Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Đẩy mạnh công tác tư vấn xây dựng Công trình điện của Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.76 KB, 86 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Danh mục các tài liệu tham khảo
1. Giáo trình bộ môn Quản trị chiến lợc. PGS.TS Lê Văn Tâm
2. Giáo trình bộ môn Phân tích hoạt động kinh doanh, PGS.TS.
Phạm Thị Gái
3. Giáo trình môn Quản trị Công ty, PGS.TS Lê Văn Tâm, TS. Ngô
Kim Thanh.
4. Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hoá Công ty , TS.
Nguyễn Mạnh Quân
5. Giáo trình môn Quản trị xây dựng, và quản trị dự án của
PGS.TS. Lê Công Hoa - Đại học kinh tế quốc dân
6. Để tài Thực trạng và các giải pháp nâng cao năng lực t vấn
xây dựng điện ở Tổng công ty điện lực Việt Nam, TS. Nguyễn
Huy Hoạch, công ty T vấn Xây dựng Điện 1.
7. Các bản báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, cân đối kế toán,
bản báo cáo về tình hình nhân lực công ty T vấn Xây dựng Điện
1.
8. Quyển giới thiệu : Công ty t vấn xây dựng điện 1, Công ty
t vấn xây dựng điện 1, đơn vị anh hùng lao động thời kỳ đổi
mới
9. Luật đấu thầu
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Mục lục
Lời nói đầu.......................................................................................................................1
Chơng I..............................................................................................................3
Tổng quan về công ty t vấn xây dựng điện 1..............................................3
1. Tên gọi..................................................................................................3
2. Hình thức pháp lý.................................................................................3
3. Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................3
4. Địa chỉ giao dịch...................................................................................4
5


5
II.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................6
1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh.................................7
Nguồn: báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
7
Chỉ tiêu để đánh giá..................................................................................7
I. Đặc điểm kinh tế kỷ thuật có ảnh hởng đến công tác t vấn xây dựng công
trình điện tại công ty.........................................................................................9
1. Đặc điểm sản phẩm..............................................................................9
Nguồn:Báo cáo tiền lơng của phòng TCCBLĐ......................................13
Sơ đồ 3 :Lao động theo chuyên môn nghiệp vụ năm 2003-2007...........14
14
Nguồn: báo cáo về lao động_tiền lơng của
phòng TCCBLĐ......................................................................................14
3. Đặc điểm thị trờng..............................................................................17
4. Đặc điểm công nghệ...........................................................................19
Nhìn vào bảng ta thấy: ...................................................................................24
* Thách thức...........................................................................................50
2. Định hớng phát triển của công ty trong năm tới.........................................51
a. Mục tiêu..............................................................................................51
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
b. §Þnh híng cña c«ng ty trong nh÷ng n¨m tíi.....................................52
68
68

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Danh môc s¬ ®å, b¶ng biÓu
Lêi nãi ®Çu.......................................................................................................................1
Tæng quan vÒ c«ng ty t vÊn x©y dùng ®iÖn 1..............................................3


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Lời nói đầu
Công ty T vấn Xây dựng điện 1 là một Công ty trực thuộc tổng công ty
điện lực Việt Nam (EVN). Với nhiệm vụ đặt ra lúc thành lập chính là t vấn
công trình điện. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển Công ty đã gặt hái
đợc những thành tựu to lớn, công ty đã trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh
vực t vấn xây dựng điện về cả qui mô trình độ. Từ một công ty làm thuê cho
các t vấn nớc ngoài cho tới nay công ty đã có thể tự độc lập t vấn các công
trình lớn và phức tạp và thuê t vấn nớc ngoài. Những thành tựu đó đã làm hài
lòng và tạo uy tín với khách hàng trong nớc và đợc sự công nhận của bạn bè
quốc tế. Tuy nhiên bên cạnh những thành công đó Công ty vẫn còn những
hạn chế nhất định. Một số mảng thị trờng có yêu cầu cao và khắt khe Công ty
vẫn cha vơn tới đợc, và môi trờng kinh doanh cũng đang ngày càng thay đổi.
Công ty cần làm gì để nâng cao khả năng t vấn đáp ứng nhu cầu ngày càng
thay đổi và đáp ứng đợc những nhu cầu khó tính nhất?
Ngay từ khi mới thành lập nhà nớc Xô Viết, Lê Nin đã luôn coi trọng
vai trò của điện khí hoá, Lê Nin coi đó là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển
của kinh tế xã hội chủ nghĩa. Điện không những ảnh hởng lớn đến kinh tế mà
còn ảnh hởng đến mọi mặt của đời sống văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.
Mở cửa tạo cơ hội cho sự phát triển ngành điện, tuy nhiên thách thức mang
lại cho ngành nói chung và công ty T vấn xây dựng điện 1 cũng không nhỏ.
Để tận dụng đợc cơ hội và hạn chế đợc những thách thức do thị trờng mở cửa
tạo ra đòi hỏi ngành điện phải nâng cao năng lực của mình, có phát triển
vững chắc thì các cơ hội mới nằm trong tầm kiểm soát của công ty, mới có
thể vợt qua đợc các thách thức.
Là sinh viên kinh tế trong thời kỳ đất nớc bắt đầu mở cửa hội nhập, thấy
đợc thực trạng và tầm quan trọng của ngành điện đối với đất nớc, em cũng có
mong muốn góp một phần công sức để nâng cao năng lực của ngành điện của
nớc nhà. Em đợc nhà trờng phân công về Công ty T vấn và xây dựng điện 1
1

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
để thực tập, dới sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn Thị Hoài Dung và
bác Nguyễn Huy Hoạch cùng quí công ty đã giúp em thực hiện đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình là : Đẩy mạnh công tác t vấn xây dựng công
trình điện của Công ty T vấn Xây dựng Điện 1 với mong muốn góp một
phần công sức để phát triển ngành t vấn điện của nớc nhà.
Vì kiến thức của em còn rất hạn chế nên đề tài vẫn có nhiều sai sót và
phiến diện. Em rất mong có đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn để giúp em
hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyết
2
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Chơng I
Tổng quan về công ty t vấn xây dựng điện 1
I. Thông tin chung về công ty
1. Tên gọi
Tên thơng mại : Công ty T vấn Xây dựng Điện 1
Tên tiếng Anh : Power Engineering Consulting Company
Tên viết tắt : PECC1
2. Hình thức pháp lý
Thể theo quyết định số 3907/QĐ-BCN của bộ Công Thơng, kể từ ngày
28/12/2006 Công ty chính thức hoạt động với loại hình là một công ty cổ
phần. Chuyển công ty T vấn Xây dựng điện 1 thành công ty Cổ phần T vấn
xây dựng điện 1.
3. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện 1 là đơn vị thành viên hạch toán độc
lập trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN, nay là tập đoàn Điện
lực Việt Nam ).

Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 10889 cấp ngày
01/07/1993, sửa đổi lần thứ 3 ngày 05/11/2004, ngành nghề kinh doanh chính
của Công ty bao gồm:
- T vấn dịch vụ và xây dựng các công trình nguồn điện, lới điện và các
công trình công nghiệp, dân dụng khác bao gồm: công tác điều tra,
khảo sát, lập dự án đầu t, lập quy hoạch xây dựng, khảo sát thiết kế
và lập dự toán công trình, lập hồ sơ và dịch vụ tổ chức đấu thầu về
thiết kế, mua sắm vật t thiết bị, xây lắp công trình giám sát xây
dựng, nhận thầu quản lý xây dựng.
- Xây dựng công trình lới điện có điện áp đến 110kV;
- T vấn thiết kế công trình viễn thông;
Xây dựng, sữa chữa thuỷ điện nhỏ
3
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Cụ thể, nhiệm vụ của Công ty là:
Thiết kế qui hoạch chuyên nghành điện
Lập dự án đầu t xây dựng các công trình điện
Thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán các công trình điện
Khảo sát kỹ thuật (địa hình địa chất, thuỷ văn, thí nghiệm, khoan
phun, quan trắc )
Khảo sát đánh giá môi sinh, môi trờng các dự án đầu t xây dựng các
công trình điện. Thực hiện dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa
chính
Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các công trình điện
Thẩm định thiết kế các công trình điện
Lập hồ sơ mời thầu, t vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế,
mua sắm vật t, thiết kế các công trình điện.
Giám sát kỹ thuật xây dựng, lắp đặt thiết bị điện, nhận thầu quản lý
xây dựng các công trình điện.
Kiểm định chất lợng công trình, đánh giá hiện trạng, xác định

nguyên nhân, thiết kế, xử lý cải tạo nâng cấp các công trình điện.
T vấn thiết kế công trình viễn thông. Đầu t xây dựng công trình thuỷ
điện và sản xuất kinh doanh điện năng.
Xây dựng lới điện đến 110KV, xây dựng và sửa chữa các thuỷ điện
nhỏ. Chế tạo, thử nghiệm các loại cột điện bằng thép
4. Địa chỉ giao dịch
Trụ sở : Km 9+200 Đờng Nguyễn Trãi,
Phờng Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại : (84)4.8544270
Fax : (84) 4.8541208
Email : pecc1fpt.vn
4
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Website :
5. Cơ cấu tổ chức:
Bắt đầu từ năm 2006 công ty t vấn xây dựng điện 1 chuyển sang công ty
cổ phần t vấn xây dựng điện 1. Cơ cấu tổ chức của nó thay đổi nh sau
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Nguồn: Phòng TCCBLĐ
5
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc công ty Hội đồng tư vấn
Ban kiểm soát
Văn
phòng
Phòng
kinh tế
kế

hoạch
Các
phòng
thiết
kế mới
Phòng
công
nghệ
tin học
Phòng
TCCB

Phòng
kế
toán
tài
chính
Phòng
thị trư
ờng &
đối
ngoại
Các đv
ks, thí
nghiệm
trực
thuộc cơ
quan
công ty
Đơn vị

thiết kế
viễn
thông
Ban
đầu

Phòng
khoa
học
CN &
môi
trường
Các
đơn vị
thiết
kế nhà
máy
điện
Chi
nhánh
Gia
Lai
Chi
nhánh
Đà
Nẵng
Chi
nhánh

Tây

Chi
nhánh
Hà nội
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty T vấn xây dựng điện 1 đợc thành lập từ 1-7-1982 từ sự hợp nhất
Trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện, viện thiết kế điện và Công ty
khảo sát địa chất thuỷ điện. Trên thực tế lực lợng khảo sát, thiết kế điện đã đ-
ợc hình thành từ sau năm 1954 lúc bấy giờ gọi là Viện thiết kế điện. Công ty
T vấn xây dựng điện I là Công ty hàng đầu của ngành Điện và của Quốc gia.
Đã thực hiện công tác khảo sát, thiết kế, và t vấn những công trình quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển điện lực qua các thời kỳ của đất
nớc. Quá trình phát triển đó có thể chia thành các giai đoạn nh sau:
1. Giai đoạn 1954-1982
Tuy giai đoạn này công ty cha đợc thành lập nhng nh đã nói trên thì đã
hình thành lực lợng khảo sát thiết kế điện gọi là Viện thiết kế điện. Lực lợng
này đã đóng góp rất lớn vào công cuộc xây dựng mặt trận kinh tế cho chủ nghĩa
xã hội ở Miền Bắc-hậu phơng vững chắc cho Miền Nam. Đóng góp vào công
cuộc giải phóng miền Nam và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc cũng nh
trong giai đoạn đầu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
2. Giai đoạn 1982-2006
Từ ngày 1-7-1982 công ty đợc chính thức thành lập mang tên : Công ty
khảo sát thiết kế điện là tiền thân của công ty T vấn xây dựng điện 1. Đến
ngày 12-3-1987 một bộ phận của Công ty ở thành phố Hồ Chí Minh đã đợc
tách ra và trở thành Công ty khảo sát thiết kế điện 2.
Bắt đầu từ năm 1999, bộ trởng bộ công nghiệp ra quyết định số
01/1999/QĐ-BCN đổi tên công ty Khảo sát thiết kế điện 1 thành Công ty T
vấn xây dựng điện 1. Trong thời kỳ này công ty đã đóng góp rất lớn cho
ngành điện của đất nớc góp phần phát triển mạng lới điện nh ngày nay.
3. Giai đoạn từ năm 2006 trở đi

Năm 2006 là năm đánh dấu một sự kiện quan trọng của đất nớc ta, đó
là Việt Nam gia nhập WTO. Sự kiện này có tác động rất lớn đến nền kinh tế
của Việt Nam. Để cùng với đất nớc gia nhập kinh tế mở thì công ty điện lực
6
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
đã chuyển loại hình từ Công ty t vấn xây dựng điện 1 thành công ty Cổ Phần
t vấn xây dựng điện 1. Sự thay đổi này có ý nghĩa rất quan trọng trong ngành
t vấn xây dựng điện, bởi từ đây công ty phải hoạt động theo cơ chế cạnh tranh
thị trờng, hiệu quả đợc đặt lên trên hết.
Sự phát triển mạnh mẽ của công ty là một phần sự phát triển của nền
kinh tế bởi vai trò quan trọng của điện đối với đời sống của ngời dân.
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty T vấn xây dựng điện 1 từ năm
2003 2007
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 2003-2007
stt
Chỉ tiêu
Nm
2003
Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006
Năm
2007
1 Tổng tài sản 319803 411925 458946 450000 418332
2 Nguồn vốn nhà nớc 57 707 78 886 82 731 125 000 213349

3 Nguồn vốn kinh doanh 319803 411926 458947 450 000 418332
4 Nợ vay ngắn hạn 257038 324175 336385 330 000 303227
5 Nợ vay dài hạn 181 3404 25 860 2000 23071
7 Tổng quỹ lơng 132285 147993 157001 141 304 12 774
8 Thu nhập bình quân
(triệuđồng/ngời/tháng)
3.9 4.5 4.9 5.3 5.9
9 Tổng doanh thu 33 514 406294 380270 302 857 409322
10 Tổng chi phí 311522 378594 349303 278361 370875
11 Lợi nhuận thực hiện 23 619 27 700 30 967 24 496 38447
12 Lợi nhuận sau thuế 16 061 19 941 22 297 17 637 27 681
Nguồn: báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu để đánh giá
Bảng 2: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm 2006 Năm 2007
1.Tỷ suất lợi nhuận 0.278 0.25 0.25 0.14 0.13
7
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
sau thuế / vốn nhà n-
ớc
2. Doanh thu thuần/
tổng tài sản
1.04 0.98 0.82 0.73 0.98

3. Chỉ tiêu về khả
năng sinh lời
-Lợi nhuận sau
thuế/doanh thu thuần
0.048 0.049 0.059 0.068 0.068
-Lợi nhuận sau
thuế/tổng tài
sản(ROA)
0.05 0.048 0.049 0.05 0.066
-Lợi nhuận sau thuế/
vốn chủ sở hữu
(ROE)
0.27 0.24 0.23 0.16 0.3
Sơ đồ 2 : Tỉ lệ ROE và ROA năm 2003-2007


Nguồn:
báo cáo
kết quả
sản xuất
kinh doanh và bảng cân đối kế toán
2. Đánh giá
Nhìn vào bảng ta thấy mặc dù chi phí đã theo chiều hớng tăng song doanh
thu và lợi nhuận của Công ty cũng đã tăng rất nhanh. Đến năm 2007 thì lợi
nhuận của Công ty đã đạt đợc là 27 681 triệu đồng. Nâng cao thu nhập bình
quân của ngời lao đông lên 5.9 triệu đồng. Tuy nhiên tổng quỹ lơng giảm đi
Công ty đã cắt giảm đi một số lao động để cơ cấu lao động đợc linh động
8
0
0.05

0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
2003 2004 2005 2006 2007
ROA
ROE
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
hơn. Lợi nhuận và mức doanh thu khổng lồ cho ta thấy sự phát triển mạnh mẽ
của công ty
Năm 2006 là năm đánh dấu sự cổ phần hoá của công ty t vấn xây dựng
điện. Tuy nhiên chỉ số ROA và ROE lại có xu hớng giảm xuống. Đến năm
2007 hai tỉ số này đã tăng vọt tới 30% ROE và 6.6% ROA là một biểu hiện
lạc quan cho các nhà đầu t và cổ đông. Thể hiện đợc hiệu quả cao trong sản
xuất kinh doanh. Một đồng vốn bỏ ra thu lại đợc lợi nhuận lớn. Đây là chỉ
tiêu tốt để các nhà đầu t yên tâm hơn vào đầu t cho công ty. Điều này rất có
lợi cho Công ty khi mà chủ trơng của Công ty là cổ phần hoá cả các công
trình. Nh dự án thuỷ điện sông Hinh đã đợc cổ phần hoá.
Hầu hết các chỉ tiêu đều có xu hớng tăng lên trong 2007, đây là một sự
báo hiệu tăng trởng và phát triển tốt của Công ty. Đây cũng là xu hớng chung
của nền kinh tế ta trong năm 2007 này.
Riêng chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn nhà nớc lại không tăng lên là cha biểu
hiện đợc sự cổ phần hoá Công ty. Nhng nó thể hiện đợc tầm quan trọng của
ngành điện đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của đất nớc.
Chơng 2
Thực trạng về công tác t vấn xây dựng công trình
điện ở công ty T vấn Xây dựng Điện 1
I. Đặc điểm kinh tế kỷ thuật có ảnh hởng đến công tác t
vấn xây dựng công trình điện tại công ty

1. Đặc điểm sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty bao gồm:
9
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
- T vấn dịch vụ và xây dựng các công trình nguồn điện, lới điện và các
công trình công nghiệp, dân dụng khác bao gồm: Công tác điều tra,
khảo sát, lập dự toán công trình, lập hồ sơ và dịch vụ tổ chức đấu
thầu về thiết kế, mua sắm vật t thiết bị, xây lắp công trình, giám sát
xây dựng, nhận thầu quản lý xây dựng.
- Xây dựng công trình lới điện có điện áp đến 110 kV;
- T vấn thiết kế công trình viễn thông
- Xây dựng, sửa chữa thuỷ điện nhỏ;
- Trong đó có một số công trình trọng điểm của quốc gia nh:
- Thuỷ điện Hoà Bình: ( với công suất 1920 MV) Công ty đảm nhận
toàn bộ công tác khảo sát, tham gia thiết kế, giám sát thi công ròng
rã 18 năm (từ nm 1971-1988), đã hoàn thành khối lợng khảo sát rất
lớn, gồm: khoan thăm dò 84.452m; đào lò ngang 4676m; tham gia
thiết kế, giám sát thi công gần 50 hạng mục công trình góp phần đa
8 tổ máy vào vận hành đúng tiến độ.
- Thuỷ điện Trị An (công suất 400MW): trong gần 10 năm (từ
1981-1988) với 500 cán bộ, kỹ s, công nhân của Công ty đã tham gia
khảo sát, thiết kế, giám sát thi công tại một vùng đất rất nguy hiểm
còn nhiều bom mìn của Mỹ, Ngụy để lại. Nhng với tinh thần trách
nhiệm cao, Công ty đã góp phần quan trọng vào việc hoàn thành xây
dựng công trình cung cấp một nguồn điện năng đáng kể cho khu vực
Miền Nam, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh.
- Thuỷ điện Vĩnh sơn; sông Hinh (66MW và 70MW)
- Thuỷ điện Yali: (720MW) là công trình đầu tiên do Công ty tự thiết
kế. Công trình đợc đa vào vận hành vào năm 2001 cung cấp cho cả
nớc một nguồn điện năng lớn 3,68 tỷ kWh/năm.

Ngoài ra Công ty còn tham gia xây dựng, sữa chữa, giám định các
công trình điện, nghiên cứu chế tạo cột điện bằng thép theo kế hoạch đợc
giao tuy nhiên sản phẩm chủ yếu của Công ty vẫn là các bản thiết kế các
10
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
công trình. Do vậy các sản phẩm của công ty là sự kết hợp của 2 tính chất:
của ngành t vấn và của ngành điện. Ngành t vấn là một ngành hoạt động
mang tính trí tuệ cao, đơn chiếc, giá trị của sản phẩm là sự cảm nhận của
khách hàng. Còn sản phẩm điện là một nhu cầu thiết yếu của ngời dân, cần
thiết cho một nền kinh tế và có ý nghĩa lớn với an ninh quốc phòng do đó
mang tầm quan trọng với quốc gia. Các công trình điện vì thế rất phức tạp, có
qui mô và giá trị rất lớn vì thế yêu cầu về trình độ kỹ thuật cũng nh cơ sở vất
chất rất cao, đầu t phải rất lớn, kinh nghiệm nhiều. Từ đó ta có đặc điểm của
sản phẩm của Công ty đó là:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc, không có sự giống nhau hoàn toàn
giữa hai sản phẩm. Mỗi công trình điện đều có đặc trng riêng về : địa
hình, địa chất, địa lý, qui mô và công nghệ khác nhau nên các giải
pháp cho mỗi công trình là rất khác nhau.
- Sản phẩm là các bản thiết kế công trình điện do đó có giá trị cao, qui
mô lớn, đầu t qui mô, đặc biệt đây là sản phẩm của kỹ thuật phức
tạp, hiện đại do đó đòi hỏi Công ty phải có nhân viên trình độ cao,
chuyên nghiệp, đầu t về chất xám lớn. Quản lý cũng cần có tính
chuyên nghiệp cao.
- Các công trình điện ứng dụng các phát minh hiện đại của thế giới rất
phức tạp, hiện đại. Song lại rất thiết yếu đối với nhu cầu của đất nớc
vì vậy mang tính lâu dài, chính xác và khoa học nhất.
- Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các bản thiết kế, các giải pháp cho
công trình điện. Nhng để tạo ra đợc các sản phẩm ấy là cả một quá
trình bao gồm các công đoạn: từ lúc bắt đầu ký hợp đồng, khảo sát
sơ bộ, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khảo sát thiết kế kĩ thuật, đến

đồ án bản vẽ thiết kế thi công và cuối cùng là giám sát thi công. Đối
với mỗi giai đoạn khảo sát, lập báo cáo đều phải đợc tiến hành theo
trình tự từ khảo sát địa chất, địa hình; thăm dò địa lí và tiến hành các
thí nghiệm với các mức chi tiết khác nhau:
11
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
* Công tác khảo sát địa chất, địa hình: trớc tiên là công tác khảo sát địa
hình của vùng đặt dự án tức là đo địa hình vủa vùng đó để lập các bản đồ địa
hình có các tỉ lệ từ nhỏ đến lớn từ: 1/100.000, 1/50.000, 1/5000, 1/1000
sau đó tiến hành khảo sát địa chất thông qua việc khoan, đào tại hiện trờng cả
ngoài trời và trong hầm để lập báo cáo và hồ sơ địa chất của công trình
* Công tác thăm dò địa lí: gồm thăm dò địa chất trên mặt đất, trong
hầm, thăm dò điện, đo từ và Karota lỗ khoan.
* Công tác thí nghiệm: là việc thí nghiệm các mẫu vật liệu xây dựng
trong phòng thí nghiệm và ngoài hiện trờng nhất là thí nghiệm các chỉ tiêu
chống cắt của đất với mẫu chế bị có tiết diện 600 cm đặc biệt đến 1200cm .
* Từ những số liệu khảo sát bộ phận thiết kế tiến hành công tác lập các
bản vẽ kỹ thuật, bản đồ sau khi công đoạn khảo sát thiết kế hoàn tất thì đ ợc
trình lên nhà đầu t, bảo vệ đề án trớc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án,
nếu đợc chấp nhận thì lập nghiệm thu và quyết toán với chủ thể đầu t và các
bên có liên quan, cùng với các cơ quan hữu quan khác giám sát công trình,
tiến hành sữa đổi giải quyết sự cố nếu có. Nh vậy quá trình làm ra sản phẩm
gắn liền với công trình từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc.
12
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Bảng 3 :Cơ cấu lao động theo trình độ và chuyên môn nghiệp vụ 2003-2007
Năm
Các chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số lợng

(ngời)
tỉ lệ
(%)
Số lợng
(ngời)
tỉ lệ
(%)
Số lợng
(ngời)
Tỉ lệ
(%)
Số lợng
(ngời)
Tỉ lệ
(%)
Số lợng
(ngời)
Tỉ lệ
(%)
I. Lao đông quản lý 111 8.47 122 7.65 129 7.86 135 8.05 135 8.44
II. Kĩ s, kĩ thuật viên 689 52.6 851 53.35 890 54.23 903 53.88 768 48
Tổng (I+II)
Trong đó:
800 61.07 973 61 1019 62.09 1038 61.93 903 56.44
1.Đại học và trên đại
học
650 49.62 723 45.33 757 46.13 862 51.43 718 44.88
2. Cao đẳng và trung
cấp
150 11.45 250 15.67 262 15.96 176 10.5 185 11.56

III Công nhân 510 38.93 622 39 622 37.9 638 38.07 697 43.56
1. công nhân kỹ thuật 510 38.93 567 35.55 572 34.86 582 34.73 617 38.56
2. Lao động phổ thông 0 0 55 3.45 50 3.04 56 3.34 80 5
Tổng 1310 100 1.595 100 1.641 100 1676 100 1600 100
Nguồn:Báo cáo tiền lơng của phòng TCCBLĐ
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
S¬ ®å 3 :Lao ®éng theo chuyªn m«n nghiÖp vô n¨m 2003-2007
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Quản lý

Ks, Ktv
Côngnhân
Nguån: b¸o c¸o vÒ lao ®éng_tiÒn l¬ng cña phßng TCCBL§
14
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
2. Đặc điểm về nhân sự
Nhân sự là nhân tố có tác động quan trọng nhất tới năng lực t vấn của
công ty. Vì vậy để nâng cao năng lực t vấn cho Công ty chúng ta sẽ đi nghiên
cứu kỹ đặc điểm này. Do đặc trng sản phẩm của Công ty cho nên nguồn nhân
lực của Công ty cũng có những đặc trng khác biệt. Nhìn vào bảng trên chúng
ta có thể thấy đợc:
- Chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao động là kỹ s chuyên viên với
61.93% năm 2006 và 48% năm 2007. Đây là lực lợng chính tạo ra các
bản thiết kế, các tài liệu khảo sát. Đặc điểm này có ảnh hởng lớn đến
chính sách nhân sự của doanh nghiệp. Công ty phải duy trì lực lợng
này và gìn giữ nhân tài với chi phí rất lớn. Mặt khác ngày càng phải
tăng cờng đào tạo và đào tạo lại để lực lợng này có thể đáp ứng đợc nhu
cầu của công việc.
- Trình độ đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu nhân lực
của Công ty: 44.18% năm 2006 và 36.44% năm 2007. Do vậy Công
ty sở hữu một lực lợng chuyên viên có trình độ cao và chuyên
nghiệp. Hằng năm Công ty vẫn bỏ ra một chi phí lớn để đào tạo
nâng cao kỹ năng cho ngời lao động bằng các khoá học thêm và học
lên. Trong tơng lai khi mà đất nớc đã mở của hoàn toàn thì Công ty
sẽ phải cạnh tranh với một lực lợng mạnh các công ty nớc ngoài với
nguồn nhân lực trình độ cao. Vì vậy nâng cao tỉ lệ này và nâng cao
cả chất lợng của đội ngũ lao động là việc sống còn của Công ty.
- Công việc khảo sát và thiết kế điện là công việc phức tạp, nguy hiểm
và phải đi nhiều do đó lao động nam là chủ yếu ở trong Công ty.
Trong năm lao động nữ chiếm chỉ có từ 15-20% trong khi lao động

nam giới chiếm trên 80%. Đây là điểm phù hợp với đặc trng công
việc. Tuy nhiên khi không cân đối giữa lao động nam và nữ làm cho
Công ty khó tổ chức các chơng trình, xây dựng đời sống văn hoá
trong Công ty. Vì vậy ban lãnh đạo phải quan tâm hơn nữa đời sống
Nguyễn Thị Tuyết Lớp: Công nghiệp 46A
15
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
của cán bộ công nhân viên chức trong Công ty.
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo giới tính
Chỉ
tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Sl tỉ lệ
%
Sl Tỉ
lệ %
SL Tỉ lệ
%
Sl Tỉ lệ
%
Sl Tỉ lệ
%
Nam 943 72 1212 76 1329 81 1361 81 1328 83
Nữ 367 28 383 24 312 19 315 19 272 17
Tổng 1310 100 1595 100 1641 100 1676 100 1600 100
Nguồn: báo cáo lao động-tiền lơng của phòng TCCBLĐ 2003-2007
- Nguồn lao động của Công ty đã bắt đầu xu hớng đa dạng và linh
hoạt hơn. Số liệu năm 2006 và 2007 nh sau:
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo hợp đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007

Số lợng Tỷ lệ% Số lợng Tỷ lệ %
Không ký hợp
đồng
19 1.13 21 1.31
Ký hợp đồng
không xác định
thời hạn
1145 68.32 1045 65.31
Hợp đồng ngắn
hạn
512 30.55 534 33.38
Nguồn: báo cáo lao động-tiền lơng của phòng TCCBLĐ 2003-2007
Công ty đang có gắng tinh giản lực lợng lao động cứng, cũng cố lao
động có tay nghề cao. Còn các lao đông khác thì tuỳ theo nhu cầu của từng
năm mà thuê thêm. Nh vậy để tạo linh hoạt trong thời đại cạnh tranh khốc
liệt nh hiện nay.
- Năm 2003 tuổi thâm niên trung bình của ngời lao động trong Công
ty là từ 45 -47 tuổi. Đến năm 2006 thì tuổi thâm niên trung bình là
30-39 tuổi. Đây là những độ tuổi mà kinh nghiệm và chuyên môn
nghề nghiệp của ngời lao động đã đạt tới độ chín nhất, tạo ra hiệu
quả cao. Đặc biệt phù hợp với ngành t vấn xây dựng điện cần nhiều
Nguyễn Thị Tuyết Lớp: Công nghiệp 46A
16
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
kinh nghiệm để chính xác công việc và chuyên nghiệp cao. Tuy
nhiên độ tuổi cao cũng là một trở ngại cho Công ty trong thời đại
ngày nay. Khi mà tuổi trẻ với sự linh hoạt nhanh nhẹn sáng tạo đang
chiếm u thế sẽ làm công ty có những bớc đột phá mới. Công ty đang
thay đổi cho phù hợp với thời đại, cân đối đợc độ tuổi để phát huy đ-
ợc cả sức trẻ của Công ty vừa phát huy đợc kinh nghiệm, sự chín

chắn.
Nh vậy nhìn chung là Công ty có một đội ngũ lao động với trình độ cao
có tính chuyên nghiệp và kinh nghiệm. Đây là một thế mạnh rất lớn tạo ra uy
tín của công ty trớc khách hàng trong và ngoài nớc. Nhờ có đội ngũ lao động
nh vậy mà Công ty đã cho ra những bản thiết kế, những đề án trình độ quốc
tế. Tuy nhiên Công ty cũng phải luôn luôn phấn đấu để hoàn thiện nguồn lực
chủ chốt này để thêm linh hoạt trong thời kỳ mới.
3. Đặc điểm thị trờng
Điện là một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống. Nhu cầu điện ngày càng
tăng cao do sự phát triển của nền kinh tế, xã hội. Điện ngày càng trở nên
không thể thiếu đối với bất kỳ một quốc gia nào. Chính vì vậy mà thị trờng
điện là một thị trờng rộng lớn vẫn đang phát triển nhanh chóng đặc biệt là ở
một quốc gia đang phát triển nh đất nớc chúng ta.
Hiện nay, thị trờng của công ty là:
- Các công trình điện của tổng công ty Điện Lực Việt Nam mà công ty
đợc chỉ định thầu hoặc tham gia cạnh tranh thầu với các Công ty t vấn
khác. Trớc đây Công ty chủ yếu là đợc chỉ định thầu nhng mà cơ chế
đó đang đợc thay thế bởi cạnh tranh thầu từ khi các công ty t vấn bắt
đầu cổ phần hoá. Các công trình này phần lớn là do nhà nớc giao cho
tổng công ty, một phần là do tổng công ty tranh thầu mà có đợc. Đây
là thị trờng chủ yếu của công ty. Các công trình mà công ty đã thực
hiện nh : Thuỷ điện Hoà Bình, Sê San, Trị An
- Các hợp đồng ngoài tổng công ty do các cá nhân hoặc tổ chức thuê
Nguyễn Thị Tuyết Lớp: Công nghiệp 46A
17
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Công ty t vấn. Năm 2007, Công ty đã ký kết hợp đồng triển khai khảo
sát, thiết kế, thẩm định gần 100 công trình với các chủ đầu t ngoài
EVN, bao gồm các công trình thuỷ điện nh: ALới, Đambri, Hủa na,
Thợng Kon tum, Hạ Sê san 2, Sê san 4A, Nho Quế 3, Sông Bung 5,

Luang Plabang( Lào), Nậm toóng, Bắc Nà, Dốc cáy, Nậm Mức, , các
công trình về nhiệt điện Mông Dơng 1, Thái Bình 1,
Các công trình điện hiện nay của chúng ta đang dừng lại ở Thuỷ điện
và Nhiệt điện, một số nghiên cứu nhỏ sang năng lợng điện mặt trời nhng mà
không đáng kể. Do vậy các công trình phù thuộc rất nhiều vào tự nhiên nh :
địa hình, địa lý, sông ngòi, than đá do đó các công trình lớn hiện nay đã
khá hoàn tất chỉ còn các công trình một số công trình nhỏ. Vì vậy thị trờng t
vấn ngày càng trở nên hạn hẹp. Thị trờng hẹp và sự mở cửa của nền kinh tế
kéo theo sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng t vấn xây dựng điện. ở trong nớc
Công ty phải cạnh tranh với các tổ chức nh:
- Công ty t vấn xây dựng điện 2
- Công ty t vấn xây dựng điện 3
- Công ty t vấn xây dựng điện 4
- Viện Năng lợng
- Các tổ chức t vấn của các ngành và các tổ chức khác.
- Đặc biệt là khi mà đất nớc mở của thì các Công ty trong nớc nói
chung và ngành t vấn xây dựng điện nói riêng bị sự cạnh tranh mạnh
mẽ từ các tổ chức nớc ngoài. Họ có vốn, có lực lợng lao động trình
độ cao, chuyên nghiệp, có công nghệ hiện đại của thế giới và kinh
nghiệm. Các đối thủ nớc ngoài của công ty nh : Nga, Thụy Điển,
Nhật Bản, Thụy Sỹ Trong t ơng lai, khi mà năng lợng tự nhiên có
hạn thì chúng ta sẽ chuyển sang sử dụng nguồn năng lợng khác nh
năng lợng điện nguyên tử, năng lợng mặt trời, sức gió nếu Công ty
không đầu t mạnh ngay từ bây giờ thì trong tơng lai khó mà bắt kịp
đợc công nghệ cao này thì sự cạnh tranh của chúng ta sẽ còn yếu hơn
Nguyễn Thị Tuyết Lớp: Công nghiệp 46A
18
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
nữa. Đây là một bài toán khó giải của không những một mình các
Công ty ngành điện.

- Trớc đây thị trờng điện là độc quyền của nhà nớc hoạt động theo cơ
chế giao, hiện nay trong cơ chế kinh tế thị trờng thì nhà nớc ta đã
hoạt động theo cơ chế tự hoạch toán, có sự cạnh tranh trong các
Công ty t vấn trong và ngoài nớc
- Chúng ta cũng đã mở rộng thị trờng sang các nớc bạn nh Lào,
Campuchia
- Ngoài ra, thị trờng t vấn xây dựng còn có một số đặc điểm khác nh
thị trờng có rào cản gia nhập và rào cản rút lui cao do trang thiết bị
để khảo sát thiết kế hiện đại và tính chuyên môn sâu; ít các Công ty
tham gia; các đối thủ cạnh tranh hầu hết là cùng một tập đoàn điện
lực Việt Nam nên trong cạnh tranh vẫn có yếu tố liên kết, hợp tác,
phối hợp với nhau để tập đoàn đạt đợc kế hoạch đề ra
Sau đỉnh cao năm 2004-2005 thì thị trờng t vấn điện bắt đầu chững lại
và có hớng đi xuống. Đó là dấu hiệu sự bão hoà của thị trờng, công ty chụi sự
cạnh tranh gay gắt từ các Công ty trong nớc và của nớc ngoài. Tuy chiến lợc
của Công ty trong thời gian tới là ổn định phát triển bền vững, song phải tìm
hớng đi mới cho phù hợp với thời đại ngày nay.
Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời đại
mở cửa? Hớng đi của Công ty trong thời gian tới nh thế nào để tồn tại và phát
triển bền vững? Đối mặt với sự cạnh tranh nh vậy, Công ty muốn tồn tại phải
trả lời câu hỏi đó thật chính xác!
4. Đặc điểm công nghệ
Chú trọng phát triển công nghệ để công nghệ Công ty đồng bộ, tơng
xứng với nhân lực của công ty là chiến lợc trong phát triển của Công ty. Phát
triển về công nghệ là sự phát triển về chất của năng lực t vấn. Nh ta đã biết
sản phẩm của Công ty là các bản vẽ thiết kế, khảo sát công trình là chủ yếu.
Đó là sản phẩm của công nghệ cao, hiện đại. Các bản thiết kế này sẽ sử dụng
Nguyễn Thị Tuyết Lớp: Công nghiệp 46A
19

×