Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

đề cương sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 93 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN

ÔN TẬP TN THPT QUỐC GIA
MÔN SINH HỌC 11

Năm học 2017 - 2018
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_1


Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_2


Chƣơng I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƢỚC VÀ ION KHOÁNG.
1. Hình thái của hệ rễ:

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
II. CƠ CHẾ HẤP THU NƢỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ.
1. Hấp thụ nƣớc và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi
trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng.
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.


+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Theo 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ.
III. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MOI TRƢỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƢỚC VÀ ION
KHOÁNG Ở RỄ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH,
đặc điểm lí hóa của đất…
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. DÒNG MẠCH GỖ
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
- Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận
chuyển dọc.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận
chuyển ngang.
- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở
rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(Áp suất rễ).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
II. DÒNG MẠCH RÂY
1. Cấu tạo của mạch rây
- Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.

Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_3


- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP…
- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm
thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.
Bài 3: THOÁT HƠI NƢỚC
I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƢỚC.
- Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ.
- Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
- Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
II. THOÁT HƠI NƢỚC QUA LÁ.
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nƣớc.
Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
+ Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng.
+ Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng)
2. Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc: qua khí khổng và qua cutin.
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƢỚC.
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng

IV. CÂN BẰNG NƢỚC VÀ TƢỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại
cây, đặc điểm đất, thời tiết.
- Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát
nước của lá.
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHÓNG THIẾU YẾU TRONG CÂY.
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
- Tham gia cấu tạo chất sống.
- Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây:
+ Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất.
+ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất.
+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
- Tăng tính chống chịu của cây trồng
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.

Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_4


+ Ô nhiễm môi trường đất, nước…
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
Bài 5&6: DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ.
- Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ
thể thực vật.
- Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng
lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT.
Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat.
- Được thực hiện trong mô rễ và mô lá.
- Quá trình chuyển hóa NO3 thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
+
NO3 → NO2 → NH4
- Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên.
- Ý nghĩa: Hạn chế tích lũy nitrat trong mô thực vật.
+
2. Quá trình đồng hóa NH4 trong mô thực vật.
Gồm 3 giai đoạn:
- Amin hóa trực tiếp các axit xêtô:
+
axit xêtô + NH4 → axit amin
- Chuyển vị amin:
axit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới
- Hình thành amit:

+
axit amin đicacbôxilic + NH4 → amit
+
+
* Ý nghĩa của sự hình thành amit: Giải độc NH4 , dự trữ NH4 .
Nội dung kiến thức
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY
1. Nitơ trong không khí
- Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ.
- Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây.
2. Nitơ trong đất :
Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3và NH4+.
IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất.
Gồm 2 quá trình:
- Qua trình amon hóa:
Nitơ hữu cơ
VK amon hóa
NH4+
- Quá trình nitrat hóa:
NH4+ Nitrôsôna NO2 Nitrôbacter NO3
* Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất.
NO3vk phản nitrat hóa
N2
2. Quá trình cố định nitơ phân tử.
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.

+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRÕNG VÀ MÔI TRƢỜNG.
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.
Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách.
2. Các phƣơng pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.
3. Phân bón và môi trƣờng: Lượng phân bón dư thừa
thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm
nông phẩm, ô nhiễm môi trường.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_5


Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƢỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.
Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT.
1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và
oxy từ khí cacbonic và H2O.
- Phương trình tổng quát :
6 CO2 + 12 H2O
ASMT , DL
C6H12O6+6O2 + 6 H2O

2. Vai trò của quang hợp.
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Điều hòa không khí.
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP.
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài :
+ Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong :
+ Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì.
+ Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp.
+ Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
+ Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang
hợp.
- Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối.
3. Hệ sắc tố quang hợp.
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.
Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM
I. THỰC VẬT C3.
1. Pha sáng
- Diễn ra ở tilacoit.
- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.

- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
Ánh sáng
+
2H2O
4H + 4e + O2
Diệp lục
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.
* Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
2. Pha tối.
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma).
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_6


- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6).
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP
- Sản phẩm : Cacbohidrat
II. THỰC VẬT C4 :
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
- Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm
bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
- Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2
chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3).
III. THỰC VẬT CAM:
- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long.
- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
- Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định

CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một loại mô.
LUYỆN TẬP.
I. DINH DƢỠNG NITƠ
- Quá trình đồng quá trong mô thực vật:
+ Qua trình khử nitrat.
+
+ Quá trình đồng hóa NH4
Ý nghĩa của:
+ Qua trình khử nitrat.
+ Sự hình thành amit.
- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
+ Chuyển hóa nitơ trong đất.
+ Cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học.
- Bón phân với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường.
II. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT.
- Thực vật C3:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: Ribulôzơ 1,5-diphotphat.
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: APG.
+ Thời gian cố định: ban ngày.
+ Không gian: trong lục lạp của mô dậu.
- Thực vật C4:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic..
+ Thời gian cố định: ban ngày.
+ Không gian: trong 2 loại lục lạp của mô giậu và tế bào bao quanh bó mạch.
- Thực vật CAM:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic..
+ Thời gian cố định: ban đêm và ban ngày.
+ Không gian: trong lục lạp của mô giậu.


Bài 10, 11: ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI
NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.
1. Ánh sáng:
a. Cường độ ánh sáng
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
- Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.
b. Quang phổ ánh sáng:
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
+ Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, prôtêin
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_7


+Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
2. Nồng độ CO2 :
- Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: 0.008-0.01%.
- Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm chó đến trị số bảo hòa
CO2, vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm.
3. Nƣớc.
- Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp giảm mạnh hoặc ngừng trệ.
- Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
4.. Nhiệt độ.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
- Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm ngừng quang hợp.
5. Nguyên tố khoáng.
- Tham gia cấu thành enzim và diệplục.
- Điều tiết độ mở của khí khổng.
- Liên quan đến quang phân li nước.

6. Trồng cây dƣới ánh sáng nhân tạo.
- Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
- Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.
II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng.
- Năng suất sinh học.
- Năng suất kinh tế.
2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
- Tăng diện tích lá.
- Tăng cường độ quang hợp.
- Tăng hệ số kinh tế.
LUYỆN TẬP.
I. VÌ SAO QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG?
- Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suât cây trồng.
- Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: Là một phần năng suất sinh học được tích luỹ lại trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…)
chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của tường loài cây.
II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
Biện pháp
Đặc điểm

Tăng diện
tích lá
- Lá là cơ quan quang
hợp: chứa hệ sắc tố,
enzim, chứa các chất.

Tăng cường độ quang

hợp
- Cường độ quang hợp
là chỉ số thể hiện hiệu
suất hoạt động của bộ
máy quang hợp. Chỉ số
đó ảnh hưởng quyết
định đến sự tích luỹ
chất khô và năng suất
cây trồng.

- Bón phân, tưới nước
hợp lý.
- Thực hiện biện háp
kỹ thuật phù hợp với
loài cây.

- Tuyển chọn giống
mới.
- Thực hiện các biện
pháp kĩ thuật: cung cấp
đủ nước, phân bón,
chăm sóc ....
- Tăng năng suất cây

Nguyên nhân biện
pháp

Cách tiến hành

Ý nghĩa


- Giúp tăng trị số lá đạt

Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_8

Tăng hệ số kinh tế
- Giúp các chát tích tụ
được nằm nhiều trong bộ
phận có giá trị, đỡ lãng phí.

- Chọn giống cây có sự
phân bố sản phẩm quang
hợp vào các bộ phận có
giá trị kinh tế.
- Có biện pháp nông sinh
hợp lý: Bón phân....


tới giá trị cực đại.

trồng, tiết kiệm các chất
cần thiết.

Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
1. Hô hấp ở thực vật là gì ?
- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng
đó được tích lũy trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát :

C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP)
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. CON ĐƢỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên men)
- Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường
hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc).
+ Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rưựo êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic.
2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô hấp hiếu khí)
- Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron..
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit
piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep
được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân
tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP.
III. HÔ HẤP SÁNG.
- Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
- Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
- Ảnh hưởng: Gay lãng phí sản phẩm của quang hợp.
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƢỜNG
- Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
- Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.

Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT
I. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục.
* Các bước tiến hành:

1. Lấy 0,2g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính (Hoặc 20 – 30 lát cắt mỏng ngang lá tại nơi không
có gân chính.
2. Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng.
3. Bỏ lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn, lượng cho vào các cốc tương đương nhau.
4. Đong 20ml cồn bằng ống đong, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm.
5. Lấy 20ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng (nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm).
6. Để các cốc chứa mẫu vật trong thời gian 20 – 25 phút.
II. Thí nghiệm 2 : Chiết rút carôtenôit
* Làm như các bước từ 1 – 6 ở thí nghiệm trên sau đó làm tiếp như sau:
Rót dung dịch có màu ở mỗi côc vào các ống đong khác nhau.

Bài 14. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ THẢI CO2
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_9


II. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ HÚT O2.
Các bước tiến hành:
- Mở nút bình hạt sống (a) nhanh cóng đưa nến vào bình.
- Mở nút bình hạt chết(b) đưa nến vào bình.
- Ghi nhận kết quả quan sát được.
Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
I. TIÊU HÓA LÀ GÌ ?
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ
thể hấp thụ được.
- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào( không bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại bào(túi tiêu hóa, ống
tiêu hóa).
II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƢA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA.
- Động vật : trùng roi, trùng giày, amip …
- Thức ăn được tiêu hóa nội bào.

- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Hình thành không bào tiêu hóa.
+ Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản.
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất.
III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA.
- Động vật : Ruột khoang và giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
+ Hình túi và cấu tạo từ nhiều tế bào.
+ Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất(hậu môn).
+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào(hình 15.2)
IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA.
- Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu
môn.
- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch
tiêu hóa.
Bài 16, 17. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT)
1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :
a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:
- Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn
- Dạ dày: Dạ dày đơn bào, to chứa nhiều thức ăn và tiêu hóa cơ học, hóa học.
- Ruột ngắn, ruột tịt không phát triển, không tiêu hóa thức ăn.
b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:
- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.
- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại).
- Ruột dài, manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
II. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT.

1. Hô hấp là gì?
- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ ôxi hóa các chất trong tế
bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
- Hô hấp ở động vật gồm : hô hấp ngoài và hô hấp trong.
2. Bề mặt trao đổi khí:
- Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào(máu) và cho CO2
khuếch tán từ tế bào(máu) ra ngoài.
- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_10


3. Các hình thức hô hấp:
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
- Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.
b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:
- Động vật : côn trùng.
- Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần
phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở.
c. Hô hấp bằng mang:
- Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc
- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi
khí là :
+ Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang.
+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

4. Hô hấp bằng phổi:
- Động vật : Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ
thống túi khí.
- Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của
khoang bụng hoặc lồng ngực. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm
miệng.
Bộ phận

Động vật ăn thịt

Động vật ăn thực
vật

Răng
Dạ dày
Ruột
Manh tràng
LUYỆN TẬP
I. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA.
1. Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực
vật.
Đặc điểm
Thú ăn thịt
Thú ăn T.vật
Bộ răng
Răng nanh
Răng nanh giống răng cửa
nhọn và dài.
Dạ dày
Dạ dày 1 túi

Dạ dày 1 túi hay 4 túi
Ruột non
Ruột non ngắn
Ruột non rất dài.
Manh tràng
Không phát
Phát triển, tiêu hóa thức ăn nhờ VSV
triển và không
có chức năng
tiêu hóa
2. Tại sao thú ăn thực vật thƣờng ăn với số lƣợng lớn?
- Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
- Động vật phải ăn với số lượng lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể.
3. Các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dƣới nƣớc.
- Động vật sống dưới nước: Hô hấp bằng mang, qua bề mặt cơ thể.
- Động vật trên cạn: Hô hấp nằng phổi, hệ thống ống khí, bề mặt cơ thể.
- Một số động vật có vú ở nước: cá heo, cá vôi vẩn hô hấp bằng phổi.
4. Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú phát triển hơn lƣỡng cƣ và bò sát.
- Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát.
- Chim và thú là động vật dẳng nhiệt, cần năng lượng để giữ ấm cho cơ thể ổn định.
- Chim và thú hoạt động nhiều, nhu cầu năng lượng cao.

Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_11


I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN.
1. Cấu tạo chung.
- Hệ tuần hoàn gồm :
+ Dịch tuần hoàn.

+ Tim.
+ Hệ thống mạch máu.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN.
1. Hệ tuần hoàn hở.
- Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp
- Đặc điểm :
+ Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với
dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó
trở về tim.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín.
- Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
- Đặc điểm :
+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và
sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
- Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi).
Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo)
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút
xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin.
- Hoạt động của hệ dẫn truyền: (SGK)
2. Chu kì hoạt động của tim.
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH.

1. Cấu trúc của hệ mạch.
- Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ
→ Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch.
- Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
- Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ.
2. Huyết áp:
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
3. Vận tốc máu:
- Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
- Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu
đoạn mạch.
Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI.
- Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý,
- Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống
diễn ra bình thường.
- Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định(mất cân bằng
nôi môi) thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong.
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_12


Hình 20.1 SGK trang 86.
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU.
1. Vai trò của thận.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao : Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về máu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm : Thận tăng cường thải nước.

- Thận còn thải các chất thải như : urê, crêatin.
2. Vai trò của gan.
+ Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như : protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu.
+ Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ
đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ.
+ Nồng độ glucôzơ trong múa giảm : Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan
thành glucôzơ đưa vào máu.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI.
+
+ Hệ đêm có khả năng lấy đi H hoặc OH khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn
định
+ Có 3 loại hệ đệm trong máu:
- Hệ đệm bicacbonnat : H2CO3/NaHCO3
- Hệ đệm photphat : NaH2PO4/NaHPO4
- Hệ đệm prôtêinat(prôtêin).
Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƢỜI
1. Cách đếm nhịp tim
+ Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm
nhịp tim trong 1 phút.
+ Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón
đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút.
2. Cách đo huyết áp
- Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn.
- Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên
khuỷu tay (hình 21.1 SGK ).
- Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 180 mm Hg thì dừng lại
- Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết
áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu
3. Cách đo nhiệt độ cơ thể
- Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả

CHƢƠNG II: CẢM ỨNG
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Bài 23. HƢỚNG ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM HƢỚNG ĐỘNG.
- Hướng động: Là hình thức phản ứng của cơn quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.
- Có 2 kiểu hướng động :
+ Hướng động dương: Vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích.
- Cơ chế hướng động: SGK trang 98
II. CÁC KIỂU HƢỚNG ĐỘNG.
1. Hƣớng sáng.
- Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây hướng về ánh sáng.
- Thân cây hướng sáng dương.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_13


- Rễ cây hướng sáng âm.
2. Hƣớng trọng lực.
- Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương.
- Đỉnh thân hướng trọng lực âm.
3. Hƣớng hoá.
- Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây
4. Hƣớng nƣớc.
- Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước.
- Rễ cây hướng nước dương.
5. Hƣớng tiếp xúc.
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.

- Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc:
+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.
+ Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía
tiếp xúc.
III. VAI TRÒ CỦA HƢỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT.
Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tòn tại và phát triển.
Bài 24. ỨNG ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG.
+ Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn
thương….
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG.
1. Ứng động sinh trƣởng.
- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc
độ sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích không định hướng.
- Ví dụ: SGK
2. Ứng động không sinh trƣởng.
- Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào.
- Ví dụ: SGK.
- Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới của
các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
- Nguyên của sự đóng mở của khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng
III. VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG.
Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật
Bài 25: THỰC HÀNH HƢỚNG ĐỘNG
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT
- Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường sống,
đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 Cung phản xạ gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích.
+ Đường dẫn truyền vào.
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp.
+ Đường dẫn truyền ra.
+ Bộ phận trả lời kích thích.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_14


II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƢA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH
- Động vật: Cơ thể đơn bào
- Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH
1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lƣới.
+ Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang.
+ Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới
+ Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân.
2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch
- Động vật : Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng.
- Cấu tạo chung :
+ Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh.
+ Các hạch thần kinh nối với nhau bằng day thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh.
- Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể-trả lời cục bộ.(chủ yếu là phản xạ không điều
kiện)
Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo)

3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống
- Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Cấu tạo gồm 2 phần:

* Thần kinh trung ương.
+ Não: não ttrước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não.
+ Tủy sống: nằm trong cột sống.
* Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh.
→ Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày
càng hoàn thiện và chính xác hơn.
b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ bao gồm:
- Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp.
- Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não.
Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các
phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ
I. ĐIỆN THẾ NGHỈ
1. Thí nghiệm: Hình 28.1.
2. Khái niệm điện thế nghỉ:
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích,
phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương.
II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ.
Điện thế nghỉ chủ yếu được hình thành do 3 yếu tố sau:
1. Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào.
+
+
- Nồng độ K bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào → K có xu hướng di chuyển ra ngoài tế bào.
+
+
- Nồng độ Na bên trong tế bào thấp hơn bên ngoài tế bào → Na có xu hướng di chuyển vào trong tế bào.
2. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.
+
+

- Cổng K mở cho các K đi ra và giữ lại các anion(-) lại bên trong màng, tạo lực huát tĩnh điện giữa các
ion trái dấu.
+
- K tạo lớp tích điện dương ngoài màng tế bào.
3. Bơm Na - K
+
+
- Chuyển K từ ngoài vào trong tế bào làm cho K trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
+
+
- Chuyển Na từ trong tế bào ra ngoài làm cho Na ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_15


Bài 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN
XUNG THẦN KINH
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1. Khái niệm.
- Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện thế nghỉ → Điện thế hoạt động.
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực
và tái phân cực.
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
- Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh (đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích
+
+
thay đổi, kênh Na mở rộng, nên Na khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây nên sự mất phân cực
(khử cực) rồi đảo cực.
+
+
+

- Tiếp sau đó kênh Na bị đóng lại và kênh K mở, K tràn qua màng ra ngoài tế bào, gây nên sự tái phân
cực.
II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH.
1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin.
- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
liên tiếp hết trên sợi thần kinh.
- Vận tốc lan truyền chậm.
2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin
- Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngát quãng tạo thành ẻoanviê, bao miêlin có
bản chất lah photpholipit, cách điện.
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo
Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác.
Bài 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP
I. KHÁI NIỆM XINÁP
- Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào
cơ, tế bào tuyến…
- Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến.
II. CẤU TẠO CỦA XINÁP
Mỗi xináp hóa học gồm:
- Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtin côlin,
norađêralin, ti thể…
- Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau.
- Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP.
Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
2+
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca đi vào trong chùy xináp.
2+
- Ca làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa

học đi qua khe xi náp đến màng sau.
- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.
1. Bài mới.
I. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật
- Rễ hấp thu nước, ion khoáng từ đất vào mạch gỗ  động lực khởi đầu cho dòng mạch gỗ.
- Dòng mạch gỗ thông suốt  giảm lượng nước trong các tế bào rễ  điều kiện cho nước và ion khoáng xâm
nhập.
- Rễ hút nước, ion khoáng và đẩy lên  tạo độ trương nước cho các tế bào và mô cây, giúp khí khổng mở để
hơi nước thoát ra và CO2 đi vào.
- Thoát hơi nước: động lực đầu trên hút dòng vận chuyển mạch gỗ.
II. Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật
- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_16


III. Tiêu hóa ở động vật
IV. Hô hấp ở động vật
- Cơ quan TĐK ở ĐV: Da, mang, hệ ống khí, phổi.
- Cơ quan TĐK ở TV: Khí khổng, bì khổng.
V. Hệ tuần hoàn ở động vật
- Hệ tuần hoàn: Tim – hệ mạch
- Động lực đẩy máu trong hệ mạch: Sự co bóp của tim.
VI. Cơ chế cân bằng duy trì nội môi
VII. Cảm ứng ở thực vật
Đáp án theo phiếu học tập.
VIII. Cảm ứng ở động vật
Đáp án theo phiếu học tập.
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?

- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
để động tồn tại và phát triển.
- Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn.
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
1. Tập tính bẩm sinh:
- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.
2. Tập tính học đƣợc:
- Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại, động vật chạy trốn khi bị
đuổi bắt, mèo bắt chuột…….
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH.
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi..
* Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ
của chúng.
Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.
- Quen nhờn
- In vết
- Điều kiện hóa: kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng
- Học ngầm
- Học khôn
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT.
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.

2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
3. Tập tính sinh sản.
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết
ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_17


4. Tập tính di cƣ
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
5. Tập tính xã hội.
Tập tính vị tha bao gồm:
- Tập tính thứ bậc.
- Tập tính vị tha.
VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT.
Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn
nuôi, an ninh quốc phòng.
chƣơng III. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
A - SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Bài 34. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
- Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về khích thước của cơ thể do tăng số lượng và khích thước
của tế bào..
- Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa
II. SINH TRƢỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƢỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT
1. Các mô phân sinh

- Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
- Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.
2. Sinh trƣởng sơ cấp:
- Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm
- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
thân và đỉnh rễ.
3. Sinh trƣởng thứ cấp:
- Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm .
- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường kính của thân, làm tăng bề ngang( dày ) của thân và rễ
do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên.
- Cấu tạo thân cây và vòng gỗ hàng năm.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG.
1. Nhân tố bên trong.
- Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, hoocmôn thực vật.
2. Nhân tố bên ngoài.
- Nhiệt độ.
- Hàm lượng nước.
- Ánh sáng.
- Ôxi.
- Dinh dưỡng khoáng.
Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
- Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động
sống của cây.
- Đặc điểm chung:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH
1. Auxin

Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_18


- Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB.
+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích
thích ra rễ phụ, .v.v.
- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi
cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.
2. Gibêrelin
- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào.
+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả
không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.
- Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả
nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất
đồ uống.
3. Xitôkinin
- Nơi sản sinh: Ở rễ.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB.
+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.
- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp
tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý.
III. HOOCMÔN ỨC CHẾ
1. Êtilen.
- Đặc điểm của êtilen:
+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín

- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa gới
tính.
2. Axit abxixic
- Đặc điểm của êtilen:
+ ABA được sinh ra ở trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già.
- ABA kìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm súc các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái ngủ
nghỉ.
- Vai trò sinh lí của êtilen: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây
chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi.
IV. TƢƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT
- Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin.
Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi.
- Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Auxin/Xitôkynin.
Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá
trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ,
thân, lá, hoa, quả).
II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA
1. Tuổi của cây:
- Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh.
- Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14.
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_19


a. Nhiệt độ thấp:
- Nhiều loài TV ra hoa khi qua mùa đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.( xuân hóa )
- Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch.

b. Quang chu kì
- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.
- Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì: Cây ngắn ngày, cây dài ngày, cây trung tính.
c. Phitocrom
- Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
- Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở, tham gia phản ứng quang chu kì.
3. Hoocmon ra hoa
- Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào
đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST.
- ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Ứng dụng kiến thức về sinh trƣởng
- Trong trồng trọt.
- Trong công nghệ rượu bia
2. Ứng dụng kiến thức về phát triển
- Chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa.
- Xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.
B – SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Bài 37. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
1. Các khái niệm.
- Sinh trưởng. ( Ví dụ )- SGK
- Phát triển.( Ví dụ )-SGK
- Biến thái.( Ví dụ )-SGK
2. Các kiểu phát triển ở động vật
- Phát triển không qua biến thái.
- Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn
toàn.

II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI.
- Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống
- VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn:
1. Giai đoạn phôi thai.
- Diễn ra trong tử cung người mẹ.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.
2. Giai đọan sau khi sinh:
- Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
- Cơ thể con lớn lên không qua lột xác.
III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.
Biến thái hoàn toàn
Biến không thái hoàn toàn.
- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.

- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan
Phôi
các cơ quan của sâu bướm.
của ấu trùng.
- Ấu trùng có hình thái cấu tạo và sinh lý - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa

rất khác với con trưởng thành.
các lần lột xác là rất nhỏ.
Hậu
- Ấu trùng lột xác nhiều lần thành nhộng - Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng
phôi
rồi biến đổi thành bướm trưởng thành.
thành.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_20



Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Nhân tố bên trong
1. Các hooc mơn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật có xƣơng sống
* Hooc mơn sinh trưởng:
- Do tuyến n tiết ra.
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển
* Tiroxin:
- Do tuyến giáp tiết ra.
- Kích thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
* Ơstrogen, Testosteron:
- Do tinh hồn và buồng trứng tiết ra.
- Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế
bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.
- Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prơtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
2. Các hooc mơn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật khơng xƣơng sống.
- Hai hooc mơn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cơn trùng là ecdixon và juvenin.
+ Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
+ Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế q trình sâu biến đổi
thành nhộng và bướm.
Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo )
II-ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGỒI
1. Nhân tố thức ăn.
- Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các
giai đoạn.
- Ví dụ: SGK
2. Nhiệt độ.
- Mỗi lồi động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ mơi trường thích hợp.
- Nhiệt độ q cao hay q thấp đều làm chậm q trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.

3. Ánh sáng.
- Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiêt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt.
- Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong q trình
chuyển hóa canxi.
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƢỜI:
1. Cải tạo giống:
- Nhằm tạo ra những giống vật ni cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.
- Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk mơi trường.
2. Cải thiện mơi trƣờng
- Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật ni.
- Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh.
3. Cải thiện chất lƣợng dân số
- Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích..
Bài 40. THỰC HÀNH-XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHƠNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƢỜI
 Phát triển không qua biến thái:

- Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng
thành.

Ơn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_21



2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN
a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH

Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?
 Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp.
 Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da.

b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƢỚM

Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_22


Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?
 Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây.
 Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, không có chi, hàm,
cánh,..
 Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản,..
c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU

Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN.
- Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Các hình thức sinh sản ở thực vật:
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hứu tính
II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT.
1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì?
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống
nhau và giống cây mẹ.
- Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
a. Sinh sản bằng bào tử
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_23


- Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ
thể bào tử.

- Ví dụ: Rêu, dương xỉ.
- Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử.(H 41.1)
b. Sinh sản sinh dưỡng:
- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể
mẹ(thân, lá, rễ).
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng:
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.( thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá…)
+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.(nhân giống vô tính).
3. Phƣơng pháp nhân giống vô tính:
- Ghép chồi và ghép cành.
- Chiết cành và giâm cành.
- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con ngƣời.
a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật
Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.
b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con ngƣời.
+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người
+ Nhân nhanh giống cây trồng
+ Tạo giống cây sạch bệnh
+ Phục chế giống quý đang bị thoái hóa
+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp
Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH.
1. Khái niệm.
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đựcvà giao tử cái tạo nên hợp tử phát
triển thành cá thể mới.
- Ví dụ: các loại thực vật có hoa.
2. Đặc trƣng của sinh sản hữu tính:
- SSHT luôn gắn liến với giảm phân để tạo giao tử.
- SSHT ưu việt hơn SSVT.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA.
1. Cấu tạo hoa: Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
a.Hình thành hạt phấn:
TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử đực đơn bội (n), mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn.
b. Hình thành túi phôi;
Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa 8 nhân( thể
gia tử cái )
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh.
a.Thụ phấn:
- Khái niệm: Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhị.
- Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
- Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng hoặc gió.
b. Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên
hợp tử(2n), khởi đầu của cá thể mới.
- Quá trình thụ tinh kép: SGK
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
a. Hình thành hạt:
- Noãn thụ tinh phát triển thành hạt.
- Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi và nội nhũ.
- Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhủ, hạt ko có nội nhủ.
b. Hình thành quả:
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_24


- Bầu nhụy phát triển thành quả.
-Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn tính)
- Qua trình chín của quả: SGK.
Bài 43. THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP

B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ?
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST
giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
1. Phân đôi.
- Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp.
- Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt).
2. Nảy chồi.
- Đại diện: Bọt biển, ruột khoang.
- Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.
3. Phân mảnh.
- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp
- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.
4. Trinh sản
- Đại diện: Ong kiến, rệp...
- Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể
mới có bộ NST đơn bội.
III. ỨNG DỤNG.
1. Nuôi mô sống
- Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng.
- Điều kiện: Vô trùng và nhiệt độ thích hợp
- Ứng dụng trong y học.
2. Nhân bản vô tính
- Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế bào xôma( 2n) vòa tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế
bào trứng đó phát triển thành một phôi
Cơ thể mớ.i
- Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống:
+ Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

+ Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người).
Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và
giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:
+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
+ Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
+ Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH.
1. Thụ tinh ngoài
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái
- Đại diện: cá, ếch nhái,...
2. Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Đại diện: Bò sát, chim và thú.
3. Ƣu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong
những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.
Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×