Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 15 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.74 KB, 49 trang )

Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017
Toán
Chia cho hai số tận cùng bằng các chữ số 0

Tiết 71
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài. (8 x 25) : 4
- HS lên bảng làm (8 x 25) : 4= 200 : 4 = 50
- HS nhắc lại quy tắc
- HS nhắc lại
- HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ - HS nêu cách thực hiện.
số 0 tận cùng:
- Ghi bảng 320 : 40
- HS nêu.
- Yêu cầu HS thực hiện theo quy tắc một số chia - HS đặt tính rồi tính : thực hiện bước xoá chữ số 0
một tích.
ở số bị chia và số chia. (HS HT)
320 : 40 = 320 : (10  4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- Nêu nhận xét 320 : 40 = 32 : 4


Chốt : Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu cách tính
của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, - HS nêu nhận xét :
rồi chia bình thường (32 : 4 = 8)
32000 : 400 = 320 : 4
b. Trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia - HS đặt tính rồi tính nháp
nhiều hơn số chia:
32000 400
- Ghi bảng 32000 : 400
00
80
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia
0
một tích
32000 : 400 = 32000 : (100  4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4 = 80
Chốt : Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4,
rồi chia bình thường (320 : 4 = 80)
 Kết luận chung :
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì - HS đọc
- Cả lớp lắng nghe và ghi kết quả vào bảng con :
phải xoá bấy nhiêu
a) 420 : 60 = 7
chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
4500 : 500 = 9
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
b)
85000 : 500 = 170
Chú ý : Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0

92000 : 400 = 230
ở tận cùng của SBC ít hơn ở SC. Chẳng hạn:
- Nhận xét
3150 : 300
- HS đọc
c. Hướng dẫn thực hành:
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài tập 1 : Tính
- Thực hiện vào bảng nhóm.
- HS đọc yêu cầu


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Rung chuông
vàng”.
- Nhận xét.
Bài tập 2 : Tìm x
- Hs đọc yêu cầu
Câu a : x  40 = 25600
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết ?
- Cho HS làm nhóm đôi.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 : Gọi HS đọc câu (a)
- GV cùng HS phân tích đề rồi giải.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho 3 tổ thi đua tính nhanh :
42000 : 300
750 : 50
- Chuẩn bị bài : “Chia cho số có hai chữ số”.
- Nhận xét tiết học.


a) x  40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640

b) x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng, cả lớp giải vào vở :
Bài giải :
Loại xe chở được 20 tấn hàng thì cần:
180 : 20 = 9 (toa)
Đáp số: a) 9 toa.
- Đại diện tổ thi đua.
(Kết quả : 140 ; 15)

************
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ

Tiết 29
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ.
(trả lời được các câu hỏi trong bài)
* GDBVMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
* HS HTT: Đọc lưu loát trôi chảy, đọc đúng giọng
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn nội dung đoạn luyện đọc và nội dung bài, phiếu học tập

III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : “Chú Đất Nung”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét tuyên dương
- 2HS đọc bài.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- HS nhận xét
- Giới thiệu tranh minh hoạ trong Sgk/146 và trò
chơi thả diều.
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cánh diều tuổi thơ”.
Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và
những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang
lại cho các bạn nhỏ.
a. Hướng dẫn luyện đọc:
- 1HS đọc
- GV yêu cầu 1HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi đoạn
- Chia đoạn :
- Đọc phần chú giải
Đoạn 1 : 5 dòng đầu
- Luyện đọc nhóm đôi
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Cả lớp lắng nghe theo dõi
- GV đọc mẫu
- Đọc cả bài.


- Đọc diễn cảm cả bài

b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Nhóm 1, 2 : Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều ?

- Trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu
học tập :
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên
cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo kép,
sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng.
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể:
Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan
(mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm,
tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ). (HS HT)
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến
+ Nhóm 3, 4 : Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn
những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế cháy lên khát vọng và bạn ngửa cổ chờ một nàng
nào ?
tiên áo xanh bay xuống từ trời.
+ Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp
cho tuổi thơ.
+ Nhóm 5, 6 : Trả lời câu hỏi 3 trong Sgk/ 147.
- HS nhắc lại
 Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng - HS luyện đọc nhóm đôi.
tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ. - HS đại diện thi đọc
- Nhận xét, bình chọn.
c. Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn văn : “Tuổi thơ của tôi được
- Là trẻ em chúng ta phải có những niềm vui và
nâng lên … những vì sao sớm”.

khát vọng tốt đẹp từ những trò chơi mang lại.
- Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò :
- Qua bài đọc, tác giả muốn nói gì với các em ?
- Chuẩn bị bài : “Tuổi Ngựa”.
- Nhận xét tiết học.
************
Khoa học
Tiết kiệm nước

Tiết 29
I- Mục tiêu:
- Thực hiện tiết kiệm nước.
* KNS: + Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm ,tránh lng phí nước .
+ Kĩ năng đảm nhiệm trong việc tiết kiệm , tránh lng phí nước .
+ Kĩ năng bình luận vể việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm nước ).
* GD SD NL TK và HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
* BVMT: Bảo vệ cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí.
* HS HTT: Vì sao chúng ta cần thực hiện tiết kiệm nước ?
II- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị giấy khổ to, bút màu theo nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Kể một số việc nên và không nên làm để bảo vệ - 2 HS trả lời.
nguồn nước.
- Nhận xét.
- GV nhận xét.

3. Dạy bài mới : giới thiệu bài
Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để


tiết kiệm nước
* Mục tiêu :
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm
nước.
* Cách tiến hành :
- Cho lớp thảo luận nhóm đôi : Hãy quan sát tranh và
trả lời câu hỏi trong Sgk/ 60.
- Cho đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà có,
chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê
phán những việc làm sai trái để tránh gây lãng phí
nước.
Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước ?
* Mục tiêu : HS hiểu được cần phải thực hiện tiết kiệm
nước.
* Cách thực hiện :
- Yêu cầu quan sát hình Sgk/ 61.
+ Em có nhận xét gì về 2 hình 7b, 8b trong Sgk?

+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
+ Vì sao chúng ta cần thực hiện tiết kiệm nước ?
GV nhận xét, kết luận và giáo dục HS biết công sức,
tiền của mà nhà nước đã bỏ ra để xây các nhà máy
nước. Giáo dục HS liên hệ về cách dùng nước sạch
của gia đình, trường học và địa phương em?

Hoạt động 3: “Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết
kiệm nước”
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ : xây dựng bảng cam
kết về tiết kiệm nước. Thảo luận để tìm ý cho nội dung
tranh tuyên truyền. Phân công từng thành viên vẽ hoặc
viết từng phần của bức tranh tuyên truyền.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các cách tiết kiệm nước ở nhà?
- Chuẩn bị bài : “Làm sao để biết có không khí”.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày.
* Những việc nên làm:
+ Hình 1: khoá vòi nước, không để nước chảy
tràn lan.
+ Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị
hư, bị rò rỉ.
+ Hình 5: bé đánh răng, lấy nước vào ca xong
khoá vòi ngay.
* Những việc không nên làm:
+ Hình 2: không khoá vòi để nước chảy tràn lan
+ Hình 4: lấy nước đánh răng xong không khoá
vòi.
+ Hình 6: tưới cây làm nước chảy tràn lan.
- HS quan sát và trả lời.
+ H.7b - bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì
bạn nhà bên xả nước to hết mức. H.8b – bạn gái
chờ nước chảy đầy xô xách về vì bạn trai nhà

bên vặn vòi nước vừa phải.
+ Cần phải tiết kiệm nước vì tiết kiệm nước để
người khác dùng./ Tiết kiệm nước là tiết kiệm
tiền của./ Nước sạch không phải tự nhiên mà
có./ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức
của nhiều người mới có.
- HS trả lời.
- HS đọc lại mục Bạn cần biết trong Sgk/ 61.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo hướng dẫn.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về sản phẩm
của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết
của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nứơc và
nêu ý tưởng của bức tranh.
+ HS nêu: Không xả nước tràn thau, tưới cây
làm nước lan tràn,…

Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017
Toán


Tiết 72
Chia cho số có hai chữ số
I- Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ :
- Gọi HS tính 45000 : 900
- 2HS thực hiện. Lớp làm nháp
13800 : 30
- HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- HS đặt tính.
a. Trường hợp chia hết: 672 : 21
- Cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo
- Tìm chữ số đầu tiên của thương.
viên.
Bước 1 : Chia
672 21
67 chia 21 được 3, viết 3
63
32
Bước 2 : Nhân
42
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
42
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
0
Bước 3 : Trừ
672 : 21 = 32
67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ 2
- Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như
trên (theo đúng 4 bước : Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại : lấy thương nhân với số chia phải được số bị - Theo dõi và thực hiện nháp.

chia.
779 18
b. Chia có dư: 779: 18
72 43
- Tìm chữ số đầu tiên của thương.
59
Bước 1 : Chia
54
77 chia 18 được 4, viết 4
5
Bước 2 : Nhân
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3
779 :18 = 43 (dư 5)
4 nhân 1 = 4, thêm 3 bằng 7, viết 7
Bước 3 : Trừ
77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4 : Hạ 9
- Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như
trên (theo đúng 4 bước : Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại : lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số
dư phải được số bị chia.
* Lưu ý HS:
+ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
+ Cần ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Chẳng hạn 77 : 18 = ? Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu
tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất
(7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ
không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi
trừ được thì thôi .
- HS đọc

c. Hướng dẫn thực hành:
-4HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở.


Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Nhận xét, chấm chữa bài.

a) 288 : 24 = 12
740 : 45 = 16 (dư 20)
b) 469 : 67 = 7
397 : 56 = 7 (dư 5)
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài theo nhóm và ghi kết quả vào
Bài tập 2 :
bảng nhóm.
- Gọi HS đọc đề bài
Bài giải :
- GV cùng HS phân tích đề rồi giải
Số bộ bàn ghế xếp được trong mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
3. Củng cố, dặn dò :
Đáp số : 16 bộ bàn ghế
- Cho các em thi đua 360 : 24
- Đại diện 3 tổ thi đua
- Chuẩn bị bài: “Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)”.
360 : 24 = 15
- Nhận xét tiết học.

************
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trò chơi – Đồ chơi

Tiết 29
I- Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những
đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi (BT4).
* HS HTT: Làm được BT4
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- 2 HS đặt câu.
- Gọi 2HS đặt câu hỏi thể hiện yêu cầu hoặc mong - HS nhận xét
muốn.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: Qua giờ học, các em biết tên một - Cả lớp lắng nghe
số đồ chơi, trò chơi; biết những đồ chơi có lợi,
những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình
cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên - HS thảo luận nhóm đôi. Mỗi nhóm trình bày
các trò chơi trong những bức tranh.
một tranh :

- Nhận xét và đính thẻ từ.
+ Tranh 1 : diều – thả diều.
+ Tranh 2 : lồng đèn, đàn gió, đầu sư tử – Rước
đèn.
+ Tranh 3 : búp bê, dây thừng, bộ xếp hình, đồ
nấu bếp – chơi búp bê – nhảy dây – xếp nhà –
nấu cơm.
+ Tranh 4 : màn hình, bộ xếp hình – chơi điện tử
– xếp hình.


+ Tranh 5 : dây thừng, nạn ná – kéo co – bắn ná.
+ Tranh 6 : khăn – chơi bịt mắt bắt dê.
- Nhận xét
* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghĩ, sau đó lần lượt nêu kết quả.
- HS suy nghĩ và lần lượt nêu:
- Nhận xét và ghi kết quả lên bảng lớp.
+ Đồ chơi : súng nước, súng cao su, đu quay,
kiếm, bóng, quân cờ, sỏi, bi, tàu hoả, máy bay,
mô tô con, ngựa, …
+ Trò chơi : đá bóng, đá cầu, nhảy lò cò, chơi bắn
bi, chơi ô ăn quan, đu quay, cờ tướng, cờ vua,
đánh trận, …
* Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện từng - Thảo luận nhóm đôi.
yêu cầu.
- Trình bày, nhận xét.

- Cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
a)+ Bạn trai thích: đấu kiếm, bắn súng nước,
- Nhận xét.
súng cao su.
+ Bạn gái thích : búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng
hoa.
+ Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích: thả
diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung
thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp
hình, cắm trại, cầu tụt.
b) Trò chơi , đồ chơi có ích: thả diều ( thú vị,
khoẻ ) – rước đèn ông sao (vui) – Bầy cỗ trong
đêm Trung thu (vui) – chơi búp bê ( rèn tính chu
đáo , dịu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trồng
nụ trồng hoa (vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử
(nhanh, thông minh) – xếp hình (nhanh, thông
minh) – cắm trại (nhanh, khéo tay) – đu quay (rèn
tính dũng cảm) – bịt mắt bắt dê (vui, tập đoán
biết đối thủ ở đâu để bắt) – cầu tụt (nhanh, không
sợ độ cao).
c) + Những đồ chơi, trò chơi có hại: Trò chơi
điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt, súng phun
nước ( làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm
cho nhau bị thương; không giống như môn thể
thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu
kiếm không nhọn), súng cao su (giết chim, phá
hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn
phải người).
* Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc

- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- HS suy nghĩ và nêu : say mê,say sưa, đam mê,
- Nhận xét, ghi bảng.
mê, thích, ham thích, thích thú, hào hứng,…
4. Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ
chơi, trò chơi và nêu ích lợi hoặc tác hại của nó.
- Chuẩn bị bài : “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”.
- Nhận xét tiết học.


************
Kể chuyện
Tiết 15
Kể chuyện đã nghe, đã học
I- Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
* HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : 2HS tiếp nối nhau kể lại truyện “Búp Bê - 2HS kể.
của ai?” bằng lời kể của búp bê.
- HS nhận xét
- GV nhận xét

3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục kể
lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gủi với các
em
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV lưu ý HS : Chọn kể một câu chuyện em đã đọc,
đã nghe có nhân vật là những đồ chơi trẻ em, những - 2 HS đọc đề bài.
con vật gần gủi (như vậy, bài đọc Cánh diều tuổi thơ - Cả lớp đọc thầm.
không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gủi với trẻ
 không thể chọn kể).
* Hướng dẫn tìm câu chuyện :
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong Sgk/ 148 và nêu
tên truyện.
Xác định truyện nào có nhân vật là những đồ chơi
của trẻ em ? Truyện nào có con vật gần gũi ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện - HS nêu :
của mình. Và nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi + Chú lính chì dũng cảm – An-đéc-xen.
+ Võ sĩ Bọ Ngựa – Tô Hoài.
hay con vật.
+ Chú Đất Nung–Nguyễn Kiên.
* Kể chuyện theo nhóm :
- Chia nhóm kể chuyện.
Chú ý nhắc các em : Giới thiệu câu chuyện em
phải nói gì đó với các bạn. Khi kể chuyện em phải - Cả lớp suy nghĩ để chọn câu chuyện của mình.
chú ý kể có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Hãy - 6,7 HS lần lượt phát biểu ý kiến về câu chuyện
kết thúc câu chuyện theo lối mở rộng: Nói thêm về em định kể.
tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện để các bạn trao
đổi.

- HS kể chuyện trong nhóm.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Mỗi HS kể xong, phải nói suy nghĩ của em về tính - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn
cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện để cả lớp
- Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện.
trao đổi.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua, bình - Nhận xét, bình chọn.
chọn người kể truyện hay nhất trong tiết học.
4. Củng cố – dặn dò :
- HS kể lại
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho
người thân.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện sau : “Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.
************
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê

Tiết 15
I- Mục tiêu:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : Nhà Trần quan tâm tới
việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn
các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua cũng có
khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II- Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời
- GV nhận xt
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : Sông ngòi
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng + HS Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp
gây ra những khó khăn gì?
phát triển, song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh
+ Để trông coi việc đắp đê, nhà Trần đã lập ra hưởng đến sxnông nghiệp
chức quan gì ?
+ HS TB,Y: Lập ra Hà đê sứ
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện - HS tự nêu về tình hình địa phương của mình.
thông tin đại chúng?
- GV chốt ý.
- HS hoạt động theo nhóm.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc
quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần.
đắp đê.
+ Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế

nào trong công cuộc đắp đê?
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính
- GV giới thiệu đê Quai Vạc
được xây đắp, nông nghiệp phát triển
Kết luận : Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê
phòng chống lũ lụt, nhờ vậy nền kinh tế nông
nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
4. Củng cố, dặn dò:
- củng cố, xây dựng đê điều và xây dựng các công
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông trình thủu lợi.


nghiệp?
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm
- Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ bơm nước , củng cố đê điều …
lụt?
GV tổng kết : Nhà Trần quan tâm và có những
chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ
lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự
sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách
tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc
làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần.
- Chuẩn bài bài : “Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông – Nguyên”.
- Nhận xét tiết học.
************
Tập làm văn
Luyện tập mô tả đồ vật

Tiết 29

I- Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu
vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
* HS HTT: Làm được BT2
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài tập 2.
Mở bài
- Giới thiệu chiếc áo mặc đến lớp hôm nay : là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã
hơn một năm.
Thân bài
- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng,hẹp, vải, màu, …):
+ Áo màu trắng.
+ Chất vải là cô tông, không có ni lông nên mùa đông ấm, mùa hè mát.
+ Dáng rộng, tay áo ngắn, mặc rất thoải mái.
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy, …):
+ Cổ cồn mềm, vừa vặn.
+ Áo có cái túi trước ngực rất tiện, có thể cài bút vào trong.
+ Hàng khuy xanh bóng, được khâu rất chắn chắn.
Kết bài
- Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Áo đã cũ nhưng em rất thích.
+ Em cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng chọn mua nó từ năm ngoái.
+ Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc áo.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

- HS nêu.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới :
* Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài văn.
- 2 HS đọc.
Câu a : Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài - Đọc thầm bài văn trả lời.
trong bài văn ?
- Nhận xét.


- GV nhận xét và chốt :
+ Mở bài : Trong làng tôi…. của chú  mở bài
trực tiếp.
+ Thân bài : Ở xóm vườn… Nó đá đó.
+ Kết bài: Câu cuối  kết bài tự nhiên.
- HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi còn lại.
Câu b, c, d : Thảo luận nhóm
Câu b : Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự :
- Gọi đại diện nhóm lần lựơt trình bày kết quả.
+Tả bao quát. + Tả những bộ phận. + Tình cảm của
- Nhận xét, chốt ý.
Chú Tư với chiếc xe.
Câu c : Tác giải quan sát bằng + Mắt nhìn. + Bằng
tai nghe.
Câu d : Lời kể xen lẫn lời miêu tả (Chú gắn hai
con bướm … một cành hoa./ Bao giờ dừng xe …
phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm …ngựa sắt./ Chú dặn …
nghe bây./ Chú hãnh diện … của mình.)  Nói lên

tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp : chú yêu quý
chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thực hiện theo nhóm và ghi kết quả vào nháp.
- Đại diện nhóm đọc dàn ý.
* Bài tập 2 :
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS đọc lại dàn ý trên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu lại dàn ý chung.
- Nhận xét, chốt lại và đính dàn ý đã lập sẵn.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu lại dàn ý bao quát.
- Dặn HS về nhà tự lập lại dàn ý tả chiếc áo.
- Chuẩn bị : “Quan sát đồ vật”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 73
I- Mục tiêu:

Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)


- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* HS HTT: Thực hiện được BT1,3
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Đặt tính rồi tính
- 2HS làm bài.
672 : 32 = 21 ; 165 : 18 = 9
- Nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Trường hợp chia hết: 8192 : 64
* Tìm chữ số đầu tiên của thương :
- HS đặt tính.
- Bước 1 : Chia
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
81 chia 64 được 1, viết 1
8192 64
- Bước 2 : Nhân
64
128
1 nhân 4 bằng 4, viết 4
179
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
128
- Bước 3 : Trừ
512
1 trừ 4 bằng 7, viết 7
512
8 trừ 6 bằng 1, viết 1
0
- Bước 4 : Hạ 9

8192 : 64 = 128
* Tìm chữ số thứ 2 của thương :
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước :
Chia, nhân, trừ, hạ)
* Thử lại : lấy thương nhân với số chia phải được
số bị chia.
b. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62
* Tìm chữ số đầu tiên của thương :
- HS đặt tính.
* Tìm chữ số thứ 2 của thương :
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:
Chia, nhân, trừ, hạ)
* Thử lại : lấy thương nhân với số chia rồi cộng - HS làm nháp.
với số dư phải được số bị chia.
1154 62
Lưu ý :
62 18
+ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
534
+ Cần ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
496
c. Hướng dẫn thực hành :
38
Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính
1154 : 62 = 18 (dư 38)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Cho HS thực hiện vào vở.
- 4HS thực hiện bảng lớp. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chấm chữa bài.
a) 4674 : 82 = 57
2488 : 35 = 71 (dư 3)
b) 5781 : 47 = 123
9146 : 72 = 127 (dư 2)
- HS nhận xét
Bài tập 3 : Tìm x
- HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Thực hiện nhóm đôi vào bảng nhóm.
- Cho HS làm theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu nhóm trình bày kết quả.
a) 75  x = 1800
- Nhận xét.
x = 1800 : 75


4. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS thi đua tính
1815 75

x = 24
b) 1855 : x = 35
x = 1855 : 35
x = 53
- HS nhận xét
- 3 HS đại diện 3 tổ thi đua.
1815 : 75 = 24 (dư 15)


- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
************

Tập đọc
Tuổi ngựa

Tiết 30
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp
thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng
nhơ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS HTT: Thực hiện được câu hỏi 5 SGK
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc và nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Bài cũ : Cánh diều tuổi thơ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
- 2HS đọc, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiểu bài: Hôm nay, các em sẽ học bài thơ
Tuổi Ngựa. Vậy các em biết tuổi Ngựa là người như - Là người sinh năm ngựa, theo âm lịch, có đặc
thế nào?
tính là rất thích đi đây đó.

b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- 1HS đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi khổ thơ
- Đọc diễn cảm cả bài
- Đọc phần chú giải
c. Tìm hiểu bài:
- Luyện đọc nhóm đôi
- Cho HS đọc thầm bài và lần lựơt trả lời câu hỏi :
- Cả lớp lắng nghe theo dõi
+ Khổ 1 : Bạn nhỏ tuồi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết - Đọc cả bài.
như thế nào?
+ Tuổi Ngựa. Tuổi ấy không chịu ở yên một một
+ Khổ 2 : “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi chỗ, là tuổi thích đi.
những đâu ?
+ Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những
cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi
đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền.
+ Màu sắc của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào
+ Khổ 3 : Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn
cánh đồng hoa ?
ngập hoa cúc dại.
+ Khổ 4 : Trong khổ thơ cuối, “Ngựa con” nhắn + Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con


nhủ mẹ điều gì?
+ Gọi HS đọc câu hỏi 5 và trả lời : Nếu vẽ bài thơ
này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào ?
 Nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,

thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu
cũng nhơ tìm đường về với mẹ.
d. Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Yêu cầu HS thi đọc.

cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong
vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang
cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du.
+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh
đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc
vàng.
- HS nhắc lại
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc.
- Nhận xét
+ Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ,
rất ham đi.
- Nhận xét, bình chọn.
+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng
4. Củng cố, dặn dò :
tượng.
- Em nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
- Giáo dục : ai cũng có mơ ước tươi đẹp nhưng dù đi + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về
mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
đâu cũng phải nghĩ về bố mẹ.
- Chuẩn bị bài : “Kéo co”.
- Nhận xét tiết học.
************

Chính tả
Cánh diều tuổi thơ

Tiết 15
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn ; mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm bài tập phân biệt ch / tr.
* GDBVMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
* HS HTT: Trình bày sạch đẹp không mắc lỗi
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Hát
2. Bài cũ :
- GV đọc cho HS viết các từ : mép áo, bật khóc.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV yêu cầu 1HS đọc đoạn cần viết
- 1HS đọc đoạn văn.
- Đọc thầm tìm từ khĩ viết
- Cả lớp đọc thầm
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng : bãi thả, mềm - HS phân tích.
mại, trầm bổng.
- Lớp viết bảng con.
- GV đọc mẫu đoạn văn.

- Cả lớp lắng nghe
- GV nhắc HS cách trình bày.
- HS nghe viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS sao lỗi.
- GV cho HS chữa bài.
- Thu chấm bài.
- GV nhận xét qua chấm bài.


b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi kết quả vào
bảng nhóm.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt từ đúng và tuyên dương nhóm tìm
được nhiều từ nhất.
Lời giải :
Chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch :
+ Đồ chơi : chong chóng, chó bông, que chuyền,
trống ếch, trống cơm, cầu trượt,…
+ Trò chơi : chọi dế, chọi gà, chọi chim, chơi chuyền,
đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, …
4. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các tên các đồ chơi trò
chơi của bài tập 2.- Chuẩn bị bài : “Nghe viết : Kéo
co”.- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm và viết kết quả vào bảng

nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.

- HS đọc lại các từ tìm được.
- HS lắng nghe

************

Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)

Tiết 15
I- Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận
dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.


* HS HTT: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dung đơn giản, phù hợp với học
sinh.
II- Đồ dùng dạy học: Mẫu khâu đột thưa theo hình tam giác.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét kết hợp ôn kiến thức

* Trực quan : Cho HS quan sát vật mẫu
- Cả lớp quan sát.

- Mũi khâu này giống với mũi khâu gì mà chúng ta đã
được học ?
- Giống mũi khâu đột thưa đã học.
- Nêu lại cách khâu 2 mũi đầu của khâu đột thưa ?
- Bắt đầu khâu : lên kim ở điểm 2. Rút chỉ lên
cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. Xuống kim
ở điểm 1, lên kim ở điểm 4 (rút chỉ lên được
mũi khâu thứ nhất). Lùi lại xuống kim tại điểm
3, lên kim ở điểm 6, rút chỉ lên được mũi khâu
thứ hai.
- Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- GV nói sơ qua cách khâu trên vật mẫu.
- HS nhắc lại cách khâu chuyển cạnh.
- GV khâu mũi để HS thấy sự chuyển mũi khâu từ
cạnh này sang cạnh tiếp theo của tam giác.
- HS thực hành vẽ hình tam giác và tiến hành
* Lưu ý :
khâu theo hình vẽ sẵn.
+ Vạch hình tam giác trước. Sau đó chọn cạnh và
tiến hành khâu từ phải sang trái.
+ Chú ý các mũi khâu khi đi qua đỉnh của tam giác :
xuống kim ở mũi cuối đường khâu của cạnh tam giác - HS lắng nghe
thì ta lên kim ở điểm số 2 của cạnh tiếp theo.
- Cho HS thực hành khâu trên giấy ô li.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị vải 10cm 20cm, kim, chỉ, kéo để
tiết sau thực hành.

- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017
Toán
Luyện tập

Tiết 74
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2


II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài
5781 : 47 ; 9146 : 72
- HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
- GV viết lần lượt từng phép tính. Cho HS làm
bảng lớp, kết hợp bảng con.

Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm
5781 : 47 = 123
9146 : 72 = 127 (dư 2)
- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập .
a) 855 45
579 36
45 19
36 16
405
219
405
216
0
3

b) 9009 33
9276 39
66 273
78 237
240
147
231
117
99
306
99
273
0
33
- Cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức(Câu b)

- HS nêu yêu cầu.
- Viết bảng :
- HS nêu cách thực hiện: Chia trước, cộng (trừ)
46857 + 3444 : 28
sau.
601759 – 1988 : 14
b) 46857 + 3444 : 28
- Nhận xét, chữa bài.
= 46857 + 123
= 46980
3. Củng cố, dặn dò :
601759 – 1988 : 14
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã thực
= 601759 – 142
hiện.
= 601617
- Chuẩn bị bài : “Chia cho số có hai chữ số (tt)”.
- HS nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe

Luyện từ và câu
Tiết 30
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
- Nắm được phép lich sự khi hỏi chuyện người khác ; biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa
mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp



- Lắng nghe tích cực
* HS HTT: Làm được BT2 (phần luyện tập)
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ : Nhìn tranh SGK/ 147, 148 và nêu những
trò chơi có ích, những trò chơi có hại?
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Phần nhận xét:
* Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện.
- GV chốt lại : Câu hỏi : “Mẹ ơi, con tuổi gì ?”.
Những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “mẹ
ơi”.
* Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu và giải thích.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đặt câu.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chỉnh sửa.

Hoạt động của học sinh
- 2HS thực hiện.
- HS nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi đặt câu và viết vào bảng
nhóm.

- Đại diện nhóm đọc.
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo :
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ?
- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem
phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ?
b ) Với bạn em :
- Bạn có thích trò chơi điện tử không ?
- Bạn có thích thả diều không?
- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc
hơn?

- HS đọc câu hỏi.
* Bài tập 3 :
- HS suy nghĩ và lần lượt trả lời.
Chốt : Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc - Nhận xét.
làm phiền lòng, phật ý người khác.
b. Phần ghi nhớ :
- 3HS đọc ghi nhớ.
c. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: GV nêu yêu cầu.
- 2HS đọc 2 đoạn đối thoại.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS trao đổi nhóm, thư kí viết ra giấy nháp câu
trả lời.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình by.
- Nhận xét. Chốt lại :
- Đại diện nhóm trình bày.
a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. - Nhận xét.
Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy thầy
rất yêu học trò. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho

thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy + Có tất cả 4 câu hỏi.
giáo.
- 1HS đọc các câu hỏi.
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : tên - Trao đổi nhóm đôi thực hiện.
sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+ Câu các bạn hỏi cụ già “Thưa cụ, chúng
bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược,
cháu
có thể giúp gì cụ không ạ ?” là câu hỏi
hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời
trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ thích hợp nhất thể hiện thái độ tế nhị, thông
cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. Nếu
tên xâm lược.
hỏi theo cách các bạn tự hỏi nhau thì hơi tò mò,
* Bài tập 2 :
chưa thật tế nhị.
-Trong đoạn văn có tất cả mấy câu hỏi?
GV : Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi
nhau, 1 câu các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để


thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn
những câu các bạn hỏi nhau không ? Vì sao ?
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị bài: “Mở rộn vốn từ: Trò chơi, đồ chơi (tiếp
theo )”.
- Nhận xét tiết học.
************
Khoa học

Làm thế nào để biết có không khí ?

Tiết 30
I- Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* HS HTT: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ trống bên trong vật đều có
không khí.
II- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm : túi ni lông, dây thun, kim, chậu nước, chai, viên gạch.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Nêu những việc nên hay không nên làm để tiết kiệm - 2HS trả lời .
nước.
- Nhận xét
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và
không khí có ở xung quanh mọi vật.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc - Nhóm trưởng báo cáo.
chuẩn bị đồ dùng của nhóm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm
- Yu cầu HS xem mục thực hành trang SGK/ 62để biết + Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết
cách làm.
“xung quanh ta có không khí”
- GV đưa ra kết luận : Không khí luôn có ở xung + Làm thí nghiệm chứng minh.

quanh ta .
+ Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có nghiệm.
trong những chỗ rỗng của mọi vật
- HS trình bày kết quả của mình.
* Mục tiêu:
- HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong
những chỗ trống của các vật
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc - Nhóm trưởng báo cáo.
chuẩn bị đồ dùng.
- Yêu cầu HS xem mục thực hành trang SGK/ 63để
biết cách làm.
- Thảo luận nhóm và thực hiện theo nội dung
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và Sgk.
giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các


nghiệm trên.
 Kết luận : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng
bên trong vật đều có không khí
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của
không khí
* Mục tiêu :
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật
và mọi chỗ trống bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
- Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
- Tìm ví dụ không khí có ở xung quanh ta và không

khí có trong nhữ chỗ rỗng của mọi vật.
- GV chốt ý
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Không khí có những tính chất gì?”.
- Nhận xét tiết học.

thí nghiệm trên.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí
quyển.
+ Nhiều HS nêu ví dụ : Khi ta thổi hơi vào
bong bóng thì nó căng phồng lên./ Khi ta dùng
sách quạt qua mặt thi ta thấy mát./ …
- HS lắng nghe

Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Tiết 75
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.


III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:

- HS lên bảng làm bài tập
579 : 36 ; 9276 : 39
- HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Trường hợp chia hết: 10105 : 43
* Tìm chữ số đầu tiên của thương.
* Tìm chữ số thứ 2 của thương
* Tìm chữ số thứ 3 của thương
* Thử lại : lấy thương nhân với số chia phải được số bị
chia.
b. Trường hợp chia có dư: 26345 : 35
Tiến hành tương tự như trên ( theo đúng 4 bước :
Chia, nhân, trừ, hạ ) .
Thử lại : lấy thương nhân với số chia rồi cộng với
số dư phải được số bị chia.
Lưu ý :
+ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn SC.
+ Cần ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
c. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
579 : 36 = 16 (dư 3)
9276 : 39 = 237 (dư 33)
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo

viên.
10105 43
150
235
215
00
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn cảu giáo
viên.
26345 35
184 752
095
25
- HS đọc
- 4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
a) 23576 56
31628 48
117 421
282 658
56
428
0
44

b) 18510 15
42546 37
35 1234
55 1149
51
184

- Nhận xét, chấm chữa bài.
60
366
Bài 2:
0
33
- Gọi HS đọc đề bài .
- HS đọc đề.
- GV cùng HS phân tích đề và tìm hướng giải . Sau đó - Lớp làm theo nhóm và ghi kết qủa vào bảng
cho HS làm bài .
nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải :
3. Củng cố - dặn dò :
Đổi : 1 giờ 15 phút = 75 phút
- HS nêu cách thử lại của phép chia hết và phép chia
38 km 400 m = 38400 m.
có dư .
Trung bình mỗi phút người đó đi được :
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
38400 : 75 = 512 ( m )
- Nhận xét tiết học .
Đáp số : 512 m .
Tập làm văn
Tiết 30
Quan sát đồ vật
I- Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân
biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.

* HS HTT: Biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc
II- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị sẵn một số đồ chơi.


III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc lại dàn ý đã lập hoàn chỉnh tả về
chiếc áo.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay các em
sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách
quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn
văn, một bài văn tả đồ vật đúngvà hấp dẫn.
b. Phần nhận xét:
* Bài tập 1, 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả
một đồ chơi em thích.
- GV hướng dẫn HS ghi theo cách gạch đầu dòng
những kết quả quan sát được.
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

Hoạt động của học sinh
- 2HS đọc dàn ý đã lập.
- Nhận xét

- 2HS đọc nối tiếp gợi ý.

- Cả lớp quan sát đồ chơi.
- HS chọn đồ chơi và ghi lại kết qủa quan sát đựoc
theo gợi ý.
+ Phải quan sát theo trình tự hợp lý – từ bao quát
đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật
- GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách này với những đồ vật khác.
nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể.
- Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
c. Phần ghi nhớ:
- Rút ra ghi nhớ.
- 3HS đọc ghi nhớ .
d. Phần luyện tập:
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi theo kết quả quan sát - HS trao đổi nhóm đôi để lập dàn ý một đồ chơi
được ở phần nhận xét mà lập dàn ý.
mình thích.
- Gọi HS đọc dàn ý lập được.
- HS đọc lại dàn ý đã lập được.
- Nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập. Hỏi - Cả lớp lắng nghe
cha mẹ (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa
phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV sau : “Luyện
tập giới thiệu địa phương”.
- Nhận xét tiết học .

Đạo đức

Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1)

Tiết 15
I- Mục tiêu:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.


* HS HTT: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy
mình.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các việc làm của bài tập 2 SGK /22.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với - HS trả lời
ông bà, cha mẹ ?
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Gọi HS đọc tình huống SGK/ 20.
- Yêu cầu HS trả lời :
- 2HS đọc tình huống.
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra : Đồng ý
trên sẽ làm gì khi nghe vân nói?

chiều sẽ đi thăm cô./ Có thể tan học ra nên đi
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao ?
liền./ Em sẽ họp các bạn lại trao đổi thời gian để
 Kết luận : Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết đến thăm cô, hỏi thăm sức khoẻ cô. Có thể thay
nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính phiên nhau đến chăm sóc cô.
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 Sgk/
- HS đọc yêu cầu.
22)
- Từng nhóm HS thảo luận .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm lần lượt trình bày
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
* Tranh 1 : Các bạn trong tranh khi gặp thầy thì lễ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đây là việc nên làm nhằm thể hiện lòng kính
phép chào.
* Tranh 2 : Ngày NGVN các bạn tặng hoa chúc trọng.
+ Việc này nên làm nhằm thể hiện lòng biết ơn.
mừng cô giáo.
* Tranh 3 : Các bạn gặp cô giáo dạy lớp khác thì + Đây là việc làm thể hiện sự thiếu kính trọng.
+ Các bạn giúp cô dù là chuyện nhỏ nhưng để thể
không chào.
* Tranh 4 : Khi thấy cô mang nhiều đồ thì các bạn hiện sự kính trọng đối với cô.
liền giúp cô.
- Nhận xét, chốt ý.
- Lớp tham gia trò chơi.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (Bài tập 2 Sgk/ 22)
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Rung chuông - Lần lượt thực hiện.
vàng”.
- Hướng dẫn : những việc làm thể hiện lòng biết ơn

thầy giáo, cô giáo thì ghi Đúng (Đ), Sai (S).
- Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối
- Nhiều HS nêu ý kiến theo suy nghĩ của mình.
với thầy, cô giáo :
+ Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e), (g) là những
việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Hỏi đáp : Ngoài những việc làm trên, theo em - 2HS đọc ghi nhớ Sgk/ 21.
còn cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết
- HS trả lời : Em sẽ nhắc nhở bạn thực hiện nhằm
ơn với thầy giáo, cô giáo.
Kết luận chung : Vậy trong cuộc sống có rất nhiều thể hiện sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo đã
cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. và đang dạy mình.
4. Củng cố, dặn dò :


- Em sẽ làm gì nếu gặp bạn của mình không thể hiện
sự kính trọng khi gặp thầy giáo, cô giáo ?
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ,
truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô
giáo.
- Nhận xét tiết học.
************
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc bộ (tiếp theo)

Tiết 15
I- Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cối,
chạm bạc, đồ gỗ, …

- Dựa vào ảnh mô tả chợ phiên.
* HS HTT: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
II- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
+ Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng - HS trả lời
Bắc Bộ?
- HS nhận xét
+ Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều
lúa gạo?
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung và kết hợp quan sát tranh - HS thảo luận nhóm phiếu học tập.
SGK trả lời :
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhóm 1, 2: Em biết gì về nghề thủ công của + Đây là nơi có tới hàng trăm nghề thủ công,
người dân đồng bằng Bắc Bộ (nhiều hay ít nghề, trình tay nghề vững vàng nhiều nghề đạt trình độ tinh
độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề xảo, những sản phẩm nổi tiếng như: lục vạn
thủ công)
phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếc cối kim Sơn. . .
+ Nhóm 3, 4: Khi nào một làng trở thành làng + Những nơi nghề thủ công phtriển mạnh tạo
nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em nên các làng nghề. Làng Bát Tràng, Làng Vạn
biết?
Phúc , Làng Đồng Kị..
+ Nhóm 5, 6: Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ
công?

nhân.
GV nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ
công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
GV : Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị,
những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên
cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau
theo một trình tự nhất định.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu
thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ?
- Cả lớp quan sát tranh SGK trả lời. Các công
- GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá đoạn như : nhào luyện đất – tạo dáng - phơi - vẽ


trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các
sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
- GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề
thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống
như : dệt lụa Tân Châu, làm bánh tráng Phú Mỹ, mộc
Chợ Thủ, xóm đóng xuồng Mỹ Hiệp, mắm Châu Đốc,
lợp cá linh Phước Hưng,…
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 2
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK/ 108 và mô tả
chợ phiên.
GV : Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương,
trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các
nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của
người dân.
- Nhận xét, chỉnh sửa hoàn thiện câu trả lời của học
sinh

4. Củng cố, dặn dò :
- Hãy kể tên một số làng nghề thủ công truyền thống ở
ĐBBB.
- Chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”
- Nhận xét tiết học

hoa văn - tráng men - đưa vào lò nung - lấy sản
phẩm.

- Vài HS nêu
- HS trao đổi nhóm đôi mô tả về : hoạt động
mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ.
Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có
những loại hàng hoá nào?
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc nội dung bài SGK/108.
- HS kể.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 15 phổ biến các hoạt động tuần 16.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn, thước
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Sơ kết lớp tuần 15:



×