Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Xây dựng và quản lý hợp phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 79 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, chúng ta đang sống trong nền kinh tế số. Nền kinh tế thế giới
nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng đang ngày càng phát triển. Bởi vậy
nó trở nên hồn thiện hơn nhưng cũng phức tạp hơn rất nhiều. Để có thể tồn
tại và phát triển các doanh nghiệp đã sử dụng rất nhiều phương thức và công
cụ khác nhau để quản lý hoạt động kinh doanh. Và các doanh nghiệp đã nhận
thấy rằng:” Hệ thống thông tin là một hệ thống trung gian đóng vai trị quan
trọng trong việc liên kết các hệ thống trong một doanh nghiệp với nhau.”
Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin giúp cho tổ chức đạt được sự
thống nhất trong hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế
cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ thống này giúp nắm bắt được nhiều thông tin về
khách hàng hơn, cải tiến dịch vụ tạo đà cho sự phát triển.
Một điều không thể phủ nhận là cốt lõi của Hệ thống thơng tin chính là
các sản phẩm phần mềm. Và để có được những sản phẩm đó địi hỏi chúng ta
phải có ngành cơng nghiệp phần mềm phát triển. Với 60 tiết học Công nghệ
phần mềm dưới sự dạy bảo tận tình của PGS.TS. Hàn Viết Thuận chúng em
đã cho ra đời một phần mềm quản lý bán hàng cho Công ty Điện máy Thái
Bình Dương. Với phần mềm này cơng ty sẽ giải quyết được những vướng mắc
trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của mình, giảm thiểu được thời gian
cũng như chi phí. Nó là hệ thống trung gian gắn kết các phịng ban trong cơng
ty thành một khối thống nhất tạo điều kiện cho công tác quản lý của Ban giám
đốc. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng phần mềm sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
phía Cơng ty và sự chỉ bảo, hướng dẫn của Thầy.

Chúng em xin chân thành cảm ơn !
Nhóm G3SOFT
Lớp Tin 47B


I. Tổng quan về Cơng ty Điện máy Thái Bình Dương


Trụ sở chính :
Địa chỉ:

325 Phố Vọng – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại:

046281685

Fax:

046282265

Di động:

0912033797

Website:



Diện tích bề mặt : 60m2
Cơ sở 2:
Địa chỉ:

31 Phố Huế - Hà Nội

Điện thoại: 046282696
Website:




Diện tích bề mặt: 60m2
Là 1 cơng ty chun cung cấp các sản phẩm kim khí điện máy cao cấp của chính hãng nổi
tiếng trên thế giới: PANASONIC.
Cơng ty trưng bày và giới thiệu trên 3000 sản phẩm kim khí điện máy khác nhau thuộc các
ngành hàng: Điện tử, điện lạnh và điện gia dụng.
20 nhóm hàng kinh doanh chính của cơng ty bao gồm: Bàn ủi, Lị vi ba, Máy hút bụi, Sinh
tố, Nồi cơm điện, Dụng cụ làm đẹp, Nồi hầm, Phích điện, Quạt điện, Lị nướng các loại,
Lẩu điện, Máy khử độc rau quả, Bình đun siêu tốc, Tủ lạnh, Máy giặt, Điện tử- Kỹ thuật số,
Máy lạnh, Máy nước nóng, Điện thoại, Dụng cụ văn phịng.

II. Các quy trình xây dựng phần mềm
1. Quy trình 1: Xây dựng và quản lý hợp phần mềm
Mục đích của quy trình là tiến hành đưa ra phác thảo hợp đồng, tiến hành xây dựng các
điều kiện cụ thể của hợp đồng, ký kết văn bản hợp đồng, theo dõi tiến trình thực hiện hợp
đồng.
Quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm được đăc trưng bởi các dấu hiệu sau:


Ký kết hợp đồng phần mềm



Theo dõi thực hiện hợp đồng phần mềm



Thanh toán và thanh lý hợp đồng phần mềm


Việc thực hiện quy trình bao gồm 6 bước được thể hiện trong lưu đồ sau:


1.1.Bước 1: Đề xuất tham gia xây dựng phần mềm
Công ty điện máy Thái Bình Dương đã gửi cho G3 SOFT một bản thơng báo về các khó
khăn mà cơng ty đang gặp phải, và muốn có một phần mềm quản lý bán hàng đáp ứng được
các yêu cầu mà công ty đề ra. Sau khi khảo sát về công ty điện máy Thái Bình Dương,
cơng ty G3 SOFT quyết định tham gia xây dựng phần mềm.
1.2.Bước 2: Lập giải pháp hồ sơ phần mềm
G3 SOFT đưa ra một số giải pháp kĩ thuật cho hồ sơ phần mềm, và đã được cơng ty
điện máy Thái Bình Dương chấp nhận bao gồm những nội dung sau:
- Phần mềm phải có khả năng mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Cho phép kết nối dữ liệu với dữ liệu bán hàng
- Được thiết kế dựa trên ngôn ngữ lập trình Visual Basic.


- Được thiết kế trên giao diện chuẩn của Windows, vì vậy người sử dụng có kinh nghiệm
làm việc trên Windows dễ dàng khai thác được chương trình.
- Ngơn ngữ thể hiện hoàn toàn bằng tiếng Việt.
1.3.Bước 3: Xây dựng hợp đồng phần mềm
Hợp đồng phần mềm sẽ được căn cứ vào:
– Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng Kinh tế của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, công bố ngày 25/9/1989.
– Căn cứ quyết định số 17 – HĐBT ngày 16/12/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính Phủ) quy định chi tiết về việc thi hành Pháp Lệnh hợp đồng kinh tế.
– Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/Q1111. được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 14 tháng 06 năm 2005
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
1.4.Bước 4: Theo dõi thực hiện hợp đồng
Việc theo dõi và thực hiện hợp đồng sẽ được phân chia thành từng công việc cụ thể sau:



Theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng theo thời gian.



Theo dõi tiến trình hợp đồng theo cơng việc.



Dùng sơ đồ để biểu diễn các tiến trình và đề xuất các giải pháp trong trường hợp xảy ra

sự cố
1.5.Bước 5: Thanh toán, thanh lý hợp đồng
Giá trị của hợp đồng là 2000USD được thực hiện trong vòng 35 ngày, không kể các
ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ. Giá trị của hợp

đồng sẽ được thanh toán bằng tiền

mặt, hoặc séc, hoặc chuyển bán hàngản như sau:


Thanh toán lần 1: Thanh toán 40% tổng giá trị hợp đồng trong vịng 3 ngày sau khi kí

kết hợp đồng.


Thanh tốn lần 2: Thanh toán 40% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi việc cài đặt và

lắp đặt phần mềm được hồn tất.



Thanh tốn lần 3: Thanh tốn 20% tổng giá trị hợp đồng sau 3 tháng kể từ ngày bàn

giao phần mềm.
Sau khi việc thanh tốn hồn tất, thì tiến hành thanh lý hợp đồng.


Trong trường hợp quá thời hạn nêu trên đây mà cơng ty điện máy Thái Bình Dương
khơng thanh tốn tồn bộ bán hàngản phí dịch vụ nêu trên cho cơng ty G3 SOFT, thì phải
thanh tốn theo mức lãi suất tín dụng của Ngân hàng Ngoại Thương cơng bố tại thời điểm
thanh tốn tính trên số tiền chậm thanh tốn bán hàng phí dịch vụ nêu trên khơng bao gồm
các bán hàng chi phí phát sinh do các yêu cầu về việc thay đổi các hạng mục công việc
được quy định tại bàn yêu cầu của công ty hoặc xây dựng thêm các module mới theo yêu
cầu của công ty điện máy Thái Bình Dương. Trường hợp phát sinh các thay đổi, các yêu
cầu bổ sung nêu trên, các bên sẽ thoả thuận về thời gian thực hiện và mức phí dịch vụ cho
các cơng việc thay đổi và bổ sung này.

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHẦN MỀM
(Số /SND)


Căn cứ pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 28/9/1989 của Hội Đồng Nhà nước.



Căn cứ Nghị định số 18 ngày 10/01/1990 của Hội đồng Bổ trưởng (nay gọi là Chính

Phủ) quy định chi tiết về việc thi hành pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế.



Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/Q1111 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã

Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.


Căn cứ vào nhu cầu của cơng ty điện máy Thái Bình Dương và năng lực của cơng ty

tin học G3 SOFT.
Hôm nay tại Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2008
Chúng tơi gồm:
1.

BÊN A: CƠNG TY Điện máy Thái Bình Dương
Đại diện: Ơng Nguyễn Quang Triệu
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: 325 Phố Vọng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 04 6281685


2.

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN G3 SOFT
Đại diện: Anh Lý Văn Quân
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: 113 Kim Ngưu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 04 2454562

Hai bên thống nhất thoả thuận ký hợp đồng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

Theo Hợp đồng này, Bên A chỉ định Bên B xây dựng và cung cấp cho Bên A
phần mềm quản lý bán hàng theo yêu cầu của Bên A, và Bên B đồng ý xây dựng , cài đặt
và chuyển giao cho Bên A phần mềm đã được thiết kế hoàn chỉnh theo yêu cầu của Bên A.
Chi tiết hạng mục công vịêc do Bên B thực hiện cho việc xây dựng, cài đặt phần mềm được
quy định tại phụ lục của hợp đồng. (Bản đề xuất chức năng)
ĐIỀU 2: THỜI GIAN XÂY DỰNG PHẦN
Bên B có nghĩa vụ xây dựng, hồn thiện, cài đặt và chuyển giao Phần mềm cho
bên A trong thời hạn quy định tại phụ lục 01 của hợp đồng là 30 ngày (không bao gồm các
ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) . Thời gian bắt đầu thực hiện kể từ ngày kí kết hợp đồng.
Trong trường hợp bên A không thống nhất về giao diện do Bên B thiết kế sau khi
nhận được bản thiết kế do Bên B gửì trong vịng 2 ngày (như ghi ở phụ lục 01) và phát sinh
nhu cầu sửa chữa hoặc thiết kế lại thì thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được tính từ ngày
Bên A ký biên bản duyệt thiết kế cộng 15 ngày.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN


Phí dịch vụ: Phí trọn gói dịch vụ của Bên B cho việc thiết kế, xây dựng cài đặt và

chuyển giao phần mềm là 2000USD.


Phương thức thanh toán: Giá trị hợp đồng Bên A phải trả cho Bên B bằng tiền mặt

hoặc séc, hoặc chuyển bán hàngản như sau:




Thanh toán lần 1: Thanh toán 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 3 ngày sau khi


hai bên ký kết hợp đồng.


Thanh toán lần 2: Thanh toán 40% tổng giá trị của hợp đồng trong vòng 3 ngày sau

khi hai bên ký Biên bản nghiệm thu toàn bộ Phần mềm như Quy định tại điều 6 của hợp
đồng .


Thanh toán lần 3: Thanh toán 20% tổng giá trị của hợp đồng trong vòng 15 ngày sau

khi triển khai phần mềm, và thanh lý hợp đồng.


Trong trường hợp nếu quá thời hạn nêu tại khoản 3.2 nêu trên đây mà Bên A khơng

thanh tốn tồn bộ bán hàngản phí dịch vụ nêu trên cho Bên B, thì Bên A phải thanh tốn
thêm theo mức lãi suất tính dụng do Ngân hàng Ngoại Thương cơng bố tại thời điểm thanh
tốn tính trên số tiền chậm thanh tốn.


Khoản phí dịch vụ nêu tại bán hàngản 3.1 trên đây không bao gồm các khoản chi phí

phát sinh do:


Các yêu cầu của Bên A về việc thay đổi các hạng mục công việc được quy định tại

Phụ lục 01 và/ hoặc xây dựng thêm các module mới theo yêu cầu của Bên A. Trường hợp
phát sinh các thay đổi, các yêu cầu bổ sung nêu trên, các bên sẽ thoả thuận về thời gian

thực hiện và mức phí dịch vụ cho các cơng việc thay đổi, bổ sung này.


Những điều kiện thiên tai xảy ra hoặc những trường hợp bất khả kháng.
ĐIỀU 4: CÁC NGHĨA VỤ CỦA BÊN B



Bên B có trách nhiệm thực hiện tồn bộ cơng việc xây dựng phần mềm, lắp đặt, chạy

thử, đào tạo sử dụng như đã quy định tại phụ lục 01 của Hợp đồng.


Bên B đảm bảo phần mềm và các phần thay thế, sửa đổi bổ sung ln trong tình trạng

làm việc tốt và thích hợp cho các nhu cầu sử dụng đã được quy định trong hợp đồng.


Bên B đảm bảo thời gian thực hiện hợp đồng này theo đúng quy định tại Phụ lục 01

và điều khoản 2.2 (Điều 2) về thời gian xây dựng phần mềm.
ĐIỀU 5: CÁC NGHĨA VỤ CỦA BÊN A




Khơng sao chép sửa đổi chương trình dưới mọi hình thức nếu không được sự cho phép

của Bên B. Bên A tuân thủ luật bảo hộ quyền tác giả đối với chương trình được cài đặt.



Cung cấp cho Bên B các thông tin, phương tiện để giúp bên B thực hiện cơng việc

trong khn khổ hợp đồng này.


Cử người hỗ trợ Bên B về thơng tin trong q trình Bên B xây dựng, cài đặt và

chuyển giao phần mềm do Bên B truyền đạt.
ĐIỀU 6: CÀI ĐẶT VÀ CHUYỂN GIAO


Từng phần và toàn phần của phần mềm cùng tài liệu hướng dẫn sử dụng sẽ được giao

tại địa điểm của Bên A theo đúng tiến độ thực hiện.


Hai bên sẽ kí biên bản nghiệm thu kỹ thuật ngay sau khi tồn bộ phần mềm đã được

Thanh tốn đầy đủ và đúng hạn các bán hàngản phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại
Điều 3 của Hợp đồng.


Đối với việc lưu trữ trên máy chủ của Bên B, Bên A phải chịu trách nhiệm về nội

dung các thông tin đưa lên phần mềm.


Chịu trách nhiệm nghiệm thu phần mềm sau khi Bên B đã xây dựng, cài đặt và


chuyển giao cho Bên A. Việc nghiệm thu phần mềm phải được lập thành biên bản, có chữ
kí của người đại diện có thẩm quyền của các bên.


Chuẩn bị máy tính có cấu hình thích hợp để Bên B cài đặt phần mềm quản lý bán

hàng, cử cán bộ quản lý bán hàng có năng lực để tiếp thu hướng dẫn sử dụng phần mềm
Bên B xây dựng và bàn giao theo đúng yêu cầu kĩ thuật mà hai bên đã thoả thuận.


Sau khi hai bên ký Biên bản nghiệm thu kỹ thuật, Bên B sẽ cung cấp tài liệu hướng

dẫn sử dụng và đào tạo người của Bên A để đảm bảo Bên A có thể vận hành tốt phần mềm
sau khi được bàn giao.


Thời gian đào tạo tư vấn là 2-3 buổi (3giờ/buổi).

ĐIỀU 7: QUYỀN SỬ DỤNG VÀ BẢO MẬT


Bên A có quyền sử dụng, khai thác vận hành Phần mềm cho mục đích hoạt động của

mình.




Bên A có nhiệm vụ giữ mật mọi thơng tin, mã nguồn, tài liệu hướng dẫn và các thông


tin, tài liệu khác kèm theo liên quan đến hợp đồng này.


Bên B đảm bảo giữ bí mật các thơng tin thuộc nghiệp vụ của Bên A và không được

tiết lộ cho bên thứ 3 nào các thông tin nội bộ của Bên A và các thông tin liên quan đến hợp
đồng khi chưa được sự đồng ý của Bên A.
ĐIỀU 8: BẢO HÀNH VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI DÙNG


Về mặt kĩ thuật ( không bao gồm cập nhật dữ liệu cho khách hàng) trong vịng 12

tháng kể từ ngày nghiệm thu tồn bộ phần mềm.
Nội dung bảo hành: Bảo hành các lỗi của chương trình, khi Bên A có nhu cầu làm
thêm tính năng và module, Bên B sẽ đảm bảo thực hiện đầy đủ trên cơ sở khả năng kĩ thuật
tối đa cho phép với giá cả ưu đãi hơn so với làm mới.


Bên B đảm bảo rằng hệ thống sẽ cung cấp là phiên bản mới nhất và đảm bảo về tính

ổn định và đồng bộ của phần mềm trong q trình khai thác và vận hành.


Bên B cam kết bảo hành hệ thống



Phương thức bảo hành: Khi nhận được thông báo của Bên A, Bên B sẽ phải tiến hành

khắc phục lỗi của chương trình theo một trong các phương thức sau đây:



Phương thức 1: Hướng dẫn người sử dụng sửa lỗi chương trình thơng qua điện thoại,

Fax hoặc Email trong vòng 8 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Bên A.


Phương thức 2: Trong trường hợp phương thức 1 không khắc phục được lỗi của

chương trình thì Bên B trực tiếp sửa chữa chương trình tại Bên A trong vịng 1 ngày.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:


Bất khả kháng : Thiên tai, hoả hoạn ảnh hưởng đến các bên tham gia hợp đồng làm

một trong hai bên hoặc cả hai bên khơng có khả năng tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ trong
hợp đồng này.


Vi phạm nghiêm trọng hợp đồng (bao gồm nhưng không hạn chế) như: Bên B vi

phạm quy chế bảo mật, phá huỷ hệ thống thông tin Bên A, Bên A cung cấp phần mềm cho
bên thứ ba mà không được sự đồng ý của Bên B.


ĐIỀU 10: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Mọi tranh chấp phát sinh và liên quan đến hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết


bằng thương lượng. Trường hợp xảy ra tranh chấp khơng giải quyết được bằng thương
lượng hồ giải thì một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án Kinh
tế thành phố Hà Nội.


Hợp đồng này được làm thành hai bản, các bản có pháp lý như nhau. Các bản phụ lục,

sửa đổi bổ sung là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, các bên có nghĩa vụ
thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết trong các phụ lục, sửa đổi bổ sung.


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A chỉ định Bên B xây dựng và cung cấp cho Bên A phần mềm quản lý bán
hàng theo yêu cầu của Bên A.Phần mềm đã được thiết kế hoàn chỉnh theo yêu cầu của Bên
A. Chi tiết các hạng mục công việc do Bên B thực hiện cho việc xây dựng, cài đặt phần
mềm được quy định như sau:
Cập nhật:
Hàng hoá
Khách hàng
Quản lý bán hàng:
Nhận yêu cầu khách hàng và chuyển cho NCC
Lập hoá đơn và thu tiền
Cung cấp dữ liệu lập báo cáo

Báo cáo:
Doanh thu theo hàng bán
Doanh thu theo khách hàng


Doanh thu theo nhân viên

2.Quy trình 2: Xác định yêu cầu phần mềm
2.1.Bước 1: Lập kế hoạch
Stt

Công việc

Nhân lực

Thời gian

1

Khảo sát

2

1

2

Phân tích nghiệp vụ

2


1

3

Phân tích u cầu

3

2

4

Mơ tả hệ thống

1

2

5

Tổng hợp quy trình

1

1

2.2.Bước 2: Khảo sát
Cơng ty có 12 nhân viên, một giám đốc và một phó giám đốc.
Hiện tại cơng ty đang sử dụng một phần mềm kế tốn và chưa có phần mềm quản lý

bán hàng chun nghiệp.
Cơng ty kinh doanh11 nhóm hàng với nhiều loại mặt hàng khác nhau về các thông số kỹ
thuật, chủng loại, xuất xứ.
Mỗi ngày công ty nhận khoảng 15 đơn đặt hàng từ các đại lý và giao khoảng 80 mặt
hàng.
Doanh thu trung bình hàng tháng đạt 10 tỷ VNĐ.
2.3.Bước 3: Phân tích nghiệp vụ
- Tiếp nhận các đơn đặt hàng.
- Gửi yêu cầu cho nhà cung cấp.
- Nhận hàng từ NCC
- Lập hoá đơn bán hàng cho khách.
- Viết phiếu thu.
- Giao hàng kèm theo hoá đơn.
- Lập các báo cáo cho giám đốc.


2.4. Bước4: Phân tích yêu cầu phân mềm
-yêu cầu phần mềm phải có tính hồn thiện
-u cầu phần mền nếu có lỗi phải dược sửa chữa miễn phí
-u cầu phải đào tạo nhân viên sử dụng thuần thục và biết quản lý phần mềm
3. QUI TRÌNH 3: THIẾT KẾ
3.1.Bước 1: Mô tả hoạt động hệ thống
3.1.1. Sơ đồ BFD


3.1.2Sơ đồ ngữ cảnh


3.1.3.Sơ đồ DFD mức 0 của tiến trình bán hàng



3.1.4. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình cập nhật


3.1.5. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình bán hàng


3.1.6. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình báo cáo


3.1.7.Sơ đồ kien truc

3.1.8.Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)


3.1.9.Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD)


3.2.Các tệp dữ liệu đầu vào
3.2.1.Bảng danh mục hàng hoá

3.2.2.Bảng danh mục khách hàng



×