Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THEO BỘ TIÊU CHUẨN CỦA AUN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH NGỮ VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.44 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU

KHOA SƯ PHẠM

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
THEO BỘ TIÊU CHUẨN CỦA AUN

CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH NGỮ VĂN

BỘ MÔN NGỮ VĂN

Bạc Liêu, Tháng 12 năm 2010


MỤC LỤC
trang

Giới thiệu..............................................................................................................3
I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu đào tạo và những kết quả học tập mong đợi ..................5
Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết (Mô tả chương trình) ..................................7
Tiêu chuẩn 3. Nội dung của chương trình đào tạo ................................................8
Tiêu chuẩn 4: Cấu trúc của chương trình đào tạo ...............................................16
Tiêu chuẩn 5: Quan điểm sư phạm và chiến lược giảng dạy...............................16
Tiêu chuẩn 6: Đánh giá sinh viên ......................................................................17
Tiêu chuẩn 7:. Đội ngũ cán bộ giảng dạy ..........................................................18
Tiêu chuẩn 8: Chất lượng Đội ngũ cán bộ phục vụ ...........................................19
Tiêu chuẩn 9: Chất lượng sinh viên.....................................................................20
Tiêu chuẩn 10: Dịch vụ hỗ trợ sinh viên.............................................................21
Tiêu chuẩn 11: Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng...................................................22


Tiêu chuẩn 12: Đảm bảo chất lượng quá trình dạy/học.......................................23
Tiêu chuẩn 13: Đánh giá bởi sinh viên................................................................24
Tiêu chuẩn 14: Thiết kế chương trình..................................................................24
Tiêu chuẩn 15: Hoạt động phát triển đội ngũ......................................................25
Tiêu chuẩn 16: Lấy ý kiến phản hồi các đối tượng liên quan..............................25
Tiêu chuẩn 17: Đầu ra...........................................................................................2
Tiêu chuẩn 18: Sự hài lòng của đối tượng liên quan...........................................26
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH..........................26

2


Giới thiệu
1. Giới thiệu ngắn gọn về khoa, tổ có chương trình tự đánh giá.
Khoa sư phạm Trường đại học Bạc Liêu là một khoa hiện có số lượng
giảng viên và cán bộ quản lí là 54, gồm 07 Tổ bộ môn :
- Tổ Ngữ văn
- Tổ Ngoại ngữ
- Tổ Toán Lí
- Tổ Sinh Hoá
- Tổ Tâm lí-Sử Địa
- Tổ Mầm non
- Tổ Âm nhạc
Khoa sư phạm có nhiệm vụ đào tạo các môn khoa học cơ bản cho các
khoa : Kinh tế-Luật, Nông nghiệp, Công nghệ-Thông tin ; đào tạo chuyên ngành
cho các lớp sư phạm (đại học và cao đẳng), cho ngành Ngữ văn, Tiếng Anh.
Tổ Ngữ văn hiện có số lượng là 10 (08 Thạc sĩ, 02 Cử nhân). Tổ có nhiệm
vụ giảng dạy một số học phần cho Khoa Kinh tế-Luật, giảng dạy chuyên ngành
cho các lớp sư phạm, các lớp thuộc ngành Ngữ văn, Tiếng Anh,…
2. Mô tả ngắn gọn về chương trình

Chương trình đào tạo đại học ngành Ngữ văn gồm 230 đơn vị học trình.
Trong đó, 207 đơn vị học trình là bắt buộc, 23 đơn vị học trình là tự chọn.
3. Giới thiệu tổ tự đánh giá
Tổ tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số 01/QĐ-KSP, ngày 03
tháng 8 năm 2010 của Q. Trưởng khoa sư phạm. Tổ gồm có :
1. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn

Tổ trưởng

2. Ông Nguyễn Phước Hoàng Thư kí
3. Bà Lê Thu Vân

Uỷ viên

4. Ông Nguyễn Thế Truyền

Uỷ viên

5. Ông Nguyễn Thiện Thuật

Uỷ viên

3


4. Quy trình thực hiện đánh giá (kế hoạch)
Thời gian
TT

1

2
3
4
5
6
7
8

Từ

Đến

Nôi dung công việc

02/8 02/8 Xác định mục đích tự đánh giá
03/8 03/8 Thành lập tổ tự đánh giá
16/8 16/8 Lập kế họach tự đánh giá
Tập huấn lại cho các thành
16/8 21/8
viên trong tổ
Thu thập thông tin minh
22/8 22/9
chứng và phân tích xử lý
23/9 30/9 Viết tự đánh giá
Yêu cầu tư vấn đọc và góp ý
01/10 09/10
cho báo cáo tự đánh giá
10/10 15/10 Hoàn thiện báo cáo

4



nhân /đvị
thực hiện


nhân/đvị
phối hợp

Cả Tổ
Khoa
Tổ trưởng

Tổ tư vấn
Cả Tổ

Tổ trưởng

Cả Tổ

Cả Tổ

Cả Tổ

Tổ trưởng

Thư kí

Tổ trưởng


Tổ tư vấn

Tổ trưởng

HĐ ĐG

Ghi
chú


I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1.Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu đào tạo và những kết quả học tập mong đợi
1.1. Mô tả
- Mục tiêu của Chương trình đào tạo (CTĐT) dựa trên mục tiêu chung của
nhà trường, phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của nhà trường.(A.TC.01.01)
- CTĐT đang được triển khai có mục tiêu đào tạo Cử nhân Ngữ văn. Sinh
viên được đào tạo có kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống về khoa học Ngữ
văn ; có khả năng nghiên cứu ; có ý thức tự giác học tập và năng lực tự học để
nâng cao và mở rộng tri thức, thích ứng thực tiễn ; đáp ứng nhu cầu của xã hội
và hội nhập quốc tế(A.TC.01.02).
- Mục đích, mục tiêu của CTĐT và kết quả học tập mong đợi đối với sinh
viên Ngữ văn được triển khai đến cán bộ, giảng viên, sinh viên thông qua các
nội dung sinh hoạt đầu năm, qua giảng dạy, qua các hội nghị sơ kết, tổng kết
năm học của Khoa.(A.TC.01.03)
- CTĐT đẩy mạnh việc học, phương pháp học, học tập suốt đời :
+ Chương trình được xác lập với khối lượng kiến thức khá hợp lí, đồng
thời cũng phối hợp được các yếu tố dịch vụ hỗ trợ sinh viên trong học tập.
+ Dựa vào chương trình, sinh viên có thể chủ động tìm hiểu và học
được các phương pháp nghiên cứu từ giáo trình, tài liệu ; tìm hiểu các kiến thức
bổ sung về Ngữ văn trên mạng,… .

+ CTĐT cung cấp cho sinh viên một khối lượng kiến thức làm nền
tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tự học và nghiên cứu suốt đời.
- Kết quả học tập mong đợi bao gồm cả kiến thức và kĩ năng (đại cương
lẫn chuyên ngành) (A.TC.01.04)
+ Có hiểu biết rõ ràng về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước
+ Có sức khoẻ, có ý thức sống lành mạnh, có trách nhiệm với cộng
đồng
+ Có ý thức trách nhiệm với nghề nghiệp và năng lực học tập ở bậc
cao hơn
+ Sau khi tốt nghiệp, có thể giảng dạy Ngữ văn tại các trường trung
học phổ thông, cao đẳng, đại học, hoặc có thể làm công tác nghiên cứu tại các
viện, các trung tâm, và làm việc tại các cơ quan văn hoá xã hội, du lịch, thư ký
văn phòng, Báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản,… .
Cử nhân Ngữ Văn có thể học ngành thứ 2 cùng khối; hoặc dự tuyển vào
các chương trình đào tạo sau đại học trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ Ngữ văn tại các cơ
sở đào tạo trong và ngoài nước.

5


+ Việc đào tạo chuyên ngành Ngữ văn phù hợp và gắn kết được với
chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và khu vực. Các kiến thức
cơ bản, chuyên ngành và các kĩ năng làm việc nhìn chung thoả mãn nhu cầu của
xã hội đặt ra.
- Kết quả học tập mong đợi phản ánh yêu cầu các bên có liên quan : Do
trường mới tiến hành đào tạo, chưa có sinh viên tốt nghiệp nên chưa có sự phản
hồi từ các nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, Khoa cũng đã tổ chức lấy ý kiến phản hồi
từ người học về CTĐT này.
- Trong thời gian qua, Bộ môn chưa thay đổi mục tiêu đào tạo của CTĐT

1.2. Phân tích và đánh giá
1.2.1. Điểm mạnh
- Mục tiêu đào tạo và kết quả học tập mong đợi của CTĐT rõ ràng
- Chương trình Ngữ văn đáp ứng được nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và khu vực bán đảo Cà Mau. Chương
trình gồm các môn học được xây dựng có tính đến khả năng phát triển của
ngành hiện tại và tương lai gần.
- CTĐT rèn luyện cho sinh viên thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển
nhân cách và năng lực trong học thuật ; có thể tham gia học tiếp lên bậc cao hơn
hoặc học thêm chuyên ngành khác gắn liền với ngành Ngữ văn.
1.2.2. Những tồn tại
- Còn nhiều sinh viên chưa biết cách xây dựng kế hoạch học tập và chưa
có ý thức tự tổ chức việc tự học ; chưa đầu tư đúng mức cho quỹ thời gian tự
học ; chưa biết khai thác tối đa các dịch vụ như thư viện, internet,… .
- Khoa chưa tổ chức tổng kết, bổ sung mục tiêu đào tạo
- Quá trình xây dựng chương trình chưa có ý kiến của nhà tuyển dụng.
Chương trình đang trong thời gian thực hiện chưa có sinh viên tốt nghiệp nên
chưa có thông tin phản hồi.
- Chương trình chưa xác định rõ mức độ đáp ứng yêu cầu của công việc
nghiên cứu, chưa xác định cụ thể sản phẩm đầu ra trong quan hệ với thị trường
lao động trong khu vực và trên cả nước.
1.2.3. Kế hoạch hành động
- Công bố mục tiêu và kết quả học tập mong đợi trên trang web của
trường và trên các phương tiện thông tin khác
- Tăng cường công tác giáo dục ý thức học tập, đẩy mạnh công tác tư vấn
để sinh viên hiểu rõ tầm quan trọng của từng học phần, CTĐT cũng như bố trí
hợp lí thời gian học tập
- Tổ chức lấy ý kiến của người học và các nhà tuyển dụng
- Định kì rà soát, điều chỉnh, bổ sung CTĐT
- Bổ sung giảng viên có trình độ chuyên môn cao

6


2.Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết (Mô tả chương trình)
2.1. Mô tả
- Khoa có sử dụng chương trình chi tiết. Cụ thể :
+ Ngành học : Ngữ văn
+ Mã ngành :
+ Hệ đào tạo : Chính quy
+ Thời gian : 4 năm
+ Hình thức đào tạo : Theo niên chế
+ Cấp bằng : Cử nhân Ngữ văn
- Mục tiêu chương trình được thể hiện rõ :
+ Ý thức xã hội, trách nhiệm nghề nghiệp
+ Đáp ứng nhu cầu nhân lực
+ Phát triển năng lực cá nhân
- Cấu trúc chương trình gồm 3 phần rõ ràng : Phần đại cương, cơ sở ngành,
chuyên ngành
- Từng học phần có : Mã số, tên học phần, mô tả tóm tắt học phần, điều kiện
tiên quyết, mục tiêu, kết quả học tập mong đợi, tài liệu tham khảo.
- Nội dung chương trình : Xây dựng theo khung chương trình của Bộ GDĐT(A.TC.02.01)
- Phương pháp đánh giá học tập : Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ
GD-ĐT(A.TC.02.02)
- Chương trình chi tiết nêu rõ kết quả học tập mong đợi. Sau khoá học, sinh
viên đạt được các kiến thức, kĩ năng (A.CT.02.03)
+ Có hiểu biết rõ ràng về chủ trương, chính sách, pháp luật
+ Có ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng học tập nâng cao
+ Có kiến thức chuyên ngành về văn học và ngôn ngữ học ; giúp sinh viên
có kĩ năng phân tích, đánh giá những vấn đề thuộc lĩnh vực của chuyên ngành ;
giúp sinh viên có kĩ năng nghiên cứu văn học và ngôn ngữ học.

+ CTĐT có tác động tích cực đối với việc phát triển nhân cách, đạo đức
của sinh viên
- Chương trình chi tiết cung cấp cho các bên có liên quan :
+ Đối với sinh viên : Được giới thiệu các thông tin cơ bản của toàn khoá
học, như : mục tiêu đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, cơ hội nghề nghiệp, cơ hội học
tiếp ở bậc cao hơn.
+ Đối với giảng viên : Giảng viên nắm vững mục đích, yêu cầu về kiến
thức kĩ năng của từng học phần, từng chương, quy định đánh giá học tập. Qua
đó, lựa chọn phương pháp dạy học thích hợp.(A.TC.02.04)
7


+ Đối với nhà tuyển dụng : (chưa có)
2.2. Phân tích đánh giá
2.2.1. Điểm mạnh
- Khoa có các tài liệu liên quan đến CTĐT ngành Ngữ văn để giới thiệu
cho sinh viên
- Khoa có quy định hệ thống sổ sách lưu trữ kết quả học tập của sinh viên
- CTĐT có tính đến phương án sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học,
làm bài tập lớn để miễn môn học nên đã phát huy được khả năng sáng tạo trong
tự học của sinh viên
- CTĐT ngành Ngữ văn được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của
Bộ GD-ĐT theo hệ thống đào tạo niên chế và văn bằng Quốc gia do trường cấp.
2.2.2. Những tồn tại
- Chưa công bố chương trình chi tiết trên trang web của trường và các
phương tiện thông tin khác.
- Chưa có bản mô tả chính xác, độc lập kết quả học tập mong đợi
- Chưa có thông tin phản hồi từ người học và nhà tuyển dụng
2.2.3. Kế hoạch hành động
- Sẽ xây dựng chương trình chi tiết, đầy đủ, mô tả chính xác về kết quả

học tập mong đợi và công bố trên trang web của trường
- Tổ chức thu thập, lấy ý kiến người học, thị trường lao động về chương
trình chi tiết
3.Tiêu chuẩn 3. Nội dung của chương trình đào tạo
3.1Mô tả :

8


PHẦ
N

T
T

SỐ ĐVHT

TÊN MÔN HỌC

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

I.

1. Lý luận Mac-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí
Minh

BẮT
BUỘC

TỰ

CHỌN

93

27

22

1 Triết học Mác – Lênin

6

2 Kinh tế chính trị học B

5

3 Chủ nghĩa xã hội khoa học

4

4 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

4

5 Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

2. Khoa học xã hội & nhân văn


32

1 Phương pháp NCKH

3

2 Tâm lý học đại cương

3

3 Nghệ thuật học đại cương B

2

4 Báo chí truyền thông đại cương B

2

5 Logic học đại cương

3

6 Cơ sở Văn hoá Việt Nam

3

7 Văn bản & lưu trữ B

2


8 Nhập môn khoa học Thư viện

2

9 Pháp luật đại cương

2

10 GDDS & phòng chống AIDS

1

11 Lịch sử triết học

3

12 Mỹ học đại cương

2

13 Lịch sử văn minh phương Đông

2

14 Lịch sử văn minh phương Tây

2

3. Ngoại ngữ


20

4. Khoa học tự nhiên & Tin học

4

1 Tin học căn bản

2

2 TH Tin học căn bản

2

5. Giáo dục thể chất

1

6. Giáo dục quốc phòng

7

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN
NGHIỆP
1. Kiến thức cơ sở

II.

27


1 Đại cương về ngôn ngữ học

4

2 Ngữ âm tiếng Việt

3

3 Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt

3
2

4 Phương ngữ học tiếng Việt

9

4

GHI
CHÚ


5 Ngữ pháp tiếng Việt

6

6 Lý luận văn học

9


7 Anh văn chuyên ngành ngữ văn

PHẦ
N

T
T

3
SỐ ĐVHT

TÊN MÔN HỌC

2. Kiến thức ngành chính
2.1. Kiến thức chung của ngành chính
1 Hán Nôm

BẮT
BUỘC

TỰ
CHỌN

90

6

23
12


2 Phong cách học tiếng Việt

3

3 Ngữ dụng học

2

4 Lí thuyết văn bản

2

5 Ngữ pháp chức năng

2

6 Lịch sử phê bình văn học
2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành
chính
1 Văn học dân gian

2
67
4

2 Văn học Việt Nam trung đại

9


3 Văn học Việt Nam hiện đại

12

4 Các thể thơ Việt Nam

2

5 Văn học Trung Quốc

4

6 Văn học Phương Tây

6

7 Văn học Nga

5

8 Văn học một số n ước châu Á

3

9 Văn học Mỹ La tinh

2

1
Ngôn ngữ văn chương

0

2

1
Tiếng Việt & làm văn
1

4

1
Ngôn ngữ báo chí
2

2

1
Niên luận
3

4

1
Phương pháp biên tập Báo chí
4

2

1
Nhiếp ảnh

5

2

1
Kỹ thuật quay video
6

2

1
Thực tế ngoài trường
7

2

1
Thi pháp học
8

1

1 Bikịch Shakespeare

1

10

GHI
CHÚ



9

PHẦ
N

2
Truyện ngắn Thạch Lam
0

1

2
Cơ sở logic trong tiếng Việt
1

1

2
Truyện trạng Ba Phi
2

1

2 Phân tích tác phẩm VHDG trong nhà
3 trường

1


T
T

SỐ ĐVHT

TÊN MÔN HỌC

BẮT
BUỘC

3. Thi tốt nghiệp và làm khóa luận

TỰ
CHỌN

GHI
CHÚ

14/38

1 Khóa luận tốt nghiệp

10

2 Văn học Đồng bằng sông Cửu Long

3

3 Dân số học đại cương


2

4 Môi trường & Con người

3

5 Xã hội học đại cương

3

6 Chuyên đề Thơ ca Việt Nam hiện đại

3

7 TN Khoa học Mác-Lênin&TTHCM 1A

4

8 TN Khoa học Mác-Lênin&TTHCM 2A

4

9 TN Khoa học Mác-Lênin&TTHCM 3A

4

Học kỳ 1
T
T
1

2
3
4
5
6
7

MSM
H
ML
151
GD
103
NV
601
HS
132
NV
602
NV
603
NV
604

MÔN HỌC

ĐVH
T

TS


LT

Triết học Mác Lê Nin

6

90

90

Tâm lý học đại cương

3

45

45

Mỹ học đại cương

2

30

30

GDDS & phòng chống AIDS

1


15

15

Làm văn

4

60

60

Cơ sở văn hoá Việt Nam

3

45

45

Văn học dân gian 1

2

30

30

11


BT

TN


8
9

TD
TD1 Điền kinh cơ bản
101
NN681 Anh văn căn bản 1

1

15

10

4*
04
22
26

60

60

ĐVH

T

TS

LT

5

75

75

2

30

30

2

30

30

4

60

60


3

45

45

2

30

30

4*

60

60

7

165

90

75

2*

30


15

15

TD 2 Bóng chuy ền 1

2*

30

15

15

TD 2 TaeK Wondo nâng cao 1

2*

30

15

15

TD 2 Bóng đ á 1

2*

30


15

15

TD 2 Bóng bàn 1

2*

30

15

15

TD 2 Cầu lông 1

2*

30

15

15

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

5


Học kỳ 2
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0

MSM
MÔN HỌC
H
ML
Kinh tế chính trị học B
101
LK 003 Pháp luật đại cương
NV
Văn học dân gian 2
605
NV
Đại cương về ngôn ngữ học
606
NV
Lý luận văn học 1

607
NV
Ngôn ngữ văn chương
608
NN682 Anh văn căn bản 2
QS
Giáo dục quốc phòng
103
TD118 TD 2 Điền kinh nâng cao 1
TD120

1
1

TD122

1
2

TD124

1
3

TD126

1
4

TD128


Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc

12

06
25

BT

TN


Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

31

Học kỳ 3
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9


MSM
H
GD
310
ML
112
NV
609
NV
610
NV
611
NV
612
TH
016
TH
017
NN683

1
0

TD118

1
1

TD120


1
2

TD122

1
3

TD124

1
4

TD126

1
5

TD128

MÔN HỌC

ĐVH
T

TS

LT


Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

45

45

Lô gíc học đại cương

3

45

45

Văn học trung đại 1

3

45

45

Hán nôm 1

3

45


45

Ngữ âm tiếng Việt

3

45

45

Lý luận văn học 2

3

45

45

Tin học căn bản

2

30

30

TH Tin học căn bản

2


30

Anh văn căn bản 3

4*

60

60

TD 2 Điền kinh nâng cao 2

2*

30

15

15

TD 2 Bóng chuyền 2

2*

30

15

15


TD 2 TaeK Wondo nâng cao 2

2*

30

15

15

TD 2 Bóng đá 2

2*

30

15

15

TD 2 Bóng bàn 2

2*

30

15

15


TD 2 Cầu lông 2

2*

30

15

15

ĐVH
T

TS

LT

BT

4

60

60

3

45

45


2

30

30

2

30

3

45

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

BT

TN

30

06
22
28

Học kỳ 4

T
T
1
2
3
4
5

MSM
MÔN HỌC
H
ML
Chủ nghĩa xã hội khoa học
125
NV
Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt
318
NV317 Phương ngữ học tiếng Việt
NV
Niên luận 1- Văn
340
NV
Hán nôm 2
618

13

30
45


TN


6
7
8

NV
Văn học Trung Quốc
619
NV
Văn học VN trung đại 2
631
NN684 Anh văn căn bản 4

4

60

60

4

60

60

4*
04
22

26

60

60

ĐVH
T

TS

LT

Văn học phương Tây 1

3

45

45

Văn bản & lưu trữ B

2

30

30

Ngữ pháp tiếng Việt 1


3

45

45

Chuyên đề Văn học trung đại

2

30

30

Hán nôm 3

3

45

45

Nghệ thuật học đại cương B

2

30

30


Lý luận văn học 3

3

45

45

Lịch sử văn minh phương Đông

2

30

30

Lịch sử văn minh phương Tây

2

30

30

Văn học một số nước châu Á

3

45


45

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy
Học kỳ 5
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0

MSM
H
NV
310
NV
111
NV
319
NV

621
NV
623
NV
627
NV
624
SD
181
SD
181
NV
622

MÔN HỌC

1
1

NN635 Anh văn căn bản 5

4*

60

60

1
2


NN384 Phân tích tác phẩm VHDG trong NT

1*

15

15

1
4

NV386 Truyện trạng Ba Phi

1*

15

15

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

14

06
25
31

BT


TN


Học kỳ 6

1
0

MSM
H
ML
115
ML109
NV
311
NV
311
NV
320
NV
324
NV
335
NV
341
NV
403
NV
634


1
1

NV
635

Văn học Việt Nam hiện đại 2

1
2

NV
529

Anh văn chuyên ngành Ngữ văn

3*

45

45

1
3

NV
640

Thi pháp học


1*

15

15

ĐVH
T

TS

LT

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

45

45

Phong cách học tiếng Việt

3

45

45


Lịch sử phê bình văn học

2

30

30

Văn học Việt Nam hiện đại 3

3

45

45

Văn học Việt Nam hiện đại 4

3

45

45

Ngữ dụng học

2

30


30

2
3
2

30
45
30

30
45
30

T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

MÔN HỌC

ĐVH
T


TS

LT

L ịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

4

60

60

Lịch sử triết học

3

45

45

Văn học phương Tây 2

3

45

45

Văn học Nga 1


2

30

30

Ngữ pháp tiếng Việt 2

3

45

45

Lí thuyết văn bản

2

30

30

Thực tế ngoài trường – văn

2

30

30


Niên luận 2 – văn

2

30

30

Hán nôm 4

3

45

45

Văn học Việt Nam hiện đại 1

3

45

45

3

45

45


Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

BT

TN

04
30
34

Học kỳ 7
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

MSM
H
ML
144

NV
321
NV
407
NV
636
NV
637
NV
641
TL 641

MÔN HỌC

Nhiếp ảnh
NV634 Văn học Nga 2
NV
Văn học Mỹ La tinh

15

BT

TN


1
0

363

NV
644

1
1
1
2

Bi kịch Shakespeare

1*

15

15

NV
645

Truyện ngắn Thạch Lam

1*

15

15

NV
646


Cơ sở logic trong tiếng Việt

1*

15

15

ĐVH
T

TS

LT

Ngôn ngữ báo chí

2

30

30

Báo chí truyền thông đại cương B

2

30

30


Ngữ pháp chức năng

2

30

30

Phương pháp biên tập báo chí

2

30

30

Các thể thơ Việt Nam

2

30

30

Kỹ thuật quay video

2

30


30

Nhập môn khoa học thư viện

2

30

30

Văn học Đồng bằng sông Cửu Long

3*

45

45

Chuyên đề Thơ ca Việt Nam hiện đại

3*

45

45

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy


03
23
26

Học kỳ 8

1
0

MSM
H
NV
408
NV
109
NV
410
NV
409
NV
412
NV
413
TV
101
NN625
NV
388
NV

648

1
1

SD
107

Dân số học đại cương

2*

30

30

1
2

SH
003

Môi trường & Con người

3*

45

45


1
3

ML
124

Xã hội học đại cương

3*

45

45

T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

MÔN HỌC

Luận văn tốt nghiệp


10 *

Tổng số đơn vị học trình tự chọn tối thiểu
Số đơn vị học trình bắt buộc
Số đơn vị học trình tối thiểu phải tích lũy

16

14
14
28

BT

TN

300


- CTĐT bảo đảm tính cân đối giữa kiến thức và kĩ năng đại cương và
chuyên ngành (A.TC.03.01)
- Nội dung CTĐT có khả năng giúp sinh viên đạt được những kết quả học
tập mong đợi. (A.TC.03.02)
- Nội dung CTĐT luôn được cập nhật bằng cách tra cứu, tham khảo từ nhiều
nguồn khác nhau
- Nội dung CTĐT được phân chia một cách hợp lí trong 8 học kì và được Tổ
bộ môn phân công cho các giảng viên có năng lực đảm nhiệm. Các giảng viên
đảm nhận phân môn được phân công luôn có trách nhiệm trong việc tìm tài liệu
tham khảo, giáo trình phù hợp để đáp ứng được yêu cầu đề ra.
3.2. Phân tích đánh giá

3.2.1. Điểm mạnh
- CTĐT có sự cân bằng giữa các học phần cơ bản và chuyên ngành
- CTĐT phản ánh tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường
- CTĐT phản ánh được kết quả dự kiến
- CTĐT phản ánh mức tăng dần theo thời gian
3.2.2. Những tồn tại
CTĐT chưa được cập nhật
3.2.3. Kế hoạch hành động
Sẽ có kế hoạch cập nhật CTĐT, bổ sung hoặc thay đổi một số học phần.
4.Tiêu chuẩn 4: . Cấu trúc của chương trình đào tạo
4.1. Mô tả
- Cấu trúc CTĐT thể hiện rõ mối quan hệ (liên kết và hỗ trợ) giữa các môn
cơ bản, bổ trợ, chuyên ngành và tốt nghiệp trong CTĐT. Các môn học này phản
ánh được độ khó và sự phức tạp của CTĐT tăng dần qua thời gian học tập.
- Cấu trúc CTĐT được xây dựng chặt chẽ và có tổ chức, chú trọng cả bề rộng
lẫn chiều sâu.
- CTĐT được thiết kế với các môn học có liên quan được tích hợp với nhau
và củng cố các môn học khác trong chương trình.(A.TC.04.01)
4.2. Phân tích đánh giá
4.2.1. Điểm mạnh
- Nội dung của các học phần có mối liên hệ chặt chẽ
- Nội dung CTĐT thể hiện được bề rộng và bề sâu của kiến thức
4.2.2. Những tồn tại
- CTĐT chưa được thay đổi trong thời gian gần đây
- CTĐT năm đầu chưa cho sinh viên biết những học phần còn lại của toàn
khoá học
17


- CTĐT chưa sử dụng nhiều cách tổ chức học tập (theo mô đun, theo vấn đề,

seminars,…)
4.2.3. Kế hoạch hành động
- Đề nghị thay đổi một số học phần (Có điều chỉnh trong nội dung CT ở trên)
- Thông báo cho sinh viên nội dung các học phần của toàn khoá học
- Triển khai các cách tổ chức học tập cho giảng viên và sinh viên.
5.Tiêu chuẩn 5: Quan điểm sư phạm và chiến lược giảng dạy
51. Mô tả
Quan điểm sư phạm: Học tập có chất lượng là sự chủ động tìm hiểu thế
giới do chính sinh viên thực hiện, chứ không đơn thuần là sự tiếp thu những kiến
thức do giảng viên cung cấp. Đây là một quan điểm học tập có chiều sâu qua đó
sinh viên tự tạo ra ý nghĩa và sự hiểu biết về thế giới. Theo quan điểm này thì
việc giảng dạy chỉ có vai trò hỗ trợ, tạo điều kiện cho học tập.Để quán triệt quan
điểm trên, chiến lược giảng dạy của Tổ được xây dựng và thực hiện như sau:
- Mội giảng viên đều xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động chuyên môn
trong đó có kế hoạch giảng dạy.(A.TC.05.01).
- Phương pháp giảng dạy được thực hiện chủ yếu theo từng chủ đề và theo
tình huống nhằm giúp người học tự lĩnh hội và nắm vững kiến thức.
- Để kích thích học tập, giảng viên trong Tổ đã sử dụng khá tốt ứng dụng
công nghệ trong dạy học (A.TC.05.02)
- Công tác nghiên cứu khoa học được Khoa, Tổ khuyến khích và tạo điều
kiện. Tổ cũng đã tiến hành nhiều hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy
như tổ chức các câu lạc bộ, hội thảo, tham gia các hội nghị về đổi mới phương
pháp giảng dạy,… .
5.2. Phân tích đánh giá
5.2.1. Điểm mạnh
- Giảng viên có quan điểm sư phạm rõ ràng ; được tập huấn phương pháp
giảng dạy hiện đại
- Người học có ý thức khám phá nhiều vấn đề trong khoa học và nghiên cứu
khoa học
2.2. Những tồn tại

- Chưa có bộ tiêu chí đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên
- Số sinh viên có ý thức tham gia nghiên cứu khoa học chưa nhiều
- Khả năng viết tiểu luận, niên luận của sinh viên còn yếu
- Giảng viên chưa có điều kiện khai thác các phương tiện dạy học hiện đại
- Vấn đề đi thực tế ngoài trường của sinh viên tuy được xác định là học
phần bắt buộc nhưng chưa được xem là quan trọng.
2.3. Kế hoạch hành động
18


- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên
- Tạo điều kiện cho sinh viên nghiên cứu khoa học
- Kiến nghị nhà trường trang bị các phương tiện dạy học hiện đại ở các
phòng học của Khoa
6.Tiêu chuẩn 6: Đánh giá sinh viên
6.1. Mô tả
- Việc kiểm tra đánh giá sinh viên chỉ mới áp dụng ở đầu vào (tuyển sinh)
và trong quá trình học tập (qua thi hết học phần), chưa đánh giá ở đầu ra
- Đánh giá phản ánh kết quả học tập mong đợi so với nội dung chương
trình.
- Các tiêu chí, hình thức đánh giá được thực hiện theo các quy định của
Bộ GD-ĐT và của trường.(A.TC.06.01)
- Kế hoạch thi kiểm tra được thực hiện rõ ràng, công khai (A.TC.06.02)
6.2. Phân tích đánh giá
6.2.1. Điểm mạnh
- Việc kiểm tra đánh giá sự tiến bộ trong học tập của sinh viên được tiến
hành sau khi kết thúc môn học.
- Sinh việc được thông báo hình thức kiểm tra, thi kết thúc học phần của
từng môn
- Có hướng dẫn sinh viên làm niên luận (năm I, II)

6.2.2. Những tồn tại
- Chưa có quy định dùng kết quả tiểu luận thay cho kết quả thi kết thúc học
phần của môn học.
- Chưa có quy định đánh giá chất lượng học tập của sinh viên thông qua các
bài thi kết thúc học phần, bài kiểm tra định kì của từng môn học
- Sinh viên chưa hoàn toàn hài lòng về kết quả học tập của mình ở một số
môn
6.2.3. Kế hoạch hành động
- Đề xuất nhà trường đưa ra quy định dùng kết quả tiểu luận thay cho kết
quả thi kết thúc học phần của môn học.
- Đề xuất nhà trường đưa ra quy định về việc kiểm tra thi cử, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên
- Đề nghị giảng viên trong Tổ và các giảng viên giảng dạy Kiến thức giáo
dục đại cương quan tâm nhiều hơn đến chất lượng các đề thi, kiểm tra ; quan
tâm đến chất lượng của các bài thi, kiểm tra của sinh viên
7.Tiêu chuẩn 7:. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
7.1. Mô tả:
19


- Đội ngũ giảng viên của Tổ có chất lượng khá tốt, thành thạo về nhiệm
vụ và có khả năng đáp ứng các yêu cầu giảng dạy.(A.TC.07.01)
- Được giảng dạy phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo.
- Trách nhiệm của cán bộ được quy định rõ ràng (A.TC.07.02)
- Giảng viên tham gia tốt công tác nghiên cứu khoa học (A.TC.07.03).
Bảng 1 : Cán bộ giảng viên
Phạm trù cán bộ

Nam


Nữ

Tổng số
Số lượng thực CB
giảng viên

Tỷ lệ có bằng tiến sĩ

Số lượng CB giảng
viên quy đổi thành
giảng viên toàn thời
gian

Giáo sư
Giảng viên cơ hữu (toàn thời gian)

6

4

Giảng viên bán thời gian

6

4

6

4


Giảng viên thỉnh giảng
Cán bộ phục vụ
Tổng cộng

10

Bảng 2 : Tỷ lệ giảng viên/ sinh viên và tỷ lệ giảng viên/ sinh viên cao học
Tổng số FTE tham gia
đào tạo (1)

Tổng số sinh viên (2)

Tổng số sinh viên cao
học năm …/…

Tổng số sinh viên tính
trên một giảng viên
toàn thời gian

Tổng số sinh viên cao
học tính trên một
giảng viên dạy cao
học

7.2. Phân tích đánh giá
7.2.1. Điểm mạnh
Đội ngũ giảng viên có đủ những khả năng như sau :
- Thiết kế được một chương trình giảng dạy và học tập có ý nghĩa, thực hiện
được chương trình giảng dạy
- Áp dụng các phương pháp dạy học đa dạng và có khả năng lựa chọn

phương pháp thích hợp nhất để đạt kết quả học tập mong muốn
- Sử dụng phương tiện truyền thông trong dạy học
- Có suy nghĩ, cân nhắc về việc thực hiện chương trình giảng dạy của mình
7.2.2. Những tồn tại
- Chưa đủ số lượng giảng viên cơ hữu
- Vấn đề thiết kế bài dạy và lựa chọn phương pháp dạy học tiên tiến chưa
20


được thực hiện đồng bộ trong toàn đội ngũ
- Chưa có báo cáo việc đánh giá việc giảng dạy cũng như chương trình
giảng dạy của chính giảng viên
- Chưa có có kế hoạch phát triển liên tục
- Chưa có kế hoạch đánh giá giảng viên
7.2.3. Kế hoạch hành động
- Đề nghị tăng cường giảng viên cơ hữu
- Kiểm tra việc thiết kế bài dạy và lựa chọn phương pháp dạy học của giảng
viên
- Đề nghị mỗi giảng viên báo cáo việc thực hiện CTĐT của chính mình
- Đề nghị nhà trường có kế hoạch đánh giá giảng viên
8.Tiêu chuẩn 8: Chất lượng đội ngũ cán bộ phục vụ
8.1. Mô tả
- Tổ chưa có cán bộ phục vụ riêng, chỉ có cán bộ phục vụ chung cho cả
Khoa. Nhìn chung đội ngũ này có kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc.
(A.TC.08.01)
- Chưa đủ cán bộ cho công tác hỗ trợ sinh viên
8.2. Phân tích đánh giá
8.2.1. Điểm mạnh
Đội ngũ cán bộ phục vụ trẻ, có trách nhiệm trong công việc
Nhân viên hành chính có đủ khả năng và làm việc có hiệu quả

8.2.2. Những tồn tại
Cán bộ phục vụ cho công tác hỗ trợ sinh viên còn ít
8.2.3. Kế hoạch hành động
Bổ sung cán bộ hỗ trợ sinh viên
9.Tiêu chuẩn 9: Chất lượng sinh viên
9.1. Mô tả
- Tuyển chọn sinh viên thực hiện đúng quy định tuyển sinh của Bộ GDĐT. Chất lượng khá.(A.TC.09.01)
- Hồ sơ sinh viên được xây dựng và bảo quản đúng quy
định(A.TC.09.02).
- Chất lượng sinh viên được phản ánh qua kết quả học tập hàng năm
(A.TC.09.03)
- Khối lượng học tập thật sự khớp với khối lượng được tính toán
Bảng 3 : Tóm tắt số lượng sinh viên năm nhất
21


Năm học

Toàn thời gian
Nam

Nữ

Bán thời gian
Tổng cộng

Nam

Nữ


Tổng cộng

2010 -2011

Bảng 4 : Tổng số sinh viên đang theo học
Năm học

Toàn thời gian
Nam

Nữ

Bán thời gian
Tổng cộng

Nam

Nữ

Tổng cộng

2008 -2009
2009 -2010
2010 -2011

9.2. Phân tích đánh giá
9.2.1. Điểm mạnh
- Số sinh viên tuyển mới tăng hơn những năm trước
- Khối lượng học tập trên thực tế trùng với khối lượng học tập theo yêu cầu
của CTĐT và được phân bố đều trong các học kì

- Một sinh viên có học lực trung bình có thể hoàn tất chương trình theo đúng
thời gian dự kiến của kế hoạch đào tạo
9.2.2. Những tồn tại
- Chưa sử dụng hệ thống tín chỉ
- Chưa có biện pháp cụ thể (nêu thành quy định chung) để nâng cao chất
lượng đào tạo sinh viên
9.2.3. Kế hoạch hành động
- Xây dựng CTĐT theo hệ thống tín chỉ trong thời gian sớm nhất
- Đề ra biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên
10.Tiêu chuẩn 10: Dịch vụ hỗ trợ sinh viên
10.1. Mô tả
- Công tác hỗ trợ các mặt hoạt động được Trường, Khoa quan tâm. Sinh
viên được cung cấp các thông tin có liên quan đến chương trình đào tạo và các
chế độ chính sách.(A.TC.10.01).
- Sinh viên được hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu phục vụ học tập.
- Sự tiến bộ trong học tập của sinh viên được ghi nhận một cách có hệ
thống và được phản hồi cho sinh viên khi cần thiết
- Sinh viên năm đầu được hướng dẫn thoả đáng về triển vọng nghề
nghiệp, về phương pháp học tập ở đại học

22


- Sinh viên cũng được hỗ trợ tích cực trong các hoạt động học tập, hoạt
động bổ trợ cho học tập và các hoạt động xã hội, hoạt động đoàn thể.
(A.TC.09.02)
10.2. Phân tích đánh giá
10.2.1. Điểm mạnh
- Sinh viên năm nhất được cung cấp thông tin về triển vọng nghề nghiệp
- Môi trường vật chất, tâm lí, xã hội phục vụ sinh viên là phù hợp

- Sinh viên được các giảng viên hướng dẫn, khuyến khích tham gia vào các
hoạt động của Khoa
- Khoa rất chú trọng đến sự tiến bộ của sinh viên
- Khoa rất quan tâm đến khả năng nghiên cứu, học tập của sinh viên
10.2.2. Những tồn tại
- Kết quả học tập của sinh viên được phản hồi đôi lúc chưa thoả đáng (tính
sai kết quả của học phần, học phần thi ở học kì này lại tính vào học kì khác)
- Khoa chưa có thiết bị hiện đại riêng hỗ trợ sinh viên học tập
10.2.3. Kế hoạch hành động
- Đề nghị phòng chức năng tính kết quả học tập của sinh viên chính xác hơn
- Đề nghị nhà trường trang bị các phương tiện học tập hiện đại cho sinh viên
11.Tiêu chuẩn 11: Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng
11.1. Mô tả
- Nhà trường có đủ các tài nguyên vật chất phục vụ cho việc thực hiện CTĐT,
bao gồm : (A.TC.11.01)
+ Lớp học, giảng đường, trung tâm tư liệu phục vụ dạy và học, chỗ ngồi
tự học của sinh viên trong khuôn viên của trường (diện tích, âm thanh, ánh sáng,
tiếng ồn,…) :
Nơi học tập của sinh viên không có quá nhiều tiếng ồn, bảo đảm được ánh
sáng. Hệ thống âm thanh phục vụ giảng dạy chỉ mới trang bị ở một giảng đường
(GĐ 12) nhưng âm thanh ở đây cũng chưa đạt tiêu chuẩn (bộ phận lọc âm của hệ
thống chưa tốt)
+ Thư viện sách chuyên ngành : tương đối đầy đủ ở Thư viện Trường và
Thư viện tỉnh.
+ Phòng thực hành, phòng thí nghiệm, phòng luyện âm, phòng thực hành
vi tính,… :
+ Trang thiết phục vụ giảng dạy, hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên
cứu khoa học, công tác quản lý và điều hành,… : đang được nhà trường nâng
cấp.
23



+ Kế hoạch bổ sung, phát triển cơ sở vật chất nhằm hỗ trợ hoạt động dạy
và học, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác : nhà trường đang có kế
hoạch bổ sung, sửa chữa.
+ Khoa, Bộ môn chưa có trang thiết bị, điều kiện hỗ trợ học tập đặc biệt
để nâng cao kỹ năng học tập của sinh viên.
- Có thư viện điện tử phục vụ việc khai thác thông tin học tập của sinh viên.
Hệ thống này thường xuyên được cập nhật.
11.2. Phân tích đánh giá
11.2.1. Điểm mạnh
- Nhà trường có phòng máy tính thường xuyên mở cửa phục vụ sinh viên
trong việc khai thác thông tin mạng , thư viện có nhiều đầu sách,…
- Phòng học sạch sẽ đáp ứng được điều kiện an toàn vệ sinh.
11.2.2. Những tồn tại
- Giảng đường/ phòng học chưa đáp ứng được 1-1 (một lớp-một phòng học)
- Khoa chưa trực tiếp quản lí hệ thống trang thiết bị công nghệ phục vụ
giảng dạy
- Khoa chưa có tủ sách phục vụ chuyên ngành hoặc lưu trữ các công trình
nghiên cứu khoa học của sinh viên các lớp trước
- Khoa còn thiếu các phần mềm phù hợp cho từng môn học
- Khoa chưa có các phương tiện như máy ảnh, máy quay phim phục vụ
chuyên ngành ở năm cuối.
11.2.3. Kế hoạch hành động
- Đề nghị nhà trường trang bị các thiết bị công nghệ phục vụ giảng dạy
- Đề nghị nhà trường trang bị máy ảnh, máy quay phim cho Khoa
- Đề nghị nhà trường trang bị tủ sách chuyên ngành cho Khoa
12.Tiêu chuẩn 12: Đảm bảo chất lượng quá trình dạy và học
12.1. Mô tả
Khoa chưa có bộ phận chuyên trách đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, công

tác đảm bảo chất lượng dạy, học là nội dung xuyên suốt và chi phối các hoạt
động của Khoa, Tổ.
- Hàng năm, Khoa thực hiện kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, công tác giảng dạy của giảng viên.(A.TC.12.01)
- CTĐT chưa được định kì thẩm định và đánh giá tính hiệu quả
- CTĐT đang được tiến hành chỉnh sửa sau khoảng thời gian sử dụng
12.2. Phân tích đánh giá
12.2.1. Điểm mạnh
- Nhà trường quan tâm sâu sắc đến việc thiết kế chương trình và nội dung
24


chương trình
- Nhà trường đang tiến hành thực hiện các phương thức giảng dạy khác
nhau
12.2.2. Những tồn tại
- Chưa xây dựng và phổ biến kết quả dự kiến đạt được
- Chưa có kế hoạch đánh giá CTĐT định kì
- Chưa có Ban xây dựng CTĐT
- Khoa chưa có Ban phụ trách thi cử
- Khoa chưa có hệ thống giám sát (Lưu giữ sự tiến bộ của sinh viên, theo
dõi sinh viên sau khi tốt nghiệp)
- Sinh viên chưa được tham gia đánh giá CTĐT một cách thường xuyên
12.2.3. Kế hoạch hành động
- Góp phần cùng nhà trường thực hiện các phương thức giảng dạy khác
nhau
- Xây dựng và phổ biến kết quả dự kiến đạt được
- Lập kế hoạch đánh giá CTĐT định kì
- Thành lập Ban xây dựng CTĐT
- Thành lập Ban phụ trách thi cử

- Thành lập Ban giám sát
- Đề sinh viên tham gia đánh giá CTĐT
13.Tiêu chí 13: Đánh giá bởi sinh viên
13.1. Mô tả
- Trong thời gian qua, Trường cùng với Khoa đã tổ chức lấy ý kiến của
sinh viên về việc giảng dạy của giảng viên.(A.TC.13.01).
- Chưa tổ chức thường xuyên cho sinh viên tham gia đóng góp CTĐT.
13.2. Phân tích đánh giá
13.2.1. Điểm mạnh
- Nhà trường có tổ chức cho sinh viên đánh giá CTĐT, chất lượng giảng
dạy của giảng viên.
- Kết quả đánh giá của sinh viên giúp nhà trường cải tiến chất lượng giảng
dạy
13.2.2. Những tồn tại
- Chưa tổ chức thường xuyên cho sinh viên tham gia đóng góp CTĐT.
- Sự đánh giá của sinh viên về CTĐT chưa đồng bộ
13.2.3. Kế hoạch hành động
25


×