Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 21 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.36 KB, 37 trang )

Thứ Hai, ngày 22 tháng 01 năm 2018
Toán
Rút gọn phân số

Tiết 101
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
* HS HTT: Thực hiện được BT3
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy ghi cách rút gọn phân số. Viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: - Viết bảng bài tập 3 SGK/ 112.
- Nhận xét tuyên dương
- 2 HS lên bảng
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- HS nhận xét
a. Hướng dẫn cách rút gọn:
10
10
- Cho phân số
hãy tìm phân số bằng
nhưng có - HS thảo luận nhóm đôi và giải quyết vấn đề
15
15
10 10: 5 2
tử số, mẫu số bé hơn.



15 15: 5 3
10
- Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng
vừa
10 2
15

- ta có :
tìm được.
15 3
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với - HS nghe giảng và nêu :
nhau.
10
2
+
Phân
số
được
rút
gọn
thành
phân
số
.
2
15
3
- GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số
đều
3

2
10
+
Phân
số

phân
số
rút
gọn
của
phân
số
10
3
15
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
nhưng phân
.
15
2
10
2
số lại bằng phân số
. Khi đó ta nói phân số là
3
15
3
10
phân số rút gọn của

.
15
- GV kết luận : Có thể rút gọn phân số để được một
phân số có tử số và mẫu số bé đi và phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tối giản.
6
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân
8
6
số bằng phân số
nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ - HS thực hiện 6 6  2  3
8
8 8 2 4
hơn .
3
- Ta được phân số
6
4
- GV : Khi tìm phân số bằng phân số
nhưng có tử
8
số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân
6
6
số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
8
8
6
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số

8


được phân số
+ Phân số

3
4

3
còn có thể rút gọn được nữa không? Vì
4

+ HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2
nên ta thự c hiện chia cả tử số và mẫu số của
3
6
- GV chốt : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta
phân số cho hai
4
8
3
6
3
nói rằng phân số
là phân số tối giản. Phân số
được nữa vì 3
4
8 + Không thể rút gọn phân số
4

3
và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên
được rút gọn thành phân số tối giản .
4
nào lớn hơn 1.
- Kết luận và đính băng giấy : Dựa vào cách rút gọn
6
phân số
em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn - HS đọc.
- Lần lượt HS lên bảng làm bài.
8
- Dưới lớp làm vào vở.
phân số.
4 4:2 2
12 12 : 4 3 15 15 : 5 3
b. Hướng dẫn thực hành:

 ;

 ;


Bài tập 1a : - GV gọi HS đọc yêu cầu
6 6:2 3
8
8 : 4 2 25 25 : 5 5
11 11 : 11 1
- Cho HS làm vào vở.



- Nhắc nhở HS rút gọn đến khi được phân số tối giản ; 22 22 : 11 2 ;
thì mới dừng lại. Khi rút gọn phân số có thể có một 36 36 : 2 18
75 75 : 3 25



 .
;
bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
10 10 : 2 5
36 36 : 3 12
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét
Bài tập 2a:
- HS đọc lại các phân số.
- GV viết lần lượt các phân số lên bảng - Thảo luận nhóm đôi thực hiện
1 4 8 30 72
- Trình bày. Nhận xét.
; ; ; ; .
3 7 12 36 73
1
+
Phân
số
là phân số tối giản vì 1 và 3 không
- Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
3
- Nhận xét, chốt ý đúng.
cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
1 4 72

- HS nêu.
a) Các phân số tối giản là : ; ; .
3 7 73
- 3HS lần lượt nêu ý kiến.
Bài tập 3:
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào bảng con
- Cả lớp làm vào bẳng con, 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn do:
- Gọi HS nêu lại cách rút gọn phân số.
- Gọi HS lần lượt nêu ý kiến điền số vào ô trống bài
tập 3.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
sao ?

Tiết 41

Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa


I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
- Hiểu ND : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo
* HS HTT: Đọc lưu loát trôi chảy, đọc đúng giọng
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc và nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn
- Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi.
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đất nước việt Nam ta đã sản sinh ra - Cả lớp lắng nghe
nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ
được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo
sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ
hiểu thêm về sự nghiệp của con người tài năng này
của dân tộc.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- 1HS đọc
- Chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một - HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi đoạn
đoạn).
- Đọc phần chú giải
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Luyện đọc nhóm đôi
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cả lớp lắng nghe theo doi

- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : Em - Đọc cả bài.
hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “ - Đọc diễn cảm cả bài
nghĩa là gì ?
- HS đọc thầm và trả lời:
+ Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây
dựng và bảo vệ non sông.
- Đọc thầm bài trả lời :
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ
kháng chiến ?
khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng
không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ông
góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo
đài bay B52
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà.
- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng.
xây dựng Tổ quốc ?
Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng giải
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông thưởng HCM và nhiều quân chương cao quý.
Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+ Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu
nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa
học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống  Bài văn ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại


hiến lớn như vậy ?


Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học
trẻ của đất nước.
- Bài văn ca ngợi về điều gì?
- HS luyện đọc nhóm đôi.
d. Đọc diễn cảm:
- Đại diện thi đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn “Năm 1946 . . . lô cốt của - Nhận xét bình chọn.
giặc”.
- HS nêu.
- Nhận xét, bình chọn
4. Củng cố, dặn do:
- Nêu những cống hiến lớn của Giáo sư Trần Đại
Nghĩa ?
- Chuẩn bị bài : “Bè xuôi sông La”.
- Nhận xét tiết học.

Khoa học
Âm thanh

Tiết 41
I. Mục tiêu:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
* HS HTT: Tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh: Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
- Một số vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, compa, hộp bút…. ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi
- Đàn ghi ta..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung của - 2HS trả lời
bài 40.
- Nhận xét
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: Hàng ngày, tai của chúng ta nghe
được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những âm
thanh ấy được phát ra từ đâu. Làm thế nào để chúng ta
có thể làm cho vật phát ra âm thanh ? Các em cùng
học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- HS phát biểu.
- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại + Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói,
chúng theo các nhóm sau :
tiếng hát,, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười,
+ Âm thanh do con người gây ra.
tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc
+ Âm thanh không phải do con người gây ra.
ống bơ, mở sách…
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+ Tiếng của động vật , cây cối , …
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng
kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, động cơ, xe
cộ…



- Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm
4HS.
- Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các
em chuẩn bị như ống bơ (hộp sữa bò), thước kẻ, sỏi,
kéo, lược… phát ra âm thanh.
- Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
- Nhận xét.
Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh
- Nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và
go trống.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm
(nếu có) và thực hiện thí nghiệm. Nếu không đủ dụng
thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát.
- Yêu cầu quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí
nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không go thì mặt
trống như thế nào?
+ Khi rắc gạo và go lên mặt trống, mặt trống có rung
động không? Các hạt gạo chuyển động như thế nào?
+ Khi go mạnh hơn thì hạt gạo chuyển động như thế
nào?
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện
tượng gì?
4. Củng cố, dặn do :
- Tổ chức trò chơi và phổ biến luật chơi : Chia lớp
thành 2 nhóm

+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra
âm thanh. Nhóm kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó
do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng
tên vật được cộng 5 điểm, đoán sai trừ 1 điểm. Tổng
kết điểm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Chuẩn bị bài : “Sự lan truyền âm thanh”.
- Nhận xét tiết học

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày:
tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim
hót, tiếng xe cộ.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm:
tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng
kêu…
- Hoạt động trong nhóm theo yêu cầu. Mỗi HS
nêu ra một cách và các thành viên thực hành
làm ngay.
- 3 đến 5 nhóm lên trình bày cách làm để tạo ra
âm thanh từ những vật dụng mà nhóm đã
chuẩn bi. HS vừa làm vừa thuyết minh cách
làm :
+ Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi dùng tay lắc
mạnh.
+ Lấythước go vàothành ống bơ.
+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.
+ Dùng kéo cắt một mẫu giấy.
+ Dùng lược chải tóc.
+ Dùng bút để mạnh lên bàn
+ Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh….
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác

động vào chúng.
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự
va chạm với nhau.
- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
- Kiểm tra dụng cụ và làm thí nghiệm theo
nhóm.
- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không go thì
mặt trống không rung, các hạt gạo không
chuyển động.
+ Khi rắc gạo lên mặt trống và go lên mặt
trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo
chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và
trống kêu.
+ Khi go mạnh hơn thì hạt gạo chuyển động
mạnh hơn, trống kêu to hơn.
+ Khi đặt tay lên miệng trống đang rung thì mặt
trống không rung và trống không kêu nữa.
- Lớp chia thành 2 nhóm và tiến hành chơi.

Thứ Ba, ngày 23 tháng 01 năm 2018
Toán


Tiết 102
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất tính cơ bản của phân số.
* HS HTT: Thực hiện được BT3

II. Đồ dùng dạy học: Thẻ từ ghi các phân số bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập bài 2b
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới
dừng lại.
- Nhận xét
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu
2
- Để biết phân số nào bằng phân số
chúng ta làm
3
như thế nào ?
- Đính các thẻ từ lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu và
đọc phân số.
- Yêu cầu HS làm bài
Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào bẳng con, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu
- GV biết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa
giải thích cách làm.
a)


2 35 2

35 7 7

Hoạt động của học sinh
Hát
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp theo doi nhận xét bài làm của
bạn.
- HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân
số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả:
14 1 25 1 48 8 81 3
 ;
 ;  ;

28 2 50 2 30 5 54 2
- HS đọc
- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào
2
được rút gọn thành thì PS đó bằng phân số
3
2
.
3
- HS tự làm bài, có thể rút gọn các phân số báo
20 2 8 2
 ; 
cáo kết quả trước lớp

30 3 12 3
- HS đọc
- HS thực hiện vào bảng con
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thực hiện tiếp phần a và b.
- 2HS lên bảng. Lớp làm nháp.
b)

8 7 5 5

118 7 11

- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn do:
- HS nhận xét
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách rút gọn phân số, làm bài - Cả lớp lắng nghe
tập hướng dẫn
- Chuẩn bị bài : “Quy đồng mẫu số các phân số”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 41
I. Mục tiêu:

Luyện từ và câu
Câu kể Ai thế nào ?

c)

19 2 5 2


19 35 3


- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1 mục III) ; bước đầu viết được đoạn
văn có dùng câu kể Ai thế nào ?(BT2)
* HS HTT: Viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết.
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
a. Phần nhận xét:
- Cả lớp đọc thầm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2
Câu 1 : Bên đường , cây cối xanh um.
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch Câu 2 : Nhà cửa thưa thớt dần.
dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật trả lời Câu 4 : Chúng thật hiền lành.
cho câu kể “Ai, thế nào?”.
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- GV nhận xét và bổ sung thêm : Câu 3,5,7 là câu kể - HS nhận xét.
Ai làm gì ?

- Bên đường, cây cối thế nào?
Bài 3 : - GV chỉ bảng phụ yêu cầu HS đặt câu hỏi cho - Nhà cửa thế nào ?
từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2
- Chúng (đàn voi ) thế nào ?
Bài 4 : Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
- Anh (người quản tượng) thế nào?
- GV chỉ bảng phụ để HS nói những từ ngữ chỉ các sự - HS nhận xét.
vật được miêu tả trong câu.
- HS đọc bài 4.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm
Bài 5 : Đặt câu hỏi.
Câu 1 : Bên đường , cây cối xanh um .
b. Phần ghi nhớ:
Câu 2 : Nhà cửa thưa thớt dần.
c. Phần luyện tập:
Câu 4 : Chúng thật hiền lành.
Bài tập 1 :
Câu 6 : Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, - HS nhận xét.
thế nào?”.
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị
Bên đường , cái gì xanh um ?
ngữ.
Cái gì thưa thớt dần ?
- GV sửa bài – Nhận xét.
Những con gì thật hiền lành ?
Bài tập 2 : - GV ví dụ: Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là
Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?

bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Lan thì dịu - HS nhận xét.
dàng, xinh xắn . Bạn Sang nghịch ngợm nhưng rất tốt - 3HS đọc phần ghi nhớ.
bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh,huyên thuyên suốt ngày.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế - 1 bạn làm bảng phụ.
nào?”.
- Câu 1 , 2 , 4 , 5 , 6 .
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn do:
- Về nhà viết lại lời kể các bạn trong tổ em (bài tập 2).
- Chuẩn bị bài : Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm.
- Nhận xét tiết học
- HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp.
- Vài HS đọc bài.
Tiết 21
I. Mục tiêu:

Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người
có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện để kể lại ro ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* KNS: Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo
* HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn Đề bài, một vài gợi ý chính về cách kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu 1, 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã - HS kể lại
đọc về một người có tài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ kể một chuyện mà mỗi người đã - Cả lớp lắng nghe
tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. Đây là yêu cầu kể
chuyện khó hơn 2 tuần trước vì chính em phải tạo ra
chuyện chứ không phải là kể một câu chuyện đã có
sẵn – truyện đã đọc hay đã nghe – như các tuần trước.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một - 1 HS đọc đề bài.
câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phận đề bài, gợi ý
khỏe đặc biệt mà em biết
trong SGK.
để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề.
- HS đọc gợi ý 1, trả lời câu hỏi: Em sẽ chọn kể
chuyện gì?
- HS đọc gợi ý 2, trả lời câu hỏi: Em tìm người có khả - Chuyện người học toán, làm thơ, kể chuyện,
năng hay có sức khỏe đặc biệt ở đâu ?
hát, múa, chơi đàn, chơi thể thao giỏi, hay
b) HS thực hành kể chuyện
chuyện về người có sức khỏe đặc biệt nên đã
- Để HS thực hiện được yêu cầu cao hơn những tiết làm được những việc mà người thường không
học của 2 tuần trước, GV cần làm những việc sau:
làm nổi?

Lưu ý HS:
- Tìm trong các bạn, trong làng xóm, …
Phương án 1 (kể một câu chuyện hoàn chỉnh):
+ Câu chuyện bắt đầu như thế nào (xảy ra ở đâu, khi
nào, với những ai)?
+ Diễn biến chính của chuyện: Xảy ra những sự việc
gì? Các sự việc đó kế tiếp nhau như thế nào? Người
tham gia trong câu chuyện hoạt động hoặc có lời nói,
hành động, suy nghĩ như thế nào ?
+ Kết thúc câu chuyện (cảm nghĩ của em với người
trong chuyện và câu chuyện em vừa kể).
- Phương án 2 (kể sự việc, không thành một câu
chuyện hoàn chỉnh):
+ Cho biết người em muốn kể có khả năng gì đặc biệt.
+ Nêu ví dụ về khả năng đặc biệt của người đó.
c) HS kể chuyện
GV có thể tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. Sau
đó, đại diện các nhóm thi kể. GV giúp HS đánh giá và


cho điểm thi đua.
Chú ý cho điểm mỗi nhóm theo mấy ý cơ bản sau:
- Chuyện kể có đúng đề tài không?
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Chuyện có chân thực không?
- HS đại diện nhóm thi kể.
- Diễn biến của chuyện có hợp lí không?
- Lời nói, cử chỉ, giọng kể của người kể có phù hợp
nội dung của chuyện, có hấp dẫn với người nghe
không?

3. Củng cố, dặn do:
- Yêu cầu HS về nhà tập viết vào vở câu chuyện các
em đã kể miệng ở lớp.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần tới : “Con vịt xấu
xí” bằng cách xem trước các tranh minh họa truyện
trong SGK, thử phán đoán nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 21
I. Mục tiêu:

Lịch sử
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước


- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ Luật Hồng Đức (nắm những
nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
* HS HTT: Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước?
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, băng giấy viết sẵn 2 câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động .
Hát
2. Bài cũ : “Chiến thắng Chi Lăng”
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh - HS trả lời
địch ?
- Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với - HS trả lời
cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam
Sơn?

- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : Tháng
4 – 1482, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt tên nước -Cả lớp lắng nghe
là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước
Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê
Thánh Tông ( 1460 – 1497 )
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm.
+ Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và - Trình bày, nhận xét.
nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự việc thể + Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở
hiện vua là người có quyền hành tối cao? Nêu dẫn vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử ) có
chứng minh hoạ.
quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
+ Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã + Cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng
làm gì để quản lí đất nước?
Đức và là bản đồ đầu tiên của nước ta.
- Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
- Thảo luận nhóm đôi.
- GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng Đức - Trình bày. Nhận xét.
rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để quản lí đất nước .
+ Vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ chủ quyền
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế;
Hồng Đức sau đó cho HS thảo luận nhóm đôi.
giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?

+ Đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ,
- GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức : bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền - HS trả lời
lợi của người phụ nữ.
4. Củng cố, dặn do :
- HS trả lời
- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?
- Nhà Lê ra đời như thế nào?
- Chuẩn bị bài : “Trường học thời Hậu Lê”.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 41
I. Mục tiêu:

Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục ro ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* HS HTT: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẽ sẳn một số lỗi điển hình : chính tả, dùng từ, đặt câu, ý diễn đạt.
- Phiếu học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài - 3HS đọc bài của mình
tập làm văn trong SGK

- Cả lớp lắng nghe nhận xét
- Nhận xét kết quả.
- Ưu điểm :
+ Nêu tên HS làm bài khá tốt
+ Nhận xét chung về cả lớp : Xác định đúng kiểu bài
văn miêu tả đồ vật
- Hạn chế : Bảng phụ viết sẳn một số lỗi điển hình của
HS trong lớp.
- Trả bài cho HS.
2. Hướng dẫn HS sửa bài:
- Phát phiếu cho HS.
- Nhận phiếu sửa chữa bài.
- Đến hướng dẫn, nhắc nhở HS.
- Đọc lời nhận xét của GV
- Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý, cách diễn đạt, chính tả - Đọc lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở
mà nhiều HS mắc phải.
hoặc gạch chân.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
3. Đọc đoạn văn hay:
- Đọc lỗi và chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hay của bạn trong lớp.
- Bổ sung nhận xét
- Sau mỗi bài đọc yêu cầu HS nhận xét.
- HS đọc.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn do:
- Dặn HS chưa đạt về nhà viết bài nộp vào tiết sau.
- Đọc và nhận xét.
- Chuẩn bị bài : “Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối”

- Nhận xét tiết học.

Tiết 103

Thứ Tư, ngày 24 tháng 01 năm 2018
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số


I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
* HS HTT: Thực hiện được BT2
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy ghi ví dụ a, b và ghi nội dung qui tắc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS tính : 3 x 5 x 7 ; 12 x 5
- 2 HS lên bảng
7x5x8
9x4
- HS nhận xét
- Nhận xét
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: Giống như với số tự nhiên, các phân số
chúng ta cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được - Cả lớp lắng nghe
những điều đó với phân số chúng ta phải biết cách quy

đồng mẫu số.
a) Cách Quy đồng mẫu số hai phân số
1
2
- Cho hai phân số
và . Hãy tìm hai phân số có - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết
3
5
vấn đề.
1
cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân
3
số bằng

2
.
5

5
6

có điểm gì chung ?
15
15
- Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
1
2
- GV : Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số
3
5

5
6
5
5
1
có cùng mẫu số là

. Trong đó
=

3 15
15
15
15
6
=
15
- Thế nào là quy đồng mẫu số của hai phân số?
b) Cách quy đồng mẫu số các phân số:
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số

- Hai phân số

- Cùng mẫu số là 15
1 5 2 6
- Ta có :  ; 
3 15 5 15
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng
nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số
cũ tương ứng.

- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của
hai phân số

1
2

3
5

- Em thực hiện nhân cả tử số vàmẫu số của
5
6
1
2
=
mẫu số của phân số và ?
1
15 15
3
5
phân số với 5
3
1
- Em đã làm thế nào để từ phân số
có được phân số - 5 là mẫu số
3
- Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của
5
?
2

15
phân số
với 3
5
2
- 5 là gì của phân số
?
5


1
1
nhân - 3 là mẫu số của phân số
3
3
- HS nêu như trong phần bài học ở SGK
2
5
cả với mẫu số của phân số
để được phân số
.
- HS đọc
5
15
- 3HS lên bảng. Lớp tự làm bài vào vở.
2
6
- Làm thế nào để từ phân số
có được phân số
?

5
1
5
15
a)

1
6
4
- 3 là gì của phân số
?
3
5 5 4 20 1 1 6
6
2



; 
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số
6 6 4 24 4 4 6 24
5

- Như vậy ta lấy cả tử số và mẫu số của phân số

1
6
để được p.số
.
3

15
1
2
- Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và
em hãy
3
5
nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số ?
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận và tự làm bài .
- Nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 .
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn do:
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số
các phân số.
- Chuẩn bị bài : “Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp
theo)”
- Nhận xét tiết học

nhân với mẫu số của p.số

Tiết 42
I. Mục tiêu:

b)

3
3


5
7

3 3 7
21 3 3 5 15



; 
5 5 7 35 7 7 5 35

c)

9
8

8
9

9 9 9 81 8 8 8 64



; 
8 8 9 72 9 9 8 72

- HS nhận xét
- HS nêu lại
- HS đọc

- HS thảo luận theo nhóm 4 .
- HS nhận xét

Tập đọc
Bè xuôi sông La


- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời
được các câu hỏi trong Sgk; thuộc được một đoạn thơ)
* GD BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý mơi
trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi 3,4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc và nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS đọc và trả lời.
3. Dạy bài mới:
- HS nhận xét
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài thơ
Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết
vẻ đẹp của dòng sông La, mơ ước của những người chở
bè gỗ về xuôi như thế nào ?

b. Hướng dẫn luyện đọc:
- 1HS đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi khổ thơ.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Đọc phần chú giải
c. Tìm hiểu bài:
- Luyện đọc nhóm đôi
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Cả lớp lắng nghe theo di
+ Sông La đẹp như thế nào?
- Đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài
- HS đọc thầm và trả lời:
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi.
Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh
+ Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng
nói ấy có gì hay?
chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình
thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh
như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông
hiện lên ra1 hình ảnh, cụ thể, sống động.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, - HS đọc thầm đoạn còn lại
mùi lán cưa và những mái ngói` hồng ?
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những
chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp
+Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương
hồng “ nói lên điều gì ?

đang bị chiến tranh tàn phá.
- Nêu nội dung của bài ?
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp
- GV đọc diễn cảm một đoạn của bài. Chú ý hướng dẫn bom đạn của kẻ thù.
HS ngắt giọng, nhấn giọng đúng.
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên
Sông La ơi sông La
tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam
................
trong công cuộc xây dựng quê hương đất
Chim hót trên bờ đê .
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
4. Củng cố, dặn do:
- HS luyện đọc diễn cảm.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài : “Sầu riêng”.
- Nhận xét tiết học.

- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- Cả lớp lắng nghe

Chính tả (Nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài người

Tiết 21
I. Mục tiêu:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn khi đã hoàn chỉnh).
* HS HTT: Trình bày sạch đẹp không mắc lỗi
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính - Lần lượt 4HS lần lượt viết bảng lớp.
tả trước như : “chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa , - Lớp viết bảng con .
cuộc chơi” .
- Nhận xét
- Nhận xét .
3. Dạy bài mới:
- Cả lớp lắng nghe
a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay sẽ nhớ và viết
lại 4 khổ thơ trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
và làm bài tập chính tả phân biệt : r/ d/ gi và dấu hỏi /
dấu ngã.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ .
- 3HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Cả lớp đọc và viết các từ “sáng lắm, nhìn ro,
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
cho trẻ, nghĩ”.
- GV xoá bảng và đọc cho HS viết bảng con

- Cả lớp viết bảng con .
* Viết chính tả :
- HS nhớ viết lại 4 khổ thơ.
- Cho HS nhớ viết lại bài và soát lỗi
- Đổi tập soát lỗi .
- GV nhận xét bài viết vào vở
c. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc
Bài tập 3 :
- Lớp làm việc theo nhóm .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
* Các từ cần điền : dáng thanh - thu dần - một
- Chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS làm bài tiếp điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực
sức.
rỡ - cần mẫn.
- Gọi HS nhận xét chữa bài
Nhận xét chữa bài
- Nhận xét – kết luận .
- 2,3 HS đọc lại khổ thơ
4. Củng cố, dặn do:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài viết và các bài tập
chính tả .
- Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Tiết 21
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I. Mục tiêu:


- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.

- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hửơng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
* HS HTT: Nêu được các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
- Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi gieo trồng
rau, hoa.
- HS trả lời
- Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sóc rau, hoa. - HS nhận xét
- GV nhận xét.
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa.
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh
nào?
- HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình
- GV chốt ý: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây 2 SGK.
gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, + Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây
không khí.
gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh dưỡng, đất, không khí.
đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau,hoa.
- HS đọc SGK.
- GV giúp HS nắm 2 ý cơ bản:
+ Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện ngoại cảnh.
+ Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp điều kiện - Nêu những điều kiện ngoại cảnh đối với cây

ngoại cảnh không phù hợp.
rau, hoa.
a. Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không
? Ví dụ?
+ Từ Mặt Trời
+ Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
+ Không.
- GV nhận xét và chốt : Mỗi loại cây rau, hoa đều phát + Mùa đông trồng bắp cải, su hào...
triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích + Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp...
hợp trong năm để gieo trồng.
b. Nước:
+ Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Từ đất, nước mưa, không khí...
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước.
+ Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất, rễ cây
c. Ánh sáng:
hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
điều hòa nhiệt độ trong cây.
+ Anh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, + Thiếu nước cây héo.Thừa nước cây bị úng.
hoa?
- HS quan sát tranh.
+ Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện + Từ Mặt trời.
tượng gì?
+ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế cây.
nào?

+ Thân yếu ớt, lá xanh nhạt.
- GV lưu ý: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng khác nhau, + Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng
có cây ưa sáng nhiều, có cây cần ít ánh sáng.
đúng khoảng cách.


d. Chất dinh dưỡng:
- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân,
kali, canxi...
=> Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây là phân
bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
- GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh
dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân
bón phù hợp.
e. Không khí:
+ Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
+ Làm thế nào có đủ không khí cho cây?
- GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp.
Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp.
 Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác
để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi
loại cây.
3. Củng cố – Dặn do:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,
hoa.

- HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ
chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng
mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất

thấp.

- Cả lớp quan sát tranh.
+ Lấy không khí từ bầu không khí quyển và
không khí có trong đất.
+ Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp lắng nghe

Thứ Năm, ngày 25 tháng 01 năm 2018
Toán


Tiết 104
Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy ghi ví dụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân - 2 HS lên bảng
số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của - HS dưới lớp theo doi nhận xét bài làm của
tiết trước.
bạn.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
7

5
- Quy đồng mẫu số hai phân số và
- Cả lớp theo doi
6
12
- HS nêu ý kiến, có thể là
- Hãy tìm mẫu số chung để quy đồng hai phân số trên.
6  12 = 72, hoặc nêu được 12
7
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
và -Ta thấy 6  2 = 12 và
6
12 : 6 = 2
5
?
12
- Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng
- 12 chia hết cho 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là mẫu số
7
5
mẫu số 2 phân số và
7
5
6
12
chung của hai phân số và
không?
6
12
- HS thực hiện

- Yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
7
5

với mẫu số chung là 12
6
12
14
5
7 - Ta được các phân số 12 và 12
- Khi thực hiện xong quy đồng mẫu số hai phân số
6
5

ta được các phân số nào ?
12
7
5
- Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và
6
12
em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có
- HS nhắc lại.
mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung.
- HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại
7
2
Chú ý :
a) và

9
3
- Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số,
2 2 3 6
7
6
nên rút gọn phân số thành một phân số tối giản.

  2 phân số:

9
9
- Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé 3 3 3 9
7
2
nhất có thể.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và được
9
3
Bài tập 1:
7
6
- HS đọc yêu cầu
hai phân số và
9
9
- Cho HS tự quy đồng , sau đó nhận xét sửa bài .


4

11

10
20
4
4 2
8
8
11


 2 phân số

10 10 2 20
20
20

b)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số
- Nhận xét
Bài tâp 2:
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn do:
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

được hai phân số

c)

4
11

10
20

8
11

20
20

9
16

25
75

9
9 3 27
27
16


 2 phân số

25 25 3 75
75

75

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số
được hai phân số

9
16

25
75

27
16

75
75

- HS đọc
- HS làm theo nhóm đôi
- HS trình bày, nhận xét.

Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

Tiết 42
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập
(mục III).
* HS HTT: Đặt được 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III)

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
- Băng giấy viết sẵn đáp án bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”.
- 2 HS đọc
- HS đọc đoạn văn bài 2.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu các bài 1,2.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Nhìn vào bảng phụ phát biểu ý kiến.
a. Phần nhận xét:
- Các câu : 1 , 2 , 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2
Chủ ngữ: + Câu 1: …cảnh vật…
- Cho HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
+ Câu 2: Sông…
- GV nhận xét.
+ Câu 4: Ông Ba…
+ Câu 6: …ông Sáu…
+ Câu 7: Ông…
Bài tập 3 : Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu
- 2 HS đọc .


* Vị ngữ trong câu biểu thị và từ ngữ tạo thành
vị ngữ ;
Câu 1: trạng thái của sự vật (cụm tính từ)

Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
Câu 2: trạng thái của sự vật (cụm động từ)
- GV nhận xét.
Câu 4: trạng thái của người ( ĐT)
b. Phần ghi nhớ:
Câu 6: trạng thái của người (cụm tính từ)
c. Phần luyện tập:
Câu 7: đặc điểm của người (cụm tính từ)
Bài tập 1:
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, kết luận kết quả đúng và đính băng giấy - Cả lớp đọc thầm..
lên bảng.
- HS làm bài.
Bài tập 2:
- Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1, 2,
- Làm việc cá nhân.
3, 4, 5.
- Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt.
Bài c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là
- Nhận xét.
câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
3. Củng cố, dặn do:
- HS đọc yêu cầu. - HS đặt câu.
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ: Cái đẹp”.
- Nhận xét tiết học.

Khoa học
Tiết 42

Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
* HS HTT: Lấy các ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm
II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon sữa bò), giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây
chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ny lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS mô tả một thí nghiệm chứng tỏ rằng âm - 2HS thực hiện.
thanh do các vật rung động phát ra.
- Gọi HS trả lời : Tại sao ta có thể nghe thấy được âm - HS trả lời
thanh?
- Nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí - Do khi g trống, mặt trống rung động tạo ra âm
- Tại sao khi go trống, tai ta nghe được tiếng trống?
thanh. Am thanh đó triuyền đến tai ta.
- Gọi HS đọc thí nghiệm S/84.
- HS đọc.
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình.
- HS phát biểu theo suy nghĩ.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
+ Thấy tấm ni lông rung lên làm các mẫu giấy
Lưu ý : Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song

vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và
song với tấm ni lông bọc miệng ống, cách miệng ống


từ 5 – 10cm.
+ Khi go trống em thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Vì sao tấm ni lông rung lên ?
+ Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao
em biết?
+ Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong
việc cho tấm ni lông rung động ?
+ Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như
thế nào ?
- Nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết Sgk/ 84
Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất
rắn
- Làm TN : Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ
đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước và Gọi HS lên
áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các
em nghe thấy gì?
+ Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em
vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng
hồ đã bị buôc trong túi ni lông.
+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan
truyền qua môi trường nào?
+ Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ
sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
 Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua
không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày

xưa ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó
ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã
có thể đánh tan lũ giặc.
- GV dùng dùi đánh trống và đi tới lui trong lớp cho cả
lớp nghe và hỏi : Khi đi xa thì thì tiếng trống to lên
hay nhỏ đi ?
- Hãy lấy các ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu
dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm
4. Củng cố, dặn do :
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Nói chuyện qua điện
thoại”.
- Khi nói điện thoại, âm thanh chuyền qua những môi
trường nào?
- Chuẩn bị bài : “Âm thanh trong cuộc sống”.
- Nhận xét tiết học.

nghe thấy tiếng trống.
+ Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt
trống rung động truyền tới.
+ Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn
tại. Vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong
mọi chỗ rỗng của vật.
+ Trong thí nghiệm này không khí là chất
truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm
cho tấm ni lông rung động.
+ Khi mặt trống rung, lớp không khí xung
quanh cũng rung động theo.
- HS đọc.
+ Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
+ Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi ni lông

rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng
chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng
chuông đồng hồ lan truyên qua túi ni lông, qua
nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng,
chất rắn
- HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân:
+ Khi đi xa thì tiếng trống nhỏ đi.
- HS lấy ví dụ :
+ Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to,
khi ô tô đi xa dần ta nghe thấy tiếng còi nhỏ
dần đi.
+ Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần
nghe tiếng nhạc nhỏ….
- HS tiến hành chơi trò chơi.
- Nhận xét và hỏi.

Thứ Sáu, ngày 26 tháng 01 năm 2018
Toán


Tiết 105
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
* HS HTT: Thực hiện được BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn quy đồng mẫu số các phân số chúng ta làm - HS trả lời
như thế nào?
- HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
- HS đọc
Bài tập 1 :
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số. Lớp
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
làm bài vào vở .
1 15
3
4 4 6 24
- Nhận xét, chữa bài.

; 

a) 
6

6 5

30

5

5 6


30

Vậy: Quy đồng mẫu số hai phân số

1 4
vaø ta
6 5

5
24
vaø
30 30
11
8 8 7 56


giữ nguyên
7 7 7 49
49

được
b)

Vậy: Quy đồng mẫu số hai phân số
được

11 56
vaø
49 49


11 8
vaø ta
49 7

Bài tập 2:
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc
+ 2 thành phân số sẽ có mẫu số là mấy ?
+ Có mẫu là 1.
3
3
10
+ Khi quy đồng mẫu số
và 2 ta được hai phân số
+

5
5
5
nào?
- HS đọc.
- Nhận xét, kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm đôi
Bài tập 3:
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

- Thực hiện theo nhóm và ghi kết quả thảo luận
- Nhận xét
vào bảng nhóm.
Bài tập 4 :
7 23
;
- Gọi HS đọc yêu cầu.
12
30
- Cho HS thực hiện theo nhóm 4.
7
7 5 35 23 23 2 46
- Nhận xét

 ;


12 12 5 60 30 30 2 60
3. Củng cố, dặn do:
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 42
I. Mục tiêu:

Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối


- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một số bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả

quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2)
* GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường
thiên nhiên.
* HS HTT: Biết lập dàn ý bài văn miêu tả cây cối
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số cây ăn quả
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Nhận xét:
Bài 1 : - GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội - 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
dung của từng đoạn
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh trên bảng ý kiến - 3HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội
của HS
dung của đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS đọc lại
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quý và - Cả lớp đọc thầm theo bài tập
xác định đoạn, nội dung của từng đoạn
- Trao đổi theo cặp
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của
HS
- HS so sánh 2 bài văn và trả lời
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Bài văn trên miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?

+ Miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ phát triển.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
+ Miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của
Kết luận : Bài Cây mai tứ quý và bài bãi ngô điểm cây.
giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng
- Yêu cầu Hs trao đổi, nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cả lớp đọc thầm
- Bài văn gồm mấy phần, mỗi phần có nhiệm vụ gì ?
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung
- Phát biểu, bổ sung khi trả lời đúng
b. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định - HS đọc
trình tự miêu tả trong bài.
- HS trình bày nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng bài văn tả cây gạo
già theo từng thời kỳ phát triển.
- HS đọc
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu một số quả ăn quen thuộc.
- Yêu cầu quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và - HS lập dàn ý
lập dàn ý miêu tả.
- HS nhận xét, sửa bài hoàn chỉnh
3. Củng cố, dặn do:
- Nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối.
Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 21
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:


- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, gìn giữ thành quả lao động của họ.
* KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa
chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; Kiểm soát khi cần thiết.
* HS HTT: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, kẻ sẵn bảng BT2, tranh minh hoạ bài tập 2 Sgk/29.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên” Sgk /
27,28
- GV đọc diễn cảm mẩu truyện
- HS đọc lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi Sgk/ 28
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà
giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?
+ Vì các bạn cho rằng ba mẹ Hà làm một
+ Nếu em là bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
nghề thấp kém, không bằng ai ?

 Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù + Em sẽ đến bên động viên bạn Mong bạn
đừng buồn nữa.Vì đó là một nghề có ích, ba
là những người lao động bình thường nhất.
mẹ bạn đã làm cho Thành Phố ta luôn xanh,
- Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk/ 28.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1 Sgk sạch, đẹp.
- HS đọc
trang 29)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận theo nội dung phiếu
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
học tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
 Kết luận:
- Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học,
nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc
chân tay).
- Những người ăn xin, người buôn bán ma tuý, kẻ trộm
không phải là người lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 Sgk/ 29, 30)
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận về một
tranh.
- Đính tranh cho HS trình bày và ghi lại trên bảng theo 3 - Các nhóm làm việc.
- HS đại diện nhóm trình bày.
cột : STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội.

 Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho - Cả lớp trao đổi, nhận xét .
bản thân, gia đình và xã hội .
- HS nhắc lại ghi nhớ
3. Củng cố, dặn do:
- Cả lớp lắng nghe
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tập 5, 6 Sgk/30.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của Sgk/ 30.
- Nhận xét tiết học
Địa lí
Tiết 21
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:


- Nhớ được tên một số dân tộc sinh sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me.
- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng NB :
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
* HS HT: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước - HS trả lời

ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
- HS nhận xét
+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam
Bộ?
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân
sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi
đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .
+ Người dân sống ở đ.bằng Nam Bộ thuộc những dân
tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là - HS dựa vào SGK, bản đồ p.bố dân cư VN
gì?
và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
- GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng + Chủ yếu là dân tộc kinh.
Nam Bộ: Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ,
thường làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, người + Người dân thường làm nhà ở ven sông , để
dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thuận lợi cho việc buôn bán và đi lại .
thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và + Phương tiện chủ yếu là xuồng , ghe , . . .
sinh hoạt.
- GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới,
kiểu kiên cố , khang trang.
Hoạt động 2: Thi thuyết trình theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa
theo gợi ý sau:

- HS xem tranh ảnh
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng - HS trao đổi kết quả trước lớp.
bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn .
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng + Cầu được mùa, những điều may mắn trong
bằng Nam Bộ?
cuộc sống.
- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng + Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ
Nam Bộ.
cúng trăng,…
4. Củng cố, dặn do:


×