Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA BÊN NGOÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.37 KB, 33 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1
ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA BÊN NGOÀI

Tổ chức tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - CN Hà Nội
25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

Hà Nội, tháng 02 năm 2007


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

ĐỊA ĐIỂM CUNG CẤP BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hà Nội:
-

Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội - Tổ
chức tư vấn và Đại lý đấu giá
Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 942 6718
Fax: (04) 942 6782

Bản công bố thông tin và Quy chế đấu giá cũng được đăng tải trên các Website:
- Công ty Tư vấn Điện 1 -


- Ủy ban Chứng khoán nhà nước -
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội -
- Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

MỤC LỤC
I.

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH.......................................4
1.

Tổ chức phát hành.....................................................................................................................4

2.

Tổ chức tư vấn tài chính trung gian và đại lý đấu giá..............................................................4

II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN.........................................................5

1.

Tổ chức phát hành.....................................................................................................................5


2.

Tổ chức tư vấn...........................................................................................................................5

III.

GIỚI THIỆU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH...............................................5

1.

Giới thiệu sơ lược về tổ chức phát hành...................................................................................5

2.

Cơ cấu tổ chức và lao động.......................................................................................................8

3.

Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá.....................................................................10

4.

Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp..........................................................................................11

5.

Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần
hóa............................................................................................................................................14

6.


Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá..............17

7.

Một số chỉ tiêu tài chính 03 năm sau cổ phần hóa.................................................................20

8.

Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ...........................................................................................26

9.

Những ưu đãi khi chuyển sang Công ty cổ phần....................................................................27

10. Các nhân tố rủi ro dự kiến ảnh hưởng đến hoạt động SX-KD...............................................27
IV.

V.

GIỚI THIỆU ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN...................................29

1.

Thông tin về đợt bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài...................................................29

2.

Thời gian và địa điểm đăng ký................................................................................................29


3.

Tổ chức đấu giá.......................................................................................................................29

4.

Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần..................................................................30
THAY LỜI KẾT.......................................................................................... 31

-i-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG
CỦA CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1
Tổ chức phát hành

: Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Vốn điều lệ

: 100.000.000.000 đồng

Loại cổ phần

: Cổ phần phổ thông


Số lượng cổ phần bán đấu giá

: 2.202.700 cổ phần (chiếm 22,03% Vốn điều lệ)

Mệnh giá một cổ phần

: 10.000 đồng/cổ phần

Giá khởi điểm

: 11.000 đồng/cổ phần

Số lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu

: 1000 cổ phần

Số lượng cổ phần cá nhân và tổ chức được
đăng ký mua tối đa

:
200.000 cổ phần

Từ 23/03/2007 đến 30/03/2007 tại địa điểm sau:
Thời gian và địa điểm đăng ký tham gia đấu
giá, nộp tiền đặt cọc, phát phiếu tham dự :
đấu giá

-

Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng

khoán Sài Gòn tại Hà Nội, 25 Trần Bình
Trọng, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Thời gian tổ chức đấu giá

: 14h00 ngày 06/04/2007

Địa điểm tổ chức đấu giá

:

Thời gian hoàn lại tiền đặt cọc

: Từ 10/04/2007 đến 16/04/2007

Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, số 2
Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần theo : Từ 10/04/2007 đến 03/05/2007
-2-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

kết quả đấu giá
Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá và phương thức nộp tiền đặt cọc, thanh toán tiền mua cổ phần được hướng dẫn cụ
thể trong “Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1”.


-3-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

I.

Bản Công bố Thông tin

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức phát hành
 Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1
Trụ sở chính
Địa chỉ : Km 9+200 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Nam - Quận Thanh
Xuân- Thành phố Hà Nội
Điện thoại : (84).4.8544270

Fax : (84).4.8541208

Email:

Website:

2. Tổ chức tư vấn tài chính trung gian và đại lý đấu giá
 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Chi nhánh Hà Nội (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 180 – 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, T.p Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 821 8567


Fax: (84.8) 821 3867

E-mail:

Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội
Điện thoại: (04) 942 6718

Fax: (04) 942 6782

Email:

-4-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức phát hành
-

Ông Nguyễn Quyết Thắng

Chức vụ: Giám đốc công ty


Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
phù hợp với thực tế để người đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết
quả và triển vọng kinh doanh của Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 (PECC1), trước
khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.

2. Tổ chức tư vấn
-

Bà Đỗ Thanh Hương

Chức vụ: Giám đốc chi nhánh

Việc đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được Công ty
Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên
các thông tin và số liệu do Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 cung cấp. Chúng tôi bảo
đảm rằng các bước thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ theo
đúng những trình tự bắt buộc nhưng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán.

III. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Giới thiệu sơ lược về tổ chức phát hành
1.1.

Tên và địa chỉ doanh nghiệp
-

Tên gọi doanh nghiệp

: Công ty Tư vấn Xây dựng

Tên tiếng Anh


:

Tên viết tắt

: PECC1

Điện 1
-

Power

Engineering

Consulting Company 1
-

Địa chỉ
: Km 9+200 Đường Nguyễn Trãi, Phường
Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam

-

Điện thoại
(84).4.8541208
-5-

: (84).4.8544270


Fax

:


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

-

Email

:

-

Website

-

Vốn điều lệ

:
: 100.000.000.000 đồng, trong

đó:


Số cổ phần Nhà nước nắm giữ:




Số cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV Công ty: 2.697.300 cổ phần (26,97% vốn

5.100.000 cổ phần (51% vốn điều lệ)

điều lệ)

1.2.

Số cổ phần bán đấu giá ra ngoài: 2.202.700 cổ phần (22,03% vốn điều lệ)

Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Tư vấn Xây dựng điện 1 được thành lập vào ngày 01/07/1982 theo Nghị định
số 78/HĐBT ngày 27/04/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
thành lập Công ty Khảo sát thiết kế điện (đơn vị tiền thân của Công ty) trực thuộc Bộ
Điện lực trên cơ sở hợp nhất Viện Thiết kế điện với Công ty Khảo sát và địa chất.
Ngày 12/3/1987, sau khi tách một bộ phận của Công ty tại Thanh phố Hồ Chí Minh để
thành lập Công ty Khảo sát thiết kế điện 2, Bộ Năng lượng đã có quyết định số 36/NLTCCB gọi tên Công ty Khảo sát thiết kế điện (thành lập theo Nghị định 78 HĐBT nói
trên) là Công ty Khảo sát thiết kế điện 1.
Năm 1999, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 01/1999/QĐ-BCN ngày
11/1/1999 đổi tên Công ty Khảo sát thiết kế điện 1 thành Công ty Tư vấn Xây dựng
điện 1.
Ngày 28/12/2006, Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 3907/QĐ-BCN phê duyệt phương
án và chuyển Công ty Tư vấn Xây dựng điện 1 thành Công ty cổ phần Tư vấn Xây
dựng điện 1.

1.3.


Ngành nghề kinh doanh
Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 là đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN), nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 108889 cấp ngày 01/07/1993, sửa
đổi lần thứ 3 ngày 05/11/2004, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
-

Tư vấn dịch vụ và xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện và các công trình
công nghiệp, dân dụng khác bao gồm : Công tác điều tra, khảo sát, lập dự án đầu
-6-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

tư, lập quy hoạch xây dựng, khảo sát thiết kế và lập dự toán công trình, lập hồ sơ
và dịch vụ tổ chức đấu thầu về thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp công trình,
giám sát xây dựng, nhận thầu quản lý xây dựng.
-

Xây dựng công trình lưới điện có điện áp đến 110kV;

-

Tư vấn thiết kế công trình viễn thông;

-

Xây dựng, sửa chữa thuỷ điện nhỏ;…


Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
Dịch vụ chủ yếu của Công ty là khảo sát thiết kế, tư vấn xây dựng các công trình điện
lực gồm thuỷ điện, nhiệt điện và lưới điện.
Một số công trình chủ yếu Công ty đang thực hiện
Công trình Thủy điện

Công trình nhiệt điện

Thuỷ điện Sơn La
Thuỷ điện Tuyên Quang
Thuỷ điện Bản Vẽ
Thuỷ điện SêSan 4
Thuỷ điện Thượng Kon Tum
Thuỷ điện Quảng Trị
Thuỷ điện Đămbri
Thuỷ điện ALưới
Thuỷ điện Ankhê-Kanak
Thuỷ điện Sông Tranh 2
Thuỷ điện Lai Châu

Nhiệt điện Uông Bí MR1, 2
Nhiệt điện Mông Dương
Nhiệt điện Quảng Ninh
Nhiệt điện Cẩm Phả

Công trình đường dây

Công trình trạm biến áp


Đường dây 500 kV Sơn la – Hoà Bình- Nho
Quan
Đường dây 500 kV Nhà máy TĐ Sơn la Trạm Pitoong
Đường dây 220 kV Nam Định-Thái BìnhHải Phòng
Đường dây 220 kV Hà Khẩu – Lào Cai
Đường dây 220 kV Lào Cai – Yên Bái
Đường dây 220 kV Thanh Thuỷ - Hà Giang –
Tuyên Quang
Đường dây 220 kV Tuyên Quang - Bắc Cạn –

Trạm Biến áp 500kV Sơn La, Dốc Sỏi, Hiệp
Hoà; Nho Quan, Hoà Bình, Thường Tín
(Mở rộng)
Trạm Biến áp 220kV :
- Thị xã Sơn La
- Vĩnh Yên
- Xuân Mai
- Hà Giang
- Lào Cai
- Thành Công
- An Dương

-7-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

Thái Nguyên Đường dây Sóc Sơn – Thái

Nguyên 110kV kết hợp 220 kV
Đường dây 220 kV Thanh Hoá - Vinh
Đường dây 220 kV Quảng Ninh – Hoành
Bồ- Cẩm Phả
Đường dây 110kV cấp điện cho thuỷ điện
Lai Châu
(Mường La - Tuần Giáo – Lai Châu)
Đường dây 110kV đấu nối TBA 220kV Sơn
La, Vĩnh Yên, Lào Cai

Cải tạo mở rộng ngăn lộ 220 kV :
- Yên Bái
- Tuyên Quang
- Thanh Hoá
- Vinh
- Hoành Bồ
- Thái Nguyên
Trạm Biến áp 110kV :
- Lai Châu
- Cẩm Phả

2. Cơ cấu tổ chức và lao động
2.1.

Cơ cấu tổ chức
Công ty Tư vấn Xây dựng Điện có cơ cấu tổ chức như sau:
 01 Cơ quan Công ty:
-

Trụ sở Công ty: Km 9 + 200 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Nam Quận Thanh Xuân- Thành phố Hà Nội


 04 xí nghiệp trực thuộc
-

Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện 1: Km 2 đường Phùng Hưng, thị xã Hà
Đông, tỉnh Hà Tây

-

Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện 2: Số 8/2 hẻm Phan Đình Phùng, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai

-

Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện 3: 503 đường Núi Thành, thành phố Đà
Nẵng

-

Xí nghiệp Dịch vụ khoa học kỹ thuật: 599 Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội

-8-


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1


GIÁM ĐỐC

Các phòng
ban quản lý
của Công ty

CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC CHUYÊN NGÀNH

PGĐ
Nhiệt điện - TBA

PGĐ ĐD
tải điện

Văn phòng
Côngty

Đoàn
TKTĐ1

Phòng T/kế
Đường dây

Phòng Kinh
tế kế hoạch

Đoàn
TKTĐ2


Phòng T/kế
Trạm biến áp

Phòng
TCCB-LĐ

Phòng T/văn
TNKTNL

Phòng Tkế điện
địa phương

Phòng Tài
chính kế toán

Phòng Thiết
bị CN

Phòng Hợp
tác quốc tế

Các ban
TVGS
t/điện lớn

Phòng
KHCN& MT

Đoàn K/sát
c/tr lưới

điện

PGĐ
Khảo sát

Phòng Kỹ
thuật Đ/chất
đĐ/chất
Phòng Kỹ
thuật Đ/hình
Đoàn K/sát
Địa vật lý
T/tâm Thí
nghiệm

Phòng T/kế
Nhiệt điện
T/tâm T/vấn
XD Viễn
thông

Trung tâm
Tin học

-9-

Các Xí
nghiệp
trực thuộc


XNDVKHKT
(Hà Nội)

XNKS
XD điện 1
(Hà Tây)

XNKS
XD điện 2
(Gia Lai)

XNKS
XD điện 3
(Đà Nẵng)


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

2.2.

Bản Công bố Thông tin

Tổng số lao động tại thời điểm cổ phần hóa
Lao động có đến thời điểm lập phương án cổ phần hoá (30/11/2006) là: 1.676 người.
Bảng 1: Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm lập phương án cổ phần hóa

Phân theo hợp đồng lao động
Lao động không thuộc diện ký hợp
đồng lao động
Lao động hợp đồng không xác định

thời hạn
Lao động hợp đồng ngắn hạn (1-3
năm)
Tổng
Phân theo trình độ
Đại học, trên đại học
Cao đẳng, trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Tổng
Phân theo tổ chức, đơn vị
Ban Giám đốc Công ty
Các phòng ban giúp việc quản lý
Công ty
Các đơn vị sản xuất trực thuộc cơ
quan Công ty (Hà Nội)
Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện
1 (Hà Tây)
Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện
2 (Gia Lai)
Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng điện
3 (Đà Nẵng)
Xí nghiệp Dịch vụ khoa học kỹ
thuật (Thanh Xuân, Hà Nội)
Tổng

Số người

Tỷ lệ


19

1,13%

1.145

68,32%

512

30,55%

1.676

100%

862
176
582
56
1.676

51,43%
10,5%
34,73%
3,34%
100%

4


0,24%

131

7,82%

762

45,47%

403

24,05%

69

4,12%

161

9,61%

146

8,71%

1676

100%


Nguồn: Phương án CPH Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

3. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá
Căn cứ Quyết định số 3840/QĐ-BCN ngày 27/12/2006 của Bộ Công nghiệp về việc
xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 thuộc Tổng Công
ty Điện lực Việt Nam để cổ phần hoá, giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá của Công ty
Tư vấn Xây dựng Điện 1 tại thời điểm ngày 01/01/2006 như sau:

- 10 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

-

Giá trị thực tế của Công ty tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 là:
489.241.603.952 đồng

-

Giá trị phần vốn Nhà nước tại Công ty vào thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006
là: 113.025.910.000 đồng

4. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
-

Diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: 15.180 m2:
Bảng 2: Chi tiết tình hình đất đai của doanh nghiệp


TT

Địa chỉ

Diện tích
(m2)
466

Loại
hình
Giao

1

3
4

Số 8/2 hẻm Phan Đình Phùng, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai
Đường Cách Mạng Tháng Tám, Pleiku, Gia
Lai
503 đường Núi Thành, thành phố Đà Nẵng
Bãi Lạng, Lương Sơn, Hà Sơn Bình

Đang làm sổ đỏ

1.320

Giao


Đang làm sổ đỏ

935
2.000

Giao
Thuê

Xã Kiến Hưng, thị xã Hà Đông, Hà Tây

786

Thuê

520

Thuê

104

Thuê

8

Km 2 đường Phùng hưng, thị xã Hà Đông,
Hà Tây
Số 599 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
Hà Nội
Phường Văn Mỗ, thị xã Hà Đông, Hà Tây


Đang làm sổ đỏ
50 năm từ năm
2001
40 năm từ năm
1998
Đang làm thủ
tục thuê
Đang làm thủ
tục thuê

5
6

8.864

Thuê

9

Xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

185

Thuê

2

7


Tổng

-

15.180

Máy móc thiết bị:

- 11 -

Ghi chú

Đang làm thủ
tục thuê
Đang làm thủ
tục thuê


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

Bảng 3: Một số máy móc thiết bị chính
STT

-

Tên tài sản

Nước sản

xuất

Năm sản
xuất

Năm sử
dụng

Nga
Đông Nam
Á

2000

2000

2005

2005

Đức

2003

2003

1

Máy phát điện Diesel DEUTZ B 390
DW 318 KVA/255 KW


2

Máy văn phòng các loại

3

Máy phát điện DEUTZ 380/220V

4

Phần Mềm thiết kế PLAJX

Hà Lan

2002

2002

5

Máy phát điện Dragon 380/220V

2003

2003

6

Máy trộn bê tông dưới 400 lít


Italia
Trung
quốc

2005

2005

7

Máy thuỷ chuẩn NA 824

Thuỵ Điển

1998

1998

8

Máy nén mẫu bê tông 150 tấn

EU

2005

2005

9


Máy nén ba trục 10 kg/ cm2

Ca Na Đa

1994

1994

10

Máy địa chấn STAVIOR 24K

Mỹ

2005

2005

11

Hoa Kỳ

2002

2002

12

Bộ đo giãn kế 12,7 mm JECHNIMEX

Máy thu tín hiệu vệ tinh GPS 4600LS (1
bộ - 3 chiếc)

Hoa Kỳ

1998

1998

13

Máy toàn đạc điện tử TC1700

Thụy Điển

1998

1998

14

Máy đo đạc tổng thể SET_2C

Thụy Điển

1993

1993

15


Máy khoan YKB 500

Liên Xô

2002

2002

16

Máy khoan LongYear 38

Pháp

1998

1998

Phương tiện vận tải
Bảng 4: Một số phương tiện vận tải chính

- 12 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

STT

Bản Công bố Thông tin


Nước sản
xuất

Năm
sản xuất

Công
suất

Năm sử
dụng

VN

2001

3

2001

VN

2001

2.2

2002

VN


2004

4.5

2005

VN

2003

3

2003

VN

2003

3

2003

VN

2003

3

2003


VN

2003

2.4

2003

VN

2003

3.2

2003

VN

2003

3.2

2004

VN

2004

3.2


2004

VN

2004

3

2004

Nhật

1992

2

1992

VN

2004

3

2004

VN

2004


3

2004

VN

2005

3.5

2005

VN

2005

3.5

2005

VN

2005

3.5

2005

Xe Ô tô Misubishi V 29Y- 00- 10


VN

2005

3.5

2005

Xe Ô tô Misubishi V 29X- 99-90

VN

2005

3.5

2005

Xe Ô tô Ford Escape 29S-76 _93

VN

2003

3

2003

Tên tài sản


11

Xe Ô tô TOYOTA Cam ry
29M- 99 -07
Xe Ô tô TOYOTA Cam ry
29N- 67- 58
Xe Ô tô TOYOTA Landcruiser
29V- 82- 16
Xe Ô tô Misubishi Pajero
29T- 00-80
Xe Ô tô Misubishi Pajero
29T-11-41
Xe Ô tô Misubishi Pajero
29T -24- -77
Xe Ô tô TOYOTA Cam ry
29 T - 63 - 90
Xe Ô tô Isuzu trooper UBS
29 U- 05- 17
xe Ô tô Isuzu trooper LS
29U-52- 23
xe Ô tô Isuzu trooper S
29U -50- 48
Xe Ô tô Misubishi Pajero 29 V20 -29

12

Xe Ô tô Nissan 29V- 38 -31

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

13
14
15
16
17
18
19
20

Xe Ô tô Misubishi Pajero
29V-33-44
Xe Ô tô Misubishi Pajero
29 V- 33 -87
Xe Ô tô Misubishi SUPREME
29X-38 -08
Xe Ô tô Misubishi SUPREME
29X--42-39
Xe Ô tô Misubishi SUPREME
BS- 29X- 42- 26


- 13 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

5. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi
cổ phần hóa
5.1

Thuận lợi, khó khăn trước cổ phần hóa
Thuận lợi
-

Công ty luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đặc
biệt trong những năm gần đây, Công ty được chỉ định thầu trong một số công trình
lớn.

-

Công ty có kinh nghiệm nhất định trong công nghệ đập bản mặt, công nghệ đập bê
tông đầm lăn, công nghệ trạm GIS v..v

-

Lực lượng lao động dồi dào, đáp ứng làm công trình lớn.

-


Trong những năm qua, chính sách, pháp luật Nhà nước ngày càng chặt chẽ, đầy đủ,
tạo cơ hội rất thuận lợi cho doanh nghiệp phát huy tính chủ động, linh hoạt trong
kinh doanh.

Khó khăn
-

Khó khăn lớn nhất đối với Công ty là mất cân đối về việc làm so với năng lực và
thiếu vốn kinh doanh do tình trạng nợ đọng kéo dài. Đặc biệt là đối với các công
trình điện độc lập. Do các chủ đầu tư thiếu vốn nên Công ty buộc phải chậm trả
lương CBCNV mỗi năm từ 7 ÷ 8 tháng, với tổng số nợ lương hàng năm lên đến 60
÷ 70 tỷ đồng. Ngoài ra, hàng năm Công ty phải vay các ngân hàng thương mại và
vay cá nhân trên 100 tỷ đồng để phục vụ sản xuất.

-

Giá cả thị trường biến động, giá tư vấn thấp (đặc biệt là tư vấn giám sát) không đáp
ứng đủ các chi phí đào tạo, cập nhật kiến thức và đổi mới công nghệ.

-

Khi không được hưởng chế độ chỉ định thầu, cạnh tranh và giảm giá sẽ diễn ra
quyết liệt, đòi hỏi nỗ lực đổi mới quản lý Công ty.

-

Sau năm đỉnh cao 2004, từ năm 2005 khối lượng công việc khảo sát thiết kế điện
đã bắt đầu giảm đáng kể. Đặc biệt là gần 1000 cán bộ công nhân làm công tác khảo
sát ở 4 Xí nghiệp trực thuộc Công ty thiếu việc làm trầm trọng, chưa có công việc
phù hợp để chuyển đổi ngành nghề.


- 14 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

-

Công tác tư vấn xây dựng mang tính chuyên nghiệp sâu, khó chuyển đổi ngành
nghề.

-

Chế độ chính sách, đặc biệt là chính sách quản lý xây dựng đổi mới nhanh, Công
ty gặp nhiều khó khăn để kịp thích ứng.

5.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 03 năm trước CPH
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 03 năm (từ 2003 đến 01/01/2006) như
sau:
Bảng 5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2003 - 2006
Đơn vị: nghìn đồng

STT

Chỉ tiêu

1


Tổng tài sản

2

Năm 2003

Năm 20051

Năm 2004

Dự kiến 2006

319.803.476

411.925.700

458.946.883

450.000.000

Nguồn vốn Nhà nước

57.707.882

78.886.220

82.731.189

125.000.000


3

Nguồn vốn kinh doanh

319.803.476

411.925.700

458.946.883

450.000.000

4

Nợ vay ngắn hạn:

257.038.972

324.175.500

336.385.419

330.000.000

0

0

0


0

181.468

3.403.735

25.859.731

20.000.000

0

0

0

0

2.838

2.713

2.640

2.234

- LĐ thường xuyên

1.532


1.595

1.641

1.656

- LĐ thời vụ

1.306

1.118

1.999

578

132.285.000

147.993.000

157.001.000

141.304.000

3,884

4,545

4,955


5.297

335.140.621

406.294.237

380.270.246

302.856.998

Trong đó: +Nợ quá hạn
5

Nợ vay dài hạn:
Trong đó: +Nợ quá hạn

6

Lao động bình quân
Trong đó :

7

Tổng quỹ lương

8

Thu nhập bình quân
triệu đồng/người/tháng


9

Tổng Doanh thu

1

Riêng số liệu năm 2005 dược lấy theo Báo cáo tài chính Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 năm 2005 sau
kiểm toán và sau khi phân bổ lợi nhuận theo thông báo số 3796/TB-EVN-TCKT của Tổng Công ty Điện lực
Việt Nam
- 15 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

Trong đó tự làm :
- DTTư vấn Thiết kế

226.614.115

264.177044

285.730.719

269.592.709

- DT khác và Xây lắp

62.364.759


49.507.201

26.173.962

20.000.000

311.521.853

378.593.750

349.302.839

278.360.998

10

Tổng chi phí

11

Lợi nhuận thực hiện

23.618.768

27.700.487

30.967.407

24.496.000


12

Lợi nhuận sau thuế

16.060.761

19.941.484

22.296.533

17.637.120

13

Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/vốn Nhà nước

0,278

0,25

0,25

0,14

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PECC1 chi tiết tại Bảng 5 được phân tích
cơ bản tại Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6: Một số chỉ số tài chính của Công ty năm 2003, 2004 và 2005
Chỉ tiêu


Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

0,92
0,74

1,11
0,75

1,06
0,6

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản

0,81

0,8

0,79

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Doanh thu thuần/Tổng tài sản

1,04


0,98

0,82

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE)

0,048
0,05
0,27

0,049
0,048
0,24

0,059
0,049
0,23

Từ năm 2003 tới 2005, Công ty không phải trả lãi khoản nợ lương cán bộ công nhân
viên 60 đến 70 tỷ đồng hàng năm. Bên cạnh đó, từ năm 1998, Công ty được sử dụng
tài sản trị giá 7,8 tỷ đồng từ nguồn vốn ODA, nhưng do các thủ tục chuyển vốn chậm
nên khoản này chưa được hạch toán tăng vốn Nhà nước doanh nghiệp. Đến đầu năm
2006, EVN mới có quyết định chính thức tăng vốn cho Công ty.
5.3. Thị trường và đối thủ cạnh tranh
Thị trường
Nhu cầu điện năng trong nước còn tăng cao nhưng những công trình có khối lượng
khảo sát thiết kế lớn (thuỷ điện, lưới chuyên tải 500kV) hầu hết đã hoàn tất. Giai đoạn


- 16 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

tới, các công trình nhiệt điện, thuỷ điện nhỏ khối lượng khảo sát thiết kế ít, thị trường
công việc truyền thống của Công ty đang hẹp dần. Công ty sẽ phải nghiên cứu phát
triển những công việc mới, thị trường mới như công tác xây lắp, sản xuất…
Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại, lĩnh vực tư vấn xây dựng điện lực ở Việt Nam có 5 đơn vị lớn trong nước
tham gia là Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1, Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 2 (TP
Hồ Chí Minh), Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 3 (TP Hồ Chí Minh), Công ty Tư vấn
Xây dựng Điện 4 (Nha Trang) và Viện Năng Lượng. Ngoài ra, tham gia thị tr ường này
còn có các Công ty Tư vấn Xây dựng của nhiều ngành, Tổng Công ty khác trong cả
nước và một số Công ty Tư vấn Xây dựng nước ngoài.
Trong bối cảnh thị trường thu hẹp dần, áp lực cạnh tranh sẽ rất quyết liệt, đặc biệt là
cạnh tranh với các Công ty Tư vấn nước ngoài, những Công ty luôn vượt trội về kinh
nghiệm thị trường và có tiềm lực.

6. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ
phần hoá
6.1.

Mục tiêu
Phấn đấu đáp ứng nhu cầu thị trường , xây dựng Công ty phát triển ổn định, đảm bảo
nhu cầu thị trường, đảm bảo lợi ích khách hàng, cổ đông và người lao động trong
Công ty.


6.2.

Chiến lược đầu tư sau cổ phần hóa
Năm đầu tiên sau cổ phần hoá là năm Công ty tập trung ổn định mô hình và cơ cấu sản
xuất kinh doanh theo cơ chế hoạt động của Công ty cổ phần. Từ năm thứ 2, Công ty
phải xem xét cơ cấu lại nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh và tăng cường đầu tư đào tạo nguồn nhân lực, liên doanh liên kết, phát
triển ngành nghề, mở rộng sản xuất kinh doanh.
-

Đầu tư đổi mới công nghệ, trang thiết bị.

-

Đầu tư cho chiến lược đào tạo và phát triển nhân lực.

-

Để duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO.

-

Đầu tư hạ tầng cơ sở.

- 17 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1


Bản Công bố Thông tin

Ngoài ra, để mở rộng sản xuất, Công ty sẽ nghiên cứu các dự án đầu tư mở rộng ngành
nghề bằng nguồn vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu của các Công ty Cổ phần do
Công ty tham gia sang lập.

6.3.

Đặc điểm doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Nhu cầu sử dụng năng lượng điện đã, đang và sẽ còn duy trì ở mức độ tăng cao. Tuy
nhiên, những công trình nguồn và lưới điện lớn còn lại ít. Ngoài ra, cạnh tranh gay gắt,
quyết liệt sẽ có ảnh hưởng lớn đến bình ổn hoạt động của Công ty. Do đó, dựa trên
tiềm lực lao động kỹ thuật vốn có, Công ty sẽ phát triển các dịch vụ kỹ thuật kinh tế
khác khi có điều kiện.
Sau cổ phần hoá, cơ chế giao việc không còn, phải đấu thầu đây vừa là cơ hội vừa là
thách thức lớn đơi với Công ty. Về tổ chức các khối sản xuất, ngoài các chi nhánh
hiện có, Công ty phải nghiên cứu phát triển một số văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
trong và ngoài nước. Tại các khối, các đơn vị sản xuất được thành lập theo nguyên tắc
cạnh tranh, giảm thiểu độc quyền với cơ chế quản lý lấy hiệu quả công việc là mục tiêu
chính để phấn đấu.
Về tổ chức Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, trong đó,
cơ quan có thẩm quyền cao nhất là Đại hội đồng cổ đông với đại diện là Hội đồng
quản trị với bộ máy tổ chức như sau:

- 18 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin


Đại hội đồng
cổ đông
Ban Kiểm soát
Hội đồng quản trị

Hội đồng Tư vấn

Ban Giám đốc
Công ty

Văn
phòng

Phòng
Kinh tế
Kế
hoạch

Phòng
TCCB
-LĐ

Phòng
Kế
toán
Tài
chính

Chi


Chi

Chi

Chi

nhánh

nhánh

nhánh

nhánh

Hà Nội

Hà Tây

Đà

Gia Lai

Nẵng

Phòng
Công
nghệ tin
học


Các
Đơn vị
Thiết kế
nhà
máy
điện

Phòng
Thị
trường &
Đối
ngoại

Các
Phòng
Thiết kế
lưới

Phòng
Khoa
học CN
& Môi
trường

Các đơn
vị Khảo
sát, thí
nghệm
trực thuộc
cơ quan

Công ty

điện

Thuận lợi
-

Công ty có đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ thuật có nghề và kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực tư vấn xây dựng điện lực.

-

Chính sách quản lý của Nhà nước, Ngành Điện tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
chủ động, linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là cơ hội để Công ty
mở rộng ngành nghề.

Khó khăn

- 19 -

Ban
Đầu


Đơn vị
Thiết kế
Viễn
thông



Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

-

Mặc dù nhu cầu về điện năng của đất nước vẫn tiếp tục tăng cao trong nhiều năm
tới nhưng phương thức đầu tư, yêu cầu công nghệ của các công trình nguồn và lưới
điện, sẽ có nhiều đổi khác. Khi Việt Nam tham gia Tổ chức thương mại thế giới
WTO, cạnh tranh trên thị trường tư vấn xây dựng sẽ rất gay gắt. Công ty phải đối
mặt với những tập đoàn tư vấn xây dựng đa quốc gia, giàu kinh nghiệm, có các
nguồn lực kinh tế, chất xám dồi dào. Những Công ty tư vấn xây dựng tư nhân nhỏ
gọn, năng động trong nước cũng là một lực lượng sẵn sàng chia sẻ thị trường mà
Công ty đã và đang có được trong cơ chế còn có phần bao cấp, chỉ định công việc
như hiện nay.

-

Những lợi thế của Công ty hiện có như lực lượng lao động dồi dào, những công
nghệ xây dựng công trình điện tiên tiến hiện đại mà Công ty đã dày công tính
toán, nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả cho hàng loạt công trình hiện nay không còn
là thế mạnh độc quyền của Công ty, vì những công trình tương tự không còn nhiều.

-

Công ty đang phải duy trì lực lượng tư vấn thiết kế đông đảo để đảm bảo tiến độ
thi công các công trình trọng điểm nhưng sản lượng, doanh thu từ những công trình
công việc này còn rất ít.

-


Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty có tính chuyên nghiệp cao, chuyển đổi khó
khăn trong môi trường kinh doanh không ổn định.

7. Một số chỉ tiêu tài chính 03 năm sau cổ phần hóa
7.1.

Một số chỉ tiêu tài chính
Kế hoạch sản xuất - kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa của Công ty Tư vấn Xây dựng
Điện 1 được thể hiện trong Bảng 7 dưới đây.

Bảng 7: Dự toán kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 – 2009
Đơn vị: nghìn đồng

STT
1

Năm
Vốn điều lệ

Năm 2007
100.000.000

- 20 -

Năm 2008
100.000.000

Năm 2009
100.000.000



Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

2

Tổng số lao động

2.121

2.037

1.998

3

Tổng quỹ lương

128.363

122.472

121.112

4

Thu nhập
người/tháng


5.010

5.051

5

Tổng Doanh thu

300.718.393

300.310.282

300.837.967

Công trình thủy điện

176.996.794

166.061.445

160.746.024

Công trình nhiệt điện

32.237.691

26.000.000

25.750.000


Công trình lưới điện

41.483.908

41.248.837

41.341.356

(xây 50.000.000

67.000.000

73.000.000

188.546.278

185.284.417

185.369.204

112.172.115

115.025.865

115.468.176

280.264.585

279.433.767


279.472.967

20.453.808

20.876.515

21.364.413

bình

quân 5.044

Phân theo loại công trình

Công việc
dựng)

khác

Phân theo loại hình hoạt động
Tư vấn thiết kế
Khảo sát xây lắp
6

Tổng Chi phí

7

Lợi nhuận thực hiện


8

Thuế TNDN phải nộp

9

Lợi nhuận sau thuế

10

Lợi nhuận sau thuế trả cổ 10.170.000
tức

10.170.000

10.170.000

11

Tỷ lệ % cổ tức

9%

9%

9%

12


LNST phân bổ các quỹ

10.238.808

10.706.515

8.203.395

Dự phòng tài chính (5%
LNST)

736.337

751.551

769.119

Khen thưởng phúc lợi
(10% LNST)

1.472.674

1.503.109

1.538.238

Đầu tư phát triển

8.074.797


8.451.852

5.896.038

Miễn
20.453.808

Miễn
20.876.515

2.991.018
18.373.395

Về doanh thu
Kế hoạch sản lượng và doanh thu khảo sát thiết kế của Công ty 2006 – 2009 giảm do
khối lượng công việc khảo sát thiết kế công trình điện đã qua thời kỳ đỉnh điểm (năm
2004) và bắt đầu giảm từ năm 2005. Những công trình nguồn và lưới điện có khối
lượng công tác khảo sát thiết kế lớn hầu như đã được hoàn thành. Công việc trong giai

- 21 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

đoạn tới chủ yếu là công tác thiết kế hoặc khảo sát thiết kế ở những công trình vừa và
nhỏ.
Kế hoạch doanh thu của Công ty cho những năm tới gồm 2 phần:
-


Phần thứ nhất là khối lượng công việc của các dự án, công trình còn đang tiếp tục
triển khai, hoặc sẽ được đưa vào nghiên cứu đầu tư theo kế hoạch phát triển nguồn
điện, lưới điện đã được Nhà nước phê duyệt.

-

Phần thứ hai là dự kiến công việc tăng thêm cho kế hoạch công tác 2006 – 2009.
Nguồn bổ sung này do Công ty tiếp tục khai thác chương trình phát triển nguồn và
lưới điện trong và ngoài Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).

Về chi phí
-

Chi phí nguyên vật liệu: Sau cổ phần hoá, Công ty tiếp tục áp dụng chế độ khoán
quản trong sản xuất để tiết kiệm các khoản chi phí. Riêng về nguyên vật liệu, chi
phí giảm 0,7% so với 2005 do hợp lý hoá tổ chức sản xuất và tăng cường sử dụng
dịch vụ xã hội.

-

Chi phí nhân công: Sau cổ phần hoá Công ty phấn đấu năng suất lao động tăng
3%, tiền lương tăng 1,5% mỗi năm. Bên cạnh đó, Công ty chú trọng trả lương thích
đáng cho số lao động làm công việc phức tạp và giảm thiểu đáng kể tiền công của
những lao động làm công việc giản đơn hoặc dễ tuyển dụng.

-

Chi phí đào tạo, hiện Công ty thực hiện khoảng từ 0,1 – 0,5% tính theo doanh thu.
Những năm tới, chi phí đào tạo phải tăng lên ở mức 1 – 2% để chất lượng lao động

đáp ứng nhu cầu công việc trong tương lai.
Ngoài ra, để thu hút lao động giỏi, Công ty có chế độ đãi ngộ lương thưởng thích
đáng cộng chế độ sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức trong suốt thời gian làm việc trong
Công ty.

-

Chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao tài sản được tính theo quy định tại quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Mức tính khấu hao 2006
được tính trên nguyên giá tài sản trước thời điểm cổ phần hoá. Mức tính khấu hao
2007 – 2009 được tính theo nguyên giá tài sản theo quyết định 206 nói trên của Bộ
Tài Chính cộng thêm khấu hao tài sản vô hình tăng thêm sau khi định giá lại theo
phương pháp DCF.

-

Chi phí sửa chữa lớn: Chi phí sửa chữa lớn được tính trên cơ sở bình quân tỷ lệ chi
phí sửa chữa lớn tính theo doanh thu 3 năm 2003 – 2005, trong đó có tính thêm

- 22 -


Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bản Công bố Thông tin

phần những thiết bị, phương tiện vận tải do nhu cầu sản xuất kinh doanh Công ty
đã mua sắm trong 3 năm qua đã đến thời kỳ phải sửa chữa, đại tu.
Chi phí lãi vay: Lãi vay trong các năm 2003 – 2005 chủ yếu được tính từ 2 nguồn:
Nguồn vay Ngân hàng Thương mại và nguồn vay cá nhân. Từ năm 2007 – 2009 và

các năm sau, chi phí lãi vay dự kiến sẽ tăng do lãi suất cho vay của các ngân hàng
tăng. Ngoài ra, sau khi cổ phần hoá, việc vay tiền các ngân hàng thương mại sẽ
khó khăn hơn và không phải lúc nào Công ty cũng có thể tăng ngay vốn điều lệ đủ
để hoạt động được nên trong tương lai, Công ty sẽ phải tính đến việc huy động
nguồn vốn của CBCNV, kể cả việc chậm lương hàng năm (7 – 9 tháng/năm trong
các năm trước đây) Công ty cũng phải lập khế ước vay và trả lãi cho CBCNV. Dự
kiến dòng chi phí này chiếm 1,3 ÷ 3,7% so với doanh thu.

-

Chi phí thuê đất: Bắt đầu từ năm 2007, sau khi cổ phần hoá Công ty phải thuê đất.
Đất Công ty ở các địa phương khác nhau (Hà Nội, Hà Tây, Gia Lai, Đà Nẵng)…
làm tăng thêm chi phí so với tiền thuế đất trước đây.

-

Chi phí bằng tiền khác: Chi phí khác được xác định trên cơ sở thực chi 2003 –
2005. Năm 2006, khoản chi phí này tăng thêm 2,9% so với 2005 và 2007 tăng trên
3% so với 2006, do trong quá trình và sau cổ phần hoá sẽ phát sinh một số khoản
chi phí, đặc biệt là chi phí của Công ty Cổ phần như chi phí đấu thầu, tìm kiếm
công việc, chi phí rủi ro.

7.2.

-

Các giải pháp thực hiện
Hoàn thiện mô hình tổ chức
Sau khi cổ phần hoá, công ty sẽ hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động cho phù hợp với
mô hình Công ty cổ phần và phù hợp với mô hình tổ chức chung của Tập đoàn Điện

lực Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, hướng tới mục tiêu thực hiện
tốt các kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đặt ra cho giai đoạn 2007-2010.
Về mô hình tổ chức, ngay sau cổ phần hoá Công ty sẽ nghiên cứu tinh giản các đầu
mối, xem xét lại phần phân cấp quản lý và định biên lao động thích hợp.
Về tổ chức, mô hình bao gồm :
1. Đại hội đồng cổ đông
2. Hội đồng quản trị : Nhiệm kỳ đầu tiên 5 người.
3. Ban Kiểm soát : 3 người.

- 23 -


×