Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 30 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.18 KB, 36 trang )

Thứ Hai, ngày 09 tháng 04 năm 2018
Toán
Luyện tập chung

Tiết 146
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính đựơc diện tích của hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* HS HTT: Giải được bài tập có lời văn
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập sgk
- HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được ôn tập
về các phép tính của phân số, giải các bài toán có
liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu)
và tỉ số của hai số đó.
- 5HS lần lượt lên bảng làm. Lớp làm vào giấy nháp.
3 11 12  11 23
b. Hướng dẫn luyện tập:

a)  
Bài tập 1:


5 20
20
20
- Cho HS tự làm bài.
5 4 45  32 13

b)  
8 9
72
72
9 4 9 4 36 3
 
c)  
16 3 16 3 48 4
4 8 4 11 44 11
 
d) : 
7 11 7 8 56 14
3 4 2 3 4 5 3 10 13
  
e)  :  
5 5 5 5 5 2 5 5
5

- Nhận xét, chữa bài .
Bài tập 2:
- HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Lấy độ dài cạnh đáy nhân với đường cao.
- Hỏi đáp : Muốn tính diện tích hình bình hành ta - HS giải bài toán theo nhóm 4.

làm như thế nào?
Bài giải :
- Cho lớp giải bài toán theo nhóm 4.
Chiều cao của hình bình hành là :
5
18  10(cm)
9

Diện tích hình bình hành là :
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Cho HS giải bài toán theo nhóm đôi.

18 10 180(cm 2 )
Đáp số : 180(cm 2 )

- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét .
- HS đọc đề bài toán.
- Dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Tìm số chiếc ôtô có trong gian hàng.
1


- 1 nhóm làm trên bảng lớp. Lớp làm theo nhóm đôi
vào giấy nháp.
Bài giải :

Ta có sơ đồ :
Búp bê :
63
Ô tô :
- Nhận xét, kết luận.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
3. Củng cố, dặn do:
Số chiếc ôtô có trong gian hàng là :
- Về nhà tập làm lại các bài toán dạng Tổng - tỉ ;
63 : 7 x 5 = 45 ( chiếc )
Hiệu - tỉ và các bài toán liên quan đến diện tích.
Đáp số: 45 chiếc ôtô.
- Xem trước Phần: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - - Nhận xét.
Bài “ Tỉ lệ bản đồ”.
- Nhận xét tiết học

Tập đọc
2


Tiết 59
Hơn một nghìn ngày vong quanh trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự
hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm đã vượt qua bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng đị trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi 5 trong SGK

* KNS: Tự nhận tức, xác định giá trị bản than; Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu viết sẵn nội dung phần luyện đọc và nội dung chính của bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bi cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Trăng ơi . . . từ - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
đâu đến” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS nhận xt
-GV nhận xét.
3. Dạy bi mới:
a. Giới thiệu bi:
- Cả lớp lắng nghe
Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng là người đã phát hiện
ra Thái Bình Dương. Nhưng cuộc hành trình vòng
quanh trái đất của Ma- gien-lăng không hề đơn giản
chút nào. Ông và các thuỷ thủ đã trãi qua những khó
khăn, gian khổ, thậm chí cả sự hi sinh mất mát để
thực hiện sứ mệnh vẻ vang? Bài tập đọc “Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất” sẽ giúp các em
hiểu rõ hơn về chuyến đi lịch sử này.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- HS đọc
- Viết bảng các tên riêng các số chỉ ngày, tháng: Xê – - Cả lớp quan sát
Vi – La, Ma – Gien – Lăng, Ma –tan, ngày 20 – 9 – - 6HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc
1519, ngày 8 – 9 –1552, 1083 ngày.
thầm.

- Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc.
- Yêu cầu 6 HS tiếo nối nhau đọc từng đoạn của - HS đọc bài theo trình tự:
bài.GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Ngày 20…. Vùng đất mới
HS .
+ Vuợt Đại Tây Dương…Thái Bình Dương.
+ Thái Bình Dương…..tinh thần
+ Đoạn đường từ đó…mình làm
+ Những thủy thủ…Tây Ban Nha.
+ Chuyến đi đầu tiên… vùng đất mới .
- 1HS đọc chú giải Sgk / 115
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi giáo viên đọc.
- GV đọc mẫu cả bài.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tiếp nối
c. Hướng dẫn tìm hiểu bi:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt nhau trả lời câu hỏi.
+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm
trả lời từng câu hỏi :
3


+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với muc vu khám phá con đường trên biển dẫn đến những
đích gì?
vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên
+ Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương đặt tên là Thái Bình Dương.
mới tìm được là Thái Bình Dương?
GV : Với muc đích khám phá những vùng đất mới

Ma-gien-lăng đã giong bườm ra khơi. Đến gấn cực
Nam thuộc bở biển Nam Mĩ, đi qua một eo biển là
đến một đại dương mênh mông, sóng yên biển lặng
nên ông đã đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. Eo
biển dẫn ra Thái Bình Dương sau này có tên là eo
biển Ma-gien-lăng.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết
+ GV hỏi tiếp : Đoàn thám hiểm đã gặp những khó thức ăn, nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu,
khăn gì dọc đường?
ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có
vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo
Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
+ Mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng
dọc đường, Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến
với dân đảo Ma – tan, chỉ còn một chiếc thuyền
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
và 18 thủy thủ sống sót.
+ Đi theo hành trình Châu Âu – Đại Tây
Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á
– An Độ Dương – Châu Phi.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình - HS trả lời
nào?
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đạt được kết + Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm
quả gì?
+ Đoạn 2:Phát hiện ra Thái Bình Dương
+ Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì?
+ Đoạn 3:Những khó khăn của đoàn thám hiểm

- GV ghi ý chính từng đoạn lên bảng .
+ Đoạn 4 : Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Magien-lăng bỏ mạng
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà + Đoạn 5 : Trở về Tây Ban Nha
thám hiểm?
+ Đoạn 6 : Kết quả của đoàn thám hiểm
Nơi dung bài:
Ca ngợi Ma – Gien – Lăng và đoàn thám hiểm đã - HS nối tiếp nhau nêu suy nghĩ của mình trước
dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để lớp.
hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình + Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng qua mọi khó khăn để đạt được muc đích đặt ra
+ Là những người ham hiểu biết, tìm tòi, khám
đất mới.
phá, đem lại cái mới cho loài người .
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi - 3HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
HS đọc 2 đoạn. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc + Theo dõi giáo viên đọc mẫu .
+ Luyện đọc theo cặp.
hay.
- Hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:(Bảng + 3 HS thi đọc.
- Là HS chúng em phải : học giỏi, ham học hỏi,
phụ )
ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm,
+ GV đọc mẫu.
4


+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
không ngại khó khăn.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương .

4. Củng cố, dặn do:
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em
cần phải làm gì?
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài: “Dòng sông mặc
áo”.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 59

Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
5


I. Mục tiêu:
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
* GD BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* HS HTT : Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: “ Nhu cầu về nước của thực - 3 HS trả lời
vật”
+ Bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần
- Nêu ví du chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên
cầu về nước khác nhau?

cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt...
- Nêu ví du chứng tỏ cùng một loài cây, trong những + Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, đến
giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều nước nữa.
nước khác nhau?
+ Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước
- Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?
khác nhau, cùng một loài cây trong những giai
- GV nhận xét
đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước
2. Bài mới:
khác nhau.
*Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát triển - HS nhận xét
được cần phải được cung cấp các chất khoáng có - Lắng nghe
trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu
về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu điều này.
*Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực
vật
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối
với đời sống thực vật.
- Yêu cầu HS quan sát hình các cây cà chua: a, b, c,
d và thảo luận nhóm 4 cho biết
- Quan sát thảo luận nhóõ
+ Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải - Đại diện nhóm trình bày
thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì?
+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ
+ Cây nào phát triển kém nhất, tới mức không ra chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát
hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống.
kết luận gì?
+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. Điêu

- Kể những chất khoáng cần cho cây?
đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là cây cần
- GV kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất nhiều nhất.
khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp - ni tơ, ka li, phốt pho...
đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây
năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni
tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
- Lắng nghe
*Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực
vật
Mục tiêu: Nêu 1 số ví du về các loại cây khác
nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát
triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác
nhau.
6


- Nêu ứng dung trong trồng trọt về nhu cầu chất
khoáng của cây.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu
học tập
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ
hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt
pho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali
hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của
cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt

không nên bón nhiều phân ?

- Nhận phiếu, làm việc nhóm 6
- Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng)
+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau
dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho.
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, …
cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
+ Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều
phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần
cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá
tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to
dễ bị đổ.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì + Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá,
đặc biệt ?
bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
- GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại - Lắng nghe.
chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một
cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu
cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
Ví du : Đối với các cây cho quả, người ta thường
bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra
hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp - Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng
nhiều chất khoáng.
của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để
3. Củng cố, dặn do:
cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn

- Người ta đã ứng dung nhu cầu về chất khoáng của thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản
cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?
phẩm tốt.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

Thứ Ba, ngày 10 tháng 04 năm 2018
Toán
7


Tiết 147
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi ở BT1
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới , bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làn bảng làm bài tập SGK.
- HS thực hiện
- GV nhận xét.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học về bản đồ
trong môn Địa lý, em hãy cho biết bản đồ là gì ?
GV : Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn
tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ?Tỉ lệ bản đồ cho ta bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới , bản đồ
TP HCM và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ.
GV kết luận : Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500
000; . . . ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- HS tìm đọc các tỉ lệ trên các bản đồ.
GV : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ
dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm
hay 100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng
phân số

1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên
10000000

bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m, . . .) và
mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000
đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000
dm,10 000 000m, . . .)
c. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu ?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- GV hỏi thêm :
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu ?
8

- HS đọc đề bài .
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 1000mm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là 1000cm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là 1000m.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 500mm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 5000cm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 10000m.


+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.

( Bảng bổ sung ở cuối bài )
3. Củng cố, dặn do:
- Hỏi đáp : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu ?
- Nhận xét .

Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật

Tiết 59
I. Mục tiêu:

1 : 1000
1cm
1000cm

- HS đọc yêu cầu.
- 4HS làm trên bảng lớp. Lớp bằng bút chì vào
sách.
- Nhận xét.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 1000mm.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là 1000cm.

1 : 300
1dm

300dm

1 : 10 000
1mm
10 000mm

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch, thám hiểm
9

1 : 500
1m
500m


- Biết được một số từ ngữ liên quan đến du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dung vốn từ đã
học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* HS HTT: Giải thích được nghĩa của hoạt động du lịch và thám hiểm
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: “Giữ phép lịch sự khi bày tỏ
yêu cầu đề nghị”
- Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ , yêu - HS trả lời.
cầu, đề nghị ?
- HS nhận xét
- Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải
làm như thế nào ?
- Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị ?

- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Du lịch, thám
hiểm.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc: Tìm những từ liên quan đến du lịch.
- Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm rình bày kết quả.
a) Va li, đồ ăn, nước uống, nón, quần áo,...
b) xe gắn máy, vé xe, xe đạp, bến xe, vé tàu ,
máy bay,...
c) Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
nghỉ,...
d) Bãi biển, công viên, núi, thác nước, chùa, di
tích lịch sử, nhà lưu niệm, . . .
- HS nhận xét
GV chốt lại : Hoạt động được gọi là du lịch là: - HS đọc : Tìm những từ liên quan đến hoạt động
“Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
thám hiểm.
Bài tập 2:
- Nghe hướng dẫn.
- HS đọc yêu cầu
- Trình bày kết quả.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội a) Thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống,
dung GV viết thành cột trên bảng. Sau đó cho từng đèn pin, dao, diêm, . . .
tổ thi tìm từ tiếp sức. Mỗi thành viên trong tổ chỉ b) Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, rét,
được viết một từ và đưa bút cho bạn viết tiếp . 2 tổ nóng, cái đói , cái khát, mưa gió, . . .

thi cùng một nội dung.
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, thông minh, sáng
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm từ .
tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá,. . .
GV chốt : Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm - Nhận xét
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS đọc yêu cầu trong Sgk/ 117.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn : Các em tự chọn nội nung mình
viết hoặc về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại
một chuyến du lịch mà em đã từng được tham - HS tự làm bài vo vở.
10


giảtong đó có sử dung một số từ ngữ, thuộc chủ - HS đọc bài làm
điểm mà các em đã tìm được ở bài tập 1, 2.
- HS khác nhận xét.
- Cho HS tự viết bài .
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình .
- Nhận xét, cho điểm HS có bài viết tốt, nội dung - Cả lớp lắng nghe
hay.
3. Củng cố, dặn do:
- Chuẩn bị bài : “Câu cảm”.
- Nhận xét tiết học.

**********************
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Tiết 30
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về du lịch
hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện (đoạn truyện)
* HS HT: Kể được câu chuyện ngoài SGK
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của
các nước tiên tiến trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu viết sẵn đề bài, nội dung gợi ý 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện “Đôi cánh của Ngựa Trắng”.
- 2 HS nối tiếp nhau kê lại câu chuyện Đôi cánh
- Nhận xét.
của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
- HS nhận xét
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ - 2 HS đọc đề bài.
ngữ quan trọng trong đề (được nghe, được đọc, du
lịch ,thám hiểm)
- HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- HS trao đổi, nêu thêm ví du về những phát hiên
- Gợi ý : Yêu cầu HS nhớ lại những lần đi du lịch , mới mẻ qua những lần du lịch , thám hiểm.
thám hiểm cùng bố mẹ (hoặc với lớp)
VD: Lần đầu thấy biển, thấy núi, phong cảnh ở

- Gọi HS nêu tên câu chuyện mà mình định kể.
nơi đó có gì hấp dẫn, thú vị...
* Kể chuyện trong nhóm:
- HS nói tên câu chuyện mà mình định chọn kể.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
* GV gợi ý thêm :
+ Mở đầu: Giới thiệu về cuộc du lịch, cắm trại: Ở
đâu? Khi nào? Cùng với ai?
+ Diễn biến: Kể những chi tiết của cuộc du lịch,
cấm trại. Em phát hiện được những gì thú vị qua lần
du lịch, cấm trại?
11


+ Kết thúc: An tượng của em về cuộc du lịch, cấm
trại đó thế nào?
- Ghi các tiêu chí đánh giá trên bảng:
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài
SGK hay trong SGK? Truyện có mới không ?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu
bộ hay chưa ?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể không?
* Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn do:
- Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân hoặc
viết vào vở nội dung câu chuyện.

- Chuẩn bị tiết học sau : “Kể chuyện chứng kiến
hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.

- HS thi kể chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể.
- HS lắng nghe – nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe

**********************
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung

Tiết 30
I. Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương
nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo duc : “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các
chính sách này có tác dung thúc đẩy văn hóa, giáo duc phát triển.
* HS HTT: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu
khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…
II. Đồ dùng dạy học:
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc

đánh bại quân xâm lược nhà Thanh ?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá
quân Thanh ?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa
mồng 5 tháng giêng ? - GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Chính sách về kinh tế của vua
QuangTrung.
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong
thời Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ
12

Hoạt động của HS
- 2 HS nêu.
- HS khác nhận xét.

- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc
.


hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận: Vua Quang Trung đã có
những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác
dung của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy);
đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới
cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở
cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
b. Hoạt động 2: Chính sách về văn hoá của vua

QuangTrung.
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận:
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang
Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân
tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao
dân trí , coi trọng việc học hành.
c. Hoạt động 3: Sự dang dở của các công việc
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua
Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người
đời sau đối với vua Quang Trung .
3. Củng cố, dặn do:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập

- HS trả lời .

- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc

- HS lắng nghe và nêu

- HS lắng nghe và nêu

**********************
Tập làm văn
Tiết 59
Luyện tập quan sát con vật

I. Mục tiêu:
- Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả
- Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định
miêu tả.
* HS HTT: Biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bài đàn ngan mới nở; tranh ảnh về chó, mèo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả con - 3HS thực hiện yêu cầu . Cả lớp theo dõi và nhận
vật.
xét ý kiến của các bạn.
- 2HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong - HS nhận xét
nhà.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
13


* Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Treo tranh minh họa đàn ngan và gọi HS đọc bài
văn.
GV giới thiệu : Đàn ngan con mới nở thật là
đẹp. Tác giả đã sử dung các từ ngữ, hình ảnh nào
làm cho đàn ngan trở nên đáng yêu, chúng ta cùng
phân tích để tìm hiểu.
Bài tập 2:
- Yêu cầu đọc thầm, trả lời :

+ Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng?
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em
cho là hay?
- Yêu cầu HS ghi vào vở những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả mà em thích.
 Kết luận: Để miêu tả con vật được sinh
động, giúp người đọc có hể hình dung ra con vật
đó như thế nào, các em cần quan sát thật kỹ hình
dáng, một số bộ phận nổi bật. Chúng ta phải sử
dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến
những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh
con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả
của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con mèo hoặc
con chó mà em có dịp quan sát.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Kiểm tra việc HS lập dàn ý, quan sát tranh ảnh về
chó hoặc mèo của HS.
+ Khi tả ngoại hình con chó hoặc con mèo, em cần
tả những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần
chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả
khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt
như màu lông, cái tai, bộ ria… khi tả chú ý chỉ
chọn những nét nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ,
hình ảnh sinh động để miêu tả con vật.
Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV định hướng : Khi miêu tả con vật ngoài miêu
tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt
động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những
tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo
khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi
bật.

- Đọc thầm bài, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
trước lớp
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai
cái chân.
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ
nõn…
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh như hạt
huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay
đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn
ngắn.
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng.
- HS ghi vào vở.

- 1HS đọc.
+ Khi tả ngoại hình con chó hoặc con mèo cần
chú ý tả: bộ lông, cái đầu, cái tai, đôi mắt, bộ ria,
bốn chân, cái đuôi.
- Làm bài


- 3 đến 5 HS đọc kết quả quan sát.
- Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong Sgk.

14


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh ý
chính vào 2 cột trên bảng.
* Hoạt động của con mèo :
- Luôn quấn quýt bên người
- Nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế
- Ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong
- Bước đi nhẹ nhàng, rón rén.
- Nằm im thin thít rình chuột.
- Vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu.
- Nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết dùng những
từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động
của con vật.
3. Củng cố, dặn do:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà dựa vào các kết quả quan sát
hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt
động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị bài
sau.

- Làm bài
- 3 đến 5HS đọc bài làm của mình.

* Hoạt động của con chó :
- Mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít
- Nhảy chồm lên em
- Chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt
- Đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ.
- An nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần
- Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.

- Cả lớp lắng nghe

Thứ Tư, ngày 11 tháng 04 năm 2018
Tiết 148
I. Mục tiêu:

Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
15


- Bước đầu biết được một số ứng dung của tỉ lệ bản đồ.
* HS HTT: Tính được chiều rộng thật và quãng đường
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Tỉ lệ bản đồ”
- GV cho bài toán : Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài - HS giải và đọc kết quả.(độ dài thật là 1 x 1000

thu nhỏ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
= 1000 cm)
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
- HS khác nhận xét.
a. Giới thiệu bài:
Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dung của tỉ
lệ bản đồ.
b. Hướng dẫn HS làm bài toán 1:
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và
nêu bài toán: bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng
2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật
của cổng trường là mấy mét?
- Dài 2cm.
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là
bao nhiêu?
- 1 : 300.
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
- 300cm.
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăng-ti-mét?
- 2cm trên bản đồ ứng với :
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
2 x 300 = 600 (cm)
xăng-ti-mét ?
- GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) GV ghi
- 1 HS trình bày miệng
c. Hướng dẫn HS làm bài toán 2:

Bài giải
- Gọi HS đọc bài toán 2 :
Chiều rộng thật của cổng trường là:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà
2 x 300 = 600 (cm)
Nội - Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ?
600cm = 6m
+ Bản đồ vẽ với tỉ lệ nào ?
Đáp số : 6m.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao - 102 mm
nhiêu mi-li-mét?
Lưu ý:
- Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài - Tỉ l : 1000 000
này là 102mm)
- 1 000 000mm
- Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của - 102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị
đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m,
km…)
- HS trình bày
- GV gọi HS trình bày lời giải bài toán.
Bài giải
16


d. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu

nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
- Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
- Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở
cột ba)
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài , sau đó cho các em tự làm.
4. Củng cố, dặn do:
- Chuẩn bị bài :“Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp theo )”.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 60
I. Mục tiêu:

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :
102 x 1000000 = 102000000(mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số : 102 km.
- HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tập.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m

Tập đọc
Dong sông mặc áo


17


- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , dịu dàng và
dí dỏm thể hiện niềm vui , sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra những sắc vẻ đổi thay muôn màu của
dòng sông quê hương.
- Hiểu ý nghĩa của bài : ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- Học thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng.
* HS HTT: Học thuộc được cả bài thơ
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu viết sẵn các câu luyện đọc diễn cảm và nội dung chính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Đường đi Sa Pa”
- Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với - HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
muc đích gì ?
+ Đoàn thám hiểm đã được những kết quả gì ?
- HS đọc đoạn 5,6 và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ
“Dòng sông mặc áo” của nhà thơ Nguyễn Trọng
Tạo. Bài thơ là những quan sát, phát hiện của tác - Cả lớp lắng nghe
giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Dòng
sông này rất điễu, rất duyên dáng, luôn mặc áo và

đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian,
theo màu trời, màu nắng,màu cỏ cây…
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV yêu câu 1HS đọc toàn bài
- HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi đoạn .
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho - HS đọc nhóm đôi.
HS.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- HS đọc phần chú giải từ mới.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi :
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như
con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào
+ Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào, xanh, hây hây
trong một ngày ?
ráng vàng , nhung tím, nhung đen, áo hoa
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian nào?
+ Ứng với thời gian trong ngày : nắng lên - trưa
về - chiều - tối - đêm khuya - sáng sớm ?
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người. Qua hình ảnh dòng
sông mặc áo khác nhau, tác giả làm nổi bật màu

+ Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời,
+ Nêu nội dung bài thơ ?
màu nắng, màu cỏ cây …
 Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của
+ Nắng lên , dòng sông mặc áo lua đào; Hình
dòng sông quê hương. Qua bài thơ,ta thấy tình yêu ảnh dòng sông mặc áo lua đào có cảm giác mềm
mại, thướt tha.
của tác giả với dòng sông quê hương .
18


d. Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc vui, dịu
dàng và dí dỏm.
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
4. Củng cố, dặn do:
- Giáo duc HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê
hương đất nước.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co - Vát .
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

Tiết 30
I. Mục tiêu:

+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung
tím trên đó lại in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn
ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp
nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo …

- HS lặp lại
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài.
- Cả lớp lắng nghe

Chính tả (Nhớ - viết)
Đuờng đi Sa Pa
19


- Nhớ viết đúng bài chính tả ;biết cách trình bày đúng đoạn văn trích ; mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi :Vì sao Sapa được gọi là “món quà tặng diệu kỳ" của thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị Phiếu học tập; Bài tập 2 vào bảng phu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ - 3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ:
chính tả trước.
chung sức, phô trương, lếch thếch, chênh
- Nhận xét.
chếch, trắng bệch, dính bết.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ nghe viết đoạn cuối
bài Đường đi Sapa và làm các bài tập chính tả phân biệt
r/d/gi hoặc v/d/gi.
b. Hướng dẫn viết chính tả:

* Trao đổi nội dung bài văn :
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
+ Phong cảnh Sapa thay đổi như thế nào ?
+ Phong cảnh Sapa thay đổi theo thời
+ Vì sao Sapa được gọi là “món quà tặng diệu kỳ" của gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa
thiên nhiên.
liên tuc : mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
* Hướng dẫn viết từ khó :
+ Vì Sapa có phong cảnh rất đẹp và sự
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ
* Viết chính tả :
lùng và hiếm có.
- Yêu cầu HS nhớ và viết vào tập.
- HS nêu : Thoắt cái, mưa tuyết, hây hẩy,
- Yêu cầu HS soát lỗi và chấm bài.
nồng nàn, hiếm quý, diệu kì.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS viết bài.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Một nhóm dáng phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm - 1 HS đọc.
khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm và ghi nội dung
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
vào phiếu học tập.
- Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm
dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn do:
- Yêu cầu HS xem lại bài và chép lại đoạn văn ở bài BT3, - Cả lớp lắng nghe
đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 30
I. Mục tiêu:

Kĩ thuật
Lắp xe nôi (Tiết 2)
20


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được.
* HS HTT: Lắp được xe nôi theo mẫu, xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu cái đu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: “Lắp xe nôi”
- 2 HS đọc to trước lớp
- Gọi HS đọc muc ghi nhớ SGK/87
- Lắp từng bộ phận
- Nêu qui trình lắp xe nôi?
+ Lắp tay kéo
+ Lắp giá đỡ truc bánh xe
- GV nhận xét
+ Lắp thanh đỡ giá đỡ truc bánh xe

2. Bài mới:
+ Lắp thành xe và mui xe
*Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ thực + Lắp truc bánh xe
hành lắp ráp xe nôi
- Lắp ráp xe nôi
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi
- HS nhận xét
a.HS chọn chi tiết
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
- Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các - HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe
bước lắp xe nôi trước khi lắp
nôi.
- Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các
thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên
tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành
xe và mui xe
- Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi
c. Lắp ráp xe nôi
- Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì?
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động
của xe.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép
- Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá
để xe không bị xộc xệch.

- Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs
- Trưng bày sản phẩm
- Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá:
3. Củng cố, dặn do:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình
- Bài sau: Lắp xe đẩy hàng
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
- Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ trong + Xe nôi chuyển động được.
giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi.
- Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn

Thứ Năm, ngày 12 tháng 04 năm 2018
Tiết 149
I. Mục tiêu: Giúp HS

Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
21


- Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, HS biết cách tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu, phấn thước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: “Ứng dụng tỉ lệ bản đồ”
- GV yêu cầu HS làm bài toán
- GV nhận xét.

- HS làm bài.
2. Dạy bài mới:
- HS nhận xét.
a. Giới thiệu bài:
Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ
dài thu nhỏ trên bản đồ, trong giờ học này các em
sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào
độ dài thật và tỉ lệ bản đồ.
b. Hướng dẫn làm bài toán 1:
- Gọi HS đọc đề toán
- 1 HS đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán:
+ Độ dài thật giữa hai điểm A và B trên sân - 20m
trường là bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
- 1 : 500
+ Bài toán yêu cầu tính độ dài nào?
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăng-ti mét.
+ Làm thế nào để tính được ?
- Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài - Đổi đơn vị đo ra xăng - ti - mét vì đề bài yêu cầu
thật ra xăng-ti-mét?
tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo
- Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
xăng - ti - mét.
- HS nêu cách giải
* GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 :
Bài giải
500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với
20m = 2000 cm

độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản
2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
đồ là :
c. Hướng dẫn làm bài toán 2:
2000 : 500 = 4 (cm)
- Gọi HS đọc bài toán 2.
Đáp số: 4cm
+ Hỏi đáp : Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài, nhắc các em chú ý khi tính - Bài toán cho biết quãng đường Hà Nội - Sơn Tây
đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường dài 41 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000
thu nhỏ phải đồng nhất.
- Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây thu nhỏ trên bản
d. Thực hành:
đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ?
Bài 1:
- 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ
Bài giải
theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết
41 km = 41 000 000 m m
quả vào ô trống tương ứng.
Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài
Bài 2:
là:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
41000000 :1000000 = 41(mm)
Đáp số : 41mm

- HS làm bài theo nhóm đôi
22


- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS làm bảng lớp. Lớp làm vào tập.
Bài giải
12 km = 1200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là
:
1200000 :100000 = 12 (cm)
3. Củng cố, dặn do:
Đáp số: 12 cm
- Nêu lại cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi - HS làm bài
biết độ dài thực tế và tỉ lệ bản đồ.
- HS nêu.
- Chuẩn bị bài: Thực hành
- Nhận xét tiết học .

**********************
Luyện từ và câu
Câu cảm

Tiết 60
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nắm được cấu tạo và tác dung của câu cảm.
- Kĩ năng : Biết nhận diện, tự đặt và sử dung câu cảm.
- Thái độ : Ứng dung vào giao tiếp.
* HS HTT: Đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phu viết bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Thám hiểm du lịch.
- Gọi 2 HS mỗi em đặt 1 câu với từ thám hiểm, du - HS thực hiện.
lịch.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Câu cảm”.
b. Phần nhận xét:
Câu 1: Tìm tác dung của các câu in nghiêng.
- HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong
Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!  Cảm SGK.
- Thảo luận nhóm đôi.
xúc ngạc nhiên, vui mừng.
A! con mèo nay khôn thật!  thể hiện cảm xúc
thán phuc.
- HS trả lời dấu chấm than.
Câu 2 : Cuối câu in nghiêng có dấu gì ?
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc người nói.
Câu 3: HS tự rút ra kết luận về câu cảm.
- Trong câu cảm thường có các từ: chao ôi, ôi, à,
- GV nhận xét
ồ, chà, trời.
b. Phần ghi nhớ:
- 2HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc ghi nhớ trong Sgk.
c. Phần luyện tập:

- HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 1:
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm đôi, ghi lại vào nháp.
- GV nhận xét.
- HS nêu ý kiến.
Chà (a, ô), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
23


Ôi (ôi chao), trời rét quá!
Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
Chà, bạn Giang học giỏi quá!
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát cho HS giấy khổ to, làm việc nhóm để tìm
các câu cảm có thể dùng trong các tình huống đã
nêu.
- Nhận xét, nêu kết luận.

- Cả lớp nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Tình huống 1:
- Trời, cậu giỏi thật!
- Bạn thật là tuyệt!
- Bạn siêu quá!
* Tình huống 2:

- Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình, à,
thật tuyệt!
- Trời, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
- Trời, ai thế này?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ để trả lời - Đọc yêu cầu bài tập.
câu hỏi. HS có thể nói bộc lộ cảm xúc trong mỗi câu - HS phát biểu ý kiến.
cảm, có thể nêu cả tình huống sử dung những câu đó - Cả lớp và GV nhận xét.
để làm rõ hơn cảm xúc được bộc lộ.
a) Ôi, bạn Nam đến kìa!  cảm xúc mừng rỡ.
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!  cảm xúc
3. Củng cố, dặn do:
thán phuc.
- Viết bài tập 1 vào vở.
c) Trời, thật là kinh khủng!  cảm xúc ghê sợ.
- Chuẩn bị bài sau : “Thêm trạng ngữ cho câu”.
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét tiết học .

Đạo đức
Tiết 31
Tôn trọng Luật Giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
24


- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phậm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* HS HT: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông

* KNS: Tham gia giao thông đúng luật; Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
II. Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông đường bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- 2 HS trả lời
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế - HS nhận xét
nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu muc tiêu cần đạt của bài và
ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV
giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì - Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý
giơ tay .
nghĩa của biển báo .
- Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng
giơ tay thì viết vào giấy - Nhóm nào nhiều điểm nhất - Các nhóm tham gia cuộc chơi.
thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT3 SGK/42)
- Chia HS thành các nhóm.
*Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết
luận :

a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho
bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm
nơi , mọi lúc .
cách giải quyết .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy - Từng nhóm lên báo cáo kết quả
(có thể
hiểm .
đóng vai).
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công
cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị
nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở
giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì
rất nguy hiểm .
Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
- HS đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
(BT4 SGK/42)
- Cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. điều tra .
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS.
- HS nhận xét
25


×