Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

LATS Y HỌC - Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nong lỗ thông các xoang cạnh mũi bằng bộ nong có bóng trong điều trị viêm mũi xoang mạn (FULL TEXT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
NONG LỖ THÔNG CÁC XOANG CẠNH MŨI
BẰNG BỘ NONG CÓ BÓNG TRONG
ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016


MỤC LỤC
Danh mục hình, bảng, biểu đồ và sơ đồ
Danh mục chữ viết tắt
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Giải phẫu học đường dẫn lưu xoang hàm, trán và bướm ....................... 4
1.2. Các nguyên lý cơ bản trong nong đường dẫn lưu xoang...................... 12
1.3. Đặc điểm niêm mạc mũi xoang trong viêm mạn.................................. 20
1.4. Sự tái cấu trúc trong viêm mũi xoang mạn........................................... 23
1.5. Thời gian lành thương .......................................................................... 26
1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .......................................... 29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 37


2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39
2.3. Xây dựng quy trình nghiên cứu ............................................................ 45
2.4. Thu thập và phân tích số liệu ................................................................ 60
2.5. Vấn đề y đức ......................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 65
3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu................. 65
3.2. Đánh giá kết quả ................................................................................... 67


CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 89
4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu................. 89
4.2. Xây dựng quy trình nong đường dẫn lưu xoang hàm, trán, bướm ....... 90
4.3. Đánh giá kết quả sau nong.................................................................. 105
KẾT LUẬN ................................................................................................... 117
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Đường dẫn lưu xoang hàm qua nội soi. .............................................. 4
Hình 2. Mặt cắt Axial qua phễu sàng. .............................................................. 5
Hình 3. Chiều ngang phễu sàng qua CT mặt cắt coronal................................ 6
Hình 4. Vị trí lỗ thông xoang hàm trong phễu sàng......................................... 7
Hình 5. Khoảng cách từ lỗ hay ống thông đến các thành xoang hàm. ............ 7
Hình 6. Đường dẫn lưu xoang trán bên phải. .................................................. 8
Hình 7. Tương quan lỗ thông xoang trán với lỗ tế bào trán III ....................... 9
Hình 8. Cấu trúc 3 chiều ngách trán và các tế bào sàng trán. ...................... 10
Hình 9. Vị trí bám của mỏm móc.................................................................... 10

Hình 10. Lỗ thông xoang bướm...................................................................... 11
Hình 11. Lỗ thông xoang bướm bên trái ở ngách bướm sàng. ...................... 12
Hình 12. Cấu trúc vi thể của niêm mạc mũi xoang. ....................................... 12
Hình 13. Cấu trúc vi thể của màng dịch tiết. ................................................. 13
Hình 14. Cơ chế thay đổi độ dày và tính chất của màng dịch tiết. ................ 14
Hình 15. Mật độ lông chuyển ở mỏm móc. .................................................... 14
Hình 16. Cấu trúc siêu vi thể lông chuyển. .................................................... 15
Hình 17. Sự gập siêu ống dưới hiển vi điện tử. .............................................. 16
Hình 18. Khí động học mũi xoang ở người bình thường. .............................. 17
Hình 19. Nồng độ NO ở đường hô hấp trên. .................................................. 18
Hình 20. Mô học mao mạch có lỗ thủng nội mô ở lỗ thông xoang. ............... 19
Hình 21. Rối loạn khí động học do mở lỗ thông xoang quá lớn. ................... 20
Hình 22. Mô học lông chuyển. ....................................................................... 20
Hình 23. Mô học niêm mạc mũi xoang........................................................... 21
Hình 24. Các dạng biến đổi tuyến tiết dịch nhầy. .......................................... 21
Hình 25. Các biến đổi của tuyến. A: phân nhiều nhánh nhỏ. ........................ 22
Hình 26. Mô học sự tạo polyp. ....................................................................... 23


Hình 27. Phản ứng cốt bào và tế bào nội mô sau nứt vi thể xương. .............. 27
Hình 28. Giai đoạn tiêu hút xương................................................................. 28
Hình 29. Tạo cốt bào tái tạo mô xương.......................................................... 29
Hình 30. Lược sử phát triển bộ nong có bóng. .............................................. 30
Hình 31. Phòng nong đường dẫn lưu xoang. ................................................. 40
Hình 32. Dây dẫn sáng quang học của nội soi mềm. .................................... 41
Hình 33. Bộ nong có bóng Relieva. ................................................................ 41
Hình 34. Các cỡ ống dẫn................................................................................ 42
Hình 35. Các vạch phản quang ở bóng nong................................................. 42
Hình 36. Các cỡ bóng nong............................................................................ 43
Hình 37. Cán cầm của bộ nong có bóng và ống rửa. .................................... 44

Hình 38. Thiết bị bơm bóng nong................................................................... 44
Hình 39. Đẩy không khí ra khỏi ống bơm và khóa lại. .................................. 48
Hình 40. Luồn ống nong có bóng vào ống dẫn. ............................................. 49
Hình 41. Cách bơm phồng bóng..................................................................... 49
Hình 42. Cách xả bóng. .................................................................................. 49
Hình 43. Tiêm tê mỏm móc............................................................................. 50
Hình 44. Đẩy cuốn mũi dưới ra ngoài. .......................................................... 50
Hình 45. Kéo mỏm móc ra trước bằng que thăm dò. ..................................... 51
Hình 46. Đặt đầu ống dẫn hướng vào phễu sàng. ......................................... 51
Hình 47. Nong bóng và kiểm tra xoang hàm.................................................. 52
Hình 48. Đưa dây dẫn sáng vào ngách trán. ................................................. 53
Hình 49. Nong bóng và kiểm tra xoang trán bên trái. ................................... 53
Hình 50. Tiêm thuốc tê vào phía dưới-sau cuốn mũi giữa............................. 54
Hình 51. Đặt ống dẫn vào ngách bướm-sàng. ............................................... 54
Hình 52. Nong bóng và kiểm tra xoang bướm. .............................................. 55
Hình 53. Phù niêm mạc mũi xoang. ............................................................... 70


Hình 54. Polyp khe trên và khe giữa bên trái độ I. ........................................ 70
Hình 55. Sẹo hẹp xoang trán trái. .................................................................. 70
Hình 56. Dịch nhầy khe giữa và khe trên....................................................... 71
Hình 57. Mờ 1 phần 2 xoang hàm và teo nhỏ xoang bên trái........................ 72
Hình 58. Mờ 1 phần 2 xoang hàm, xoang trán và xoang sàng. ..................... 72
Hình 59. Mờ toàn bộ xoang bướm bên trái và 1 phần bên phải. ................... 72
Hình 60. Tế bào bóng sàng và trên bóng quá phát qua CT scan................... 78
Hình 61. Ảnh nội soi xoang hàm bên trái trước và sau nong. ....................... 86
Hình 62. Ảnh nội soi xoang trán bên trái trước và sau nong. ....................... 86
Hình 63. Ảnh nội soi xoang bướm bên phải trước và sau nong..................... 86
Hình 64. CT scan xoang hàm và bướm trước và sau nong. ........................... 87
Hình 65. CT scan 2 xoang hàm trước và sau nong. ....................................... 87

Hình 66. CT scan 2 xoang hàm và trán phải trước và sau nong. .................. 88
Hình 67. CT scan mờ toàn bộ xoang trán phải sau nong. ............................. 88
Hình 68. Bộ nong có bóng Relieva và dây dẫn. ............................................. 92
Hình 69. Bộ nong FinESS và dây dẫn. ........................................................... 92
Hình 70. Bộ nong có bóng Relieva và dây dẫn sáng...................................... 93
Hình 71. Bộ nong có bóng XprESS PathAssist. ............................................. 93
Hình 72. Cách cầm cán bộ nong cùng với bộ ống soi cứng. ......................... 97
Hình 73. Các cỡ ống hút cải tiến để thăm dò................................................. 98
Hình 74. Thấy vạch màu vàng khi bóng nong ra khỏi ống dẫn. .................... 99
Hình 75. Lỗ thông trong đường dẫn lưu xoang. .......................................... 100
Hình 76. Hướng ống dẫn để dây dẫn vào xoang hàm.................................. 101


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kích thước phễu sàng.......................................................................... 5
Bảng 2. Biến đổi niêm mạc trong quá trình tái cấu trúc. ............................... 24
Bảng 3. Các nghiên cứu loạt trường hợp nong bóng Relieva. ....................... 32
Bảng 4. Thang điểm SNOT-20 trước nong. .................................................... 45
Bảng 5. Chứng cứ và khuyến cáo điều trị nội sau nong................................. 56
Bảng 6. Mức độ chứng cứ và khuyến cáo....................................................... 57
Bảng 7. Thang điểm SNOT-20 sau nong. ....................................................... 58
Bảng 8. Biến số độc lập (trước nong)............................................................. 61
Bảng 9. Biến số phụ thuộc (sau nong)............................................................ 63
Bảng 10. Nghề nghiệp của bệnh nhân ............................................................ 66
Bảng 11. Điểm trung bình SNOT-20 trước nong. .......................................... 67
Bảng 12. Điểm các triệu chứng trước nong. .................................................. 68
Bảng 13. Tình trạng niêm mạc trước nong. ................................................... 69
Bảng 14. Tính chất dịch tiết............................................................................ 71
Bảng 15. Điểm trung bình CT trước nong...................................................... 71
Bảng 16. Số xoang đặt bóng nong vào được đường dẫn lưu. ........................ 74

Bảng 17. Nong 1 bên và 2 bên. ....................................................................... 74
Bảng 18. Nong xoang hàm.............................................................................. 75
Bảng 19. Số bệnh nhân, số xoang hàm nong 1 bên và 2 bên. ........................ 75
Bảng 20. Nong xoang trán.............................................................................. 76
Bảng 21. Số bệnh nhân, số xoang trán nong 1 bên và 2 bên. ........................ 76
Bảng 22. Các dạng tế bào gây hẹp đường dẫn lưu xoang trán...................... 77
Bảng 23. Số xoang trán có tế bào gây hẹp đường dẫn lưu. ........................... 78
Bảng 24. Nong xoang bướm. .......................................................................... 79
Bảng 25. Số bệnh nhân, số xoang bướm nong 1 bên và 2 bên. ...................... 79
Bảng 26. Tình trạng xoang sau rút bóng nong............................................... 80


Bảng 27. Điểm trung bình SNOT-20 sau nong............................................... 81
Bảng 28. Mức giảm điểm trung bình SNOT-20 sau nong. ............................. 81
Bảng 29. Triệu chứng của bệnh nhân cải thiện sau nong. ............................. 82
Bảng 30. Độ thông thoáng sau nong qua nội soi. .......................................... 85
Bảng 31. Chọn ống nội soi và ống dẫn để nong............................................. 94
Bảng 32. Dự đoán khó khăn và xử trí khi nong.............................................. 95
Bảng 33. Tư thế đầu bênh nhân và vị trí gây tê. ............................................ 97
Bảng 34. Nong đường dẫn lưu các xoang hàm, trán và bướm. ................... 102
Bảng 35. Cải thiện triệu chứng sau nong của các tác giả. .......................... 113
Bảng 36. Sự thông thoáng xoang sau nong của các tác giả......................... 115


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Giới tính của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu. ........................ 65
Biểu đồ 2. Tuổi của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu. ............................... 65
Biểu đồ 3. Triệu chứng viêm mũi xoang cải thiện sau nong. ......................... 84
Biểu đồ 4. Các phương pháp điều trị viêm mũi xoang. .................................. 91
Biểu đồ 5. Thang điểm VAS. ......................................................................... 106



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Các yếu tố gây viêm mũi xoang. ....................................................... 90
Sơ đồ 2. Quy trình nghiên cứu. ..................................................................... 103
Sơ đồ 3. Quy trình nong xoang. .................................................................... 104


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAO-HNS

American Academy of Otolaryngology-Head and Neck Surgery
(Hội Tai Mũi Họng-Phẫu thuật Đ u Cổ

APTT

Activated Partial Thromboplastin Time
(Thời gian thromboplastin từng ph n hoạt hóa)

ARS

Academy of Rhinosinus (Hội Mũi Xoang Hoa Kỳ)

Atm

Atmosphere (đơn vị đo áp suất)

BMP

Bone Morphologic Proteins (protein tạo hình xương


BMU

Bone Multicellular Unit (đơn vị sửa chữa xương đa tế bào)

BN

Bệnh nhân

BS

Bóng sàng

cc

Cubic centimeter (centimet khối)

CT scan

Computed Tomography scan (chụp cắt lớp điện toán)

CysLT

Cysteinyl LeukoTrienes

ECP

Eosinophil Cationic Protein (protein cation của bạch c u ưa acid

EPOS


European position paper on rhinosinusitis and nasal polyps
(Tạp chí viêm mũi xoang và polyp mũi Châu Âu)

FDA

Food and Drug Administration
(Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ)

H&E

Hematoxylin & Eosin

Hz

Hertz

Ig

Immunoglobulin (kháng thể hay globin miễn dịch)

IGF

Insulin like Growth Factor (yếu tố tăng trưởng giống insulin)

IL

Interleukin
Khe bán nguyệt trước dưới (Hiatus semilunaris inferior)


KBNTD
LED

Light Emitting Diode (điốt phát quang)


M-CSF

Macrophage Colony Stimulating Factor
(Yếu tố kích thích cụm đại thực bào)

mg
mini FESS

Milligrams
Mini Functional Endoscopic Sinus Surgery (PTNSMXCN tối thiểu)

PTNSMXCN Phẫu thuật nội soi mũi xoang chức năng
mmHg

Millimeter of mercury (milimét thủy ngân)

MMPs

Matrix MetalloProteinase (enzyme có kim loại cắt protein của chất nền)

mRNA

Messenger RiboNucleic Acid (RNA thông tin)


NICE

National Institute for Health and Clinical Excellence
(Viện Quốc gia về Sức Khỏe và Lâm Sàng)

NT

Ngách tận (blind recesses)

p

Probability (xác suất)

PAS

Periodic Acid Schiffs

pCO2

Partial pressure of Carbon Dioxide (áp suất ph n CO2 trong máu)

PET

PolyEthylen Terephtalat (nhựa polyester cải tiến)

pH
pO2

Potential of Hydrogen
Partial pressure of Oxygen (áp suất ph n O2 trong máu)


ppb

Posivitive pressure breathing (áp lực dương khi thở

PS (EI)

Phễu sàng (Ethmoidal infundibulum)

s-IgA

Secretory- Immunoglobulin A (globin miễn dịch A dạng dịch tiết)

SNOT-20
SPSS

Sino-Nasal Outcome Test (kết quả kiểm tra triệu chứng mũi xoang)
Statistical Package for the Social Sciences
(Ph n mềm phân tích số liệu thống kê)

TCA

Temps de Céphaline Activée (Time Activated Partial Thromboplastin)
(Thời gian kích hoạt thromboplastin)

TCK

Time Cephaline Kaolin (thời gian Cephalin Kaolin)



TEC

Technology Evaluation Center (Trung tâm Đánh giá Kỹ thuật)

TGF-β

Transforming Growth Factor Beta
(Yếu tố kích thích sinh trưởng chuyển dạng β

TIMPs

Tissue Inhibitors of MetalloProteinases
(Ức chế tố mô của enzyme có kim loại cắt protein)

URL
Wnt protein

Uniform Resource Locator (link hoặc liên kết)
Protein được quy định bởi gene Wingless của ruồi dấm
Drosophila melanogaster


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm mũi xoang là một trong 10 bệnh thường gặp tại các phòng khám; ở
Hoa Kỳ t n suất là 1 trong 8 người lớn hay 13,6 % dân số, khoảng 30 triệu
bệnh nhân mỗi năm [80]; ở Châu Âu trung bình là 10,9 % với khoảng sai biệt
địa dư là 6,9 % - 27,1 % [50]; ở thành phố Hồ Chí Minh là 41 % [8]. Bệnh
diễn biến dai dẵng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sống. Bệnh nhân viêm

mũi xoang mạn không cải thiện sau điều trị nội tích cực có chỉ định phẫu
thuật nội soi mũi xoang khoảng 500.000 bệnh nhân mỗi năm [102].
Phẫu thuật nội soi mũi xoang phát triển đáng kể so với kỹ thuật cổ điển
trong 20 năm qua, thay thế đèn Clar; cho hình ảnh to, sáng, rõ và bắt hình vào
máy vi tính được. Còn nhiều tai biến chảy máu, xâm phạm vào các cơ quan
lân cận như động mạch, ổ mắt, th n kinh thị giác và nội sọ. Các biến chứng
sẹo dính gây hẹp ngách trán, ngách bướm sàng và phễu sàng. Thường gặp
nhất là viêm mũi xoang k o dài do mở lỗ thông xoang quá lớn [69]. Phẫu
thuật nội soi mũi xoang tối thiểu (mini FESS) khắc phục nhược điểm trên,
nhưng vẫn cắt bỏ mỏm móc xâm phạm lá chắn phòng vệ xoang.
Để khắc phục nhược điểm làm tổn thương đến chức năng sinh lý mũi
xoang, “Balloon Sinuplasty” ra đời là nong đường dẫn lưu xoang (sinus
drainage pathways) bao gồm lỗ thông (ostium) hay ống thông (ostial canal) và
đường dẫn (transition space) của xoang hàm, xoang trán và xoang bướm bằng
bộ nong có bóng, tái lập lại thông lưu xoang là phẫu thuật nội soi mũi
xoang chức năng xâm lấn tối thiểu và bảo tồn mỏm móc, sau điều trị nội
loại bỏ các yếu tố gây viêm phù nề niêm mạc làm hẹp tắc đường dẫn lưu
xoang nhưng không cải thiện triệu chứng. Vì vậy, nong đường dẫn lưu xoang
phù hợp với nguyên lý mô học, hoạt động chuyển h a và chức năng sinh lý
mũi xoang, kỹ thuật thực hiện khả thi, an toàn và hiệu quả [12].


Nhờ dây dẫn truyền ánh sáng hội tụ khi vào xoang, giúp định vị xoang để
đưa ống nong có bóng theo dây dẫn sáng [45, 46, 67]. Với ánh sáng của ống
nội soi cứng đặt bóng nong vào đường dẫn lưu xoang. Bơm phồng bóng bằng
nước cất với áp lực cao ép niêm mạc và làm nứt vi thể (microfracture) mô
xương bè, còn ép dẹp các tế bào sàng trán quá phát (làm hẹp đường dẫn lưu
xoang trán) và tế bào Haller (làm hẹp phễu hàm), nong đường dẫn lưu xoang
theo kích cỡ bóng và giữ vị trí sau di dời [11,12].
Nong xoang bằng bóng không c đường rạch, mở thông xoang tránh mổ

hở [41], chảy máu rất ít, có thể thực hiện với gây tê [63, 94] ở những bệnh
nhân không đồng ý hoặc không thể gây mê và kèm bệnh toàn thân như đái
tháo đường, cao huyết áp hoặc đang dùng thuốc kháng đông, không gây biến
chứng nghiêm trọng [15].
Sự lành thương theo quy trình tạo mới thay thế (renewal) kiểu tái cấu
trúc (remodeling) [21], ít tạo mô sẹo, ít đau, hậu phẫu nhẹ nhàng, hồi phục
chức năng sinh lý mũi xoang và sức khỏe nhanh [91].
Từ năm 2005, nong đường dẫn lưu xoang bằng bộ nong có bóng tiến
triển, được các tác giả nước ngoài sử dụng rất phổ biến, đã báo cáo trong các
tạp chí y học quốc tế. Tuy nhiên, ở nước ta kỹ thuật này c n mới
Chính vì thế từ năm 2009 đến nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ứng
dụng và xây dựng quy trình nong đường dẫn lưu các xoang hàm, xoang trán
và xoang bướm bằng bộ nong có bóng qua nội soi, ở bệnh nhân người lớn
viêm mũi xoang mạn c thể c viêm xoang sàng nhẹ, có thể kèm theo bệnh
toàn thân được kiểm soát và qua đ đánh giá kết quả điều trị. Với mục đích
góp ph n c thêm giải pháp chọn lựa đối với bệnh nhân và tạo cơ hội mới đối
với bác sĩ để phát triển các kỹ năng thực hành kỹ thuật mới.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nong lỗ thông các xoang cạnh mũi
bằng bộ nong c b ng trong điều trị viêm mũi xoang mạn.
2. Mục tiêu chuyên biệt
 Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu.
 Xây dựng quy trình nghiên cứu nong bóng đường dẫn lưu xoang
hàm, xoang trán và xoang bướm, ở bệnh nhân người lớn viêm mũi
xoang mạn c thể c viêm xoang sàng nhẹ
 Đánh giá kết quả sau nong đường dẫn lưu xoang.



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu học đường dẫn lưu xoang hàm, trán và bướm
Messerklinger nhận định “Biểu mô có lông chuyển giúp dẫn lưu dịch
trong xoang về lỗ thông tự nhiên dù có lỗ thông phụ hoặc lỗ thông khác”
Đường dẫn lưu xoang dài, ngoằn ngoèo, lỗ thông hay ống thông xoang
nằm sâu bên trong và tạo góc khó tiếp cận, bao quanh và che chắn phía trước
bởi nhiều tế bào phức tạp và ở g n các cấu trúc quan trọng.
1.1.1. Đường dẫn lưu xoang hàm
Xoang hàm dẫn lưu ra phễu hàm đến phễu sàng.

Hình 1. Đường dẫn lưu xoang hàm qua nội soi.
Phễu sàng (PS), bóng sàng (BS) và khe bán nguyệt trước-dưới (KBNTD).
“Nguồn: Phạm Kiên Hữu, 2000” [5].
Phễu sàng (ethmoidal infundibulum) là khoảng không gian, giới hạn bởi
xương giấy ở phía bên (lateral), mỏm m c phía trước và bóng sàng phía sau.
Phễu sàng đổ về khe bán nguyệt dưới (hiatus semilunaris inferior và đến khe
giữa, ở giữa bờ sau-dưới mỏm móc và mặt trước-bên bóng sàng [58].


Hình 2. Mặt cắt Axial qua phễu sàng.
A. Chiều ngang mỏm móc. B. Chiều sâu và C. Chiều ngang phễu sàng.
“Nguồn: Kim, 1998” [58].
Kim phẫu tích 105 xoang hàm bình thường, ở 64 xác tươi, 23 - 81 tuổi.
Quan sát qua kính hiển vi quang học đường dẫn lưu là chiều sâu phễu sàng
dài trung bình 23,5 mm (19 - 32 mm) hẹp d n từ sau ra trước, hình chữ Z,
đoạn giữa sâu nhất; chiều ngang từ mặt sau mỏm móc đến mảnh giấy ≤ 5 mm.
Bảng 1. Kích thước phễu sàng.
“Nguồn: Kim 1998” [58].
Trung bình (mm)


Khoảng (mm)

Chiều ngang mỏm móc

4,9  1,3

2,4 - 7,8

Chiều ngang phễu sàng

4,5  0,9

3,2 - 6,3

Đoạn trước

5,4  1,5

2,4 - 6,7

Đoạn giữa

7,2  1,6

4,6 - 9,6

Đoạn sau

3,7  1,6


0 - 5,6

Chiều sâu phễu sàng


Sikand khảo sát 31 ca nong xoang hàm bằng bóng qua màn hình huỳnh
quang. Khảo sát CTscan 3 chiều đồng qui tại giao điểm chữ thập, đo từ bờ
sau-dưới nơi nối ph n ngang và ph n đứng mỏm móc đến mặt trước bóng
sàng, là chiều ngang hẹp nhất của phễu sàng 1,5  0,7 mm, nơi đặt đầu ống
dẫn và khởi điểm đầu ra dây dẫn.
Chiều dài đường dẫn lưu xoang hàm, từ đ u ra dây dẫn tiếp xúc phía ngoài
đ u ống dẫn đến lỗ hay ống thông xoang hàm, trung bình là 6,9  2,3 mm.

Hình 3. Chiều ngang phễu sàng qua CT mặt cắt coronal.
“Nguồn: Sikand, 2011” [90].
Hình dạng của lỗ hay ống thông xoang hàm
Theo Simon 83 % ống thông xoang hàm có chiều sâu > 3 mm (trung bình
5,5 mm) và 17 % lỗ thông xoang hàm có chiều sâu < 3 mm Tương đương với
nghiên cứu của Kim 76 % dạng ống thông và 24 % dạng lỗ thông.
Vị trí của lỗ hay ống thông xoang hàm ở phễu sàng
Theo Van Alyea: 5,5 % lỗ hay ống thông xoang hàm ở 1/3 trước phễu
sàng; 11 % ở 1/3 giữa và 71,8 % ở 1/3 sau. Lang chia phễu sàng thành 4 ph n:
6 % lỗ hay ống thông xoang hàm ở 1/4 thứ 2; 26 % đoạn giữa; 34 % đoạn 3/4
sau và 34 % đoạn 1/4 sau cùng. Tương đương với nghiên cứu Kim 24 % lỗ
hay ống thông xoang hàm ở đoạn 1/3 giữa và 76 % đoạn 1/3 sau phễu sàng.


Hình 4. Vị trí lỗ thông xoang hàm trong phễu sàng.
“Nguồn: Bhatt, 1995” [24].

Hướng của lỗ hay ống thông xoang hàm
Lỗ thông hay ống thông xoang hàm, nhìn từ hốc mũi theo Simon là dướibên (inferolateral), Skillern là sau-dưới-bên, Kim c 6 hướng: 41 % ở dướibên; 39 % sau-dưới-bên; 9 % sau-dưới; 5 % trước-dưới; 4 % dưới; 3 % bên.

Hình 5. Khoảng cách từ lỗ hay ống thông đến các thành xoang hàm.
“Nguồn: Kim, 1998” [58].
A: Khoảng cách từ bờ trước lỗ xoang hàm đến thành trước xoang hàm.
B: Khoảng cách từ bờ trước lỗ xoang hàm đến thành sau xoang hàm.
*: Khoảng cách từ bờ trên lỗ xoang hàm đến sàn ổ mắt.
Bờ trên lỗ hay ống thông xoang hàm rất g n sàn ổ mắt: 0,3 ± 0,9 mm.


1.1.2. Đường dẫn lưu xoang trán
Đường dẫn lưu xoang trán (frontal sinus drainage pathway) có 3 ph n
hình đồng hồ cát: trên là phễu trán (dưới nhất của xoang trán và hẹp d n về
phía dưới-sau-trong); eo là lỗ thông tự nhiên xoang trán tiếp nối với nơi thấp
nhất của phễu trán, tạo bởi mỏm mũi trán ở sàn xoang; tiếp liền ngách trán
hình phễu úp ngược [54].

Hình 6. Đường dẫn lưu xoang trán bên phải.
“Nguồn: Huang, 2009” [52].
CT scan mặt cắt (a) coronal và (b) sagittal: ngách trán (chấm màu đỏ). Tế bào
Agger nasi (mũi tên trắng), tế bào trán I (mũi tên đen , mỏm mũi trán (đ u
mũi tên trắng).
1.1.2.1. Lỗ thông xoang trán
Thomas phân tích 100 đường dẫn lưu xoang trán bình thường ở các đối
tượng ≥ 18 tuổi, qua 50 film CT scan 3 chiều kết hợp với nội soi ảo. Tác giả
ghi nhận 1 bệnh nhân có 2 lỗ thông ở cùng bên xoang trán và 1 bệnh nhân
khác có xoang trán bên trái thông vào ngách trán bên phải. 53 % lỗ thông
xoang trán ở phía sau-bên (posterolateral), 36 % ở phía sau-trong
(posteromedially), 10 % thông vào sàn xoang và 1 % ở phía trước-bên, so với

sàn xoang.


Hình 7. Tương quan lỗ thông xoang trán với lỗ tế bào trán III
qua nội soi ảo kết hợp CT scan 3 chiều.
“Nguồn: Thomas, 2010” [98].
NT: ngách tận (blind recesses). Các lỗ được chú thích bằng chữ màu trắng và
mũi tên. Các mốc giải phẫu được chú thích bằng chữ màu đen
1.1.2.2. Ngách trán
Trong phức hợp sàng trước giới hạn bởi: phía bên là xương giấy ổ mắt;
phía trong là ph n trên cuốn mũi giữa; phía trên là sàn sọ trước; phía sau là
động mạch sàng trước, thành ngoài của bóng sàng, tế bào trên bóng và tế bào
b ng trán; phía trước là thành trong tế bào Agger nasi, các tế bào sàng trán
type I, II, III, IV và thành ngoài vách liên xoang trán [36, 40, 62].


Hình 8. Cấu trúc 3 chiều ngách trán và các tế bào sàng trán.
“Nguồn: Wormald, 2006” [110].
1.1.2.3. Các cấu trúc lân cận liên quan phần trên mỏm móc.
Mỏm m c bám vào xương giấy là thành ngoài của tế bào Agger nasi.
Mỏm móc bám vào cuốn mũi giữa, tế bào Agger nasi lớn đẩy đường dẫn lưu
xoang trán ra phía sau. Mỏm móc bám vào sàn sọ hoặc chỗ nối giữa cuốn
giữa với sàn sọ, mỏm m c đi bên trong tế bào Agger nasi [39, 111, 112].

a.

b.
Hình 9. Vị trí bám của mỏm móc.
“Nguồn: Benjamin Y. Huang, 2009” [52].


CT scan mặt cắt coronal: (a) mỏm móc bám vào xương giấy (2 mũi tên trắng
nhỏ), phễu sàng tận cùng ở ngách tận (* , đường dẫn lưu xoang trán (dấu
chấm đỏ) vào khe giữa. (b) mỏm móc bám vào đáy sọ ở mảnh thủng và mảnh
bên, đường dẫn lưu xoang trán vào phễu sàng.


1.1.3. Đường dẫn lưu xoang bướm
1.1.3.1. Ngách bướm sàng (sphenoethmoid recess)
Giới hạn bởi: phía sau là thành trước xoang bướm, phía trước là cuốn
mũi trên hoặc cuốn mũi trên cùng, phía trong là vách ngăn mũi, phía trên là
mảnh sàng và phía dưới là vòm họng mũi.

Hình 10. Lỗ thông xoang bướm.
“Nguồn: Bhatt, 1995” [24].
1.1.3.2. Vị trí lỗ thông xoang bướm
Dixon nghiên cứu 1.600 sọ nhận thấy lỗ thông xoang bướm ở 1/4 trên
thành trước xoang. Theo Alyea lỗ thông xoang bướm ở gần trung điểm tính
từ sàn đến trần xoang. Phạm Bảo Long khảo sát 15 sọ người trưởng thành
96,7 % lỗ thông xoang bướm ở ngách bướm sàng [6]. Kevin mô tả lỗ thông
xoang bướm ở 1/3 - 1/2 trên thành trước xoang; dưới mảnh sàng 8 mm, cách
gai mũi trước 65 - 70 mm và hợp với sàn mũi 1 góc 30 - 40º [57]. Kim 83 %
lỗ thông xoang bướm ở vị trí khoảng 10 mm ở phía trên-trong đuôi cuốn mũi
trên (trong ngách bướm sàng); 17 % ở phía bên đuôi cuốn mũi trên (trong khe
mũi trên

Lê Quang Tuyền khảo sát 30 xác tươi

,

có 1 lỗ thông; ,



2 lỗ thông và 16,7 % không có lỗ thông xoang bướm; 70

xoang bướm có

vách ngăn bán phần và 30 % có vách ngăn toàn phần [10, 107]. Nguyễn Hữu
Dũng đo lỗ thông xoang bướm ở phía sau-trên đuôi cuốn mũi trên 7,03  1,14
mm, cách bờ trước tiểu trụ 71,83  5,01 mm [1].


Hình 11. Lỗ thông xoang bướm bên trái ở ngách bướm sàng.
“Nguồn: Nguyễn Hữu Dũng, 2008” [1].
1.2. Các nguyên lý cơ bản trong nong đường dẫn lưu xoang
1.2.1. Đặc điểm mô học của niêm mạc mũi xoang

Hình 12. Cấu trúc vi thể của niêm mạc mũi xoang.
“Nguồn: Nguyễn Trí Dũng, 2010” [2].
Niêm mạc mũi xoang dày 0,2-0,8 mm, phủ bởi biểu mô trụ giả t ng có
lông chuyển gồm các tế bào trụ có lông chuyển, tế bào đáy và tế bào hình đài
(chế tiết ra dịch nh y thưa hơn ở biểu mô hốc mũi
Màng đáy mỏng và mô liên kết thưa gắn vào màng ngoài xương
(periostium) ở phía dưới. Các tuyến ống đơn (simple tubular glands) và tuyến
ống phân nhánh đơn (simple tubular branched glands dưới lớp đệm tiết dịch


×