kỹ thụật, các tiêu chuẩn, chế độ và các chính sách của Nhà
Nước.
III . NGUYÊN TẮC LẬP
-- Nắm vững thiết kế kỹ thuật công trình từ đó tổ chức được các giai đọan thi công công
trình
-- Phải xác đònh được biện pháp công nghệ xây lắp của các công việc chủ yếu và dự kiến

xong việc tổ chức lao động cho từng công việc .
-- Đảm bảo sự cân bằng về nhân lực và máy móc ,thiết bò nhưng phải điều hoà và cân đối
được các mặt cung cấp khác.
-- Trình tự thi công các công việc phải hợp lí dựa trên cơ sở tính toán phù hợp với cấu tạo
công trình.
-- Để đơn giản trong quá trình lập tiến độ, ta tiến hành ghép các công việc đơn giản có
chung tính chất, có cùng cao độ và có chủng lọai thợ thành một công việc tổ hợp nhưng
phải biểu diễn rõ ràng.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LẬP TIẾN ĐỘ :

Trang : 3


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
i. Phân chia công trình thành các yếu tố kết cấu và ấn đònh các quá trình thi công cần thiết.
j. Liệt kê các công tác phải thực hiện, lập danh mục từng loại kết cấu và các danh mục
chủ yếu.
k. Lựa chọn biện pháp thi công công tác chính, lựa chọn máy móc thi công các công tác đó.
l. Dựa trên chỉ tiêu đònh mức mà xác đònh số ngày công, số ca máy cần thiết cho viêc xây
dựng công trình.
m. Ấn đònh trình tự trước sau thực hiện các quá trình xây lắp.
n. Thiết kế tổ chức thi công các quá trình xây lắp theo dây chuyền, xác đònh tuyến công tác
trong mỗi quá trình, phân chia công trình thành các đoạn công tác, tính số công nhân cần
thiết cho mỗi đoạn.
o. Sơ lược tính thời gian thực hiện công trình.
p. Thành lập biểu đồ sắp xếp thời gian cho các quá trình sao cho chúng có thể tiến hành
song song kết hợp với nhau, đồng thời vẫn đảm bảo trình tự kỹ thuật hợp lý, với số lượng
công nhân và máy móc điều hoà. Sau đó chỉnh lý lại thời gian thực hiện từng quá trình
và thời gian hoàn thành toàn bộ công trình.
q. Lên kế hoạch về nhu cầu nhân lực, vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm…, kế hoạch sử

dụng máy móc thi công và phương tiện vận chuyển.
r. Theo dõi và điều chỉnh tiến độ cho phù hợp với từng giai đoạn thi công.
V. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC:
A. PHẦN CƠ BẢN:

• Phần ngầm : (trình tự các công tác của phần ngầm)
+ Thi công cọc ép.
+ Thi công đào đất.
+ Thi công móng.
+ Thi công đà kiềng.
+ Thi công san lấp.

• Phần thân :
+ Phần thân được thi công theo tiến độ ngang.
+ Các gián đoạn kỹ thuật trong công tác bê tông toàn khối:
✓ Thời gian chờ đợi đến khi được phép lắp dựng giàn giáo, coffa của các kết
cấu tiếp theo.
✓ Thời gian chờ đợi cho đến khi được phép tháo dỡ coffa của kết cấu vừa
được đổ bêtông.
+ Phân đợt thi công từ dưới lên.
+ Vò trí phân đợt đặt tại các mạch ngừng khi đổ bêtông.

Trang : 4


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Sau khi đổ bêtông sàn thì không được phép tiếp tục ngay công tác lắp dựng
coffa cột trên đó, nên chia 1 đợt gồm: cột tầng thứ i là 1 đợt và dầm sàn tầng
thứ i+1 là 1 đợt tiếp theo.
+ Trong mỗi đợt thi công với khối lượng công tác lớn ta nên chia mỗi đợt làm 2

phân đoạn, vò trí mạch ngừng được đặt tại các khe lún.
+ Trong 1 đợt thi công có các công tác sau :


Đợt thi công cột, dầm sàn, cầu thang:
1. Cốt thép cột, dầm sàn, cầu thang.
2. Coffa cột, dầm sàn, cầu thang.
3. Bêtông cột, dầm sàn, cầu thang.
4. Tháo dỡ coffa cột, dầm sàn, cầu thang.

+ Thời gian được phép tháo dỡ coffa :


Cột : 1 - 2 ngày.



Dầm sàn : 14 – 21 ngày. Nhưng phải chống gia cường tại các vò trí quan

trọng như ở giữa và nách dầm, 1/3 đến giữa sàn so với dầm. Nếu sử dụng phụ gia thì tuỳ
vào loại phụ gia và cường đô bê tông mà ấn đònh thời gian tháo coffa
+ Sau khi đổ bêtông cột, dầm sàn, cầu thang được 2 ngày thì được phép tiến
hành các công tác tiếp theo.
B. PHẦN HOÀN THIỆN:
Bao gồm xây tô, lắp dựng cửa, lát nền, ốp gạch trang trí,….
+ Công tác xây tường và trác trần được thực hiện sau khi tháo các cây chống gia cường
(khoảng 20 ngày sau khi đổ bêtông đợt đó). Đối với những tấm tường không có cửa ta
xây làm 2 đợt mỗi đợt cách nhau 1 ngày. Đối với tường cao 3.6 - 0.5 = 3.1m thì đợt 1 là
1.6m và đợt 2 là 1.5m.
+ Công tác tô tường được thực hiện sau khi xây xong được 5 ngày. Tường ngoài được tô

từ trên xuống,tường trong được tô từ dưới lên và được kiểm tra thẳng đứng bằng máy
kinh vó.
+ Công tác lát gạch : sau khi xây tô xong phần nào ta có thể lát gạch ngay phần đó. Cao
độ hoàn thiện của toàn khu nhà phải đảm bảo theo đúng thiết kế.
+ Công tác lợp mái tole được thực hiện cùng lúc xây tô mái.
+ Công tác quét vôi và đóng trần được hiện đến khi kết thúc công trình.
VI . PHƯƠNG PHÁP LẬP
1 ) Bước 1 : chuẩn bò tài liệu nghiên cứu và ghép các công việc.

Trang : 5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-- Tập hợp các tài liệu cần tiết,ngiên cứu nắm chắc thiết kế công trình, tính tiên lượng
chính xác các khối lượng công việc phải phân tích theo đònh mức.
-- Ghép các công việc đơn giản thành công việc tổ hợp để dễ dàng trong việc lập tiến độ.
2 ) Bước 2 : Xác đònh thời gian thi công các công việc.
-- Sau khi có bảng tiên lïng,dựa vào đònh mức ta xác đònh được số công nhân cần thiết cho
mỗi công việc độc lập hoặc những công việc đã được ghép.
-- Dựa vào tổ đội thi công đã chọn, ta xác đònh thời gian thi công của từng công việc

Q .d
Ti = i i (ngày).
ni
Trong đó : + Ti : thời gian thi công công việc i. (ngày)
+ Qi : khối lượng công việc i.
+ d i : đònh mức nhân công của công việc i.
+ ni : số người thực hiện công việc i. (người)
3 ) Bước 3 : Xác đònh trình tự thi công các công tác.
-- Khởi công bắt buộc : công việc đi sau không thể khởi công trước công việc đi trước

hoặc cong việc đi sau không thể khởi công khi công việc đi trước chưa kết thúc .
-- Khởi công không bắt buộc : hai công việc không liên quan, không ảnh hưởng nhau về
mặt kỹ thuật và an toàn lao động thì công việc nào khởi công trước cũng được .
-- Thứ tự khởi công các công tác phụ thuộc vào cấu tạo, đặc điểm công trình,biện pháp
công nghệ xây lắp đã chọn và phụ thuộc vào diện thi công của công việc đó.
4 ) Bước 4 : Lập biểu đồ kế hoạch tiến độ.
5 ) Bước 5 : Biểu diễn tiến độ và điều thợ thi công.
-- Biểu diễn tiến độ :
Dùng các đường thẳng nằm ngang, liên tục đứt quãng để biễu diễn thời gian thi công
của các cong việc, ghi số lao động tham gia ở phía trên đường biểu diển
-- Điều thợ chuyên môn :
+ Đảm bảo cho các thợ chuyên môn được tương đối ổn đònh trong quá trình thi
công,tránh trường hợp lúc ít buộc họ phải nghỉ việc hoặc phải chuyển đi chuyển về làm
giảm năng suất lao động, tốn thời gian và mất ổn đònh.
+ Để khắc phục, ta phải nghiên cứu điều thợ chuyên môn thật chặt chẽ trên cơ sỡ tính
toán cụ thể dựa vào cấu tạo, khối lượng và thới gian thi công
6 ) Bước 6 : Dựng biểu đồ và đáng giá kế hoạch tiến độ.
-- Dựng biểu đồ.
-- Đánh giá tiến độ :

Trang : 6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Thời gian không vượt quá thời gian khống chế.
+ Trình tự thi công phải hợp lí : phải phù hợp với cấu tạo công trình, các qui trình, quy
phạm kỹ thụật và đảm bảo an toàn lao động.
+ Thợ chuyên môn phải được điều đông hợp lí, không để ít quá hoặc không để đột
biến quá lớn.
+ Biểu đồ tổng hợp nhân lực phải cân bằng :



Có dạng hình thang: phát triển ở giai đoạn đầu và thu hẹp ở giai đoạn cuối,hai
giai đoạn này càng ngắn càng tốt.



Biểu đồ nhân lực không có các trường hợp lồi cao trong thời gian ngắn hoặc lõm
sâu trong thời gian dài.

*

Đánh giá biểu đồ nhân lực
+ Đánh giá bằng hệ số không điều hòa K1 .

K1 =

Smax
Stb

Trong đó :
* Smax : Số công cao nhất của biểu đồ nhân lực.
* S tb

Stb =

: Số công nhân trung bình.

S


Với :

T

* S : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.
* T : Thời gian hoàn thành công trình.

+ Đánh giá bằng hệ số phân bố lao động K2 .

K2 =

Sdu
S

Trong đó :
* S du : Số công nhân dư ( diện tích nằm trên đường trung bình)
Kết luận : biểu đồ được đánh giá là tốt khi K1 --> 1, K2 --> 0
VII . LẬP TIẾN ĐỘ.
1 ) Bảng tính toán khối lượng.

Trang : 7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT VÀ BÊ TÔNG MÓNG
STT

Đào đất bằng máy

Kích thước

đáy móng (m)

SL

l
Móng đơn cân
Móng lệch
Giằng móng

1
2
3

STT

40
8
24
12
40

Đào đất thủ công

STT

Bê tông móng

STT
1
2


STT

L
1.6
1.6
6.6
2.4
3.6

SL
40
8

STT Ván khuôn móng
Móng đơn cân
Móng lệch
Giằng móng

B
1.6
1.4

Hc
0.45
0.45

Bc
0.22
0.22


Kích thước (m)
L

Chiều cao
(m)

B
1.8
1.8

Chiều cao
Khối lượng
h (m)
V (m3)
b
c
0.35 0.25
26.07
0.35 0.25
4.89
0.25
0.5
19.8
0.25
0.5
3.6
0.25
0.5
18


1.8
1.6

Khối lượng
V (m3)

0.1
0.1

12.96
2.304

V đào (m3) V bt móng (m3) V bt lót (m3) Khối lượng đất đắp (m3)
498.68

1
2
3

2.2
2
0.85
0.85
0.85

Kích thước (m)

40
8

24
12
40

Móng đơn cân
Móng lệch

l
3.15
3.15

Khối
Chiều
lượng
cao
3
b
h (m) V (m )
3.15
0.5 144.62
2.95
0.5
26.78
134.64
24.48
122.40

Kích thước
Chiều cao Khối lượng
đáy móng (m)

h (m)
V (m3)
l
b
2.2
2.2
0.2
38.72
2.2
2
0.2
7.04

SL

Bê tông lót

Đất đắp

2.2
2.2
6.6
2.4
3.6

40
8

Móng đơn cân
Móng lệch

Giằng móng

1
2
3

b

SL

Móng đơn cân
Móng lệch

1
2

Kích thước
miệng móng (m)

SL
40
8
24
12
40

41.40

15.264


Kích thước (m)
L
1.6
1.6
6.6
2.4
3.6

B
1.6
1.4

Hc
0.45
0.45

Bc
0.22
0.22

530.42

Chiều cao h (m) Khối lượng
V (m3)
b
c
0.35
0.35
0.25
0.25

0.25

0.25
0.25
0.5
0.5
0.5

66.46
14.14
237.6
43.2
216

Trang : 8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Cốt thép

KL bê tông (m3)
30.95
41.4

Móng
Giằng móng

KL thép (T)
3.10
2.90


BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG BÊ TÔNG & VÁN KHUÔN CỘT DẦM SÀN
STT Bê tông Cột SL
48

1

STT Bê tông Sàn SL

Kích thước (m) Chiều cao Khối lượng Cốt thép cột (T)
l (m)
V (m3)
b
h
1.03
0.45
0.22
3.10
14.73
Kích thước (m)
l

10
10
10

1
2
3


Chiều dày Khối lượng
h (m)
V (m3)

b
6.6
2.4
6.6

3.6
3.6
3.6

0.12
0.12
0.12

Tổng

28.51
10.37
28.51
67.39

STT Bê tông dầm SL

Kích thước (m)

24
12

40

1
2
3

STT

b
0.25
0.25
0.25
Tổng

VK Cột

STT

0.5
0.5
0.5

VK Sàn

n

b
0.45

15.05

2.74
13.68
31.46

l

b
6.6
2.4
6.6

3.10

1
2
3

VK dầm

n

3.6
3.6
3.6

24
12
40

Kích thước

b
0.25
0.25
0.25
Tổng

1
1
1

Chiều dài
l (m)

h
0.5
0.5
0.5

199.39

Chiều dài Khối lượng
l (m)
V (m3)

Tổng

STT

2.20


Chiều dài Khối lượng
l (m)
V (m3)

h
0.22

Kích thước (m)

10
10
10

1
2
3

6.6
2.4
3.6

Kích thước (m)

48

1

3.37

Chiều dài Khối lượng

Cốt thép dầm (T)
l (m)
V (m3)

h

n

Cốt thép sàn (T)

6.6
2.4
3.6

237.60
86.40
237.60
561.60
Khối lượng
V (m3)
159.98
29.09
145.44
334.51

Trang : 9


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG CÔNG TÁC XÂY

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Xây tầng 1

3.6
2.4
3.6
3.6
3.6
3.6

3.1
3.1
3.1
3.1
3.1
3.1

Trục 1,12
Trục 2-11
Trục A
Trục B

Trục C
Trục D
Tổng khối lượng
Kl tường xây <= 110
Kltường xây <= 330
Kl tường xây > 330

STT Xây tầng 2, 3, 4, 5
1
2
3
4
5
6
7
8

d

Phân đoạn 1,3
b n
h
V (m3)

0.11
0.11
0.22
0.11
0.11
0.22


20
10
10
10
10
10

24.6
8.2
24.6
12.3
12.3
24.6
57.3
49.1
0

0.0
21.3
0

d

Phân đoạn 1,3
b n
h
V (m3)

3.6

2.4
3.6
3.6
3.6
3.6

3.1
3.1
3.1
3.1
3.1
3.1

Trục 1,12
Trục 2-11
Trục A
Trục B
Trục C
Trục D
Tổng khối lượng
Kl tường xây <= 110
Kltường xây <= 330
Kl tường xây > 330
STT
1

d
6.6
2.4


Phân đoạn 2
h
b
n
V (m3)
3.1 0.22
4
18.0
3.1 0.22
2
3.3
0
0
0
0
0
0

0.11
0.11
0.22
0.11
0.11
0.22

Xây tường thu hồi tầng mái
Trục 1-12
Tổng kl xây mái

20

10
10
10
10
10

d
6.6
2.4

24.6
8.2
24.6
12.3
12.3
24.6

Phân đoạn 2
h
b
n
V (m3)
3.1 0.22
4
18.0
3.1 0.22
2
3.3
0
0

0
0
0
0

57.3
49.1
0
d
9

0.0
21.3
0
h
2.6

b
0.22

n
11

V (m3)
28.314
28.314

BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG TRÁT TRONG
Trang : 10



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
19
20
21
22

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
19
20
21
22


Trát trong tầng 1
Trục 1,12
Trục 2-11
Trục A
Trục B
Trục C
Trục D
Cột
Dầm
Sàn
Tổng DT trát tầng 1
Trát trong tầng
2, 3, 4, 5
Trục 1,12
Trục 2-11
Trục A
Trục B
Trục C
Trục D
Cột
Dầm
Sàn
Tổng DT trát tầng 1

d (m)
6.6
2.4
6.6
2.4
3.6

3.6
3.6
3.6
0
0
0

Phân đoạn 1,3
Phân đoạn 2
2
h (m)
n
F (m ) d (m) h (m)
n
3.1
2
40.92
6.6
3.1
2
3.1
1
7.44
2.4
3.1
1
3.1
18 368.28
6.6
3.1

18
3.1
9
66.96
2.4
3.1
9
3.1
5
55.8
3.6
3.1
5
3.1
10
111.6
3.6
3.1
10
3.1
10
111.6
3.6
3.1
10
3.1
5
55.8
3.6
3.1

5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

F (m2)
40.92
7.44
368.28
66.96
55.8
111.6
111.6
55.8
199.39

334.51
561.60

d (m)
6.6
2.4
6.6
2.4
3.6
3.6
3.6
3.6
0
0
0

Phân đoạn 1,3
Phân đoạn 2
2
h (m)
n
F (m ) d (m) h (m)
n
3.1
2
40.92
6.6
3.1
2
3.1

1
7.44
2.4
3.1
1
3.1
18 368.28
6.6
3.1
18
3.1
9
66.96
2.4
3.1
9
3.1
5
55.8
3.6
3.1
5
3.1
10
111.6
3.6
3.1
10
3.1
10

111.6
3.6
3.1
10
3.1
5
55.8
3.6
3.1
5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

F (m2)

40.92
7.44
368.28
66.96
55.8
111.6
111.6
55.8
199.39
334.51
561.60

BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG TRÁT NGOÀI
TT

Trát ngoài tầng 1

1 Trục 1,12
2
3 Trục A
4 Trục D
49

Tổng DT trát tầng 1

d (m)
6.6
2.4
3.6
3.6


Phân đoạn 1,3
Phân đoạn 2
2
h (m)
n
F (m ) d (m) h (m)
n
F (m2)
3.6
2
47.52
6.6
3.6
2
47.52
3.6
1
8.64
2.4
3.6
1
8.64
3.6
5
64.8
3.6
3.6
5
64.8

3.6
5
64.8
3.6
3.6
5
64.8
185.76

185.76

Trang : 11


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TT

Trát ngoài tầng 1

1 Trục 1,12
2
3 Trục A
4 Trục D
49

Tổng DT trát tầng 1

Tầng 1

Tầng Stt


Tầng mái

d (m)
6.6
2.4
3.6
3.6

Phân đoạn 1,3
Phân đoạn 2
2
h (m)
n
F (m ) d (m) h (m)
n
F (m2)
3.6
2
47.52
6.6
3.6
2
47.52
3.6
1
8.64
2.4
3.6
1

8.64
3.6
5
64.8
3.6
3.6
5
64.8
3.6
5
64.8
3.6
3.6
5
64.8
185.76

Khối lượng công tác lát nền

1

Diện tích sàn tầng 1

2

Trừ DT sàn khu wc

3
4


Trừ DT lát đá granit khu sảnh

5

Sảnh phụ

6

Tổng DT lát T1

37

Lợp máI tôn màu đỏ dày 0,47m, sóng ngói

38
39
42

Trục 1-5, trục 21-25

44

trục 5, 21

45
46

Tổng DT lát
Lát vữa sê nô máI, dày 2cm, VXM M100


47

Trục 1, trục 25

48

Trục 5-6, trục 20-21

49
50

Trục A

52

Tổng DT lát

Trục B,E

185.76

Kích thươc
a (m)

b (m)


lượng

Diện tích

lát F
(m2)
561.60

729.6
17.02
28.95
0.95

4.7
9.2
9.4

2
2
2

159.988
532.68
17.86

68.4

6.5

2

889.2
1599.728


23.3

2.63

2

122.558

10

2.63

2

52.6

16.8

2.63

2

165.4

2.63

1

88.368
435.002

698.528

2 ) Xác đònh thời gian thi công các công việc.

Trang : 12


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-- Sau khi có bảng tiên lïng, dựa vào đònh mức ta xác đònh được số công nhân cần thiết
cho mỗi công việc độc lập hoặc những công việc đã được ghép bằng công thức đã nêu.

* Đònh mức nhân công của các công tác được tra theo Đònh Mức Xây Dựng Cơ Bản được ban
hành kèm theo quyết đònh số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 về việc ban hành “Đònh Mức
Xây Dựng Cơ Bản”

BẢNG TÍNH TOÁN NHÂN CÔNG.
Tên công việc
Đơn vò K.lượng
Công tác chuẩn bò
công
Móng
Đào đất móng bằng máy
m3
452.92
Đào đất và sửa móng bằng TC
m3
45.76
BT lót móng
m3
15.264

G.C.L.D CT móng
T
3.10
G.C.L.D VK móng
m2
80.60
Đổ BT móng
m3
30.95
Dỡ VK móng
m2
80.60
Lấp đất đợt 1 bằng TC
m3
192.19
G.C.L.D VK giằng móng
m2
496.80
G.C.L.D CT giằng móng
T
2.90
Đổ BT giằng móng
m3
41.4
Dỡ VK giằng móng
m2
496.80
Lấp đất và tôn nền bằng TC
m3
338.23

Công tác khác
công
Tầng 1
G.C.L.D cốt thép cột
T
1.03
G.C.L.D ván khuôn cột
m2
199.39
Đổ BT cột
m3
14.73
Dỡ ván khuôn cột
m2
199.39
G.C.L.D VK dầm, sàn,CT
m2
896.11
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT
T
5.57
Đổ BT dầm, sàn,CT
m3
98.86
Dỡ V.K dầm, sàn,CT
m2
896.11
Xây tường
m3
127.67

Trát trong
m2
1227.6
Lát nền
m2
561.60
Công tác khác
công

Đònh mức Yêu cầu

NC

T.gian

450m3/ca
1.51c/m3
1.65c/m3
8,34c/T
0.247c/m2
1.64c/m3
0.05c/m2
0,67c/m3
0.252c/m2
10.02c/T
3.56c/m3
0.05c/m2
0,67c/m3

2ca

69
25
26
20
51
4
129
125
29
147
25
227

10
20
8
23
10
32
12
38
24
15
30
10
40
10

10,04c/T
0.269c/m2

4.5c/m3
0.05c/m2
0.252c/m2
14.63c/T
30c/ca
0.063c/m2
1.92c/m3
0,264c/m2
0.45c/m2

10
54
66
10
226
82
1ca
56
245
324
253

16
18
24
8
23
16
30
12

20
20
28
10

1
3
3
1
2
2
0
3
5
2
5
3
6
0
0
1
3
3
1
10
5
1
5
12
16

9
0

Trang : 13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Tên công việc
Đơn vò K.lượng Đònh mức Yêu cầu
Tầng 2
G.C.L.D cốt thép cột
T
1.03 10,04c/T
10
G.C.L.D ván khuôn cột
m2
199.39 0.269c/m2
54
Đổ BT cột
m3
14.73 4.5c/m3
66
Dỡ ván khuôn cột
m2
199.39 0.05c/m2
10
G.C.L.D VK dầm, sàn,CT
m2
896.11 0.252c/m2
226

G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT
T
5.57 14.63c/T
82
Đổ BT dầm, sàn,CT
m3
98.86 30c/ca
1ca
Dỡ V.K dầm, sàn,CT
m2
896.11 0.063c/m2
56
Xây tường
m3
127.67 1.92c/m3
245
Trát trong
m2
1227.6 0,264c/m2
324
Lát nền
m2
561.60 0.45c/m2
253
Công tác khác
công
Tầng 3-5
G.C.L.D cốt thép cột
T
1.03 10,04c/T

10
G.C.L.D ván khuôn cột
m2
199.39 0.269c/m2
54
Đổ BT cột
m3
14.73 4.5c/m3
66
Dỡ ván khuôn cột
m2
199.39 0.05c/m2
10
G.C.L.D VK dầm, sàn,CT
m2
896.11 0.252c/m2
226
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT
T
5.57 14.63c/T
82
Đổ BT dầm, sàn,CT
m3
98.86 30c/ca
1ca
Dỡ V.K dầm, sàn,CT
m2
896.11 0.063c/m2
56
Xây tường

m3
127.67 1.92c/m3
245
Trát trong
m2
1227.6 0,264c/m2
324
Lát nền
m2
561.60 0.45c/m2
253
Công tác khác
công
Mái
Xây tường vượt mái
m3
13.17 1.97c/m3
26
Đổ BT xỉ tạo dốc
m3
34 1.18c/m3
40
G.C.L.D cốt thép chống thấm
T
0.54 14.63c/T
8
Đổ BT chống thấm
m3
10.15 2.56c/m3
26

Ngâm nước XM chống thấm
công
Lát gạch chống nóng
m2
561.60 0.15c/m2
109
Lát gạch lá nem
m2
561.60 0.15c/m2
109
Công tác khác
công
Hoàn thiện
Bảo dưỡng bê tông
công
Trát ngoài toàn bộ
m2
371.52 0,197c/m2
124
Sơn tường, trần
m2
2323.10 0.091c/m2
528
Lắp cửa
m2
409.2 0.4c/m2
155
Lắp đặt điện + nước
công
Thu dọn vệ sinh- bàn giao CT công


NC

T.gian

16
18
24
8
23
16
30
12
20
20
28
10

1
3
3
1
10
5
1
5
12
16
9
0


16
18
24
8
23
16
30
12
20
20
28
10

1
3
3
1
10
5
1
5
12
16
9
0

9
20
8

26
2
14
14

3
1
1
1
7
8
8

2
13
15
13
5
15

14
10
35
12
59
5

BẢNG MÃ HIỆU CÁC CÔNG TÁC
Trang : 14



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TT
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
16
17
18
19
20
21
23
24
25
26
27
28
29
33
34

35
36
37
38
39
41
42
43
44
45
46
47
48

Tên công tác

Mã hiệu

đơn vò

1
Công tác xây
Xây tường phân đoạn 1, 3
Tường 110
Tường <= 330
Tường >330
Phân đoạn 2
Tường <= 330
Tường >330
Lắp khuôn cửa

Trát trần
Xây cầu thang
Xây bậc tam cấp
Xây thành Tường ngăn Wc1, WC2
Trát Tường phía trong dày 2cm
Phân đoạn 1, 3
Phân đoạn 2
Trát cầu thanh dày 1.5cm
Trát lót mặt bậc tam cấp dày 1.5cm
ốp Tường khu WC 20x25
Lắp dựng lan can hoa sắt cầu thang
Sơn lan can hoa sắt cầu thang
Sơn Tường trong nhà
Phân đoạn 1, 3
Phân đoạn 2
Lắp trần WC
ốp Tường viền khu WC 15x15
ốp mặt chậu rửa đá Granit WC1, WC2
ốp đá mặt cầu thang
ốp mặt bậc tam cấp
lát sàn , gạch 40x40
Lát sảnh phụ, sảnh chinh
Lát gạch chống trơn khu WC gach30x30
Chát Tường ngoài nhà
Phân đoạn 1, 3
Phân đoạn 2
Sơn Tường ngoài nhà
Lát gạch chống nóng máI sảnh
Lát vữa sênô máI sảnh dày 2cm
Tay vòn gỗ cầu thang kt

Lắp dựng cửa

2

3

AE222
AE223
AH31
AK23
AE222
AE222
AE221

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m2
m3
m3
m3

AK211
AK212
AK213

AK214
AK311
AI632
AK834
AK8412
AK8412
AK8412
AK643
AK312
AK322
AK562
AK563
Ak512
AK321
AK521
AK211
AK212
AK213
AK8412
AK541
AK421
AK722
AH32

m2
m2
m2
m2
m2
m

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
md
m2

AE221
AE222
AE223

3. Lập bảng tiến độ

Trang : 15



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Tiến độ thi công được lập bằng phần mềm Microsoft Project Professional 2007 có thay đổi
các tùy chỉnh về Calendar (lòch của dự án) cho phù hợp với Lòch của Việt Nam. Các thay đổi
và tùy chỉnh như sau:


Thời gian bắt đầu dự án là ngày 12/09/2011



Ngày đầu tiên trong tuần là ngày thứ 2 (Monday)



Ngày chủ nhật không làm việc



Thời gia làm việc: 8 giờ/ngày ( từ 8:00AM – 12:00PM, 1:00PM – 5:00PM)



Chế độ hiển thò thời gian thi công dự án (timescale) gồm 2 tầng (tier): tầng dưới
(bottom tier) hiển thò ngày (day) với bước nhảy là 1 (count), tầng giữa (middle tier)
hiển thò tuần (week) với bước nhảy là 1 (count)



Các mối quan hệ giữa các công tác trong dự án:
✓ FS: Finish to Start

✓ SS: Start to Start
✓ FF: Finish to Finish
✓ SF: Start to Finish

Để dễ theo dõi các thông số như khối lượng công việc, như cầu nhân công, thời gian thi công
các công tác, ngày bắt đầu, kết thúc công tác… ta sẽ nhập tất cả thông số này vào trong phần
mềm. Các thông số nhập vào như sau:

Trang : 16


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
STT

Tên Công tác

T.gian Đơn vò K.lượng

Đònh mức Nhu cầu

Bắt đầu

Kết thúc

Quan hệ

Nhân công

1


CONG TRINH

2

Công tác chuẩn bò

5d

3

Móng

29 d

4

Đào đất móng bằng máy

1d

m3

452.92 450m3/ca

2ca

9/17/2011 8:00

9/17/2011 17:00


NC[10]

5

Đào đất và sửa móng bằng TC

3d

m3

45.76 1.51c/m3

69

9/19/2011 8:00

9/21/2011 17:00 4

NC[20]

6

BT lót móng

3d

m3

15.264 1.65c/m3


25

9/20/2011 8:00

9/22/2011 17:00 5SS+1 d

NC[8]

7

G.C.L.D CT móng

1d

T

3.10 8,34c/T

26

9/24/2011 8:00

9/24/2011 17:00 8SS+1 d

NC[23]

8

G.C.L.D VK móng


2d

m2

80.60 0.247c/m2

20

9/23/2011 8:00

9/24/2011 17:00 6

NC[10]

9

Đổ BT móng

2d

m3

30.95 1.64c/m3

51

9/26/2011 8:00

9/27/2011 17:00 8;7


NC[32]

10 Dỡ VK móng
11 Lấp đất đợt 1 bằng TC

0d

m2

80.60 0.05c/m2

9/27/2011 17:00 9

NC[12]

3d

m3

192.19 0,67c/m3

129

9/28/2011 8:00

9/30/2011 17:00 10

NC[38]

12 G.C.L.D VK giằng móng

13 G.C.L.D CT giằng móng

5d

m2

496.80 0.252c/m2

125

10/1/2011 8:00

10/6/2011 17:00 11

NC[24]

2d

T

2.90 10.02c/T

29

10/6/2011 8:00

10/7/2011 17:00 12SS+4 d

NC[15]


14 Đổ BT giằng móng
15 Dỡ VK giằng móng

5d

m3

41.4 3.56c/m3

147

3d

m2

496.80 0.05c/m2

16 Lấp đất và tôn nền bằng TC
17 Công tác khác

6d

m3

338.23 0,67c/m3

20 d

công


18 Tầng 1
19 G.C.L.D cốt thép cột

215 d
công

9/12/2011 8:00

5/18/2012 17:00

9/12/2011 8:00

9/16/2011 17:00

NC[25]

9/17/2011 8:00 10/20/2011 17:00 2

4 9/27/2011 17:00

10/8/2011 8:00 10/13/2011 17:00 13;12

NC[30]

25 10/12/2011 8:00 10/14/2011 17:00 14FF+1 ed

NC[10]

227 10/14/2011 8:00 10/20/2011 17:00 15SS+2 d
9/17/2011 8:00 10/10/2011 17:00


176 d

10/21/2011 8:00

1d

T

1.03 10,04c/T

20 G.C.L.D ván khuôn cột
21 Đổ BT cột

3d

m2

199.39 0.269c/m2

3d

m3

22 Dỡ ván khuôn cột
23 G.C.L.D VK dầm, sàn,CT

1d

24 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT


NC[40]
NC[10]

5/12/2012 17:00 16

10 10/21/2011 8:00 10/21/2011 17:00 16

NC[16]

54 10/21/2011 8:00 10/24/2011 17:00 19SS

NC[18]

14.73 4.5c/m3

66 10/22/2011 8:00 10/25/2011 17:00 20SS+1 d

NC[24]

m2

199.39 0.05c/m2

10 10/26/2011 8:00 10/26/2011 17:00 21FF+1 ed

NC[8]

10 d


m2

896.11 0.252c/m2

5d

T

5.57 14.63c/T

226 10/27/2011 8:00
82

11/2/2011 8:00

Trang : 16

11/7/2011 17:00 22SS+1 d

NC[23]

11/7/2011 17:00 23FF

NC[16]


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
25 Đổ BT dầm, sàn,CT
26 Dỡ V.K dầm, sàn,CT


1d

m3

5d

m2

896.11 0.063c/m2

27 Xây tường
28 Trát trong

12 d

m3

127.67 1.92c/m3

245

16 d

m2

1227.6 0,264c/m2

324 12/20/2011 8:00

29 Lát nền

30 Công tác khác

9d

m2

561.60 0.45c/m2

253

12 d

công

31 Tầng 2
32 G.C.L.D cốt thép cột

98.86 30c/ca

1ca

11/8/2011 8:00

56 11/30/2011 8:00

5/3/2012 8:00

NC[30]

12/5/2011 17:00 25FS+21 ed NC[12]


12/6/2011 8:00 12/19/2011 17:00 26

10/21/2011 8:00

151 d

11/8/2011 17:00 24;23

NC[20]

1/6/2012 17:00 27

NC[20]

5/12/2012 17:00 42

NC[28]

11/3/2011 17:00

NC[10]

11/9/2011 8:00

5/2/2012 17:00 25
11/9/2011 17:00 25

1d


T

1.03 10,04c/T

10

11/9/2011 8:00

33 G.C.L.D ván khuôn cột
34 Đổ BT cột

3d

m2

199.39 0.269c/m2

54

11/9/2011 8:00 11/11/2011 17:00 32SS

NC[18]

3d

m3

14.73 4.5c/m3

66 11/10/2011 8:00 11/12/2011 17:00 33SS+1 d


NC[24]

35 Dỡ ván khuôn cột
36 G.C.L.D VK dầm, sàn,CT

1d

m2

199.39 0.05c/m2

10 11/12/2011 8:00 11/13/2011 17:00 34FF+1 ed

NC[8]

10 d

m2

896.11 0.252c/m2

37 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT
38 Đổ BT dầm, sàn,CT

5d

T

5.57 14.63c/T


1d

m3

39 Dỡ V.K dầm, sàn,CT
40 Xây tường

5d

m2

896.11 0.063c/m2

12 d

m3

127.67 1.97c/m3

245 12/23/2011 8:00

41 Trát trong
42 Lát nền

16 d

m2

1227.6 0,264c/m2


324

1/7/2012 8:00

1/25/2012 17:00 28

NC[20]

9d

m2

561.60 0.45c/m2

253

4/23/2012 8:00

5/2/2012 17:00 55

NC[28]

43 Công tác khác
44 Tầng 3

12 d

công


98.86 30c/ca

226 11/14/2011 8:00 11/24/2011 17:00 35SS+1 d

NC[16]

1ca 11/25/2011 8:00 11/25/2011 17:00 37;36

NC[30]

56 12/17/2011 8:00 12/22/2011 17:00 38FS+21 ed NC[12]

127 d

11/26/2011 8:00

1d

T

1.03 10,04c/T

3d

m2

199.39 0.269c/m2

47 Đổ BT cột
48 Dỡ ván khuôn cột


3d

m3

14.73 4.5c/m3

1d

m2

49 G.C.L.D VK dầm, sàn,CT

10 d

m2

NC[23]

82 11/19/2011 8:00 11/24/2011 17:00 36FF

1/5/2012 17:00 39;27

11/9/2011 8:00 11/23/2011 17:00

45 G.C.L.D cốt thép cột
46 G.C.L.D ván khuôn cột

NC[16]


NC[20]

NC[10]

4/21/2012 17:00 38

10 11/26/2011 8:00 11/26/2011 17:00 38

NC[16]

54 11/26/2011 8:00 11/29/2011 17:00 45SS

NC[18]

66 11/28/2011 8:00 11/30/2011 17:00 46SS+1 d

NC[24]

199.39 0.05c/m2

10

NC[8]

896.11 0.252c/m2

226

12/1/2011 8:00


12/1/2011 17:00 47FF+1 d

12/2/2011 8:00 12/13/2011 17:00 48SS+1 d

Trang : 17

NC[23]


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
50 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT
51 Đổ BT dầm, sàn,CT

5d

T

1d

m3

52 Dỡ V.K dầm, sàn,CT
53 Xây tường

5d

m2

896.11 0.063c/m2


56

1/5/2012 8:00

12 d

m3

127.67 1.97c/m3

245

1/11/2012 8:00

1/24/2012 17:00 52;40

NC[20]

54 Trát trong
55 Lát nền

16 d

m2

1227.6 0,264c/m2

324

1/26/2012 8:00


2/13/2012 17:00 41

NC[20]

9d

m2

561.60 0.45c/m2

253

4/12/2012 8:00

4/21/2012 17:00 68

NC[28]

56 Công tác khác
57 Tầng 4

12 d

công

11/26/2011 8:00

12/7/2011 17:00


NC[5]

12/15/2011 8:00

4/11/2012 17:00 51

5.57 14.63c/T
98.86 30c/ca

82

12/8/2011 8:00 12/13/2011 17:00 49FF

NC[16]

1ca 12/14/2011 8:00 12/14/2011 17:00 50;49

NC[30]

102 d

58 G.C.L.D cốt thép cột
59 G.C.L.D ván khuôn cột

1d

T

1.03 10,04c/T


3d

m2

199.39 0.269c/m2

60 Đổ BT cột
61 Dỡ ván khuôn cột

3d

m3

1d

62 G.C.L.D VK dầm, sàn,CT
63 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT

1/10/2012 17:00 51FS+21 ed NC[12]

10 12/15/2011 8:00 12/15/2011 17:00 51

NC[16]

54 12/15/2011 8:00 12/17/2011 17:00 58SS

NC[18]

14.73 4.5c/m3


66 12/16/2011 8:00 12/19/2011 17:00 59SS+1 d

NC[24]

m2

199.39 0.05c/m2

10 12/20/2011 8:00 12/20/2011 17:00 60FF+1 d

NC[8]

10 d

m2

896.11 0.252c/m2

226 12/21/2011 8:00 12/31/2011 17:00 61SS+1 d

NC[23]

5d

T

5.57 14.63c/T

64 Đổ BT dầm, sàn,CT
65 Dỡ V.K dầm, sàn,CT


1d

m3

5d

m2

66 Xây tường
67 Trát trong

12 d

68 Lát nền
69 Công tác khác
70 Tầng 5
71 G.C.L.D cốt thép cột

98.86 30c/ca

82 12/27/2011 8:00 12/31/2011 17:00 62FF

NC[16]

1ca

1/2/2012 8:00

896.11 0.063c/m2


56

1/27/2012 8:00

m3

127.67 1.97c/m3

245

2/2/2012 8:00

16 d

m2

1227.6 0,264c/m2

324

2/14/2012 8:00

3/2/2012 17:00 54

NC[20]

9d

m2


561.60 0.45c/m2

253

4/2/2012 8:00

4/11/2012 17:00 81

NC[28]

12 d

công

1/13/2012 17:00

NC[5]

12/20/2011 8:00

77 d

1/2/2012 17:00 63;62

NC[30]

2/1/2012 17:00 64FS+21 d

NC[12]


2/15/2012 17:00 65;53

1/3/2012 8:00

3/31/2012 17:00 64

NC[20]

1d

T

1.03 10,04c/T

10

1/3/2012 8:00

1/3/2012 17:00 64

NC[16]

72 G.C.L.D ván khuôn cột
73 Đổ BT cột

3d

m2


199.39 0.269c/m2

54

1/3/2012 8:00

1/5/2012 17:00 71SS

NC[18]

3d

m3

14.73 4.5c/m3

66

1/4/2012 8:00

1/7/2012 17:00 72SS+1 d

NC[24]

74 Dỡ ván khuôn cột

1d

m2


199.39 0.05c/m2

10

1/9/2012 8:00

1/9/2012 17:00 73FF+1 d

NC[8]

Trang : 18


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
75 G.C.L.D VK dầm, sàn,CT
76 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn,CT

10 d

m2

896.11 0.252c/m2

226

1/10/2012 8:00

1/20/2012 17:00 74SS+1 d

NC[23]


5d

T

5.57 14.63c/T

82

1/16/2012 8:00

1/20/2012 17:00 75FF

NC[16]

77 Đổ BT dầm, sàn,CT
78 Dỡ V.K dầm, sàn,CT

1d

m3

1ca

1/21/2012 8:00

1/21/2012 17:00 76

NC[30]


5d

m2

896.11 0.063c/m2

56

2/16/2012 8:00

2/21/2012 17:00 77FS+21 d

NC[12]

79 Xây tường
80 Trát trong

12 d

m3

127.67 1.97c/m3

245

2/22/2012 8:00

16 d

m2


1227.6 0,264c/m2

324

3/3/2012 8:00

3/21/2012 17:00 67

NC[20]

81 Lát nền
82 Công tác khác

9d

m2

561.60 0.45c/m2

253

3/22/2012 8:00

3/31/2012 17:00 80

NC[28]

12 d


công

98.86 30c/ca

1/6/2012 8:00

83 máI
84 Xây tường vượt mái

25 d
3d

m3

13.17 1.97c/m3

85 Đổ BT xỉ tạo dốc
86 G.C.L.D cốt thép chống thấm

1d

m3

1d

87 Đổ BT chống thấm
88 Ngâm nước XM chống thấm

3/6/2012 17:00 78;66


2/7/2012 17:00

NC[20]

NC[5]

1/25/2012 8:00

2/22/2012 17:00 77FS+2 d

26

1/25/2012 8:00

1/27/2012 17:00

NC[9]

34 1.18c/m3

40

1/28/2012 8:00

1/28/2012 17:00 84

NC[20]

T


0.54 14.63c/T

8

1/30/2012 8:00

1/30/2012 17:00 85

NC[8]

1d

m3

10.15 2.56c/m3

26

1/31/2012 8:00

1/31/2012 17:00 86

NC[26]

7d

công

2/1/2012 8:00


2/8/2012 17:00 87

NC[2]

89 Lát gạch chống nóng
90 Lát gạch lá nem

6d

m2

561.60 0.15c/m2

84

2/9/2012 8:00

2/15/2012 17:00 88

NC[14]

6d

m2

561.60 0.15c/m2

84

2/16/2012 8:00


2/22/2012 17:00 89

NC[14]

91 Hoàn thiện
92 Trát ngoài toàn bộ

63 d

3/7/2012 8:00

5/18/2012 17:00 79

6d

m2

371.52 0,197c/m2

73

3/7/2012 8:00

3/13/2012 17:00 80

NC[13]

93 Sơn tường, trần
94 Lắp cửa


14 d

m2

2323.10 0.091c/m2

211

3/13/2012 8:00

3/28/2012 17:00 92SS+5 d

NC[15]

13 d

m2

409.2 0.4c/m2

164

3/29/2012 8:00

4/12/2012 17:00 93

NC[13]

4/14/2012 17:00


NC[5]

5/18/2012 17:00 94;95;29

NC[15]

95 Lắp đặt điện + nước
59 d
96 Thu dọn vệ sinh- bàn giao CT 5 d

công

4/4/2012 8:00

công

5/14/2012 8:00

Trang : 19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
4. Lập biểu đồ nhân lực
Biểu đồ nhân lực được xuất ra từ phần mềm Microsoft Project Professional 2007
5. Đánh giá biểu đồ nhân lực :
+ Đánh giá bằng hệ số không điều hoà K1 .

K1 =


S max
Stb

Trong đó :
* Smax = 90 (người): Số công nhân cao nhất của biểu đồ nhân lực.
* S tb

: Số công nhân trung bình.

Stb =

S
T

Với :

* S = 9228 ( công ) : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.
* T = 215 ( ngày ) : Thời gian hoàn thành công trình.

=> Stb =

9228

= 43 (công ) = K1 =

215

90

= 2.09


43

+ Đánh giá bằng hệ số phân bố lao động K2 .

K2 =

Sdu
S

Trong đó :
* S du = 1197 (công ) : Số công nhân dư ( diện tích nằm trên đường trung bình)
* S = 9228( công ) : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.

=> K 2 =

1197
9228

= 0.13

Trang : 20


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

PHẦN 3

THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
XÂY DỰNG

Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng và các mặt
bằng lân cận khác mà trên đó sẽ bố trí các công trình sẽ được xây dựng và các cần trục, máy
móc, thiết bò xây dựng , các công trình phụ trợ, các xưởng sản xuất, các kho bãi , nhà ở vá nhà
làm việc, hệ thống đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống cấp nước… được gọi
chung là các “công trình tạm “dùng đề phục vụ cho quá trình thi công xây dựng và đời sống
của con người trên công trường.
Tổng mặt bằng xây dựng là một phần rất quan trọng trong hồ sơ “Thiết kế tổ chức thi
công”, nhưng nó chỉ thực sự có ý nghóa trong thời kỳ đổ mới, khi mà nền kinh tế thò trường đòi
hỏ sự cạnh tranh quyết liệt về mọi mặt, khi mà giá thành xây dựng và chất lượng xây dưng là
vấn đề sống còn của các doanh nghiệp xây dựng, vì vậy việc nghiên cứu và thiết kế Tổng
mật bằng xây dựng là một tất yếu khách quan, một đòi hỏi từ thực tế sản suất.
I . NỘI DUNG THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Trong một phạm vi rộng phải xem Tổng mặt bằng xây dựng như một “Hệ thống sản
xuất” bao gồn các cơ sở vật chất kỹ thuật, các nguyên liệu, vật liệu, các phương tiện và con
người trong một không gian và thời gian nhất đònh, nhằm thực hiện một quá trình xây dựng
Thiết kế tốt Tổng mặt bằng xây dựng, tiến tới tối ưu Tổng mặt bằng xây dựng sẽ góp phần
đảm bảo xây dựng công trình có hiệu quả, xây dựng đúng tiến độ, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường, góp phần đưa ngành xây dựng tiến lên công nghiệp hoá hiện đại hoá
Thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng gồm có các giai đoạn sau :
-- Phần công tác đất và nền móng hay còn gọi là phần ngầm.
-- Phần kết cấu công trình hay còn gọi là phần thân và phần mái.
-- Phần hoàn thiện.

II .TÀI LIỆU CẦN THIẾT ĐỂ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.

Trang : 21


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Mỗi công trình đòi hỏi nhiều loại tài nguyên, nhiều loại máy móc, thiết bò. Vì vậy thiết kế

Tổng mặt bằng xây dựng cần rất nhiều tài liệu, số liệu về nhiều mặt, nhiều lónh vực. Các tài
liệu cần thiết được chia ra làm 3 loại :
1 ) Các tài liệu chung để thiết kế TMBXD
+ Các hướng dẫn về thiết kế TMBXD.
+ Các hướng dẫn kỹ thuật đối với từng công trình tạm.
+ Các quy chuẩn ,tiêu chuẩn về thiết kế các công trình tạm trên công trường.
+ Các quy chuẩn ,tiêu chuẩn về an toàn lao động,vệ sinh xây dựng và môi trường.
+ Các quy đònh và ký hiệu trên bản vẽ…
2 ) Các tài liệu riêng đối với từng công trình :
+ Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng.
+ Bản đồ đòa hình và bản đồtrắc đòa.
+ Mặt bằng tổng thể quy hoạch các công trình các công trình xây dựng.
+ Các tài liệu về đòa hình, đòa chất, thủy văn…
+ Mặt bằng quy hoạch hệ thống đường sẽ xây dựng vónh cửu cho công trình.
+ Các bản vẽ về mạng lưới kỹ thuật cung cấp điện, nước, đòện thoại… cho công trình.
+ Các bản vẽ về công nghệ xây dựng .
+ Biểu đồ nhân lực.
+ Tiến độ cung cấp nguyên vật liệu chính.
3 ) Các tài liệu điều tra khảo sát riêng cho từng công trình :
+ Các tài liệu về kinh tế xã hội của đòa phương.
+ Khả năng khai thác hoặc cung cấp nguyên vật liệu của đòa phương.
+ Các máy móc xây dựng, cần cẩu, thiết bò xây dựng mà đòa phương đang có.
+ Khả năng cung cấp điện ,nước ở đòa phương.
+ Khả năng hợp tác, hỗ trợ của đòa phương trong xây dựng hoặc cho thuê máy móc thiết
bò xây dựng.
III . NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.
Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng cần phải tuân theo rất nhiều nguyên tắc, rất nhiều
quy phạm, tiêu chuẩn. Các nguyên tắc cơ bản sau có tính đònh hướng cho việc thiết kế để đạt
được sự tối ưu :
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất

cho quá trình sản xuất và đời sống của con người trên công trường, không làm cản trở
đến công nghệ, đến chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường.

Trang : 22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho việc xây dựng số lượng các công
trình tạm là ít nhất, giá thành xây dựng rẻ nhất, khả năng khai thác và sử dụng nhiều
nhất
+ Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng phải đặt nó trong mối quan hệ chung với sự
đô thò hoá và công nghiệp hoá ở đòa phương. Từ đó có cách nhìn lâu dài và tổng quát về
việc xây dựng, sử dụng và khai thác các công trình tạm.
+ Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng phải tuân theo các hướng dẫn, các quy
chuẩn,các tieu chuẩn về thiết kế kỹ thuật, các quy đònh về an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Tổng mặt bằng xây dựng có thể phân chia làm nhiều khu vực:
+

Khu xây dựng các công trình vónh cữu

+

Khu các xưởng gia công và phụ trợ

+

Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện


+

Khu công trường khai thác vật liệu

+

Khu hành chính

+

Khu lán trại cho công nhân

IV . NỘI DUNG THIẾT KẾ :
Tổng quát nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao gồm những vấn đề sau :
+Xác đònh vò trí cụ thể các công trình đã được quy hoạch trên khu đất được cấp để xây
dựng.
+ Bố trí cần trục,máy móc và thiết bò xây dựng.
+ Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ cho công trường.
+ Thiết kế các kho bãi vật liệu, cấu kiện.
+ Thiết kế cơ sở cung cấp nguyên vật liệu cây dựng.
+ Thiết kế các xưởng sản xuất phụ trợ.
+ Thiết kế nhà tạm trên côngg trường.
+ Thiết kế mạng lưới cấp – thoát nước.
+ Thiết kế mạng lưới cấp điện.
+ Thiết kế hệ thống an toàn – bảo vệ và vệ sinh môi trường.
Tổng mặt bằng xây dựng có thể phân chia làm nhiều khu vực:
+ Khu xây dựng các công trình vónh cữu
+ Khu các xưởng gia công và phụ trợ
+ Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện
+ Khu công trường khai thác vật liệu

+ Khu hành chính

Trang : 23


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Khu lán trại cho công nhân
VI . PHƯƠNG THỨC BỐ TRÍ :
• Tổng mặt bằng xây dựng thể hiện các khu vực sau:
o Khu vực xây dựng công trình vónh cửu: nhà 5 tầng .
o Thăng tải được dùng cho công tác vận chuyển vật liệu lên cao
o Thang máy để vận chuyển người lên cao .
o Khu các xưởng gia công phụ trợ: xưởng mộc, xưởng gia công cốt thép... Các khu này
phải được bố trí ở vò trí thuận tiên, tiết kiệm thời gian đi lại, vận chuyển. Cụ thể khu
bãi gia công phải bố trí gần thăng tải để thuận tiện cho việc vận chuyển lên cao…
o Khu kho bãi vật liệu được bố trí ngoài khu vực xây dựng của công trình .
• Hệ thống dàn giáo an toàn được bố trí xung quanh công trình.
• Hệ thống rào bảo vệ được toàn bộ phạm vi công trường.
• Trạm biến điện, máy phát điện dự phòng được bố trí nơi có ít người qua lại (tránh xảy
ra tai nạn), các đường điện thắp sáng và chạy máy được dẫn đi từ máy biến thế .
• Hệ thống cấp thoát nước được bố trí tạm thời đủ cung cấp cho thi công, sao cho không
gây trở ngại giao thông của các phương tiện, đồng thời dể thay đổi vò trí khi cần thiết.
• Họng nước cứu hoả được bố trí gần đường đi.
• Khu vực để xe cho công nhân viên.
• Khu hành chính : Ban chỉ huy công trường, Y tế, Căn tin, nghỉ trưa …
Ban chỉ huy công trường là bộ phận quan trọng, cần có diện tích đủ rộng thoáng mát tạo
điều kiện làm việc thoải mái cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, từ đó tăng năng suất làm việc cũng
như bảo đảm sự chính xác và kòp thời cho vấn đề kỹ thuật cùng với thời hạn thi công của công
trình.
Phòng y tế được bố trí nơi sạch sẽ, có đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an toàn lao động,

cũng như phục vụ các tai nạn đáng tiếc xảy ra trong quá trình thi công.
Khu nhà ăn cũng như khu nghỉ ngơi buổi trưa là rất cần thiết cho nhân công của công
trường. Công nhân không tốn thời gian và sức lực khi phải tìm chổ ăn trưa, giảm tối đa việc
trễ nãi vào buổi chiều, dễ quản lý nhân sự và vật tư ra vào công trường.
VII . TÍNH TOÁN.
1 ) Thiết kế kho bãi .
a. Xác đònh lượng vật liệu dự trữ tại công trường :
Lượng vật liệu dự trữ tại công trường được xác đònh theo công thức:

Vmax = rmax x Tdt
Trang : 24


×