Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 6 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.82 KB, 58 trang )

Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca

Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu
biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong
Sgk)
* KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị
* HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn luyện đọc:"Bước vào phòng ... khỏi nhà" và nội dung chính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Gà Trống và Cáo”
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
+ Hãy nêu tính cách của Cáo ?
câu hỏi .
+ Hãy nêu tính cách của Gà Trống?
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 55 và cho biết bức tranh vẽ - HS quan sát và trả lời : Bức tranh vẽ có
cảnh gì ?
3 cậu bé đang đá bóng và một cậu bé


GV : Tại sao cậu bé trong tranh lại buồn như thế? Để trả đang ngồi buồn dưới góc cây.
lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nội - HS đọc nối tiếp đoạn.
dung bài sẽ rõ.
- HS đọc chú giải.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện đọc theo cặp.
- Bài chia làm 2 đoạn.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : “Từ đầu … mang về nhà”
- Đọc thầm và trả lời
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh + An-đrây-ca mới lên 9 tuổi, em sống
gia đình em lúc đó như thế nào ?
cùng mẹ và ông. Ông đang đau rất nặng.
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
cậu bé như thế nào ?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? + An-đrây-ca được các bạn rủ đá bóng.
Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn , mãi sau
* Đoạn 2: Phần còn lại
mới nhớ .
+ Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
nhà?
khóc nấc lên. Ông đã mất.
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Cậu cho rằng ông mất là lỗi do cậu
mãi mê chơi mà quên lời mẹ bảo. Cậu kể
cho mẹ nghe, mẹ an ủi bảo cậu không có
lỗi nhưng mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn dặt
mình .

+ Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như + An-đrây-ca rất yêu thương ông và mãi
thế nào?
về sau cậu vẫn không tha thứ cho mình.
+ Hãy rút ra nội dung bài học ?
 Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể
hiện trong tình yêu thương, ý thức trách


d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc theo cách phân vai.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt tên mới cho truyện và cho HS nói lời an
ủi với An-đrây-ca.
- Chuẩn bị bài : “Chị em tôi”.
- Nhận xét tiết học.

nhiệm với người thân, lòng trung thực và
nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS luyện đọc phân vai.
- Vài nhóm lần lượt đọc.
+ Chú bé trung thực
+ Chú bé giàu tình cảm
+ Tự trách mình.
+ Bạn đừng trách mình nữa. Ông bạn
chắc rất hiểu tấm lòng của bạn và tha
thứ cho bạn.

********************
Toán

Luyện tập

Tiết 26
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
* HS HTT: Làm được BT2
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các câu hỏi bài tập 1 Sgk/ 33.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
- Số vải hoa và vải trắng đã bán trong
- Biểu đồ nói về gì?
tháng 9.
- Mỗi cuộn tương ứng bao nhiêu m?
- 100 m
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK/ 33 và thảo luận nhóm - HS làm bài theo nhóm (ghi kết quả vào
thống nhất ý kiến và điền kết quả Đúng hoặc Sai vào ô SGK/ 33)
trống
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+ Tuần 1 cửa hàng bán đựơc 2m vải hoa và 1m vải - Nhận xét.
trắng.
+ Sai
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải.
+ Đúng

+ Tuần 3 cửa háng bán được nhiều vải hoa nhất.
+ Sai
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa háng bán được nhiều
+ Đúng
hơn tuần 1 là 100m.
+ Sai
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa háng bán được nhiều ít
hơn tuần 2 là 100m.
- Nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho HS quan sát biểu đồ trong SGK trang 34 và trả lời - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
câu hỏi :
+ Có 18 ngày mưa.
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
+ Nhiều hơn 12 ngày.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ?
+ Trung bình mỗi tháng có 12 ngày
+ Vậy trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
mưa.
GV đặt câu hỏi thêm :
+ Ít hơn tháng 7 ( 3 ngày).
+ Tháng 8 có số ngày mưa như thế nào so với tháng 7 ?
+ Tháng 7 có số ngày mưa nhiều hơn tháng 9 là bao + Nhiều hơn 15 ngày.


nhiêu ngày ?
+ Trong 3 tháng, tháng nào có số ngày mưa ít nhất,
tháng nào có số ngày mưa nhiều nhất ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ đã
học :
+ Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ
hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…
+ Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với
số lượng nội dung nhiều…
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.

+ Ít nhất là tháng 9 và nhiều nhất là
tháng 7.
- HS nhận xét

- HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe

********************

Đạo đức
Tiết 6
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
* KNS: - Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Lắng nghe người khác trình bày
- Kiềm chế cảm xúc
- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
* GD BVMT: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường
sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa

phương...
* HS HTT: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học: Một chiếc micro không dây; Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có - HS trả lời.
liên quan đến trẻ em?
- HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia - Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đình bạn Hoa”
đóng.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý
về việc học tập của Hoa ?
kiến về những vấn đề có liên quan.
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý + Hoa sẽ đi học một buổi và một buổi phụ
kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
giúp ba mẹ. Ý kiến của Hoa là phù hợp
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
với hoàn cảnh của gia đình.
 Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những + HS nêu cách giải quyết.
khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ



tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có
liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ
lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời em cũng cần phải
biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng,lễ độ.
b. Hoạt động 2
- Cách chơi : GV chọn một HS nhanh nhẹn trong lớp
nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn lớp.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà
bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể tóm tắt nội dung một câu chuyện mà bạn
ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
 Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ,
của lớp, của trường.
 Kết luận : Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày
nhữngý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục : Các em cần tham gia ý kiến với cha mẹ,
anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em ,
đến gia đình em .
- Chuẩn bị bài : “Tiết kiệm tiền của”.
- Nhận xét tiết học.


Tiết 11

- HS chơi trò chơi.
- Các bạn được phỏng vấn sẽ chú ý trả lời
câu hỏi của phóng viên và phóng viên hỏi
cũng phải với thái độ lịch sự và tế nhị.

- HS nhận xét

- Vài HS đại diện trình bày.
- HS nhận xét
- Cả lớp lắng nghe

Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn


I. Mục tiêu:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, …
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
* HS HTT: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
II .Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 24,25; Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Thế nào là TP sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
- Nhận xét

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu : Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Ycầu quan sát hình vẽ Sgk/24, 25. Nói những cách
bảo quản thức ăn trong từng hình.
GV chốt: Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách:
● Phơi khô, nướng, sấy.
● Ướp muối. Ngâm nước mắm.
● Ướp lạnh.
● Đóng hộp.
● Cô đặc với đường.
GV: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất
dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật
phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy muốn bảo quản thức
ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào?
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì? (phiếu học tập)
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn
ở nhà.
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số
thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Cho HS liên hệ và nêu cách bảo quản mà gia đình
thường dùng.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn
dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo

quản?
- Nhận xét tiết học.

Tiết 27

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS trả lời.
- Nhận xét.

- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

+ Thảo luận và rút ra nguyên tắc chung của
việc bảo quản thức ăn là: Làm cho các vi
sinh vật không có môi trường hoạt động
hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
- HS lần lượt nêu, các em khác bổ sung và
học tập lẫn nhau.
+ Phơi khô; ướp muối, ngâm nước mắm;
ướp lạnh; đông lạnh; cô đặc với đường.
+ Thức ăn phải còn tươi, xanh, không bị
úng,…. Thức ăn đã đựơc bảo quản thì cần
xem thời hạn sử dụng.

Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017
Toán
Luyện tập chung



I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
* HS HTT: Làm được BT3,4
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ từ. Viết sẵn nội dung bài tập 2 và 4 Sgk/ 35.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài mới:
Bài 1: GV lần lượt đính các số
- HS ghi kết quả vào bảng con và đọc lại.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
a) Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là
- Gọi HS thực hiện.
2835918.
b) Số tự nhiên liền trước của số 2835917
- Gọi HS đọc yêu cầu c.
là 2835 916.
- Cho HS thực hiện theo cặp : 1 em đọc số, 1 em nêu
- HS đọc.
giá trị .
- Thực hiện nhóm đôi.
- GV nhận xét
+ 82360 945
Bài 2:

- giá trị của chữ số 2 là:2000000
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ 7283096 - 200000
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
+ 1 547 238 - 200
- GV nhận xét + chữa bài.
- HS nêu.
Bài 3:
- 2HS lên bảng. Lớp làm vào Sgk/ 35.
- GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi.
a/ 475 9 36 > 475 836
a) Khối lớp Ba có … lớp? Đó là các lớp : …
c/ 5tấn 175kg > 5 0 75kg
b) Lớp 3A có … HS giỏi toán. Lớp 3B có … HS giỏi
- HS làm theo cặp và ghi kết quả vào
toán. Lớp 3C có … HS giỏi toán.
Sgk/35, 36.
c) Trong khối lớp Ba : Lớp … có nhiều HS giỏi toán
+ Có 3 lớp : 3A, 3B, 3C.
nhất, lớp … có ít HS giỏi toán nhất ?
+ 3A : 18 HS; 3B : 27 HS; 3C: 21 HS.
- Nhận xét, kết luận
Bài 4:
- Lớp nhiều HS giỏi toán là 3B : 27HS;
Lớp ít HS giỏi là 3A : 18 HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lần lượt trả lời.
- GV đính câu hỏi lên và gọi HS lần lượt trả lời
- Thế kỉ XX.
a/ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?

- Thế kỉ XXI.
b/ Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem và làm lại các bài tập đã học.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 11
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:


- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục
III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT 2).
* HS HTT: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng 2 cột : DT chung; DT riêng (để làm BT1 Sgk/ 58 ).
- Băng giấy viết nội dung so sánh bài 1,2 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gio vin
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Danh từ là gì ? Tìm các danh từ có trong 4 dòng thơ - HS thực hiện.
đầu (BT 1/ 52).
- Nhận xét
2 . Bài mới : Giới thiệu bài
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu .
- HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm việc theo cặp .
- Trao đổi theo cặp .
Kết luận : a. sông b. Cửu Long
- Đại diện nhóm trả lời .
c. vua
d. Lê Lợi .
- Trao đổi theo cặp .
Bài tập 2:
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- GV nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn để HS trả lời :
- HS đọc yêu cầu .
+ So sánh a với b :
- HS trả lời :
a. Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy + Tên chung của một dòng nước chảy tương đối lớn .
"sông" thì không viết hoa. Còn tên riêng
b. Cửu Long: tên riêng của một dòng sông .
cụ thể "Cửu Long" thì viết hoa .
+ So sánh c với d :
+ Tương tự : vua - Lê Lợi .
c. vua : tên chung để chỉ người đứng đầu nhà - 3HS đọc.
nước phong kiến .
d. Lê Lợi: tên riêng 1 vị vua.
 Kết luận :
- Những tên riêng của một loại sự vật như
"sông","vua" được gọi là danh từ chung .
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như "Cửu
Long","Lê Lợi"- danh từ riêng.

Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu .
- Cho HS suy nghĩ và trả lời.
GV kết luận : Danh từ chung là tên của một loại sự - HS nối tiếp ghi kết quả các danh từ riêng
vật. Danh từ riêng của một sự vật . Danh từ riêng luôn trong bài .
- Thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
luôn được viết hoa.
b. Phần ghi nhớ:
c. Phần luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài tập .
Bài tập 1:
- 3HS lên bảng- Mỗi em viết đủ cả ho và
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS trao đổi làm bài. Sau đó nối tiếp lên ghi các tên .
DTR trong bài tập .
Lời giải : Chung , Lam , Thiên Nhẫn , Trác , Đại
Huệ , Bác Hồ .
- Cho HS trao đổi theo nhóm tìm các danh từ chung có


trong bài .
Lời giải : núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh, nắng,
đường, nhà, trái, phải, giữa, trước .
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
+ Là danh từ riêng vì họ và tên 1 người thì
- Gọi 3 HS lên bảng.
chỉ một người xác định vì khi viết phải
- GV cùng HS nhận xét .
viết hoa cả tên, họ và cả tên đệm .

+ Hỏi : Họ và Tên các bạn trong lớp là danh từ
chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?
3. Củng cố , dặn dò :
- Về nhà viết 5 danh từ chung - có tên gọi các đồ dùng
và 5 danh từ riêng - tên riêng của người, sự vật xung
quanh .
- Nhận xét tiết học .

********************
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã học

Tiết 6
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý Sgk, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
* HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài. Băng giấy viết nội dung cần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS nhìn tập kể lại câu chuyện em đã - 2 HS kể.
được nghe hoặc được đọc về tính trung thực.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm này, các em sẽ

lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc – câu chuyện có
cốt truyện nói về lòng tự trọng.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Phân tích yêu cầu của đề bài :
- GV hướng dẫn HS phân tích đề, gạch dưới những - 1 HS đọc yêu cầu của đề.
chữ sau trong đề bài : Kể một câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, được đọc.
- Giúp HS suy nghĩ tìm câu chuyện đúng với chủ đề - HS suy nghĩ trả lời.
dựa theo gợi ý.
- HS đọc những ví dụ về tính tự trọng
+ Gợi ý 1 : GV hỏi : Thế nào là tự trọng?
GV chốt lại : tự trọng là tự tôn trọng bản thân, gìn - HS đọc.
giữ phẩm giá, không để ai coi thường mình.
- HS nêu: đổ rác đúng chỗ, đi lao động
+ Gợi ý 2: Gọi HS đọc
đúng giờ, …
Yêu cầu HS suỹ nghĩ nêu thêm VD.
- Nhiều HS lần lượt nói tên câu chuyện em
+ Gọi ý 3 : Gọi HS đọc
chọn kể (là câu chuyện em đã tận mắt


* HS thực hành kể chuyện :
- Gọi HS khá giỏi dựa vào gợi ý 3 và kể lại vắn tắt câu
chuyện của mình.
+ Phần mở đầu câu chuyện : Câu chuyện bắt đầu ra
sao? (Ở đâu? Khi nào? Nhân vật là ai?)
+ Diễn biến chính của câu chuyện: Nhân vật chính
của câu chuyện đã làm những việc gì, việc gì diễn ra
trước, việc gì diễn ra sau?)

+ Kết thúc câu chuyện thế nào?
- HS kể chuyện trong nhóm, cùng trao đổi về nhân vật
và ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem tranh và lời dẫn truyện dưới
tranh để tập tạo dựng câu chuyện : “Lời ước dưới
trăng”.
- Nhận xét tiết học.

chứng kiến, hoặc chính mình tham gia).
- HS đọc.
- HS HT nhìn bảng phụ viết sẵn nội dung
gợi ý, kể vắn tắt câu chuyện của mình.
- Thực hành kể trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể
xong câu chuyện cần nói ý nghĩa câu
chuyện để cả lớp cùng trao đổi, tranh luận.
- Nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp lắng nghe

********************

Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)

Tiết 6
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) :
+ Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ

nước, trả thù).
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ... Nghĩa quân
làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của dân tộc ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại vài nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc
- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai - HS trả lời.
trị như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- HS kể.
- GV nhận xét - cho điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán
đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV yêu cầu nhóm thảo luận theo nội dung phiếu học


tập : Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là

Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định
giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để
cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng
yêu nước, căm thù giặc của hai bà.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV treo lược đồ.
- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn
ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính diễn ra cuộc khởi nghĩa.
+ GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài
đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát
huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bị bài : “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch
Đằng”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 11


- Các nhóm thảo luận theo nội dung phiếu
học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.

- HS quan sát lược đồ và đọc thầm nội
dung trong Sgk/ 20.

- HS lần lượt lên thuật lại diễn biến cuộc
khởi nghĩa.
- Nhận xét, thống nhất.
- HS suy nghĩ trả lời : Nhân dân ta vẫn
duy trì và phát huy được truyền thống bất
khuất chống ngoại xâm.
- HS nêu và rút ra bài học trong Sgk/ 20.

Tập làm văn
Trả bài văn viết thư


I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính
tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* HS HTT: Biết nhận xét và sửa lỗi để các câu văn hay
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu
phát cho từng HS).
Lỗi về bố
cục / sửa lỗi


Lỗi về ý /
sửa lỗi

Lỗi về cách dùng
từ/ sửa lỗi

Lỗi đặt câu /
sửa lỗi

Lỗi về chính tả/
sửa lỗi

……

……

……

……

……

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài mới: Trả bài văn viết thư
a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả
lớp.
- GV viết đề bài văn của tuần 5 lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài.
- Những ưu điểm chính: HS biết xác định đúng đề bài,
kiểm tra bài, bố cục, ý diễn đạt.
- Những thiếu sót hạn chế, như: sai chính tả, viết câu
còn lủng củng, chưa đúng ngữ pháp.
- Thông báo số điểm cụ thể.
b) Hướng dẫn HS sửa bài.
- GV trả bài cho từng HS.
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá
nhân.
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai)
d/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn
hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS
trong lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài TLV : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của học sinh
Hát
- viết thư (bài viết)
- Đọc lỗi phê của cô giáo.Đọc những chỗ
cô giáo chỉ lỗi trong bài.Viết vào phiếu
học các lỗi trong bài làm theo từng loại

(lỗi chính tả, từ, câu, diên đạt ý) và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh
để soát lỗi còn sót, soát lại việc sữa lỗi.
- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS chép bài chữa vào vở.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của đoạn
văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.
- Cả lớp lắng nghe

Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017
Tập đọc


Tiết 12
Chị em tôi
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả
được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của
mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong Sgk)
* KNS Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực
* HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc và nội dung chính của bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Chị em tôi” là một câu chuyện thú
vị kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu
của mình nhờ sự giúp đỡ của cô em thông minh.
b. Luyện đọc:
- GV chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1: "Từ đầu … tặc lưỡi cho qua"
- HS đọc nối tiếp đoạn .(2 lượt)
Đoạn 2: "Tiếp theo … cho nên người"
- Đọc thầm phần chú giải.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Một HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
- HS thảo luận nhóm trả lời :
- Cô chị nói dối ba để đi đâu ?
+ Đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem
phim hay la cà ngoài đường, …
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chư? Vì sao cô + Nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối
lại nói dối được nhiều lần như vậy?
này là lần thứ bao nhiêu.Vì ba tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng

tin của ba.
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Vì cô em nói dối hệt như chị khiến chị
nhìn thấy thói xấu của chính mình, tác hại
của việc nói dối là sao lãng việc học hành.
- Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tỉnh ngộ ?
+ Chị lo cho em. Hiểu mình đã là tấm
gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn
rầu chị em ráng bảo ban nhau mà học cho
nên người.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào ?
+ Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến
chị. Chị bỏ hẳn những chò chơi vô bổ, lao
vào học hành. Chắc chắn cô sẽ trở thành
một học sinh khá, giỏ; thành người chị
gương mẫu của em, thành con ngoan của
- Nhận xét.
bố mẹ.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
+ Không được nói dối. Nói dối đi học để
bỏ đi chơi rất có hại. Nói dối là tính xấu sẽ
làm mất lòng tin của cha mẹ, anh em, bạn
bè.
 Nội dung : Khuyên học sinh không nói dối vì đó là - HS nhắc lại


một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi
người đối với mình.
d. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (ba, chị,

em và người dẫn truyện).
- Nhận xét, bình chọn.
4 - Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học này các em rút ra được bài học gì?
- Chuẩn bị bài:“Trung thu độc lập”
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc cả bài theo cách phân vai.
- Nhận xét.
- Không được nói dối người lớn. Không
được bỏ học để đi chơi.

********************
Toán
Luyện tập chung

Tiết 28
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh được các số TN, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn nội dung trắc nghiệm bài tập 1 Sgk/ 36.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động :
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Bài tập 1 :
- GV nêu yêu cầu và cho HS thực hiện làm cá nhân vào Sgk/ 36.
- Gọi 5HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, kết luận.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là :
A. 505 050
B. 5 050 050
C. 5 005 050
D. 50 050 050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là :
A. 684 257
B. 684 275
C. 684 752
D. 684 725
d)4 tấn 85kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 485
B. 4 850
C. 4 085
D. 4 058
e)2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
Bài tập 2 :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- GV giới thiệu biểu đồ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Cho các nhóm lần lượt trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
a. Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển sách ?
+ 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc được bao nhiêu quyển sách ?
+ 40 quyển sách.
c. Hoà đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách ?


d. Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển?
e. Ai đọc nhiều sách nhất ?
f. Ai đọc ít sách nhất ?
g. Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách ?
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà xem lại các nội dung bài đã luyện tập.
- Khuyến các em HS giỏi về nàh làm bài tập 3 Sgk/ 37.
- Nhận xét tiết học.

+ Nhiều hơn 15 quyển sách.
+ Trung đọc ít hơn 3 quyển.
+ Hoà đọc nhiều nhất.
+ Trung đọc ít nhất.
+ Trung bình mỗi bạn đọc được 30
quyển.

********************

Chính tả
Người viết truyện thật thà

Tiết 6
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài,
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a phân biệt s / x.
* HS HTT: Viết trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 3a Sgk/ 57.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng. Lớp viết nháp.
- GV đọc cho 2 HS viết : chen chân, leng keng.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại
câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà” nói về nhà
văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc và làm bài tập phân biệt s / x.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc truyện.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
ngắn, truyện dài.

+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là
* Hướng dẫn viết từ khó:
thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện.
- Các từ : Ban-dắc, truyện ngắn, thẹn.
- Yêu cầu HS đọc, phân tích và luyện viết các từ vừa tìm - Phân tích và viết bảng con.
được.
- HS nghe viết vào vở.
* Hướng dẫn trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- GV nhắc lại cách trình bày lời thoại.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
* Nghe viết : GV đọc HS viết.
* Thu nhận xét bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- HS đọc
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Là từ có phụ âm đầu s hoặc x giống
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập.
nhau
- Nhận xét.
- HS nhận xét


Bài tập 3 : - Gọi HS đọc.
+ Từ láy có tiếng chứa s hoặc x là từ láy như thế nào?
- HS đọc
- Phát bảng nhóm cho HS.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm trình bày lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
Kết luận :
+ Từ láy có tiếng chứa âm s : se sẻ, sẵng sàng, săn sóc,
su su, sáng suốt,…
+ Từ láy có tiếng chứa âm x : xa xa, xào xạc, xao
xuyến, xối xả,…
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

********************

Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)

Tiết 6
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm.
* HS HTT: Khu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cũ: Khâu thường
- Nhận xét sản phẩm của các em chưa hoàn thành ở - HS trình bày sản phẩm.
tiết trước.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi - HS quan sát, nhận xét.
khâu thường.
+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau khi
khâu.
+ Trước khi khâu thì ta cần khâu lược để cố
định 2 mép vải.
- GV nhận xét, chốt.


- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai
mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, - HS quan sát và dựa vào Sgk để nêu cách
túi....
khâu lược và khâu ghép 2 mép vải.
Hoạt động 2:Thao tác kĩ thuật
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép
2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ HS trả lời : có 3 bước
+ B1 : Vạch dấu đường khâu trên mặt traí

của một mảnh vải.
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường được + B2 : Khâu lược ghép hai mép vải.
thực hiện mấy bước ?
+ B3 : Khâu thường theo đường dấu.

* Lưu ý khi thực hiện khâu :
+ Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập
+ Úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
bằng nhau rồi khâu lược.
có khâu lược.
+ Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi
khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật
phẳng.
- Cho HS thực hành khâu trên giấy.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn
nắn.
4.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị : 2 mảnh vải hoa (mỗi mảnh có
kích thước 10cm X 15cm), kim khâu, chỉ khâu, phấn,
thước, kéo.
- Chuẩn bị bài : “khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường( tiếp theo)”.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017
Toán


Tiết 29

Phép cộng
I . Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chứ số không nhớ hoặc có nhớ không quá
3 lượt và không liên tiếp.
* HS HTT: Làm được BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 Sgk trang 39.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài mới:
a) Củng cố kĩ thuật làm tính cộng:
- GV ghi bảng số có phép tính:
- HS đọc phép tính.
48 352 + 21 026
+ 48352
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS cách
21026
làm.
69378
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện - HS nêu :
phép tính cộng?
+ Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số
hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một
hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết
dấu + và kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang
trái.
+ Số48 352 và 21026 là số hạng còn

+ Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số 69378 là tổng.
nào là tổng?
b) Củng cố cách cộng có nhớ :
- 1 HS làm bảng. Lớp nháp.
- GV viết bảng : 367859 + 541728
+367859
- Yêu cầu HS thực hiện.
541728
909587
- Phép cộng trên không có nhớ, phép cộng
- Yêu cầu HS so sánh, phân biệt giữa 2 ví dụ trên.
ở dưới có nhớ.
+ Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành + Ta phải tiến hành 2 bước : bước 1 là đặt
những bước nào?
tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng.
- GV chốt lại.
- HS làm bài vào vở. 4HS lên bảng thực
c) Thực hành:
hiện
Bài tập 1: Đặt tính v tính
a)+ 4682 + 5247 b)+ 2968 + 3917
- Cho HS tự làm bài vào vở.
2305
2741
6524 5267
- Nhận xét, sửa bài
6987
7988
9487 9184
Bài tập 2: Tính

a) 4685 + 2347 = 7032
- Cho HS làm nháp. Sau đó gọi 4HS lên ghi kết quả.
57696 + 814 = 58510
- Nhận xét, kết luận.
b) 186954 + 247436 = 434390
Bài tập 3:
793575 + 6425 = 800000
- Cho HS đọc đề toán.
- HS đọc đề.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu
cây ?
- Cho HS giải theo nhóm.
- Giải theo nhóm.
- Nhận xét chữa bài
Bài giải :
3. Củng cố, dặn dò:
Số cây của huyện trồng được :
- Cho HS thi đua tính nhanh, tính đúng:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 385994 cây.
+ 58621
+ 347585
20449
146208
- HS nhận xét


79070
493793

- Chuẩn bị bài : “Phép trừ”.
- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe

********************
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng

Tiết 12
I. Mục tiêu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT 1, BT 2); bước đầu biết
xếp các từ Hán Việt có tiếng “Trung” theo hai nhóm nghĩa (BT 3) và đặt câu được với một số từ trong
nhóm (BT 4).
* HS HTT: Đặt được câu
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ từ và nội dung bài tập 2 Sgk trang 63.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp
các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ
điểm trung thực – tự trọng.
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở, chọn từ - Làm bài vào vở bài tập.
thích hợp vào ô trống.

- HS lần lượt trình bày kết quả.
Nhận xét, kết luận : có lòng tự trọng – không tự kiêu - Nhận xét.
– tự ti nhất – dần thấy tự tin hơn – không làm bạn nào
tự ái – rất tự hào về bạn.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- 5 nhóm lần lượt trình bày.
GV chốt ý đúng :
+ Trung thành
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay
với người nào đó.
+ Trung kiên
+Trước sau như một không gì lay chuyển nổi.
+ Trung nghĩa
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
+ Trung thực
+ Ngay thẳng, thật thà.
+ Trung hậu
+ Ăn ở hiền hậu, thành thật, trước sau như một.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS lần lượt nêu ý kiến :
- Cho HS làm bài cá nhân.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung thu,
- Nhận xét, kết luận và lần lượt đính thẻ từ lên bảng.
trung bình, trung tâm.

3. Củng cố, dặn dò:
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” :
- Chuẩn bị bài : “Cách viết tên người, tên địa lí VN”.
trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung
- Nhận xét tiết học.
hậu, trung kiên.
Tiết 12
I. Mục tiêu:

Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng


- Nêu được một số cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên cân theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
* HS HT: Kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong Sgk trang 26. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
+ Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- HS trả lời
+ Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để
bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
- HS trả lời

- GV nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng
*Mục tiêu:
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương,
suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK/26, mô tả các
- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh
*Cách tiến hành:
dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
- Nhận xét, chốt lại.
khác bổ sung
Hoạt động 2:Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
*Mục tiêu:
- Nêu tên và cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- HS lần lượt kể tên.
+ Nêu cách phòng các bệnh đó?
- Nêu cách phòng bệnh :
GV chốt :

+ Thường xuyên cân theo dõi cân nặng
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị còi của em bé.
xương, thiếu Vi-ta-min A gây cho mắt mờ (mù).
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng
- Thiếu i-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ lượng.
bị bướu cổ.
Hoạt động 3:Trò chơi “Bác sĩ”
*Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi :
+ Người nhà đưa bệnh nhân đến bệnh viện và bệnh - Mỗi nhóm sẽ thảo luận đưa ra một triệu
nhân nêu triệu chứng bệnh của mình. Bác sĩ nói tên chứng (dấu hiệu) của bệnh và nêu ra tên
bệnh và nêu cách phòng bệnh.
bệnh và cáh phòng bệnh. Sau đó phân vai
- Kết thúc trò chơi. Nhận xét, tuyên dương đội đóng (bác sĩ, bênh nhân và người nhà bênh nhân)
hay phù hợp.
và dựng lời thoại.
GV : Nếu phát hiện trả bị các bệnh do thiếu chất dd - Các nhóm lần lượt lên thực hiện trò chơi.
thì phải điều chỉnh thức ăn hợp lí và nên đưa trẻ đến
bệnh viện để khám và chữa trị.


4. Củng cố. dặn dò:
- Kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu các cách phòng ngừa.
- Chuẩn bị bài : “Phòng bệnh béo phì.
- Nhận xét tiết học.

********************


Tiết 30
I. Mục tiêu:

Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017
Toán
Phép trừ


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3
lượt và không liên tiếp.
* HS HT: Làm được BT3
II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Hát
2.Bài cũ: Phép cộng
- Gọi 2HS đặt tính rồi tính :
- 2 HS làm bài.
3 456 + 7 539 264 285 + 129 684
3 456 + 7 539 = 10 995
- GV nhận xét
264 285 + 129 684 = 393 969
3.Bài mới : Giới thiệu bài
a) Củng cố kĩ thuật làm tính trừ :
- GV ghi bảng : 865 279 - 450 237 = ?
- HS đọc phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 - HS thực hiện bảng con.
HS thực hiện bảng lớp.

– 865 279
450 237
415 042
+ Hãy nêu tên gọi của từng số trong phép tính + 865 279 là số bị trừ; 450237 là số trừ; số còn
trên?
lại hiệu.
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách - HS nhắc lại :
thực hiện phép tính trừ?
+ Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao
cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột
với nhau, sau đó viết dấu trừ kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
+ Luôn luôn lớn hơn.
+ Trong phép tính trừ, số bị trừ như thế nào so
với số trừ ?
- HS đọc.
b) Củng cố cách trừ có nhớ :
- 1HS lên bảng. Lớp làm nháp.
- Viết bảng : 647 253 - 285 749 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện nháp.
– 647 253
285 749
361 504
- 2 HS nêu.
+ Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ
- Yêu cầu HS nêu tên gọi và nêu nhận xét, so ở ví dụ dưới có nhớ.
sánh 2 phép tính trên.
- GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng + Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính,
phấn màu ở những hàng có nhớ)
bước 2 là thực hiện phép tính trừ

+ Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến
hành những bước nào?
- GV chốt lại
c) Hướng dẫn thực hành :
Bài tập 1:
- 4HS lên bảng. Lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a) 987864 - 783251 = 204613
- Nhận xét, sửa bài.
969696 - 656565 = 313131
b) 839084 - 246937 = 592147
628450 - 35813 = 592637
Bài tập 2: Tính
- Cho HS làm nháp và nêu kết quả.
- HS làm nháp. Sau đó đổi nhau so sánh kết


- Nhận xét, sửa bài nêu kết luận.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải theo nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố , dặn dò :
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.

quả.
a) 48600 - 9455 = 39145

b) 80000 - 48765 = 31235
- HS đọc đề bài
+ Xe lửa từ Hà Nội đến TPHCM dài 1730 km
và từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1315 km
+ Quảng đường xe lửa từ Nha Trang đến
TPHCM dài bao nhiêu km?
- HS giải theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Bài giải :
Quảng đường từ Nha Trang đến TPHCM là :
1730 - 1315 = 415(km)
Đáp số : 415 km

********************
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện

Tiết 12
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ trong truyện “Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt
truyện (BT 1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đọn văn kể chuyện (BT2).
* HS HTT: Kể được câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện “Ba lưỡi rìu” trong Sgk/ 64. Băng giấy viết mẫu ở
tranh số 1 và lời gợi ý của 6 bức tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Khởi động:
Hát

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: tiết học này cá em sẽ tiếp tục luyện
tập xây dựng từng đọan văn kể chuyện để hòan chỉnh
một câu chuyện.
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS phát triển thành
truyện ngắn.
- HS quan sát tranh.
b. Hướng dẫn:
* Kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”
-Đây là câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính.
Mỗi tranh là một sự việc.
- Đọc lời kể dưới mỗi tranh và chú giải.
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ HS trả lời: Hai nhân vật: chàng tiều phu và
+ Nội dung truyện nói về điều gì ?
cụ già
- Nhận xét và chốt lại.
+ Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật
- Gọi HS kể lại cốt truyện.
thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
* Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn - HS kể.
kể chuyện.
- HS đọc nội dung bài 2 trong Sgk trang 64.


Gợi ý : Mỗi tranh phải nói được ba phần: mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn.
- Giao cho mỗi nhóm 1 tranh.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1:
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng

xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu
này, nay mất rồi thì ta sống thế nào đây ”
+ Ngọai hình: ở trần, đóng khố, đầu quấn một chiếc
khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt: bóng lóang
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cạp theo cách phát triển
ý, xây dựng từng đọan văn.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
4 .Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp vào vở.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập xây dựng đọan văn kể
chuyện”.
- Nhận xét tiết học.

- Lớp chia thành 5 nhóm – mỗi nhóm thực
hiện 1 tranh.
- Tương tự HS làm 5 tranh còn lại. Các nhóm
viết nội dung thảo luận vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đọan.
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể toàn truyện

********************
Địa lí
Tây Nguyên

Tiết 6

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ ra được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên lược đồ tự nhiên Việt Nam : Kon Tum, Plây Ku, Đắk
Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và
trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
* HS HTT: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
- Mô tả vài đặc điểm về vùng trung du Bắc Bộ?
- HS trả lời.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại
cây gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của
khu vực Tây Nguyên và nói: Tây Nguyên là vùng đất - Sau khi nghe giới thiệu, HS chỉ vị trí của
cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp các cao nguyên trên lược đồ và đọc tên các


khác nhau.

cao nguyên (theothứ tự từ Bắc xuống Nam).
- Nhận xét và chốt lại : Tây Nguyên là vùng đất cao,
rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp - HS nhắc lại.
khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm
- Y.cầu thảo luận : trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu
của cao nguyên (mà nhóm được phân công).
+ Nhóm 1 : cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao
nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở
Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều
sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
+ Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao
nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá
bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng.
Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng
rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ.
+ Nhóm 3 : Cao nguyên Di Linh gồm những
đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông.
Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng
được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy
không phì nhiêu bằng ở cao nguyên Đắc
Lắc. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm,
vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng
hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có
màu xanh.

+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên.
+ Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây
Mùa khô vào những tháng nào?
là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa Nguyên.
nào?
- HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2,
-Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
từng HS trả lời các câu hỏi.- HS mô tả cảnh
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
- Gọi vài HS đọc bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
- Vài HS đọc bài học.
biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên
- Chuẩn bị bài : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
- HS trình bày.
- Nhận xét tiết học.



×