Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 27 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.23 KB, 35 trang )

Thứ Hai, ngày 19 tháng 03 năm 2018
Toán
Luyện tập chung

Tiết 131
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* HS HTT: Thực hiện được BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện
- Yêu cầu Hs lên làm bài tập về nhà.
- HS nhận xét
- Nhận xét tuyên dương
- HS đọc.
2. Dạy bài mới:
- HS lần lượt lên bảng thực hiện . Lớp vào bảng
Bài tập 1:
con
3 5 25 25 : 5 5
- Viết các phân số lên bảng :

3 5 25 9 10 6
; ; ; ; ;
5 6 30 15 12 10


a) Rút gọn các phân số trên.

; ; 

5 6 30 30 : 5 6

9
9 : 3 3 10 10 : 2 5 6
6:2 3

 ; 
 ; 

15 15 : 3 5 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5

- HS trả lời
b) Cho biết trong các phân số trên có những phân
số nào bằng nhau.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cùng HS phân tích đề bài toán.
- Cho HS thảo luận nhóm nhóm trả lời :
a) Hỏi 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ?
b) Hỏi 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
- Nhận xét.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán. (Giúp đỡ HS CHT)
- GV đặt câu hỏi phân tích và kết hợp ghi tóm tắt.
Tóm tắt :
dừng Thị xã

Nhà
15km

3 9 6 5 25 10
  ;  
5 15 10 6 30 12

- HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi nhóm .Đại diện nhóm trình bày.
a) 3 tổ chiếm

3
số học sinh của cả lớp. Vì số học
4

sinh chia đều thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3
phần trong 4 phần đó.
b) 3 tổ có số học sinh là:
3
4

32  24 (học sinh)

- HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm thực hiện giải vào bảng
nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.
? km
- Nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
3. Củng cố, dặn dò:
Quãng
đường
anh Hải đã đi được là:
- Về nhà ôn tập các kiến thức về phân số ; chuyển
2
đổi với các số đo đơn vị ; nội dung liên quan đến
15  10 (km)
3
hình bình hành, hình chữ nhật ; giải bài toán liên
quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai Quãng đường anh Hải còn phải đi tiếp là:
15 – 10 = 5 (km)
số, tìm phân số của một số.
Đáp số: 5 km
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
1


Tập đọc
Dù sao Trái đất vẫn quay !

Tiết 53
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đúng các tên riêng tiếng nước; biết đọc bài với
giọng chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* HS HTT: Đọc lưu loát trôi chảy, đọc đúng giọng
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc và nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc và trả lời.
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét
khác của lòng dũng cảm - dũng cảm bảo vệ chân lí,
bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học
vĩ đại: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV chia đoạn : bài chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống - HS đọc toàn bài.
dòng là một đoạn).
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (2 lượt)
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- 1 HS đọc cả bài .
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi :
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu

+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến hỏi .
chung lúc bấy giờ ?
+ Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời,
mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh
nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại:
chính trái đất mới là một hành tinh quay xung
+ Ý đoạn 1 nói gì ?
quanh mặt trời.
 Đoạn 1 cho thấy Cô-pét-ních dũng cảm bác bỏ
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- HS đọc và trả lời theo nhóm đôi.
+ Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ?
+ Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch+ Đoạn 2 kể lại chuyện gì ?
ních.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể
+ Cho rằng ông đã chống đối quan điểm của
hiện ở chỗ nào?
Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
Chúa trời.
 Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử.
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại
những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với
2


+ Bài văn nói lên điều gì ?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 kết hợp 1 phần của đoạn 3 .
Giọng đọc rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi
tiếng của Ga-li-lê: “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ;
đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà
bác học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Chuẩn bị bài : “Con sẻ” .

quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ,mặc dù họ
biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng.Gali-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong
cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
 Đoạn 3 cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân lí
của nhà bác học Ga-li-lê.
- Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
- HS nhắc lại
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Cả lớp lắng nghe

*******************

Khoa học
Các nguồn nhiệt

Tiết 53
I. Mục tiêu:

- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví
dụ : theo dõi khi đun nấu ; tắt bếp khi đun xong, …
* KNS: Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt; Nêu vấn đề liên quan
tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường; Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt
được sử dụng (trong các tình huống đặt ra); Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn
nhiệt
* GD BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* HS HTT: Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ?
II. Đồ dùng dạy học: Hộp diêm, nến,bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng); Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột
như sau: ( Chưa ghi nội dung trong khung )
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng
Cách phòng tránh
nguồn nhiệt
- Bị cảm nắng .
- Đội mũ, đeo kính khi ra đường, không nên
chơi ở chỗ quá năng vào buổi trưa.
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt:bàn là, bếp - Không nên chơi đùa gần:bàn là, bếp than,
than, bếp củi…
bếp điện đang sử dụng.
- Bị bỏng do bê nồi xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.
- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi
nguồn nhiệt.
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.
- Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp
củi.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.
- Để lửa vừa phải.
3



III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
* Hoạt động khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Hỏi đáp : Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật
nào ?
- GV giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Cc nguồn nhiệt v vai trị của chng
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- GV nêu yêu cầu : Quan sát tranh minh họa, dựa vào
hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho
các vật xung quanh?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt
theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
Chú ý GV nhắc HS nói tên nguồn nhiệt và vai trò
của nó ngay.
+ Hỏi đáp : Các nguồn nhiệt thường dùng để làm
gì?
+ Hỏi đáp : Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì
còn có nguồn nhiệt nữa không?
 Kết luận: Các nguồn nhiệt là :
+ Ngọn lửa các vật bị đốt cháy như que diêm,
than, củi, dầu, nến, ga… giúp cho việc thắp sáng và
đun nấu.
+ Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang h/đ
giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm

nóng chảy một vật nào đó.
+ Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt
trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu
đối với sự sống và hoạt động của con người, động
vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt
trời vẫn không bị lạnh đi.
+ Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt,
được tạo thành bởi cành cây, rơm, ra, phân… được ủ
kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga
là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được
khuyến khích sử dụng rộng rãi.
* Hoạt động 2: Cch phịng trnh rủi ro, nguy hiểm khi
sử dụng nguồn nhiệt.
- Hỏi đáp : Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Hỏi đáp : Em còn biết những nguồn nhiệt nào
khác?
- Hoạt động nhóm : Cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm có 4 HS.

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu
sau :
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và
ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
+ Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ
không khí có tính cách nhiệt.
- Trả lời : Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật tỏa
nhiệt và vật thu nhiệt.

- 2HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo

luận để trả lời câu hỏi.

+ Mặt trời : giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm,
phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bóc
hơi nhanh tạo thành muối…
+ Ngọn lửa của bếp gaz, củi giúp ta nấu chín
thức ăn, đun sôi nước….
+ Lò sưởi điện là cho không khí nóng lên vào
mùa Đông, giúp con người sưởi ấm…
+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo…
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào
mùa đông.
+ Các nguồn nhiệt ùng vào việc: đun nấu,
sấy khô, sưởi ấm….
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn
lửa sẽ tắt và không còn nguồn nhiệt nữa.
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt: ánh sáng
Mặt trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp
ga, bếp củi, máy sấy tóc,lò sưởi điện,…
- Các nguồn nhiệt: lò nung gạch, lò nung đồ
gốm, …
- 4HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm,
trao đổi, thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu.
- Nhóm trưởng lên nhận ohiếu học tập và về
nhóm điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Đại diện 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
4



- Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm.
- GV nêu yêu cầu : Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm
và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn điện.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác
bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ
phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh.
- Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
- Hỏi đáp : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi,
xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
- Hỏi đáp : Tại sao không nên vừa là quần áo vừa
làm việc khác?
* Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng
nguồn nhiệt.
- GV nêu yêu cầu : Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt
trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo
kiểu lò Mặt Trời . Còn các nguồn nhiệt khác đều bị
cạn kiệt. Do vậy các em và gia đình đã làm gì để tiết
kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi
người học tập .
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã
tiết kiệm nguồn nhiệt.
* Hoạt động kết thúc:
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm
nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người
xung quanh cùng thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt.
- Nhận xét tiết học


- 2 HS đọc lại phiếu .
- Vì khi đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra
xung quanh một nhiệt lượng rất lớn. Nhiệt đó
truyền vào xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn
nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi
dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn
nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay,
tránh làm đổ nồi, xoong, bị bỏng, hỏng đồ
dùng.
- Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc
lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần
áo, vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo,
cháy những đồ vật xung quanh nơi là.
- Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng nguồn nhiệt:
+ Tắt bếp điện khi không dùng
+ Không để lửa quá to khi đun bếp .
+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu
hơn.
+ Theo dõi khi đun nước không để nước sôi cạn
ấm.
+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào
làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết
cho nhiều than hay củi.
+ Không đun thức ăn quá lâu.
+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết .

Thứ Ba, ngày 20 tháng 03 năm 2018
5



Toán (Tiết 132)
Ôn tập
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng
nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng , trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số
cho số tự nhiên khác 0.
- Tính gi trị biểu thức cc phân số (không quá 3 phép tính), tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó, tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật, hình bình hành.
- Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó; Tìm phân số của một số.
Bài tập 1: Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào chỗ chấm:
7
11
.......
12
12
8
6
b) .......
7
5

a)


9
9
.......
25
28
10
20
.......
9
18

13
....... 1
14
14
1 ........
13

Bài tập 2: Tính:
5 4
 ......
6 6
4 2
b)  ......
9 9

1 6
 ......
7 7
10 6


......
13 13

a)

Bài tập 3: Tính:
2 3
 ......
5 4
3 1
e)  ......
5 5

6 2
 ......
15 3
8 5
g)  ......
11 2

a)

b)

5

2
2
h) :

3

c)

3
......
6
4
=….
7

7 15

......
6 18
3 5
i) : =….
4 6

d)

Bài tập 4: Tính:
a) 2 +
e)

Tiết 53

5
=…….
6


4
5 =…….;
9

b)

5
+ 4 =…….
6
2
5

g) 7  =……;

c) 3 

5
27
 4 =…
=…….. d)
2
5

h) 3:

5
=…..
4


i)

5
: 3=…..
4

Luyện từ và câu
Câu khiến
6


I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn,
với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* HS HTT: Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối
tượng khác nhau (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn kết luận trong phần luyên tập của bài tập 1 SGK / 88.
- Chuẩn bị giấy khổ to đủ cho các nhóm .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- GV nhận xét.
- HS thực hiện.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hằng ngày, chúng ta phải thường xuyên nhờ vả ai

đó, khuyên nhủ ai đó hoặc rủ những người thân quen
cùng làm một việc gì đó. Để thực hiện được việc như
vậy, phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp
các em tìm hiểu để nhận diện và sử dụng “Câu
khiến”.
b. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của phần nhận xét . - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài tập trong phần
- HS làm việc cá nhân và trao đổi nhóm đôi thực hiện nhận xét.
yêu cầu bài tập:
- Dùng để nhờ mẹ mời sứ giả vào.
1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì ?
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng :
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
- HS nêu cuối câu in nghiêng có dấu chấm than.
2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- HS tự đặt câu để mượn vở bạn bên cạnh.
3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn
quyển vở. Viết lại câu ấy.
- GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
 Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ
vả... người khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu
khiến.
c. Phần ghi nhớ:
- GV 2 HS đọc phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1 :
- GV nêu yêu cầu : Tìm câu khiến trong những đoạn - 2 HS đọc thành tiếng.
trích sau.
- Gọi HS đọc 4 đoạn trích.

- HS trao đổi nhóm đôi gạch dưới bằng bút chì các câu
cầu khiến trong Sgk trang 88 .
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 4 đoạn trích
 GV nhận xét, kết luận (bảng phu):
trong bài tập.
Câu (a) : Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
7


Câu (b) : Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng
có nhảy lên boong tàu!
Câu (c) : Bệ hạ gươm lại cho Long quân!
Câu (d) : Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang
về đây cho ta.
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS đóng
vai điều khiển các bạn tìm câu cầu khiến trong SGK
Tiếng Việt hoặc Toán.
- GV nhận xét, tính điểm cho từng nhóm.
*Lưu ý: Trong SGK câu khiến thường dùng để yêu
cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối câu
khiến thường có dấu chấm.
Bài tập 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- GV nêu lưu ý : Đặt câu khiến phải hợp với đối tượng
mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
- HS làm việc cá nhân.
 Nhận xét, kết luận :
+ (Với bạn) : Cho mình mượn bút của bạn một tí !

+ (Với anh): Anh cho em mượn quả bóng của anh
một lát nhé!
+ (Với cô giáo) : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ và
xem lại các bài tập đã được làm trong tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Cách đặt câu khiến”.
- Nhận xét tiết học .

- HS làm việc theo cặp .
- HS đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng
Việt hoặc Toán của em.
- HS thảo luận và làm việc theo nhóm. Thư ký
ghi vào giấy khổ to.
- HS đại diện các nhóm dán và trình bày kết
quả. Cả lớp nhận xét.
- Hãy đặt một câu khiến dùn để nói với bạn, với
anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo).
- HS tự đặt câu khiến vào vở nháp.
- 3 HS ghi câu vừa đặt lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.

- Cả lớp lắng nghe

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA(không dạy)

Cho HS luyện đọc lại bài Thắng biển
Làm một bài văn miêu tả cây cối

Tiết 27

Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
8


I. Mục tiêu:
- Miêu tả những nét cụ thể sinh động về ba thành thị : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI –
XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường
nhà cửa, cư dân ngoại quốc, … )
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam
- Phiếu học tập ( Chưa điền )
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm

Số dân

Quy mô thành thị

Hoạt động buôn bán

Thành thị
Thăng Long


Phố Hiến

Hội An

- Đông dân hơn nhiều - Lớn bằng thị trấn - Thuyền bè ghé bờ khó khăn .
thị trấn ở Châu Á
ở một số nước - Ngày phiên chợ , người đông
Châu Á
đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố
phương .
- Các cư dân từ nhiều - Trên 2000 nóc - Nơi buôn bán tấp nập
nước đến ở .
nhà
- Các nhà buôn Nhật - Phố cảng đẹp nhất - Thương nhân ngoại
Bản cùng một số cư , lớn nhất ở Đàng thường lui tới buôn bán .
dân địa phương lập nên Trong
thành thị này .

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ:“Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong”
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân
đi khai hoang?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại
đến kết quả gì?
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan này không là

trung tâm chính trị , quân sự mà còn là nơi tập trung
đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2 : Nhóm 4
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập.
- GV phát PHT và nêu:
+ Đọc nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long ,
Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống kê .

quốc

Hoạt động của HS
Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét

- HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng
Long, Phố Hiến, Hội An.

9


+ Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả
lại các thành thị Thăng Long , Phố Hiến , Hội An
( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ .
Hoạt động 3: Nhóm đôi
- Hướng dẫn HS thảo luận .
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động
buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI
– XVII ?

+ Theo em, hoạt động buôn bán sôi động ở các thành
thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ
công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó nói lên
điều gì ở nước ta ?
 GV kết luận : Vào TK XVI - XVI sản xuất nông
nghiệp dặc biệt là Đàng Trong rất phát triển , tạo ra
nhiều nông sản. Bên cạnh đó , các nghành tiểu thủ
công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, đệt lụa, làm đường,
rèn sắt, làm giấy ,…cũng rất phát triển.
4. Củng cố , dặn dò
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long
- Nhận xét tuyên dương các em học tốt.

Tiết 53

- HS nhận phiếu học tập.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận
xét.

- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện
lên báo cáo.
+ Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn
và sầm uất.
+ Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát
triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.

Tập làm văn

Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
10


I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo đề bài gợi ý trong SGK; bài viết đủ ba phần (mở
bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
* HS HTT: Viết được bài văn đầy đủ ý, biết so sánh , nhân hóa
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẳn các đề bài cho HS lựa chọn
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả bài văn miêu tả cây cối
+ Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây cối
+ Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
+ Kết bài : Nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặt biệt hoặc tình cảm đối với cây.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
2. Thực hành viết:
bạn trong tổ mình
* Giới thiệu bài :
- Nhận xét
GV : Có thể sử dụng 4 đề gợi ý trang 92 SGK để làm - Lắng nghe
bài kiểm tra.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cả lớp đọc thầm các đề bài và tự chọn cho
- Đề 1: Tả một cây mà em có dịp quan sát (cây có mình một đề bài mình thích.
bóng mát )

- Đề 2: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỷ niệm
của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp (cây ăn quả)
- Đề 3: Hãy tả lại một cái cây do chính tay em vun
trồng. Chú ý kết bài theo lối mở rộng ( cây hoa)
- Đề 4 : Hãy tả lại một cây hoa mà em thích nhất. Chú
ý mở bài theo cách gián tiếp( một luống rau hoặc vườn
rau
* Hướng dẫn làm bài tập :
- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý
- 2 HS đọc lại gợi ý
- HS viết bài
- Cả lớp bắt đầu làm bài
- Thu, chấm 1 số bài
- Nêu nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn và chuẩn bị cho
- Cả lớp lắng nghe
bài : trả bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét tiết học

Thứ Tư, ngày 21 tháng 03 năm 2018
Toán
11


Tiết 133
Hình thoi
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2

II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị sẵn các hình phần bài mới, bài tập 1 và 2 SGK/ 140, 141.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện
- Làm bài tập về nhà.
- HS nhận xét
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
- HS kể tên các hình đã biết.
- GV yêu cầu HS: Hãy kể tên các hình mà em biết ?
a. Giới thiệu hình thoi:
- GV yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp - Lớp thực hành lắp ghép hình vuông
B
ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV
A
cũng làm tương tự với 4 thanh nhựa đã được chuẩn bị.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình mình vừa lắp ghép
được đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô
D
C
hình để có được hình vuông trên giấy.Vẽ hình lên
bảng.
- GV xô lệch mô hình vuông của mình để thành hình
- HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.
thoi và yêu cầu cả lớp làm theo.
Giới thiệu : Hình vừa tạo được từ mô hình được
gọi là hình thoi.
thoi.

- GV yêu cầu HS quan sát đường viền trong SGK/ 140 - HS tạo mô hình hình
B
và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.
- GV đính hình thoi ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì?
A
C
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi:
- Kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình thoi
D
ABCD ?
- Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi?
- Là hình thoi ABCD.
- Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với
- Cả lớp quan sát hình và trả lời các câu hỏi
nhau ?
của giáo viên.
 Kết luận : Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện
- Các cặp cạnh song song :
song song và bốn cạnh bằng nhau.
+ Cạnh AB // cạnh DC.
c. Hướng dẫn thực hành:
+ Cạnh BC // cạnh AD.
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện đo độ dài các cạnh cảu hình
Trực quan : ( Bảng phụ )
thoi.
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong - Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.
SGK:
- HS nêu lại
+ Hình nào là hình thoi .

+ Hình nào là HCN.

- HS đọc yêu cầu SGK / 140.
- HS trả lời câu hỏi bằng cách viết kết quả vào
bảng nhóm.
- Các hình 2, 4, 5.
- Hình chữ nhật là hình 2.
- Cả lớp quan sát.
12


5

1

2

3

4

- HS quan sát thao tác của giáo viên sau đó
nêu lại :
+ Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC
và BD.
- Quan sát,đọc câu hỏi SGK/ 141
- Thảo luận nhóm thực hiện.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- HS làm theo nhóm B


Bài tập 2:
- GV đính hình lên bảng.
A
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt : 2 đường chéo của hình thoi vuông
góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời
- Nêu đặc điểm của hình thoi ?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau ?
- Nhận xét tiết học.

C
D

*******************
Tập đọc
Tiết 54
Con sẻ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc một đoạn diễn cảm trong bài phù hợp
với nội dung ; bước đầu biết nhận giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
* HS HTT: Đọc lưu loát trôi chảy, đọc đúng giọng
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc và nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay!
- Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc và trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả - HS quan sát và mô tả: Tranh vẽ một con chó
những gì vẽ trong bức tranh.
to đang đứng khựng lại trước cảnh con chim
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một câu mẹ xù lông, xoè cánh bảo vệ con chim non.
chuyện ca ngợi lòng dũng cảm của một con sẻ bé bỏng - Lắng nghe.
mà khiến một con người cũng phải kính cẩn nghiên
mình trước nó. Câu chuyện cảm động đó như thế nào,
chúng ta cùng tìm hiểu bài . . .
- 1 HS đọc cả bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (2 lượt)
13


- GV chia bài làm 5 đoạn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và
lùi?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống
cứu sẻ con được miêu tả như thế nào ?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ
nhỏ bé ?
- Nội dung chính của bài là gì ?
* Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non
của sẻ già.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 , 3. Giọng đọc phù hợp với
diễn biến của câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.Về nhà
tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị : Bình
nước và con sẻ vàng.

Tiết 27
I. Mục tiêu:

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
+ Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên
tổ xuống.
+ Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì
cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm

nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tảsinh động , gây
ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ
già . . . sẻ con”
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám
dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là một hành động đáng trân trọng,
khiến con người cũng phải cảm phục.
- HS rút nội dung
- HS nhắc lại nội dung
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Cả lớp lắng nghe.

Chính tả ( Nhớ-viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính

14


- Nhớ viết đúng bài chính tả ; biết trình bày dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ; mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x , thanh hỏi / thanh ng.
* HS HTT: Trình bày sạch đẹp không mắc lỗi
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b SGK / 87 .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS đọc và phân biệt các từ khó, dễ lẫn của - 3HS viết bảng lớp.

giờ chính tả trước: “nhường nhịn, thầm kín, lặng thinh”.
- Lớp viết bảng con .
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn thơ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối trong bài thơ.
- Hỏi đáp : Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần - 3,4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
dũng cảm và lòng hăng hái của chiến sĩ lái xe ?
- Hình ảnh : Không có kính, ừ thì ướt áo,
- Hỏi đáp : Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa
thể hiện qua những câu thơ nào ?
cần thay, lái trăm cây số nữa.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Câu thơ : Gặp bạn bè suốt dọc đường đi
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
tới, bắt tay nhau qua cửa kính vở rồi.
- Xoá bảng,đọc cho HS viết.
* Viết chính tả :
- HS nêu các từ : xoa mắt đắng, đột ngột,
- GV nhắc HS cách trình bày thể thơ tự do : ghi tên bài ùa vào.
giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề, hết mỗi khổ thơ để - Cả lớp viết vào bảng con .
cách một dòng.
- HS nhớ viết lại 3 khổ thơ.
- GV đến gần HS yếu để nhắc thêm khi HS quên
- Soát lỗi và chấm bài .
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp nhớ viết lại 3 khổ thơ.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS . - HS đọc
- GV phát giấy, bút cho các nhóm.
- Tìm 3 trường hợp viết với s, không viết
- Yêu cầu nhóm trình bày.
với x . Tìm 3 trường hợp viết với x, không
Nhận xét, kết luận :
viết với s.
+ 3 nhóm tìm trường hợp chỉ viết với s.
+ Trường hợp chỉ viết với s, không viết với s là: sai,
+ 3 nhóm tìm trường hợp chỉ viết với x
sạn, sấm, sò, sột, sối, sim, siêng, siễng,…
+ Các trường hợp chỉ viết với x: xẻng, xuân, xuyến, - Nhóm trưởng nhận giấy, bút.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho
xoắn, xòe, xuống, xứng,…
3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS xem lại bài; chép lại các nhóm bạn .
đoạn văn ở bài 3b và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 27
I. Mục tiêu:

Kĩ thuật
Lắp cái đu (Tiết 1)
15


- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
* HS HT: Lắp được cái đu tương đối chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ nhàng.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu cái đu lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS quan sát một vài chi tiết của bộ lắp ghép - HS quan sát và nêu đúng tên các chi tiết giáo
mô hình kĩ thuật và nêu tên của các chi tiết đó. Như :
viên đưa.
+ Tua - vít, cờ - lê, ốc và vít.
- HS nhận xét
+ Tấm lớn, tấm nhỏ, tấm 3 lỗ.
+ Thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, thanh chữ L.
+ Trục dài, vòng hãm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ sử
dụng một số chi tiết trong bộ lắp ghép để lắp hoàn
chỉnh một món đồ chơi - “ Cái đu ”.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Trực quan : Mẫu cái đu hoàn chỉnh
+ Cái đu có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và kết luận.
- Cả lớp quan sát .
- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế : Ở các - Có 3 bộ phận :
trường mầm non hoặc trong công viên, ta thường thấy
+ Giá đỡ đu.
các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
+ Ghế đu .
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Trục đu.

* GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như trong SGK/
81 :
- GV lần lượt nêu tên từng chi tiết giới thiệu cho HS
thấy.
- Xen kẽ những lần giới thiệu, GV có thể nêu tên và HS quan sát.
cho HS lên chọn, lấy chi tiết đó ra.
- HS lên chọn chi tiết : 4 thanh thẳng 7 lỗ, 3
* Hướng dẫn lắp từng bộ phận :
thanh chữ U dài, 6 võng hãm, 1 tua vít.
a) Lắp giá đỡ đu: (H.2/SGK/82)
- Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ đu.
- GV vừa lắp vừa kết hợp đặt câu hỏi cho HS trả lời :
- Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
nào ?
- Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
lỗ, 1 thanh chữ U dài.
b) Lắp ghế đu: (H.3/SGK/83)
- Cả lớp quan sát hình trong SGK/84.
- Trước khi lắp theo thứ tự các bước trong SGK, GV - 1HS lên bảng lắp. Lớp theo dõi nhận xét.
gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Để lắp giá đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng - Cần 4 võng hãm.
bao nhiêu?
- HS theo dõi giáo viên lắp ráp cái đu hoàn
c) Lắp trục đu và ghế đu: (H.4/SGK/84)
- Cho chỉnh.
HS quan sát hình 4 SGK, sau đó gọi 1HS lên lắp.
- Cả lớp quan sát cách giáo viên tháo từng chi
- GV nhận xét, uốn nắn bổ sung hoàn chỉnh.

tiết.
16


+ Hỏi đáp : Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng - Cái đu gồm có 3 bộ phận :
hãm ?
+ Giá đỡ đu.
* Lắp ráp cái đu :
+ Ghế đu .
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận ( lắp H.4 vào H.2)
+ Trục đu.
để hoàn thành cái đu như H.1 - SGK.
- Sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu.
* Hướng dẫn tháo các chi tiết :
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo
rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp
ráp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp lắng nghe
- Gọi HS nêu lại các bộ phận của cái đu.
- Dặn HS về nhà tập lắp ráp cái đu theo hướng dẫn
trong Sgk.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 134

Thứ Năm, ngày 22 tháng 03 năm 2018
Toán
Diện tích hình thoi

17


I. Mục tiêu :
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II. Đồ dùng dạy học: Mỗi HS chuẩn bị một thẻ bìa hình thoi. Một tấm bìa hình thoi. Băng giấy viết
quy tắc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình thoi.
- 2HS lần lượt nêu các đặc điểm của hình thoi.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn lập công thức tính diện tích hình thoi:
Trực quan : Tấm bìa hình thoi
B
- Cả lớp quan sát.

A

n

On2
n
2

C


- GV giới hình thoi. D
m thành 4 hình tam giác bằng
- Yêu cầu HS cắt hình thoi
nhau, sau đó ghép thành hình chữ nhật.
- GV cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt và ghép - HS suy nghĩ tìm cách cắt và ghép hình.
- HS nêu ý kiến : Cắt theo hai đường chéo
hình.
hình thoi.
B
M
N
- HS diện tích của hai hình bằng nhau.
n
2

A

O
C
m
- Hỏi đáp : Theo các em, diện tích hình thoi ABCD và
diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh
của hình thoi như thế nào với nhau.
GV : Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi
thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật
và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban
đầu.
- Hỏi đáp : Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính

như thế nào ?
n
2

GV nêu : m  

- HS nêu : AC = m , AM
- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi
ABCD.
- HS lắng nghe.

m n
2

- HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi.
- Tính diện tích hình thoi.
- Hỏi đáp : m và n là gì của hình thoi ABCD ?
GV : Vậy ta có thể tính diện tích cảu hình thoi - HS đọc
bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho - 2HS làm bảng lớp . Lớp làm vở.
a)
Bài giải :
2.
Diện
tích
hình
thoi ABCD là:
GV đưa ra công thức:
3 x 4 = 6 ( cm 2 )
m n
S

2
2
18


Kết luận: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai
Đáp số : 6cm 2
b)
Bài giải :
đường chéo chia cho 2.
Diện tích hình thoi MNPQ là :
c. Thực hành:
Bài tập 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
7 x 4 =14 ( cm2 )
- Cho HS tự làm bài.
2
a) Hình thoi ABCD, biết :
Đáp số : 14 cm2 .
AC = 3cm , BD = 4 cm.
- Tính diện tích các hình thoi.
- 2HS làm bảng lớp . Lớp làm vào vở
b) Hình thoi MNPQ, biết :
a)
Bài giải :
MP = 7 cm , NQ = 4 cm
Diện tích hình thoi là :
- Nhận xét, chữa bài.
5x20=50 ( dm 2 )
2
Đáp số : 50 dm 2

b)
Bài giải :
Bài tập 2 : Gọi HS nêu yêu cầu.
4m = 40dm
- Cho lớp tự làm bài.
Diện tích hình thoi là :
40x15=300( dm 2 )
Đáp số :300 dm 2 .
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tình diện tích hình thoi.
- Nhận xét tiết học .
**********************
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến

Tiết 54
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1 mục III) ; bước đầu biết đặt được câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* HS HTT: Nêu được tình huống có thể dung câu khiến (BT4)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn các bảng( còn trống) sau:
Nhà vua
. . . . . . . . .hãy . . . . . . . .
Hoàn lại gươm cho Long Vương
. . . . . . . . nên. . . . . . . . .
. . . . . . . . phải. . . . . . . .

Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương

. . . . . . . . . . . . xin. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .mong . . . . . . . . . . . . . . . .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Câu khiến.

. . . . . . . . . . . . .đi . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . thôi. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . nào. . . . . . . . . . . . .
Nhà vua hoàn lại gươm cho Long vương.
Hoạt động của học sinh
19


- 2 HS đặt câu kiểu yêu cầu bạn làm 1 việc, đặt 1 câu
khiến mong muốn chị giúp 1 việc.
- Thế nào là câu khiến ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Thường ngày,trong giao tiếp, ta thường dùng câu
khiến . Nhưng làm thế nào để có thể tạo ra những câu
khiến phù hợp với từng tình huống khác nhaucủa cuộc
sống , bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
b. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể đã cho
thành câu khiến bằng cách thêm các từ hãy, đừng, chớ,

nên, phải vào trước động từ.
- Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu.
- Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu.
( HS làm vào mẫu có sẵn trên bảng)
- GV nhận xét.
GV : Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK gợi ý.
VD: Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Vương !
Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi !
c. Phần ghi nhớ:
- Căn cứ vào phần nhận xét GV yêu cầu HS rút ra kết
luận.
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu 3, 4 HS chuyển các câu kể thành các câu
khiến theo những cách khác nhau.
- GV nhận xét.
VD: Nam hãy đi học!
Nam đi học đi!
Nam hãy đi học đi !

- HS thực hiện.
- HS trả lời
- Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài vào bảng lớp.
- HS khác làm vào nháp.
- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc lại các câu khiến theo giọng điệu
phù hợp.
+ Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho
(nên)
Long Vương đi !
(nào)
+ Xin bệ hạ hoàn gươm .....!
(mong)
+ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Vương !
- HS đọc ghi nhớ.(
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm theo nhóm đôi.
* Thanh đi lao động.
+ Thanh phải đi lao động .
+ Thanh nên đi lao động .
+ Thanh đi lao động thôi nào
+ Xin Thanh hãy đi lao động
* Ngân chăm chỉ.
+ Ngân phải chăm chỉ lên.
+ Ngân hãy chăm chỉ nào
+ Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
* Giang phấn đấu học giỏi .
+ Giang phải phấn đấu học giỏi.
+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên.
+ Giang cần phấn đấu học giỏi.
Bài tập 2:
+ Mong Giang phấn đấu học giỏi.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm..
-HS đọc yêu cầu cả bài đọc thầm.
Thư kí viết nhanh vào nháp kết quả làm việc. Đặt câu - Các nhóm cùng thảo luận.

càng nhiều càng tốt.
- HS đại diện nhóm trình bày các câu của
GV chốt, nhận xét – cho điểm.
nhóm mình đặt.
Bài tập 3, 4 :
a)Ngân cho mình mượn bút của bạn với.
- Tương tự, HS làm việc theo nhóm như bài tập 2.
-Lan cho tôi mượn câybút với!
- GV chốt, nhận xét.
b)Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn
VD: Tình huống: Em không giải được bài tập toán Giang ạ
20


khó, em nhờ 1 bạn hướng dẫn em cách giải.
- Bạn hãy giúp mình giải bài toán này đi!
- Mong bạn hãy giúp mình giải bài toán này.
* GV có thể cung cấp cho HS 1 số tình huống.
VD: Em rủ bạn em cùng làm 1 việc gì đó.
- Xin người lớn cho phép làm 1 việc.
- Thể hiện sự mong muốn làm 1 việc gì.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi vào vở bài tập 1 và 3.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Khám phá, phát minh.
- Nhận xét tiết học.

- Xin bác cho cháu gặp bạn Lan!
c) Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở
đâu ạ.
+ Thưa cô, cô chỉ giup cháu nhà văn hóa ở

đâu ạ!
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Cả lớp lắng nghe

Khoa học
Tiết 54
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- Nêu
trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất
Cáchđược
tiếnvai
hành:
* -GD
BVMT:
Một số
điểm
chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
4 nhóm
hướng
về đặt
phía
bảng.
* HS HTT: Nêu cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
nhóm
1 HS
khảo,
đánh

dấu ban
câugiám
đúngkhảo,
và ghi
điểm.
II.- Mỗi
Đồ dùng
dạy
học:tham
Phiếugia
cóban
sẵn giám
câu hỏi
và đáp
án cho
phiếu
câu hỏi cho các nhóm HS.
III.
Các phiếu
hoạt động
dạy
học:
- Phát
có câu
hỏi
cho các đội thảo luận.
Hoạtcác
động
- 1 HS đọc câu hỏi:
độicủa

đưaGV
ra lựa chọn bằng cách giơ biển . Hoạt động của HS
*- Hoạt
khởithích
động:
- Nêu5các
nguồn
Từngđộng
đội giải
tại sao chọn như vậy. Mỗi câu đúng
điểm,
sai nhiệt.
trừ 1 điểm.
- HS trả lời câu hỏi bài 53.
- Vai trò của các nguồn nhiệt, ví dụ?
- Tổng kết điểm, tổng kết trò chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
Câu hỏi và đáp án:
GV: Các nguồn nhiệt có vai trò quan trọng đối với nhiệt ? Các việc làm nào thiết thực để tiết
Câu 1 : 3 loài cây, con vật sống được ở xứ lạnh:
người, mặt trời là nguồn năng lượng không thể thiếu, kiệm nguồn nhiệt?
a)
Xương rồng, thông, hoa tu-líp, gấu Bắc Cực, hải âu, cừu.
tìm hiểu.
- HS nhận xét
b) động 1:Bạch
dương,
thông,
bạchtrình

đàn,văn
chim én, cánh cục, gấu trúc.
* Hoạt
Trò chơi:
Cuộc
thi “hành
hóa” c)
Hoa tu-líp, bạch dương, thông, gấu Bắc Cực, cánh cục, cừu.
Câu 2 : 3 loài cây, con vật sống ở xứ nóng:
a/ Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi.
21
b/ Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà.
c/ Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà.


* Hoạt động 2: Vai trị của nhiệt đối với sự sống trên
trái đất
- HS thảo luận đôi và trả lời.

- Điều gì xảy ra nết trái đất không được mặt trời sưởi
ấm ?
- HS trình bày. Mỗi HS nói 1 vai trò.
Kết luận : Trái đất không được mặt trời sưởi ấm sẽ trở
thành 1 hành tinh chềt không có sự sống.
* Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho
người, động vật, thực vật.
- HS thảo luận nhóm.
- Lớp 6 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung: Nêu cách chống
nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- HS trình bày, nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét: HS có ý thức chống nóng, chống rét
cho bản thân, mọi người xung quanh, cây trồng, vật
nuôi.
* Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét giờ học
- HS học bài cũ xem lại bài từ 20 đến 54.

- Nhóm làm theo hướng dẫn của GV.
+ Chống nóng cho cây: tưới nước sáng, sớm,
chiều tối, che giàn. Chống rét: ủ ấm gốc cây
bằng rơm rạ, mùn, che gió.
+ Chống nóng cho vật nuôi: uống nhiều nước,
chuồng trại thóang mát, vệ sinh sạch sẽ.
Chống rét : ăn nhiều bột đường, chuồng trại
kín gió, không thả rông.
+ Chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi
thóang mát, tắm sạch sẽ, ăn thức ăn mát.
Chống rét: sưởi ấm, mặc áo ấm.

22


Thứ Sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018
Toán
Luyện tập

Tiết 135
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích của hình thoi.
* HS HTT: Thực hiện được BT 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 4 tấm bìa hình tam giác vuông có chiều dài các cạnh như hình trong SGK trang 143.
- 1 tờ giấy hình thoi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích hình thoi - 2HS lên bảng tính diện tích của hình thoi (mỗi em
biết :
một câu ) .
a) Độ dài hai đường chéo là: 8 cm và 12 - Lớp làm nháp .
cm.
- Nhận xét.
b) Độ dài hai đường chéo là: 24 cm và 4 - HS nêu yêu cầu SGK/ 143.
dm.
- 2HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lớp làm nháp.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a)
Bài giải :
b) 7 dm = 70 cm
* Hướng dẫn luyện tập:
Diện tích hình thoi là:
Diện tích hình thoi là:
30 70
19


12
Bài tập 1:
114 (cm 2 )
105(cm 2 )
- Gọi HS nêu yêu cầu
2
2
- Cho HS tự làm bài .
Đáp số : 114cm 2 .
Đáp số : 105cm2 .
- Nhận xét.
- HS đọc.
- 1HS giải bảng lớp . Lớp làm tập.
Bài giải :
Diện tích miếng kính hình thoi là :
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài .

14 10
70(cm 2 )
2
Đáp số : 70cm 2 .

- Đổi chéo tập nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập .
23



- Cho HS tự làm bài .
- Nhận xét, sửa bài.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS gấp giấy theo hướng dẫn
trong SGK để kiểm tra các đặc điểm của hình
thoi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem và tập làm lại các bài
tập .
- Nhận xét tiết học .

a) Các tổ thi xếp hình, sau thời gian quy định tổ nào
xếp đúng và nhanh là tổ đó thắng cuộc.
b) HS lên bảng làm
Bài giải :
Đường chéo AC dài : 2 + 2 = 4 ( cm )
Đường chéo BD dài : 3 + 3 = 6 ( cm )
Diện tích hình thoi là :
4 x 6 : 2 = 12 ( cm 2 )
Đáp số : 12 ( cm 2 )
- HS nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối

Tiết 54
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,
…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

* HS HTT: Biết nhận xét và sửa lỗi để câu văn tả cây cối sinh động
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẳn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ...
cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét chung về bài làm của học sinh:
* Ưu điểm:
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu như thế nào?
- Lắng nghe
+Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục ?
+ Diễn đạt câu ý.
+ Sự sáng tạo khi miêu tả
+ Chính tả, hình thức trình bày
- GV nêu những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động, giàu
tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết: mở bài, thân bài, kết bài
hay.
* Khuyết điểm:
+ Nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình
bày, bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, Yêu cầu HS thảo
- Lắng nghe
luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi
- Xem lại bài của mình
- Lưu ý : GV không ghi tên các HS bị mắc các lỗi trên.
- Trả bài cho HS
2. Hướng dẫn chữa bài:
- Yêu cầu Hs tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với
bạn.
- GV đi giúp đỡ từng HS CHT

3. Học tập nhứng đoạn văn hay bài văn tốt:
24


- GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được cao cho các
bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi tìm ra cách dùng từ, lỗi
diễn đạt hoặc ý hay.
4. Hướng dẫn viết lại: - Gợi ý viết lại đoạn văn
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em
cần cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết văn
hay.
5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà
mượn bài của những bạn được điểm cao và viết lại bài văn
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
chữa bài.
- HS lắng nghe, phát biểu
- Tự viết lại đoạn văn
- HS đọc lại đoạn văn của mình
- Cả lớp lắng nghe

********************
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKII

Tiết 27
I. Mục tiêu :
- HS thực hành, sắm vai được trong các tình huống , qua đó thể hiện được tinh thần yêu lao động ; biết

kính trọng , biết ơn người lao động, biết lịch sự với mọi người và biết giữ gìn các công trình công cộng.
* HS HTT: Xử lí được các tình huống
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ viết sẵn tình huống.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2.Hoạt động 1: Xử lí tình huống theo cặp
* Mục tiêu : Xử lý được các tình huống cụ thể
* Cách tiến hành :
- Gọi HS đọc tình huống và cho HS thảo luận nhóm đôi tìm
cách xử lý.
* Tình huống 1 : Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài - HS đọc tình huống.
vườn thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại,
Toàn bảo : “Để đấy mai nhổ cũng được có sao đâu”.
Nếu em là Lương em sẽ ứng xử như thế nào ?
* Tình huống 2 : Hoa đang ngồi học bài trong nhà thì
nghe được một em nhỏ đang nhạy tiếng của một người bán
hàng rong.
Nếu là Hoa và Hồng thì các em sẽ khuyên các bạn nhỏ
như thế nào ?
- Các cặp trao đổi và nêu cách xử lý từng tình huống.
- Gọi từng cặp nêu cách xử lý.
- GV nhận xét chung.
3.Hoạt động 2:Thảo luận đóng vai theo nhóm 4
* Mục tiêu : Các nhóm phân vai và dựng được lời thoại cho
phù hợp với tình huống.
* Cách tiến hành :- Chi nhóm và phát phiếu cho các nhóm
- Các nhóm cùng thảo luận .

25


×