Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an lop 4 tuan 30 CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.08 KB, 43 trang )

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tuần 30
Thứ/ngày Tiết
Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học
Hai
28/03/11
146
Toán Luyện tập chung Phiếu bài tập;bảng phụ
30
Âm nhạc Ôn tập 2 bài hát: Chú voi
con
Bảng phụ kẻ dòng nhạc;
Gõ đệm;
59
Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất
ảnh chân dung Ma-gien-lăng
30
Kỹ thuật Lắp xe nôi Bộ mô hình lắp láp kĩ thuật
30
Chào cờ
Ba
29/03/11
59
Thể dục (Kiểm tra) Ôn tập 1còi,mỗi HS 1 dây nhảy,bàn ghế,
147
Toán Tỉ lệ bản đồ Bản đồ thế giới,bản đồ VN;
30
Lịch sử Những chính sách về kinh
tế
Th Quang Trung gửi cho Nguyễn


Thiếp;các bản chiếu vua
30
Chính tả Nhớ viết: Đờng đi Sa Pa Một số tờ phiếu khổ rộng viết
Nội dung BT2a;BT3a.
59
Khoa học Nhu cầu chất khoáng của
thực vật
Hình ảnh minh hoạ trong SGK
Tranh ảnh các loại phân bón
T
30/03/11
59
Luyện từ
và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch -
thám hiểm
Một số tờ phiếu viết nội dung
BT1,2.
30
Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng tự do: đề
tài tự chọn.
Một số tợng nhỏ:ngời,con vật
ảnh về ngời,con vật,BT của HS.
148
Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Vẽ bản đồ Trờng Thắng Lợi SGK
30
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Một số truyện viết về du lịch;
30
Địa lý Thành phố Huế Bản đồ hành chính VN;ảnh Huế.
Năm

31/03/11
60
Thể dục Môn thể thao tự chọn Kẻ sân để tổ chức trò chơi MTC.
60
Tập đọc Dòng sông mặc áo Tranh minh hoạ bài bài đọc SGK
149
Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Vẽ lại bản đồ nh trong SGK.
59
Tập làm
văn
Luyện tập quan sát con vật Tranh minh hoạ bài đọc SGK;
Một số tranh ảnh chó,mèo cỡ to.
60
Khoa học Nhu cầu không khí của thực
vật
Hình minh hoạ trong SGK
Sáu
01/04/11
60
Luyện từ
và câu
Câu cảm 4 giấy khổ to các nhóm thi làm
BT2;bảng lớp viết sẵn BT1.
30
Đạo đức Bảo vệ môi trờng (tiết 1/2) Nội dung một số thông tin về MT
150
Toán Thực hành Thớc dây cuộn,một số cọc móc.
60
Tập làm
văn

Điền vào giấy tờ in sẵn Phiếu khai báo tạm trú,tạm
vắng(đủ cho HS)và1 bản cỡ to.
30
Sinh hoạt
lớp
Nhận xét cuối tuần
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 1
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Toán (Tiết 146)
Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số
của một số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu)
và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bớc giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
+ Vẽ sơ đồ
+ Tổng số phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
-Nêu các bớc giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Hiệu số phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Giờ học này cô cùng các em đi ôn tập về các phép tính
của phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết (tổng hoặc
hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
2.2.Luyện tập
Bài 1/153 Tính
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào
vở.
Học sinh 1:
a)
3 11 12 11 23
5 20 20 20 20
+ = + =
b)
5 4 45 32 13
8 9 72 72 72
= =
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 2
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
c)
9 4 36 3
16 3 48 4

ì = =
Học sinh 2
d)
4 8 4 11 44 11
:
7 11 7 8 56 14
= ì = =

e)
3 4 2 3 20 6 20 26 13
:
5 5 5 5 10 10 10 10 5
+ = + = + = =
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng lớp giải
- 1 em đọc đề.
+ Độ dài của đáy 18 cm.
+ Chiều cao bằng
5
9
độ dài đáy
+ Tính diện tích hình bình hành.
- 1 em giải ở bảng lớp. Cả lớp làm
vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 5

10
9
ì
=
(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180cm
2
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề toán:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Học sinh nêu lại các bớc giải bài
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của 2 số đó?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 em đọc đề toán, cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của
2 số đó.
- Bớc 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
- Bớc 2: Tìm giá trị của một phần
bằng nhau.
- Bớc 3: Tìm các số.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học
sinh cả lớp làm bài vào vở BT.
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63 Ô tô

Ô tô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 3
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Bài 4:
- Giáo viên tiến hành tơng tự nh BT
3
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên, sau đó làm bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ
Con: 35 tuổi
Bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trớc hình thích hợp:
1
4
Hình H6
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H6 bằng phân số chỉ phần đã tô màu

của hình:
A. B.
C. D.

Phân số chỉ phần tô màu của hình H6 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của
hình B có
2
8
hay
1
4
số ô vuông đã tô màu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Nhận xét tiết học

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 4
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
ÂM NHAC (Tiết 30)
Ôn tập 2 bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn,
Thiếu nhi thế giới liên
hoan
(Gv dạy nhạc Soạn giảng)

Tập đọc (Tiết 59)
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

A.Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài (Xê - vi - la,
Tây Ban Nha, Ma gien lăng, Ma tan) đọc rành mạch các chỉ số chỉ ngày,
tháng, năm
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất
mới.
B.Đồ dùng dạy học
ảnh chân dung Ma gien lăng
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài: Trăng ơi từ đâu đến? và trả lời câu
hỏi: Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hơng đất nớc nh thế
nào?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Bài đọc hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất giúp các
em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma gien
lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm
đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
2.2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn
các tên riêng (Xe vi la, Tây Ban Nha,
ma gien lăng, Ma Tan) các chữ số chỉ
ngày tháng năm (ngày 20 tháng 9

- 5 - 7 em nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đồng thanh đọc 1 lần.
Học sinh 1: Ngày 20 vùng đất mới
Học sinh 2: Vợt Đại Tây Dơng Thái
Bình Dơng.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 5
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm
1552, 1083 ngày)
- Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau
đọc từng đoạn của bài (3 lợt). Giáo
viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
nh nhau:
Học sinh 3: Thái Bình Dơng tinh
thần.
Học sinh 4: Đoạn đờng từ đó mình
làm
Học sinh 5: Những thủy thủ Tây
Ban Nha
Học sinh 6: Chuyến đi đầu tiên
vùng đất mới.
- 1 em đọc to trớc lớp.
- 2 em 1 cặp đọc từng đoạn.
- 1 em đọc cả bài.

- Học sinh lắng nghe.
+ Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng, to vừa đủ nghe thể hiện cảm
hứng ngợi ca Ma gien lăng và đoàn thám hiểm.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, Thái Bình Dơng, bát
ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng da, ném
rác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thủy thủ sống sót, mất bốm
chiếc thuyền, gần hai trăm ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
và trả lời câu hỏi:
+ Magien lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
+ Vì sao Ma gien lăng lại đặt tên cho
Đại dơng mới tìm đợc là Thái Bình D-
ơng?
- Cả lớp đọc thầm, 2 em ngồi cùng
bàn trao đổi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đờng
trên biển dẫn đến những vùng đất
mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển
lặng nên đặt tên là Thái Bình Dơng.
- Giáo viên giảng bài: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma gien
lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1
đại dơng mênh mông, sóng yên biển lặng hiền hòa nên ông đã đặt tên cho
nó là: Thái Bình Dơng sau này có tên là eo biển Ma gien lăng.
+ Giáo viên hỏi tiếp:
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng?
+ Đoàn thám hiểm bị thiệt hại nh thế

nào?
+ Hạm đội của Ma gien lăng đã đi
theo hành trình nào?
- Giáo viên: Đoàn thuyền xuất phát
từ cửa biển Xe vi la nớc Tây Ban Nha
tức là từ Châu Âu đi qua Đại Tây D-
ơng đến Nam Mĩ tức là Châu Mĩ đến
+ Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thủy
thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ
giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày
có vài ba ngời chết, phải giao tranh
với dân đảo Ma tan và Ma gian lăng
đã chết.
+ Ra đi năm chiếc thuyền, đoàn
thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn,
gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng.
Trong đó có Ma gien lăng bỏ mình
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 6
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Thái Bình Dơng, đảo Ma Tan thuộc
Châu á qua Thái Bình Dơng và cập
bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám
hiểm đầy gian khổ, hi sinh, mất mát.
+ Đoàn thám hiểm của Ma gien lăng
đã đạt những kết quả gì?
- Giáo viên ý chính lên bảng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì
về các nhà thám hiểm?
trong trận giao tranh với dân đảo Ma

tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18
thủy thủ sống sót.
* Hạm đội của Ma gien lăng đã đi
theo hành trình Châu âu - Đại Tây D-
ơng - Châu Mỹ - Thái Bình Dơng -
Châu á (Ma tan) - ấn độ dơng - Châu
âu (Tây Ban Nha).
+ Đã khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện ra Thái Bình Dơng và
nhiều vùng đất mới.
+ Học sinh tiếp nối nhau phát biểu:
Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm.
Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dơng
Đoạn 3: Những khó khăn của đòan
thám hiểm.
Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma
tan, Ma gien lăng bỏ mạng.
Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám
hiểm.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng
cảm; dám vợt mọi khó khăn để đạt
mục đích đề ra.
+ Những nhà thám hiểm là những
nhà ham hiểu biết, ham khám phá
những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thám hiểm có nhiều
cống hiến lớn lao cho loài ngời.
Nội dung chính: Bài ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vợt khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định

trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc cả
bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2, 3 (có thể giáo viên đọc mẫu
1 lần)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.
- 3 -> 5 em thi đọc diễn cảm. Học
sinh lắng nghe tìm giọng đọc hay
nhất.
3.Củng cố, dặn dò
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 7
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
-Mn t×m hiĨu kh¸m ph¸ thÕ giíi, ngay b©y giê, häc sinh cÇn rÌn lun
nh÷ng ®øc tÝnh g×? (häc giái, ham häc hái, ham hiĨu biÕt, dòng c¶m, biÕt v-
ỵt khã kh¨n, ).
-VỊ nhµ häc bµi, kĨ l¹i c©u chun cho mäi ngêi nghe. Xem tríc bµi “Dßng
s«ng mỈc ¸o”
-NhËn xÐt tiÕt häc.

KÜ tht (tiÕt 30)
LẮP XE NÔI (Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi
tiết của xe nôi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổn đònh lớp:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bò đồ dùng
để học tập.
B/Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
C/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- Lắp xe nôi và nêu mục tiêu bài học.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Giảng bài
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi .
a/ HS chọn chi tiết
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để
riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi
tiết để lắp xe nôi.
b/ Lắp từng bộ phận
- Cả lớp thực hiện.
- Chuẩn bò dụng cụ học tập.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- HS chọn chi tiết để ráp.
- 1 HS đọc.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 8

TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV
lưu ý:
+ Vò trí trong, ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ
trên tấm lớn.
+ Vò trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành
xe và mui xe.
c/ Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình
trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để
xe không bò xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra
sự chuyển động của xe.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn
và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bò xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.

D/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- HS cả lớp quan sát.
- HS thực hành lắp.
- Lắng nghe.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hiện.

GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 9
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011
Thể dục (Tiết 59)
Ôn tập nhảy dây
A.Mục tiêu:
-Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác.
B.Địa điểm, phơng tiện
-Sân tập thoáng mát, sạch sẽ.
-1 còi, mỗi học sinh 1 dây nhảy.
C.Nội dung và phơng pháp

1.Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
-Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và phơng pháp ôn tập: 1
phút.
-Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, hông, vai: 1 - 2 phút.
-Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng và nhảy.
(Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp)
-Ôn nhảy dây: 13 - 14 phút
2.Phần cơ bản:
a)Nội dung ôn tập: Nhảy dây cá nhân kiểu chân trớc, chân sau.
b) Tổ chức ôn tập:
-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trởng điều
khiển nhóm mình ôn luyện: 10 phút.
-Giáo viên tập trung cả lớp lại gọi 3 - 5 em nhảy chuẩn lên phía trên nhảy
cho cả lớp theo dõi: 2 phút.
-Giáo viên nhận xét quá trình ôn luyện của học sinh: 1 phút.
3.Giáo viên thông qua cách đánh giá khi kiểm tra nhảy dây học
sinh về nhà tiếp tục ôn luyện
-Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng kiểu, thành tích đạt tối thiểu 6 lần (nữ),
nam (5 lần).
-Hoàn thành: nhảy cơ bản đúng kiểu, thành tích đạt 4 lần (nữ), 3 lần
(nam)
-Cha hoàn thành:
+Trờng hợp 1: nhảy sai kiểu
+Trờng hợp 2: nhảy cơ bản đúng kiểu, nhng thành tích đạt dới 4 lần (nữ), 3
lần (nam).
Những trờng hợp khác, do giáo viên quyết định
4.Phần kết thúc: 4 6 phút
-Một số động tác và trò chơi hồi tỉnh (do giáo viên chọn) 2 3phút
- Giáo viên nhận xét, công bố kết quả ôn luyện, tuyên dơng nhắc nhở 1 số
học sinh: 2 phút.

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 10
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Về nhà ôn nhảy dây cho thành thạo hơn.
-Nhận xét tiết học.

Toán (Tiết 147)
Tỉ lệ bản đồ
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng
với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
B.Đồ dùng dạy học
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, (có ghi
tỉ lệ bản đồ ở phía dới)
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số.
-Nêu cách nhân, chia 2 phân số.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
*Giáo viên hỏi: Các em đã đợc học về
bản đồ trong môn địa lý, em hãy cho
biết bản đồ là gì?
-Giáo viên: Để vẽ đợc bản đồ ngời ta
phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ
bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho biết gì?
Bài học hôm nay sẽ cho các em biết
điều đó?
2.2.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ

- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam,
bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh
thành phố và yêu cầu học sinh tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ.
- Giáo viên kết luận: Các tỉ lệ 1:
10000000; 1: 500000, ghi trên các
bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết
hình nớc Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ m-
ời triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ
ứng với độ dài 10000000cm hay
100km trên thực tế.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Học sinh tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- Học sinh nghe giảng.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 11
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dới dạng phân số
1
10000000
, tử số
cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m) và mẫu số cho biết
độ dài thật tơng ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,
10000000dm, 10000000m).
Giáo viên rút kết luận: Tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị đo độ dài thu nhỏ
trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.

3.Luyện tập
Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài
thật nào cho dới đây?
1000dm, 1000cm, 1000mm
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
Giáo viên hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài
1mm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài
1cm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài
1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
-Giáo viên hỏi thêm:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài
1mm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000 độ dài
1cm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu?
+ Trên bảng đồ tỉ lệ 1: 10000 độ dài
1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Gọi 2 em lên điền
- 1 em đọc đề toán.
+ Là 1000 mm
+ ứng với độ dài thật là 1000cm
+ ứng với độ dài thật là 1000m

+ 500mm
+ 5000 cm
+ 10000m
- 2 em lên bảng. Học sinh khác điền
vào vở.
Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10000 1: 500
Độ dài thu
nhỏ
1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10000mm 500m
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 12
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Tỉ lệ 1: 10000, quãng đờng từ A đến B đo đợc 1 dm. Nh vậy độ dài thật của
quãng đờng từ A đến B là:
a) 10000m S c) 10000 cm S
b) 10000 dm Đ d) 1 km Đ
-Giáo viên nhận xét ghi điểm em lên bảng
3.Củng cố, dặn dò
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Về nhà làm bài vào vở
- Nhận xét tiết học.

Lịch sử (Tiết 30)
Những chính sách về kinh tế và văn hóa
của vua Quang Trung
A.Mục tiêu: Học sinh biết:
-Kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

-Tác dụng của các chính sách đó.
B.Đồ dùng dạy học
-Th Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Dựa vào lợc đồ hình 1, em hãy kể lại trận Hà Hồi.
-Đọc thuộc ghi nhớ/T. 63
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Bài học Quang Trung đại phá quân Thanh đã cho
chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn
biết đa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế, văn hóa tiến bộ.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều này.
2.2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm.
- Mỗi nhóm 5 học sinh thảo luận. Kết
quả thảo luận là:
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp -Ban hành Chiếu
khuyến nông lệnh cho
dân đã từng bỏ làng quê
phải trở về quê cũ cày
cấy, khai phá ruộng
hoang
- Vài năm sau mùa
màng trở lại tơi tốt,
làng xóm lại thanh bình
Thơng nghiệp - Đúc đồng tiền mới - Thúc đẩy các ngành

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 13
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Yêu cầu nhà Thanh
mở cửa biên giới để dân
2 nớc tự do trao đổi
hàng hóa.
- Mở cửa biển cho
thuyền buôn nớc ngoài
vào buôn bán
nông nghiệp, thủ công
phát triển.
- Hàng hóa không bị ứ
đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu
dùng của nhân dân
Giáo dục - Ban hành <<Chiếu lập
học>>
- Cho dịch sách chữ Hán
ra chữ Nôm, coi chữ
Nôm là chữ chính thức
của quốc gia
- Khuyến khích nhân
dân ta học tập, phát
triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hóa
dân tộc.
Giáo viên kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lu
tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới cho dân 2 nớc tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn n-

ớc ngoài vào buôn bán
2.3. Hoạt động 2: Quang Trung - Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn
hóa dân tộc
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung
lại đề cao chữ Nôm?
+ Học sinh hoạt động.
+ Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân
dân ta sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời
Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm đa vào
cách viết của chữ Hán nhng đọc theo
âm Tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề
cao vốn quí của dân tộc, ý thức tự c-
ờng dân tộc.
Giáo viên: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đa tiếng
nói chữ Nôm thành chữ viết chính thức của nớc ta, thay cho chữ Hán. Nhà
vua giao cho La sơn Phu tử Nguyễn Thiếp lập viện Sùng Chính, để dịch chữ
Hán ra chữ Nôm. Các văn kiện nhà nớc dần dần đợc viết bằng chữ Nôm.
Năm 1789, kì thi Hơng đầu tiên đợc tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ
phú bằng chữ Nôm.
+ Em hiểu câu: Xây dựng đất nớc
lấy việc học làm đầu của vua Quang
Trung nh thế nào?
+ Vì học tập giúp con ngời mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt
hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần
ngời tài, chỉ học mới thành tài để
giúp nớc.
Giáo viên: Đúng đấy các em ạ. Đất nớc muốn phát triển đợc, cần phải đề

cao dân trí, coi trọng việc học hành.
3.Củng cố, dặn dò
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 14
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1792). Ngời
đời sau đều thơng tiếc một ông vua tài năng đức độ nhng mất sớm.
Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung.
Gọi vài em đọc mục ghi nhớ SGK.
Nhận xét tiết học.

Chính tả (Nhớ - viết) (Tiết 30)
Đờng đi Sa Pa
A. Mục tiêu:
1.Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong
bài Đờng đi Sa Pa.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc
v/d/gi)
B.Đồ dùng dạy học
Một số từ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. Một số tờ BT3a/3b.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 em lên bảng viết. Học sinh viết vào giấy nháp: xử trảm, nớc tràn,
trận đấu; nghề chài; chán chờng, chặng đờng.
+Kết bạn, tết tóc, đã chết; mũi hếch, kếch xù, chệch hớng.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết bài Đờng đi Sa
Pa từ Hôm sau hết bài
2.2.Hớng dẫn viết chính tả

a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn
văn cần nhớ viết.
+ Hỏi: Phong cảnh Sa Pa thay đổi nh
thế nào?
+ Vì sao Sa Pa đợc gọi là Món quà
tặng diệu kì của thiên nhiên?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Trong bài viết có những từ khó nào
các em dễ viết lẫn.
- Giáo viên gọi 2 em lên bảng viết.
Học sinh khác viết bảng con.
c) Nhớ - viết chính tả
d) Giáo viên thu vở chấm nhận xét
bài của học sinh.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng thành
tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo
thời gian trong một ngày. Ngày thay
đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa
đông, mùa xuân.
+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và
sự thay đổi mùa trong một ngày ở
đây thật lạ lùng hiếm có.
- Thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh
khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn,
hiếm quý, dịu kỳ,
- Học sinh nhớ viết.
- 2 em đọc to. Cả lớp đọc thầm.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 15
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
2.3. Hớng dẫn làm bài tập
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
bài tập.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm hoạt động.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Đại diện
nhóm lên trình bày.
a)
A Ong ông a
r Ra, ra lệnh,
ra vào, rà
soát, rà lại,
rà mìn, đói
rã, ra mắt,
Rong chơi,
rong biển,
bán rong,
ròng ròng, đi
rong,
Nhà rông,
rồng rỗng,
rộng, rống
lên,
Rửa, rục rữa,
rựa,
d Da, da thịt,
da trời, da

diết,
Cây dong,
dòng nớc,
dong dỏng
Cơn dông
(cơn giông)
Da, dừa, dứa
gi Gia, gia đình,
tham gia, giả
dối, giã giò,
Giơng buồm,
dóng hàng,
giọng nói,
trống giọng
cờ mở,
Nòi giống,
giống hệt, hạt
giống, cơn
giông
ở giữa, giữa
chừng,
b)
A Ong ông a
r Va, va chạm,
va đầu, và
cơm, vá áo,
ăn vạ, vã nên
hồ.
Vòng, vòng,
vong ân,

vong hồn,
vang vọng,
vọng xa,
Vông, cao
vổng, núi
uống, cây
vông,
Vừa, vữa xây
nhà, vựa lúa.
d Da, da, da
trời, da giả,
giả da
Dòng nớc,
dòng sông,
dong dỏng,
Cơn dông, Da, dừa, dứa
gi Gia đình,
tham gia, giả
dối, gia
quyến, gia
sự,
Giọng nói,
giỏng tai,
giọng buồm
Cơn giông,
nòi giống, con
giống
ở giữa, giữa
chừng
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm

Bài 3: Tìm những tiếng ứng với mỗi ô trống dới đây:
- Giáo viên treo bảng phụ viết bài tập
3a và 3b lên bảng.
- Gọi 2 em lên bảng làm. Học sinh
- 2 em điền bảng lớp. Học sinh khác
làm vào SGK.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 16
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
khác dùng bút chì điền vào SGK
a)Thế giới - rộng - biên giới - biên giới - dài
b)Th viện - lu giữ - bằng vàng - đại dơng - thế giới
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò
-Về đọc và làm lại BT3 vào vở. Tập đặt câu với BT2 vừa tìm đợc.
-Nhận xét tiết học.

Khoa học (Tiết 59)
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
A.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
-Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế
của kiến thức đó trong trồng trọt.
B.Đồ dùng dạy học
-Hình trang 118, 119SGK.
-Su tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân
bón
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loại cây

khác nhau có nhu cầu về nớc khác
nhau?
- Thực vật có nhu cầu về nớc nh thế
nào?
- Nhóm cây sống dới nớc: bèo, rong,
rêu, đớc, chàm, vẹt.
- Nhóm cây sống ở nơi khô cạn: dứa,
tỏi, lúa, thông, phi lao.
- Nơi ẩm ớt: lá lốt, dơng xỉ, rau má,
- Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa
sống dới nớc: rau muống dừa, cỏ,
- Các loài cây khác nhau có nhu cầu
về nớc khác nhau. Có cây a ẩm, có
cây chịu đợc khô hạn.
- Cùng một cây, trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần
những lợng nớc khác nhau.
- Ngoài ra, khi thời tiết thay đổi nhu
cầu nớc của cây cũng thay đổi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát triển đợc cần phải cung
cấp đủ các chất khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có
nhu cầu về khoáng chất khác nhau. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 17
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
hơn về vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật cũng nh nhu cầu
về chất khoáng của mỗi loài thực vật.
2.2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật

Hỏi:
+ Trong đất có các yếu tố nào cần
cho sự sống và phát triển cây?
+ Khi trồng cây, ngời ta có phải bón
thêm phân cho cây trồng không?
Làm nh vậy để nhằm mục đích gì?
+ Em biết những loại phân nào thờng
dùng để bón cho cây?
+ Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật,
không khí và nớc cần cho sự sống và
phát triển của cây.
+ Ngời ta phải bón thêm các loại
phân khác cho cây và khoáng chất
trong đất không đủ cho cây phát
triển. Bón thêm phân để cung cấp
đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho
cây.
+ Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân
bắc, phân xanh,
Giáo viên: Mỗi loại phân cung cấp 1 loại chất khoáng cần thiết cho cây.
Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trởng
và phát triển đợc.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
minh họa 4 cây cà chua trang 118
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên
phát triển nh thế nào? Hãy giải thích
vì sao?
- Học sinh hoạt động theo bàn trao

đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vài em đứng lên trình bày trớc lớp.
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Cây a: Cây phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to, và
mọng vì cây đợc bón đủ chất khoáng.
Cây b: Phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây
không thể ra hoa hay kết quả đợc là vì cây thiếu Ni tơ.
Cây c: Phát triển kém, thân gầy lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do
thiếu kali.
Cây d: Phát triển kém, thân gần lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn do
thiếu phốt pho.
+ 4 cây cà chua em vừa quan sát,
cây nào phát triển tốt nhất. Cây nào
phát triển chậm nhất? Tại sao? Vậy
em có kết luận gì?
+ Cây a: phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây đợc cung cấp đầy đủ
các chất khoáng.
+ Cây c: Phát triển kém nhất vì cung
cấp cha đầy đủ chất khoáng (thiếu ni
tơ)
+ Nitơ là chất khoáng rất quan trọng
đối với thực vật.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 18
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
2.3Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
trang 119 SGK.
+ Những loại cây nào cần đợc cung

cấp nhiều Ni tơ hơn?
+ Những loại cây nào cần đợc cung
cấp nhiều phốt pho hơn?
+ Những loại cây nào cần đợc cung
cấp nhiều Ka li hơn?
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
vào hạt không nên bón nhiều phân?
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2
em thấy có gì đặc biệt?
- 3 em đọc to thành tiếng.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều
Ni tơ hơn.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều
phốt pho.
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây,
cải củ, cần đợc cung cấp nhiều la li
hơn.
+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Giai đọan lúa vào hạt không nên
bón nhiều phân đạm có Ni tơ, Ni tơ
cần cho sự phát triển của lá. Lúc này
nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu
bệnh, thân nặng khi gặp gió to dễ bị
đổ.
+ Bón phân vào gốc cây, không cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn

cây sắp ra hoa.
Giáo viên kết luận: Mỗi loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều
lợng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
Ví dụ: Đối với các cây cho quả, ngời ta thờng bón phân nào lúc đâm cành ,
đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần đợc cung cấp
nhiều chất khoáng.
Hoạt động kết thúc
+ Ngời ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trọt nh thế
nào?
+Nhờ biết đợc những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây ngời ta bón
phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp
cho năng suất cao, chất lợng sản phẩm tốt

Thứ t ngày 30 tháng 03 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 59)
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
A.Mục tiêu:
-Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 19
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những t
ngữ tìm đợc.
B.Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ tiết Luyện từ và câu: giữ phép lịch sự )
-Gọi 1 em lên làm bài tập 1.

-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đợc biết thêm rất nhiều từ thuộc chủ
điểm du lịch, thám hiểm và biết cách sử dụng chúng khi viết thành đoạn
văn hoàn chỉnh.
2.2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung bài
1.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm
đợc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trớc lớp.
- Nhóm 5 học sinh hoạt động. Đại
diện nhóm lên báo cáo kết quả bài
tập.
a)Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: vali, cần câu, lều trại, giày thể thao,
mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lớt, vặt, quả
cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nớc uống.
b)Phơng tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phơng tiện giao
thông: tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga
tàu, sân bay, cáp treo, bến xe, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô.
c)Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch
c)Địa điểm tham quan, du lịch phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác n-
ớc, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm,
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm.
a)Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm.
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao,

bật lửa, diêm, vũ khí,
b)Những khó khăn, nguy hiểm cần vợt qua
bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần,
cái đói, cái khát, sự cô đơn,
c)Những đức tính cần thiết của ngời tham gia
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh
nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá,
không ngại khổ,
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 20
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. 4 nhóm hoạt động. Đại diện 4 nhóm
trình bày trớc lớp.
Ví dụ: Tuần vừa rồi, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan,
du lịch ở đâu. Địa phơng chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn
khách du lịch: phố cổ, bãi biển, thác nớc, núi cao. Cuối cùng chúng em
quyết định đi tham quan thác nớc. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy
đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể
thao, dây, đồ ăn, nớc uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, lới, vợt, cầu
lông, cần câu, thiết bị nghe nhạc, điện thoại,
3.Củng cố, dặn dò
Giáo viên nhận xét giờ học. Viết lại đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.

Mỹ thuật (Tiết 30)
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn
(Gv dạy Mĩ thuật Soạn giảng)

Toán (Tiết 148)
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

A.Mục tiêu: Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết
cách tính độ dài thật trên mặt đất.
B.Đồ dùng dạy học
Vẽ lại bản đồ Trờng mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để
treo lên bảng (nếu không thì dùng hình vẽ trong SGK)
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài thu nhỏ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu?
(Đồ dài thật là 1000 cm).
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài mới: các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2.2.Giới thiệu bài toán 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài
tập1SGK/156
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
trong SGK.
+ Giáo viên hỏi: Trên bản đồ, độ rộng
của cổng trờng thu nhỏ là mấy xăng
- 1 em đọc to. Học sinh khác đọc
thầm.
- Học sinh quan sát tranh.
+ Độ rộng của cổng trờng thu nhỏ là
2 cm.
+ Tỉ lệ 1 : 300
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 21
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- ti - mét?

+ Bản đồ Trờng mần non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu xăng - ti - mét?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu cm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình
bày lời giải của bài toán.
Bài toán 2: Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của
quãng đờng Hà Nội - Hải Phòng dài
bao nhiêu mi - li - mét?
+ Bản đồ đợc vẽ với tỉ lệ nào?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi - li - mét?
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình
bày bài toán.
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật trên bản đồ 300 cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300
= 600 cm.
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 (cm) = 6 (m)
Đáp số: 6 m
- 2 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
+ Dài 102 mm

+ Tỉ lệ 1 : 1000000
+ 1000000 mm
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
- Học sinh trình bày nh SGK.
Bài giải
Quãng đờng Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm) = 102 (km)
Đáp số: 102 km
2.4. Thực hành
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề. Sau đó
yêu cầu học sinh tự làm.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề toán.
- Giáo viên đính bản phụ lên bảng gọi
2 em lên thi đua làm đúng, làm
nhanh.
- 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 4 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm
lên trình bày.

Bài giải
Quãng đờng thành phố Hồ Chí Minh -
Qui Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
= 675 (km)
Đáp số: 675 km
- 1 em đọc to. Cả lớp đọc thầm suy
nghĩ.
- 2 em làm ở bảng lớp. Học sinh khác
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 22
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
dùng bút chì làm vào vở.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 500000 1 : 15000 1 : 2000
Đồ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm
Độ dài thật 1000000 cm 45000 dm 100000 mm
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò: Giáo viên tổng kết giờ học. Về nhà xem những loại bài
tập này.
Nhận xét tiết học

Kể chuyện (Tiết 30)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
A.Mục tiêu
1.Rèn kỹ năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe,
đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
-Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.

B.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị một số truyện viết về du lịch, thám hiểm trong truyện cổ tích,
truyện thiếu nhi, báo.
-Bảng lớp viết đề bài.
-Một số tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện.
C.Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 em kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. Nêu ý nghĩa truyện.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gạch chân các từ:
- 1 em đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám
hiểm
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần gợi
ý.
- Theo gợi ý có những truyện nào có
trong SGK Tiếng Việt.
- 2 em tiếp nối nhau đọc.
- Có 3 truyện: Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất;
+ Gu li vơ ở xứ sở tí hon.
+ Đất quý đất yêu
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 23
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

-Giáo viên: các em có thể kể chuyện những truyện khác trong sách này.
Nếu em nào kể chuyện ngoài sách sẽ đợc cộng thêm 1 điểm.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới
thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
+ Em chọn kể chuyện gì?
+ Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã
đọc truyện đó ở đâu?
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dàn
ý viết sẵn ở bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm lên kể.
+ Giáo viên ghi các tiêu chí lên bảng.
+ Nội dung truyện có hay không?
Truyện ngoài SGK hay trong SGK?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ,
lời nói, điệu bộ hay cha?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay
không?
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Học sinh lắng nghe bạn kể và xem
nội dung, ý nghĩa câu chuyện có hay
không?
- Yêu cầu học sinh nhận xét bình
chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
hấp dẫn nhất.
- Giáo viên ghi điểm học sinh kể
chuyện.

- Học sinh lần lợt giới thiệu:
+ Em kể chuyện ếch và chẫu chàng.
+ Em kể chuyện về những ngời chinh
phục đỉnh núi Ê - vơ - rét (truyện
đọc trong báo thiếu niên tiền phong)
+ Em kể chuyện Thám hiểm vịnh
ngọc trai cùng thuyền trởng Nê mô
(truyện em đã đọc trong Hai vạn
dặm dới đáy biển)
- 5 học sinh 1 nhóm hoạt động.
- 1 -> 2 em đọc dàn ý bài văn kể
chuyện.
- 6 em đại diện cho 6 nhóm lên kể.
+ Học sinh tiến hành nhận xét.
- 5 đến 7 học sinh thi kể trao đổi ý
nghĩa truyện.
- Học sinh bình chọn.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Tìm hiểu thêm nhiều câu chuyện
khác chuẩn bị cho tiết sau.

Địa lý (Tiết 30)
Thành phố Huế
A.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam (nếu có thể hoặc không cũng đ-
ợc)
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 24
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

-Giải thích đợc vì sao Huế đợc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào về thành phố Huế (đợc công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ
năm 1993)
B.Đồ dùng dạy học
-ảnh một số cảnh đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
-Kể tên một số ngành công nghiệp ở các tỉnh duyên hải miền Trung?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Thành phố Huế đợc gọi là Cố đo, đợc công nhận là di
sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay chúng ta cùng tới thăm
thành phố này.
2.2.Tìm hiểu bài
Hoạt động 1
Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi.
+ Thành phố Huế nằm ở đâu?
+ Thành phố nằm ở phía nào của dãy
Trờng Sơn?
+ Từ nơi em ở đi đến TP.Huế theo h-
ớng nào?
+Những địa danh nào dới đây của
TP.Huế? chợ Đông Ba, chợ Bến
Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông
Hồng, sông Hơng, cầu Trờng Tiền, hồ
Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
+ Con sông nào chảy qua thành phố
Huế?

+ Vì sao Huế đợc gọi là thành phố du
lịch?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào
tranh ảnh lợc đồ, kể tên các công
trình đó?
+ Các công trình này có từ bao giờ?
Vào thời vua nào?
- 2 em ngồi 2 bàn quay mặt vào trao
đổi.
+ ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Phía đông của dãy Trờng Sơn.
+ Học sinh trả lời: hớng Bắc.
+ Chợ Đông Ba, Lăng Tự Đức, sông H-
ơng, cầu Trờng Tiền.
+ Sông Hơng
+ Vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên
đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có
giá trị cao nên đợc gọi là TP du lịch.
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ,
lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén,
+ Có từ rất lâu, hơn 200 năm về tr-
ớc, vào thời vua nhà Nguyễn.
Giáo viên: Năm 1993 Huế đợc công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Hoạt động 2
Huế - Thành phố du lịch
+ Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - 4 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 25

×