Chương 10
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
7/5/18
1
Nội dung chính
Các loại dự án
Đánh giá dự
Các tiêu chuẩn
đầu tư
án
lựa chọn dự án
44
33
22
11
7/5/18
Ra quyết định
2
Đầu tư
Giá trị
Đầu tư
thất bại
công ty
thành công
7/5/18
3
1. 1. Thế nào là đầu tư?
– Đầu tư là việc bỏ vốn ra dùng vào việc gì đó nhằm mục đích sinh lợi.
– Trong hoạt động đầu tư, luôn diễn ra hai giai đoạn cơ bản:
• Giai đoạn bỏ vốn ra đầu tư
• Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi
– Nguồn vốn sử dụng trong dự án đầu tư:
• Nguồn vốn chủ sở hữu
• Nguồn vốn vay
7/5/18
4
1.2. Phân loại đầu tư
•
•
Theo thời hạn: ngắn hạn và dài hạn
•
Theo chủ thể: trực tiếp và gián tiếp
7/5/18
Theo mục tiêu: bên ngoài DN và bên trong DN (chiều sâu, mở rộng mới, thay
thế)
5
1.3. Dự án đầu tư
•
Nhiều loại dự án:
– Các dự án độc lập
– Dự án lệ thuộc vào dự án khác
– Các dự án loại trừ:
•
7/5/18
Xây dựng mới cầu Bắc Cần Thơ hoặc cải tạo cầu Bắc Cần Thơ
6
1.4. Các yếu tố quyết định đầu tư
•
•
•
•
•
•
•
7/5/18
Chính sách kinh tế của Nhà nước
Thị trường và sự cạnh tranh
Chính sách huy động vốn
Độ vững chắc, tin cậy của đầu tư
Sự tiến bộ của khoa học công nghệ
Khả năng tài chính của DN
Tính cách người chủ đầu tư
7
Quy trình tổng quát
Xác định dự án
Đánh giá dự án
Chọn tiêu chuẩn quyết
định
Ra quyết định
7/5/18
8
2.1. Dòng tiền dự án
•
Dòng tiền thể hiện sự vận động (thu vào, chi ra) của tiền tệ trong một dự án đầu
tư và cuối cùng là phần chênh lệch giữa lượng tiền nhận được và lượng tiền đã
chi ra của một dự án.
Lưu ý:
•
7/5/18
Đánh giá dự án phải dựa trên dòng tiền thực.
9
2.1. Nguyên tắc xác định dòng tiền
1.
2.
3.
4.
5.
7/5/18
Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền thực sau thuế
Phải dựa vào dòng tiền tăng thêm
a)
b)
Không tính chi phí chìm vào dòng tiền tăng thêm
Tính chi phí cơ hội vào dòng tiền tăng thêm
Tách quyết định đầu tư ra khỏi quyết định tài trợ
Tài sản cố định
a)
b)
c)
Chi phí mua sắm và lắp đặt được tính vào giá mua
Khấu hao không tính vào dòng tiền
Thanh lý ở năm cuối, chịu thuế TNDN
Đầu tư mới vốn lưu động ròng năm 0, năm cuối thu hồi.
10
2.1. Các loại dòng tiền của dự án
Dòng tiền thu nhập hoạt động
1. Dòng tiền thuần hoạt động
Dòng tiền chi phí hoạt động
2. Dòng tiền thu nhập năm cuối
Thu hồi vốn lưu động ròng, thanh lý tài sản cố
định
Dòng tiền thu nhập đầu tư
3. Dòng tiền thuần đầu tư
Dòng tiền chi phí đầu tư
7/5/18
11
2.2. Trình tự xây dựng các dòng tiền
•
Giai đoạn bỏ vốn ra đầu tư:
– Chi phí mua sắm + lắp đặt, vận chuyển TSCĐ
– Chi phí đầu tư vốn lưu động
– Chi phí cơ hội của tài sản đang có
– Loại trừ những khoản thu được do bán TSCĐ (nếu có)
– Cộng hoặc trừ thuế TNDN được giảm trừ hoặc phải nộp
7/5/18
12
2.2. Trình tự xây dựng các dòng tiền
•
Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi:
– Dự án thay thế:
•
•
•
7/5/18
Lợi nhuận: tiết kiệm chi phí
Dòng tiền tăng thêm: hiệu số các chi phí khi sử dụng máy cũ và máy mới
Khoản chênh lệch khấu hao cũ và mới
13
2.2. Suất chiết khấu dự án
•
Suất chiết khấu là chi phí cơ hội của vốn đầu tư, là cái giá công ty phải trả khi đầu tư vào dự
án. Đây chính là chi phí sử dụng vốn được xác định trên thị trường vốn và phụ thuộc vào rủi
ro dự án.
Suất chiết khấu dự án là WACC (ký hiệu K)
7/5/18
14
3. Các tiêu chuẩn lựa chọn dự án
PP
1
Chỉ tiêu quan trọng
NPV
2
nhất
3
IRR
4
MIRR
5
PI
7/5/18
15
3.1. PP hay Thời gian thu hồi vốn
•
Là độ dài thời gian dự tính cần thiết để các luồng tiền ròng của dự án bù đắp
được chi phí.
•
Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: có tính đến giá trị thời gian của tiền tệ.
Chi phí chưa được bù đắp đầu năm
Năm ngay trước năm các luồng tiền của dự
Thời gian thu hồi vốn
=
7/5/18
án đáp ứng được chi phí
+
Luồng tiền thu được trong năm
16
3.1. Thời gian thu hồi vốn
•
A và B là hai dự án có cùng mức độ rủi ro và chi phí đầu tư ban đầu (10 triệu
đồng).
Năm
Dự án A
ĐVT: triệu đồng
Dự án B
Dự án A
-10
-10
1
5
1
Dòng tiền
2
4
3
Lũy kế
3
3
4
1
1
2
3
4
-10
5
4
3
1
-5
-1
+2
Kỳ
0
4
0
PP
=
2
+
1
= 2,33 năm
3
6
7/5/18
17
3.1. Thời gian thu hồi vốn
Năm
Dự án A
ĐVT: triệu đồng
Dự án B
Dự án B
0
-10
-10
1
5
1
2
4
3
3
3
4
4
1
6
0
1
2
3
4
-10
1
3
4
6
-9
-6
-2
+4
Kỳ
Dòng tiền
Lũy kế
PP
=
3
+
2
= 3,33 năm
6
7/5/18
18
3.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
•
Tìm giá trị hiện tại của mỗi luồng tiền (luồng tiền vào và luồng tiền ra). Tính tổng
những luồng tiền chiết khấu này. Tổng chiết khấu được gọi là giá trị hiện tại ròng của
dự án.
7/5/18
19
3.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
•
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ chính là tỷ lệ lãi suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện
tại của những luồng tiền tương lai và chi phí đầu tư.
Giá trị hiện tại của các luồng tiền
vào
7/5/18
=
Giá trị hiện tại của
những chi phí đầu tư
20
3.3. NPV và IRR
•
Đối với dự án độc lập, phương pháp tính NPV và IRR cùng đưa đến quyết định
chấp thuận hay bác bỏ.
– Nếu NPV > 0, IRR > WACC
– Nếu NPV < 0, IRR < WACC
•
Đối với dự án loại trừ, phương pháp tính NPV và IRR có thể đưa ra kết luận mâu
thuẫn.
7/5/18
21
3.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR)
Năm 0
-10.000
Năm 1
10.000
Năm 2
Năm 3
90.000
-100.000
Dự án có hai IRR là 12,95% và 191, 15%
Dự án có nhiều IRR khi có dòng tiền đổi dấu
từ hai lần trở lên
7/5/18
22
3.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR)
MIRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của chi phí dự án tương đương với giá trị
hiện tại của giá trị cuối cùng của nó (tổng giá trị tương lai của những luồng tiền vào tại chi
phí của vốn).
Giá trị hiện tại của các luồng tiền
vào
=
Giá trị hiện tại của
những chi phí đầu tư
7/5/18
23
3.4. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR)
Dự án A
0
Kỳ
Dòng tiền
10%
-10
1
2
3
4
5
4
3
1
3,3
4,84
6,655
+10
MIRR
14,795
NPV = 0
7/5/18
24
3.5. Chỉ số sinh lời PI
•
•
Nếu dự án có PI > 1, thì dự án nào có PI cao hơn, dự án được chọn.
Nếu dự án nào có PI < 1, thì loại bỏ.
7/5/18
25