ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
g
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
ọc
h
ại
Đ
K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
Đề tài:
tê
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
́H
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
uê
́
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TRẦN MỸ TRANG
Khóa học: 2014 - 2018
ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
g
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
ọc
h
ại
Đ
K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
Đề tài:
tê
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
́H
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Nguyễn Trần Mỹ Trang
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K48D Kiểm Toán
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
́
Giáo viên hướng dẫn:
uê
Sinh viên thực hiện:
ư
Tr
LỜI CẢM ƠN
ờn
Khóa luận tốt nghiệp là sự minh chứng cho kết quả học tập và nghiên cứu trong
bốn năm Đại học. Ngoài sự nổ lực của bản thân thì còn có sự chỉ bảo tận tình, giảng
g
dạy tâm huyết của Quý thầy cô, đơn vị thực tập và sự hỗ trợ, động viên từ gia đình và
bạn bè.
h
ại
Đ
Đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô khoa Kế toán
- Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng giảng dạy và cung cấp cho em
những kiến thức quý báu trong thời gian học ở đây. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị
Thúy Nga đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
ọc
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và đặc biệt là
các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong
K
suốt thời gian thực tập tại công ty và giúp em hoàn thành quá trình thực hiện đề tài này.
in
Mặc dù trong thời gian thực tập, bản thân đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều nhưng do
hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu thực tế nên bài khóa luận
h
này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp
tê
ý kiến từ Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018
́H
Sinh viên
uê
Nguyễn Trần Mỹ Trang
́
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ờn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ
Việt Nam đồng
Tài khoản
GLV
Giấy làm việc
g
TK
h
ại
Đ
BCTC
Báo cáo tài chính
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BC
Báo cáo
Giá trị gia tăng
KSNB
Kiểm soát nội bộ
DN
Doanh nghiệp
CT
Công ty
BQT
Ban Quản trị
BGĐ
Ban Giám đốc
HĐQT
Hội đồng quản trị
KTV
Kiểm toán viên
KD
Kinh doanh
DNKiT
Doanh nghiệp kiểm toán
TGĐ
Tổng Giám đốc
KH
Khách hàng
HTK
Hàng tồn kho
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
TXN
Thư xác nhận
CĐKT
Cân đối kế toán
CĐSPS
Cân đối số phát sinh
ọc
GTGT
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
i
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ờn
Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện
g
Bảng 2.1 - Các từ viết tắt, ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy làm việc
h
ại
Đ
Bảng 2.2 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính
Bảng 2.3 - Rủi ro phát hiện
Bảng 2.4 - Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải trả người bán và khoản trả trước cho
người bán
ọc
Bảng 2.5 - Xác định mức trọng yếu của Công ty cổ phần XYZ
Bảng 2.6 - Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán
K
Bảng 2.7 - Xác định mức trọng yếu thực hiện của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 2.9 - Chính sách kế toán trích từ GLV E240
Bảng 2.10 - Tổng hợp số liệu, phân tích trích từ GLV E210
h
in
Bảng 2.8 - Chương trình kiểm toán phải trả nhà cung cấp trích từ GLV E230
tê
Bảng 2.11 - Thu thập bảng tổng hợp công nợ theo từng nhà cung cấp trích từ GLV E241
Bảng 2.13 - Đối chiếu, xác nhận công nợ trích từ GLV E243
Bảng 2.14 - Các khoản ứng trước nhà cung cấp trích từ GLV E245
Bảng 2.15 - Thủ tục Cut off trích từ GLV E246
uê
́H
Bảng 2.12 - Nội dung bất thường, giao dịch với các bên liên quan trích từ GLV E242
́
Bảng 2.16 - Trình bày và phân loại trích từ GLV E247
Bảng 2.17 - Chi phí không hợp lý, hợp lệ trích từ GLV E248
Bảng 2.18 - Kết luận sau khi thực hiện xong các thủ tục kiểm toán trích từ GLV E230
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
ii
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ờn
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán
g
Sơ đồ 2.3 - Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần XYZ
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
iii
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
MỤC LỤC
ờn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ii
g
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
h
ại
Đ
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
ọc
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3
K
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4
in
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
h
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........... 4
1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính .......................................... 4
tê
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................ 4
́H
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC ......................................................... 4
uê
1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC ......................................................................... 4
1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC ......................................................................... 5
́
1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC ............................................................................. 5
1.1.3. Phương pháp kiểm toán ........................................................................................ 5
1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ ....................................................................... 5
1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ ............................................................. 5
1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ............................................................................. 6
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
iv
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 6
ờn
1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC .................................................................................. 6
1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC ........................................................................... 7
g
1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ
h
ại
Đ
phải trả nhà cung cấp .................................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.............................................. 8
1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................................................... 8
1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................. 9
ọc
1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...............................10
1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..............................................13
K
1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
in
kiểm toán Báo cáo tài chính ........................................................................................13
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...........................13
h
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..................................13
tê
1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ
́H
phải trả nhà cung cấp .....................................................................................................16
1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................16
uê
1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp .......................................................................................16
1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả
́
nhà cung cấp.................................................................................................................17
1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .........17
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................................17
1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch ............................................................................................17
1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng....................................................................................19
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
v
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá
ờn
sơ bộ rủi ro kiểm soát ....................................................................................................20
1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ....................................................21
g
1.5.1.5.Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán ............................23
h
ại
Đ
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................24
1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................................24
1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...............................................................................28
CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
ọc
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ...............................................................29
K
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................29
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................29
in
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................29
h
2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động ......................................................................30
tê
2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty .........................................................................31
́H
2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp ...............................................................31
2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên ............................................................................................33
uê
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ................................................................34
2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán ..............................................................................35
2.1.6. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC ......................................................................................................................36
2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán của công ty ............................................................................36
2.1.6.2. Giấy tờ làm việc tại công ty..............................................................................36
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
vi
́
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng............................................34
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
ờn
kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ......38
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................38
g
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................38
h
ại
Đ
2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ....................................38
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................39
2.2.1.4. Tìm hiểu chu trình Mua hàng - phải trả - trả tiền .............................................44
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................47
ọc
2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kinh doanh ................48
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu và phương pháp xác định mẫu, cỡ mẫu ....................49
K
2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................52
in
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................57
h
2.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát ....................................................57
2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...........................................................................58
tê
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...............................................................................83
́H
2.2.3.1. Tổng hợp kết quả các sai phạm đã kiểm tra, thảo luận với khách hàng về kết quả
kiểm tra ..........................................................................................................................83
uê
2.2.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý ....................................................84
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG
CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ............................................................................86
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
vii
́
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
3.1. Một số nhận xét đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
ờn
cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC ......................................................................................................................86
g
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................86
3.1.1.1. Tổ chức quản lý công việc ................................................................................86
h
ại
Đ
3.1.1.2. Trình độ nhân viên và công tác đào tạo chuyên môn cho nhân viên ...............86
3.1.1.3. Về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC................................87
ọc
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp ..................................................................................................90
K
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93
in
3.1. Kết luận ..................................................................................................................93
h
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................94
tê
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................................97
uê
́H
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
́
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
viii
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở cửa kinh tế, ngày càng nhiều
g
doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đồng thời trong nước xuất hiện nhiều
h
ại
Đ
doanh nghiệp mới thành lập. Nhiều cơ hội mới mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm
với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh được. Không những thế,
trong thời gian qua, với sự phát triển của thị trường chứng khoán, các công ty gia nhập
sàn chứng khoán tăng lên khiến cho ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến thông
tin tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế, sự đòi hỏi về tính minh bạch, trung thực
ọc
cho các thông tin tài chính trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết thì vai trò của các công ty
kiểm toán càng được nâng cao. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung
thực và hợp lý của báo cáo tài chính, kiểm toán không chỉ đảm bảo lợi ích cho các nhà
K
đầu tư, các chủ sở hữu vốn, chủ nợ và của chính bản thân doanh nghiệp mà còn giúp
thực từ doanh nghiệp.
in
cho cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội có những thông tin kinh tế, tài chính trung
h
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì sẽ thường xuyên diễn ra các hoạt
động mua bán, trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp hay giữa các
tê
chi nhánh, đơn vị thành viên với nhau, từ đó hình thành nên các khoản mục và đặc biệt
́H
quan trọng là các khoản phải trả. Vì vậy, trong các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường rất được quan tâm, chú
uê
trọng và có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới tài sản, khả năng thanh toán và tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được phản ánh đúng khi khoản mục
tác quản lý, hạch toán khoản mục này hay xảy ra các sai sót, gian lận nên thường được
chú trọng trong cuộc kiểm toán. Sau một thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã có cơ hội tiếp cận được khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp, kết hợp với kiến thức đã học, em đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. Qua đó, em mong muốn đạt
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
1
́
phải trả nhà cung cấp được trình bày một cách trung thực, hợp lý. Trên thực tế, công
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
được những hiểu biết sâu hơn về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
ờn
nhà cung cấp, đồng thời đưa ra những ưu điểm, hạn chế và đề ra phương hướng nhằm
hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
g
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
h
ại
Đ
cung cấp để tìm hiểu, nghiên cứu thực tế quy trình. Qua đó nhằm tìm hiểu nguyên
nhân, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm toán khoản mục này do AAC thực hiện.
Trên cơ sở đó rút ra nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện
quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC.
ọc
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
toán và Kế toán AAC.
in
1.4. Phạm vi nghiên cứu
K
nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm
Tập trung nghiên cứu đề tài về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
h
cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
khách hàng XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
uê
́H
tê
và Kế toán AAC thực hiện. Cùng với số liệu thu thập được là kiểm toán cho công ty
Dựa vào các tài liệu về Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán; Chế độ kế
toán hiện hành; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
́
Nam; các số liệu, nội dung có trong các hồ sơ kiểm toán của AAC để tìm kiếm, thu
thập, cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, quan sát và phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn và quan sát việc kiểm toán từ công việc của các anh chị
Trưởng nhóm và trợ lý kiểm toán viên, các khách hàng được kiểm toán của công ty.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
2
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Thu thập số liệu, tài liệu, các giấy tờ làm việc, hồ sơ, quy trình mẫu, báo cáo
ờn
kiểm toán liên quan đến quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp do công ty AAC
thực hiện mà chi tiết là cho công ty khách hàng XYZ.
Phương pháp xử lý số liệu, thống kê, phân tích và tổng hợp
g
Sử dụng phần mềm Excel để tính toán, phân tích số liệu thu thập được từ
h
ại
Đ
khách hàng để làm căn cứ cho cuộc kiểm toán.
So sánh quy trình kiểm toán mẫu với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp thực hiện thực tế tại AAC để qua đó xem xét, tìm ra sự khác biệt.
1.6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm:
ọc
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
K
trong kiểm toán báo cáo tài chính.
in
Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với
h
khách hàng XYZ.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
tê
toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty
Phần III - Kết luận và kiến nghị
uê
́H
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
́
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
3
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
g
TÀI CHÍNH
h
ại
Đ
1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC
Kiểm toán BCTC là kiểm tra, xác minh và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung
thực và hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị bằng việc thu thập và đánh giá các bằng
chứng kiểm toán do kiểm toán viên độc lập và có trình độ thực hiện. Do BCTC bắt
ọc
buộc phải được lập theo các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, nên Hệ thống
chuẩn mực kế toán và kiểm toán được sử dụng để làm thước đo trong kiểm toán
BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba
K
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội.
1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC
in
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC
h
Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán báo cáo tài chính là Bảng
khai tài chính. Bộ phận quan trọng của Bảng khai tài chính là Báo cáo tài chính của đơn vị
tê
được kiểm toán.
́H
Các BCTC này đều chứa đựng những thông tin lập ra tại một thời điểm cụ thể
trên cơ sở những tài liệu kế toán tổng hợp và chi tiết dựa theo những quy tắc nhất định.
uê
Do vậy, mọi thông tin chứa đựng trong mỗi BCTC đều mang nhiều mối quan hệ theo
những chiều hướng khác nhau, giá trị trên các khoản mục chỉ là hình thức biểu hiện
của các mối quan hệ đó. Điều này cũng có nghĩa là khi thực hiện chức năng của mình,
́
kiểm toán BCTC không thể tách rời các tài liệu kế toán, các hoạt động kinh doanh và
tổ chức quản lý của đơn vị nhằm xác minh cụ thể độ tin cậy của từng khoản mục cũng
như mối quan hệ kinh tế chứa đựng trong các số dư, trong các chỉ tiêu phản ánh mối quan
hệ bên trong của hoạt động tài chính.
(Nguồn: Theo Giáo trình “Kiểm toán Tài chính” Trường Đại học kinh tế Quốc dân)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
4
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC
Là một thực thể kinh tế độc lập, các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị cần
ờn
được kiểm toán.
1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC
g
Là các Kiểm toán viên độc lập, Kiểm toán viên nội bộ hay Kiểm toán viên Nhà
nước nhưng trên thực tế thì kiểm toán viên độc lập là chủ thể thường xuyên nhất của kiểm
h
ại
Đ
toán BCTC.
1.1.3. Phương pháp kiểm toán
Dựa trên việc kiểm toán chừng từ hay sử dụng các thủ tục thay thế trong mối
quan hệ với đối tượng kiểm toán, phương pháp kiểm toán được phân thành:
1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ
ọc
Trong phương pháp này, các bằng chứng kiểm toán được kiểm toán viên thu
thập được dựa trên những thông tin tài chính từ các tài liệu kế toán.
K
a. Kiểm tra cân đối: dựa trên sự cân đối của các phương trình kế toán nhằm
kiểm tra các yếu tố cấu thành nên quan hệ cân đối đó.
in
b. Đối chiếu logic: xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ tiêu
có quan hệ kinh tế trực tiếp. Tuy nhiên, có thể có mức biến động và theo các hướng
h
khác nhau.
tiêu trên các tài liệu kế toán.
́H
1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ
tê
c. Đối chiếu trực tiếp: là việc so sánh đối chiếu về mặt trị số của cùng một chỉ
Đây là phương pháp mà trong đó, KTV phải dùng các phương pháp thích hợp
thống kế toán xử lý và cung cấp.
uê
khác nhau để thu thập bằng chứng kiểm toán vì lúc này chưa có cơ sở dữ liệu do hệ
hoặc có thể là nhằm kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách với số thực tế để đảm bảo
sự khớp đúng.
b. Điều tra: là những cách thức khác nhau mà KTV tiếp cận được với các đối
tượng kiểm toán nhằm tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để làm nền tảng cho việc
đánh giá, nhận xét hoặc đi đến kết luận kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
5
́
a. Kiểm kê: phương pháp kiểm đếm lại số tài sản, tiền, vật tư hàng hóa, …
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
c. Thực nghiệm: là việc tái diễn các nghiệp vụ hay hoạt động hoặc sử dụng các
kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện các phép thử nhằm xác minh lại kết quả những gì đã
ờn
xảy ra, đánh giá khách quan chất lượng công việc.
1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
g
Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính.
h
ại
Đ
Giúp cho KTV đưa ra ý kiến xác nhận BCTC có được lập trên cơ sở Chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
Mục tiêu tổng quát: xác minh tính minh bạch, trung thực và hợp lý của các
ọc
thông tin trên BCTC.
Mục tiêu kiểm toán chung
Đầy đủ
K
Quyền và nghĩa vụ
Đánh giá và phân bổ
in
Ghi chép chính xác
h
Hiện hữu và phát sinh
Trình bày và công bố
mục hoặc chu trình.
́H
tê
Mục tiêu kiểm toán cụ thể: kiểm toán riêng, chi tiết cụ thể cho từng khoản
(Nguồn: Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200)
1.1.5. Cơ sở pháp lý
uê
Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán là Luật kiểm toán Nhà nước số
81/2015/QH13 ngày 21/06/2015, Nghị định số 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày
́
30/03/2004 về kiểm toán độc lập, Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP, Hệ
thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán cùng các văn bản
pháp luật, Nghị định và Thông tư liên quan.
1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC
Chương trình kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ban
hành theo Quyết định 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
6
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
ờn
g
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
tê
(Nguồn: Trích từ Chương trình kiểm toán mẫu ban hành theo Quyết định 368/QĐ-
́H
VACPA ngày 23/12/2013)
uê
1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC
Báo cáo kiểm toán: Trình bày kết quả của việc tiến hành xác minh tính trung
́
thực và hợp lý của thông tin tài chính trên khía cạnh trọng yếu.
Thư quản lý: Trình bày những nhận xét, góp ý, lời khuyên của kiểm toán
viên cho các nhà quản lý tại đơn vị được kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
7
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục
ờn
nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Nợ phải trả nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh
g
từ các giao dịch và sự kiện đã qua trong quá trình sản xuất kinh doanh mà trong tương
h
ại
Đ
lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình.
Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
ở phần Nguồn vốn và chi tiết theo từng đối tượng phải trả.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
ọc
Nợ phải trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng và thường
xuyên phát sinh trong mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị và liên quan trực tiếp đến
chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp,
K
người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong
chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho
in
người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm,
h
hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
tê
1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
́H
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra các khoản nợ này thì căn cứ
vào thời hạn thanh toán, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được phân thành hai loại:
uê
Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình
bằng cách vay thêm.
Nợ dài hạn: là các khoản nợ phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc
nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn
một năm).
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
8
́
thường dài hơn một năm). Các khoản này sẽ được trang trải bằng tài sản ngắn hạn hoặc
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Khi hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thì theo chế độ kế toán hiện
ờn
hành, cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được theo dõi chi tiết theo từng đối
g
tượng, loại nguyên tệ phải trả, kỳ hạn phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu của
h
ại
Đ
doanh nghiệp.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua hàng chưa thanh toán thì khoản mục nợ phải
trả người bán được ghi nhận. Khoản mục này sẽ được ghi giảm trong trường hợp
doanh nghiệp thanh toán khoản nợ cho nhà cung cấp và trường hợp ứng trước tiền
hàng cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa dịch vụ, các khoản chiết khấu
ọc
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Khi doanh nghiệp tiến hành mua hàng hóa nhưng chưa thanh toán tiền thì
K
được ghi nhận là một khoản nợ phải trả, trường hợp hóa đơn đã về nhưng hàng chưa
về hoặc hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn thì khi đó đơn giá nhập
in
kho sẽ được ghi sổ theo giá tạm tính, khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính
h
thức từ nhà cung cấp thì kế toán mới tiến hành điều chỉnh về giá thực tế.
Định kỳ phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản nợ phát sinh, số tiền
tê
đã thanh toán và số nợ còn phải thanh toán để có kế hoạch thanh toán hợp lý. Đối với
phải có giấy xác nhận bằng văn bản đối với các đối tượng này.
́H
các khoản có số dư nợ lớn và thường xuyên có quan hệ giao dịch mua hàng thì cần
uê
Cần phải quy đổi ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Có TK 331), là tỷ giá
́
bán của Ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch.
Khi thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Nợ TK 331) bằng ngoại tệ
thì cần phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ.
Doanh nghiệp cần phải đánh giá lại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
9
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
đánh giá lại khoản phải trả nhà cung cấp là tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC.
ờn
Phân loại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo đối tượng, thời hạn thanh toán
và cần lưu ý đến các đối tượng đặc biệt để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù hợp.
g
(Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
h
ại
Đ
1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK 331 là tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp, dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
Kết cấu của tài khoản:
ọc
nghiệp cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế.
K
Bên Nợ:
nhận thầu xây lắp.
in
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
h
Số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
́H
tê
thành bàn giao.
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
uê
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được nhà cung cấp chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán.
́
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
người bán.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
10
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Bên Có:
ờn
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp.
g
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
h
ại
Đ
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
ọc
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ảnh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi
K
tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
in
“Nguồn vốn”.
(Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
h
b. Chứng từ kế toán sử dụng
tê
Giấy đề nghị mua hàng, Bảng báo giá, Đơn đặt hàng, Hóa đơn mua hàng,
Phiếu chi, Phiếu nhận hàng, Giấy yêu cầu nhập kho, Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT,
́H
chứng từ vận chuyển, Phiếu kiểm tra chất lượng, …
Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa đất đai, Biên bản thanh lý hợp đồng
́
Nhật ký mua hàng, Báo cáo bán hàng, …
uê
mua bán, vận chuyển.
c. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp TK 331, Biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa
doanh nghiệp và nhà cung cấp, giữa doanh nghiệp với ngân hàng, …
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
11
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
d. Một số quy trình hạch toán chủ yếu liên quan như sau:
ờn
Trường hợp doanh nghiệp mua chịu trả chậm (mua trả chậm)
Đối với trường hợp mua chịu, kế toán có trách nhiệm theo dõi lần lượt quá trình
g
ghi nhận nợ (ảnh hưởng nợ phải trả tăng) và thanh toán khoản nợ hoặc điều chỉnh các
khoản giảm nợ (ảnh hưởng nợ phải trả giảm). Nếu cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chưa
h
ại
Đ
thanh toán thì trên Sổ chi tiết thanh toán với người bán sẽ có số dư Có. Kế toán tổng
hợp các sổ chi tiết này để trình bày thông tin về “Khoản phải trả người bán” bên phần
Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan
ọc
Nhập kho vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhưng chưa thanh toán, kế toán căn cứ vào
nội dung và số tiền trên chứng từ kế toán như Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Biên
bản giao nhận TSCĐ, … để ghi nhận vào các đối tượng kế toán có liên quan.
K
Khi thanh toán khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, căn cứ vào chứng từ
in
thanh toán, Phiếu chi, Giấy báo nợ, … kế toán ghi vào sổ tổng hợp sau đó chuyển vào
sổ cái TK 331 - Phải trả cho nhà cung cấp và các tài khoản liên quan, đồng thời ghi
có liên quan.
h
vào sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp (mở cho từng đối tượng) và các sổ chi tiết
́H
tê
Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng
Trong trường hợp trả trước tiền mua hàng, kế toán sẽ ghi tăng khoản ứng trước,
đồng thời theo dõi quá trình mua hàng và nhận nợ. Sau đó, đối chiếu số tiền ứng trước
uê
với số tiền phải trả để thanh toán phần chênh lệch phải trả hoặc thu hồi do ứng trước.
Cuối kỳ kế toán, nếu khoản ứng trước của doanh nghiệp vẫn còn thì số dư này
́
sẽ nằm bên Nợ của sổ chi tiết thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán tổng hợp các sổ chi
tiết này để trình bày thông tin về “khoản trả trước cho nhà cung cấp” bên phần Tài sản
trên Bảng cân đối kế toán.
Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan:
Khi trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp hay nhà nhận thầu, căn cứ chứng từ
chi tiền như Phiếu chi, Giấy báo nợ, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 331 - Phải trả
nhà cung cấp và tài khoản liên quan; đồng thời ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
12
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trước, căn cứ vào chứng từ và thực tế kiểm
kê khi nhận hàng, kế toán ghi như trường hợp mua chịu.
ờn
Thanh toán chênh lệch giữa giá trị phải trả với số tiền ứng trước. Căn cứ vào chứng
từ chi tiền, nếu số tiền ứng trước ít hơn giá trị hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh
g
nghiệp trả thêm chêch lệch còn thiếu và trường hợp khi số tiền ứng trước nhiều hơn giá trị
h
ại
Đ
hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh nghiệp sẽ thu lại khoản chênh lệch thừa.
1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Trong thời đại phát triển kinh tế, quá trình mua bán và thanh toán diễn ra
thường xuyên hơn. Vì thế, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường xuất hiện trong
các kỳ kinh doanh và có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với doanh nghiệp. Đó là phần vốn
ọc
mà doanh nghiệp chiếm dụng từ bên ngoài, giúp làm giảm thiểu phần lớn chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh để làm
K
tăng lợi nhuận. Khoản mục này chiếm một phần lớn trong tổng nợ phải trả của doanh
nghiệp nên ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Không những vậy,
in
các sai phạm của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
khả năng thanh toán và khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
h
1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
́H
tê
trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là việc xác minh và bày tỏ ý
uê
kiến về thực trạng hoạt động của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp bằng hệ thống
phương pháp kỹ thuật do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở
nhiều cơ sở dẫn liệu của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thông qua các thủ tục
kiểm toán.
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Mục đích của kiểm toán BCTC là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy của
các thông tin và tính tuân thủ nguyên tắc trong việc lập và trình bày BCTC. Nợ phải
trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng, sai lệch khoản mục này
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
13
́
hệ thống pháp lý có hiệu lực, nhằm thu nhập đầy đủ chứng cứ xác đáng về một hay
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
cũng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Chính vì vậy, mục đích chung của kiểm toán
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là đánh giá xem số dư các tài khoản liên quan có
ờn
được trình bày trung thực và phù hợp với các nguyên tắc, Chuẩn mực kế toán hiện
hành … trên mọi khía cạnh trọng yếu là vô cùng quan trọng.
g
Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
h
ại
Đ
Cơ sở dẫn liệu
Mục tiêu kiểm toán
Công việc thực hiện
Khoản phải trả nhà cung cấp
phát sinh trong kỳ liên quan
đến đơn vị, thuộc về đơn vị,
cáo đầy đủ.
ọc
phải được ghi nhận và báo Đối chiếu Hóa đơn với Sổ
chi tiết TK 331.
Tất cả các khoản phải trả Đối chiếu Giấy báo nợ,
Phiếu chi với Sổ chi tiết TK
nhận đầy đủ vào sổ sách, tài
331.
Đầy đủ
liệu kế toán có liên quan,
khoản công nợ nào bị bỏ sót
với Bảng đối chiếu của nhà
cung cấp.
tê
trong quá trình ghi sổ. Mục
Đối chiếu Sổ chi tiết TK 331
h
đảm bảo rằng không có
in
K
nhà cung cấp phải được ghi
phần cấu thành số tiền phải
uê
́H
tiêu này hướng vào việc xác Theo dõi, kiểm tra chi tiết
các khoản nợ quá hạn.
minh tính đầy đủ về thành
trả nhà cung cấp, đây là mục
tiêu quan trọng nhất trong
́
kiểm toán khoản mục này.
Các khoản phải trả nhà cung
cấp đã ghi nhận tại thời điểm
Hiện hữu và
lập báo cáo. Các thông tin
phát sinh
phản ánh công nợ phải được
đảm bảo bằng sự tồn tại của
các công nợ đó. Mục tiêu
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang
Thu thập danh sách các
khoản nợ phải trả nhà cung
cấp, đối chiếu Sổ cái, kiểm
tra chứng từ, đánh giá tính
hợp lý của các số dư.
14