Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình phát triển biogas trên địa bàn xã cam thủy, huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

uế

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

H

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOÀI TÂN, HUYỆN HOÀI NHƠN,

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016


HỒ CHÍ THANH KHUÊ

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

nh

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOÀI TÂN, HUYỆN HOÀI NHƠN,

ại

họ

c


Ki

TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Chí Thanh Khuê

PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Đ

Sinh viên thực hiện:
Lớp: K47B TNMT
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi

Dũng Thể

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt thực tập tốt nghiệp vừa qua cũng như bài khóa luận
này, trước hết em xin gửi tới quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường
Đại học Kinh tế Huế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của Quý Thầy Cô, sự giúp đỡ nhiệt tình


uế

của các bạn, đến nay em đã có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cuối
khóa của mình.

H

Đầu tiên, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo

nh

bài khóa luận trong thời gian qua.

tế

– PGS.TS Bùi Dũng Thể đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt
Đồng thời, em xin cảm ơn các cô, chú, các anh, chị trong văn phòng

Ki

đăng kí đất đai huyện Hoài Nhơn đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.

c

Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài

họ

khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này không thể không tránh những khiếm


ại

khuyết, em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô để em có điều kiện

Đ

bổ sung nghiên cứu và hoàn thiện bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Hồ Chí Thanh Khuê

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

3


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................. I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................................... V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... VIII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................................... IX
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 2

uế

2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 2

H

3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 2

tế

3.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................................. 2
3.2. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp .............................................................. 2

nh

3.4. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................................... 3

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................... 3

c

4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 3

họ


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4

ại

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................................ 4

Đ

1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp ............................................................. 5
1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp................................................................................................. 5
1.1.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất.............................................. 6
1.1.4.1. Sử dụng dất la gi? .......................................................................................................... 6
1.1.4.2. Nhan tố ảnh hưởng dến sử dụng dất .............................................................................. 6
1.1.5. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất ................................................................................. 8
1.1.5.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ................................................................................ 8
1.1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ........................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................... 11
1.2.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................................ 11

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

i


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


1.2.1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất................................................ 11
1.2.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................................. 11
1.2.1.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ......................................................................... 12
1.2.2. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam ........................................................... 12
1.2.2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới: ........................................................ 13
1.2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ......................................................... 13
1.2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Bình Định ................................................. 14
CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOÀI TÂN – HUYỆN HOÀI NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH
.................................................................................................................................................. 16

uế

2.1. Đặc điểm cơ bản của Xã Hoài Tân – Huyện Hoài Nhơn .................................................. 16

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 16
2.1.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................................... 16

tế

2.1.1.2. Địa hình địa mạo ......................................................................................................... 17

nh

2.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thời tiết .......................................................................................... 17
2.1.1.4. Tài nguyên đất ............................................................................................................. 18


Ki

2.1.1.5. Tài nguyên nước .......................................................................................................... 18
2.1.1.6. Tài nguyên rừng........................................................................................................... 18

họ

c

2.1.1.7. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................................ 18
2.1.1.8. Thực trạng môi trường................................................................................................. 19

ại

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................... 19

Đ

2.1.2.1. Dân số và lao động ...................................................................................................... 19
2.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở, hạ tầng ............................................................................ 20
2.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................................... 22
2.1.2.4. Thực trạng của các ngành kinh tế ................................................................................ 23
2.1.3. Đánh giá chung về kinh tế - xã hội ................................................................................. 24
2.1.3.1. Thuận lợi...................................................................................................................... 24
2.1.3.2. Khó khăn ..................................................................................................................... 25
2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân........................................ 25
2.2.1. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích ........................................................................ 25
2.2.1.1 Tình hình sử dụng đất cho mục đích nông nghiệp: ...................................................... 25
2.2.1.2. Tình hình sử dụng đất cho mục đích phi nông nghiệp: ............................................... 26


SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

ii


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.3. Tình hình đất chưa sử dụng ......................................................................................... 27
2.2.1.4. Tình hình đất khu dân cư nông thôn ............................................................................ 27
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân ................................................... 27
2.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hoài Tân ............................................................................ 27
2.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân ................................................ 29
2.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân .................................... 31
2.2.4. Hệ số sử dụng đất ........................................................................................................... 33
2.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân ......................................... 34
2.3.1. Tình hình sản xuất trồng trọt .......................................................................................... 34
2.3.1.1. Các loại cây trồng chính của xã hoài tân .................................................................... 34

uế

2.3.1.2. Năng suất các cây trồng chính .......................................................................... 35

H

2.3.1.3. Đánh giá chung về tình hình sản xuất trồng trọt.......................................................... 38
2.3.2. Tình hình sản xuất lâm nghiệp ....................................................................................... 38

tế


2.3.3. Tình hình sản xuất nuôi trồng thủy sản .......................................................................... 39

nh

2.3.4. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ................................................... 39
2.3.4.1. Tình hình chế biến sản phẩm ....................................................................................... 39

Ki

2.3.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ........................................................................................ 40

c

2.3.4.3. Tình hình giá các loại nông sản qua các năm .............................................................. 40

họ

2.3.5. Tình hình áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ...................................................... 41
2.3.6. Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ................................................... 42

ại

2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất trong nông nghiệp ................................................ 42

Đ

2.4.1. Loại hình sử dụng đất trồng lúa ...................................................................................... 42
2.4.2. Loại hình sử dụng đất trồng sắn ..................................................................................... 43
2.4.3. Loại hình sử dụng đất trồng ngô ..................................................................................... 44

2.4.4 Loại hình sử dụng đất trồng lạc ....................................................................................... 45
2.4.5. Loại hình sử dụng đất trồng keo ..................................................................................... 46
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 48
2.5.1. Mặt tích cực .................................................................................................................... 48
2.5.2 Mặt tồn tại........................................................................................................................ 49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT CÓ
HIỆU QUẢ CAO & BỀN VỮNG.......................................................................................... 50
3.1. Định hướng ....................................................................................................................... 50

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

iii


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.1.Định hướng chung ........................................................................................................... 50
3.1.2. Định hướng cụ thể .......................................................................................................... 50
3.2. Đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả ................................................................. 52
3.2.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp ............................................................................................. 52
3.2.2. Các loại hình sử dụng đất được đề xuất.......................................................................... 52
3.2.3. Đề xuất các giải pháp thực hiện những loại hình sử dụng đất đã được đề xuất ............. 53
3.2.3.1. Nhóm giải pháp chung................................................................................................ 53
3.2.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể ................................................................................................. 56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 57
1. Kết luận ................................................................................................................................ 57

uế


2.Kiến nghị ............................................................................................................................... 58

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 59

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

iv


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Tổng giá trị sản xuất hay là tổng thu nhập chung

IE

: Chi phí trung gian

NVA

: Thu nhập

VA

: Giá trị gia tăng

HV

: Tỷ suất sử dụng đồng vốn

LUT

: Các loại hình sử dụng đất

NNP

: Đất nông nghiệp

DLN


: Đất trồng lúa nước

HNK

: Đất trồng cây hàng năm còn lại

CLN

: Đất trồng cây lâu năm

RPH

: Đất rừng phòng hộ

RSX

: Đất rừng sản xuất

NTS

: Đất nuôi trồng thủy sản

CTS

: Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CQP

: Đất quốc phòng


SKC

: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

H

tế

nh

Ki

c

họ

SKX

uế

GO

: Đất sản xuất vật liệu, xây dựng

: Đất tôn giáo, tín ngưỡng

NTD

: Đất nghĩa trang, nghĩa địa


MNC

: Đất có mặt nước chuyên dùng

DTH

: Đất phát triển hạ tầng

CNH

: Đất trồng cây hàng năm

LUA

: Đất trồng lúa

HNK

: Đất trồng cây hàng năm khác

CLN

: Đất trồng cây lâu năm

LNP

: Đất lâm nghiệp

NKH


: Đất nông nghiệp khác

PNN

: Đất phi nông nghiệp

Đ

ại

TTN

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

v


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

: Đất ở

ONT

: Đất ở tại nông thôn

CDG

: Đất chuyên dùng


TSC

: Đất xây dựng trụ sở cơ quan

CQP

: Đất quốc phòng

DSN

: Đất xây dựng công trình sự nghiệp

CSK

: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CCC

: Đất sử dụng vào mục đích công cộng

TON

: Đất cơ sở tôn giáo

TIN

: Đất cơ sở tín ngưỡng

CSD


: Đất chưa sử dụng

BCS

: Đất bằng chưa sử dụng

SXN

: Đất sản xuất nông nghiệp

LUC

: Đất chuyên trồng lúa nước

LUK

: Đất trồng lúa nước còn lại

BHK

: Đất bằng trồng cây hàng năm khác

NHK

: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

Đ

ại


họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

OCT

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

vi


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ về quá trình hình thành đất ....................................................................4
Hình 2.1. Sơ đồ hành chính xã Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn........................................16
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu sử dụng đất xã Hoài Tân năm 2016 ..............................................29

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Hoài Tân năm 2016 .........................30
Biểu đồ 2.3. Hệ số sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân từ 2012 - 2016 .............33
Biểu đồ 2.4. Năng suất lúa xã Hoài Tân từ năm 2012-2016 .........................................36
Biểu đồ 2.5. Năng suất ngô tại xã Hoài Tân từ 2012 – 2016 ........................................36

uế

Biểu đồ 2.6. Năng suất sắn tại xã Hoài Tân từ 2012 – 2016 .........................................37

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

Biểu đồ 2.7. Năng suất sắn tại xã Hoài Tân từ 2012 – 2016 .........................................38

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

vii



GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 ...................................................26
Bảng 2.2 Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2012...........................................26
Bảng 2.3. Cơ cấu diện tích theo hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ...............................28
Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Hoài Tân năm 2016 .......................30
Bảng 2.5. Tình hình biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng ......................32
Bảng 2.6. Hệ số sử dụng đất nông nghiệp của xã Hoài Tân giai đoạn 2012 - 2016 .....33
Bảng 2.7. Diện tích và kiểu sử dụng đất của một số cây trồng chính ...........................34

uế

Bảng 2.8. Mức độ và hình thức tiêu thụ lúa năm 2016 .................................................40
Bảng 2.9. Giá nông sản qua các năm.............................................................................41

H

Bảng 2.10. Chỉ tiêu hiệu quả loại hình sử dụng đất trồng lúa ở xã Hoài Tân ...............43

tế

Bảng 2.11. Chỉ tiêu hiệu quả loại hình sử dụng đất trồng sắn ở xã Hoài Tân...............44

nh


Bảng 2.12. Chỉ tiêu hiệu quả loại hình sử dụng đất trồng ngô ở xã Hoài Tân ..............45
Bảng 2.13. Chỉ tiêu hiệu quả loại hình sử dụng đất trồng lạc ở xã Hoài Tân ...............46

Đ

ại

họ

c

Ki

Bảng 2.14. Hiệu quả kinh tế của dự án trồng keo trên 1ha ...........................................47

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

viii


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Hầu hết
các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế xuất phát từ phát triển nông
nghiệp, dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm cơ sở phát triển các ngành
khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả theo
quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề toàn cầu. Điều mà

các nhà khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào để sản xuất ra nhiều lương
thực, thực phẩm đáp ứng cho nhu cầu trong khuôn khổ xã hội và kinh tế có thể thực
hiện được.
Việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp trên

uế

địa bàn xã Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2012-2016” nhằm

H

mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất
trong nông nghiệp; phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế sử dụng đất của xã trong giai

tế

đoạn 2012 -2016. Trên cơ sở đó, định hướng- đề xuất các giải pháp sử dụng đất có

nh

hiệu quả cao và bền vững.

Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu; xử lí số

Ki

liệu, phương pháp kế thừa, phương pháp chuyên gia.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, huyện Hoài Nhơn nói chung và xã Hoài Tân nói

họ


c

riêng cũng đạt hiệu quả sử dụng đất tương đối cao trong giai đoạn 2012 - 2016. Mặc
dù có sự giảm sút trong vài năm nhưng nhìn chung toàn giai đoạn thì xã đang đi lên,

ại

dần nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nông nghiệp. Xã đã biết khai thác nhiều điểm

Đ

mạnh cũng như nắm bắt các cơ hội đến với mình nên mang lại nhiều thuận lợi, việc sử
dụng đất đạt hiệu quả kinh tế tương đối cao và hoạt động sản xuất nông nghiệp tương
đối tốt. Xã đã đạt được những thành tựu như: công tác quản lý tốt trong hoạt động sản
xuất nông nghiệp, có mức tăng trưởng cao, giá trị sản xuất các loại hình cây trồng
không ngừng tăng lên, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng đất có chuyển biến tốt.
Bên cạnh đó, xã vẫn còn tồn tại một số khó khăn cần phải có các giải pháp khắc phục
sớm. Để khắc phục các hạn chế, khó khăn trên tôi đã đưa ra một số giải pháp, kiến
nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian sắp
tới. Giải quyết vấn đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ nhân viên tại văn
phòng, dưới sự chỉ đạo đúng đắn từ phía xã và sự phối hợp, tạo điều kiện của các cấp
chính quyền.
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

ix


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay
thế được nhất là các ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là nguồn lực quan trọng nhất
của mọi hoạt động đời sống kinh tế, xã hội. Đất có vị trí cố định, giới hạn về diện tích
mà việc quản lý và sử dụng đất còn gặp nhiều bất cập, nên sử dụng đất hợp lý là mục
tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Trong tình hình thế giới hiện nay, nông nghiệp ngày càng có vai trò hết sức
quan trọng về mặt an ninh lương thực đối với mỗi quốc gia. Nền sản xuất nông nghiệp

uế

không những đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người mà còn cung cấp
nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp chế biến, góp phần quan trọng làm tăng ngoại

tế

để ổn đinh xã hội và phát triển kinh tế.

H

tệ nhờ sản xuất những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao. Nông nghiệp là một nền tảng

nh

Thế giới ngày càng phát triển với áp lực của sự tăng nhanh dân số và nhu cầu
đời sống ngày càng cao, mà diện tích sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp


Ki

nhường chỗ cho các nhà máy, xí nghiệp, công trình, đô thị….. Cùng với đó, việc tác

c

động, khai thác quá mức của con người đang làm cho đất ngày càng bị thoái hóa, ô

họ

nhiễm nghiêm trọng ảnh hưởng lớn đến đời sống con người và sinh vật. Vì vậy, việc
sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cả về kinh tế - xã hội, môi trường hiện tại lẫn tương lai

ại

là mục tiêu hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp.

Đ

Hoài Tân là một xã có diện tích nông nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ
cấu sử dụng đất, điều kiện sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng
chưa hoàn thiện, các tài nguyên đất đai và con người chưa được khai thác đầy đủ.
Nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân ở
đây, đa phần họ đều có thêm nghề phụ để tăng thêm thu nhập. Dần dần cùng với sự
phát triển kinh tế xã hội, các dự án đầu tư các nhà máy xí nghiệp được mở ra thu hút
nguồn lao động nông nghiệp, họ dần chuyển sang các ngành nghề chính là phi nông
nghiệp dẫn đến ngành nông nghiệp ít được quan tâm hơn, đất đai được sử dụng một
cách kém hiệu quả. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông
nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT


1


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một
cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự phân công của lãnh đạo Khoa kinh tế phát triển
với sự hướng dẫn thầy giáo Bùi Dũng Thể , tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá
hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Hoài Tân, huyện Hoài
Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2012-2016”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã

uế

Hoài Tân, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp của xã Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

tế

- Đánh giá Thực trạng sử dụng đất trong nông nghiệp của xã Hoài Tân


nh

- Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp

- Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất trong nông nghiệp

Ki

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
3. Phương pháp nghiên cứu

họ

.

c

của xã Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
3.1. Phương pháp thu thập số liệu

ại

- Thu thập số liệu thứ cấp: Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thông

Đ

qua các báo cáo, thống kê, kiểm kê của các phòng, ban ngành để phục vụ cho quá trình
thực hiện đề tài.


- Thu thập các số liệu sơ cấp: điều tra thực địa và phỏng vấn 50 nông hộ bằng
bảng hỏi có mẫu sẵn về một số loại hình sử dụng đất chính.
3.2. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp
Sau khi thu thập số liệu từ các phòng, ban ngành và số liệu điều tra được từ
thực địa tại địa bàn nghiên cứu, tiến hành phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu và đánh giá
sơ bộ trên cơ sở của các tác giả đi trước cũng nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất.
- Tổng hợp và phân tích đánh giá kết quả thu được.

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

2


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với số liệu thứ cấp: chọn lọc tài liệu có chứa nội dung và thông tin liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
- Đối với số liệu sơ cấp: số liệu từ phỏng vấn được lấy theo phần trăm ý kiến hộ
gia đình, hoặc các thông tin được thể hiện bằng bảng biểu hay biểu đồ sau khi tổng
hợp các ý kiến.
- Tổng hợp các thông tin từ các nguồn trên, so sánh các thông tin thu thập được
từ nguồn trên làm cơ sở để đánh giá cho vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng phần mềm Microsoft office excel 2010 để phục vụ cho vấn đề phân
tích, xử lý và tổng hợp số liệu.

uế

3.3. Phương pháp kế thừa


Kế thừa các loại tài liệu, số liệu, các nghiên cứu đi trước có liên quan tới đề tài.

H

3.4. Phương pháp chuyên gia

tế

Tham khảo ý kiến của cán bộ địa chính, cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai và

nh

Phòng Tài nguyên môi trường huyện Hoài Nhơn về các vấn đề có liên quan đến nội
dung nghiên cứu đề tài.

Ki

4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

c

4.1. Đối tượng nghiên cứu

họ

Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn xã Hoài Tân,
huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 – 2016.

ại


4.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn của xã Hoài Tân, huyện
Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi thời gian:
+ Phạm vi sử dụng số liệu: giai đoạn từ năm 2012 – 2016.
+ Thời gian thực tập:ngày 02 tháng 01 năm 2017 đến ngày 30 tháng 04 năm 2017

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

3


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm
-Khái niệm về đất đai
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện
vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp xúc và sử
dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát triển của xã hội
loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh


uế

thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều được xây dựng trên nền tảng
cơ bản là sử dụng đất đai.

H

Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành

tế

của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng,

nh

dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng
sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết

Ki

quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại.

họ

Quá trình
phá hủy

Mẫu chất

Quá trình

hình thành

Đất

Đ

ại

Đá mẹ

c

-Quá trình hình thành đất

Hình 1.1. Sơ đồ về quá trình hình thành đất

Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ có vỏ toàn đá. Đá mẹ dưới tác động
của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy thành mẫu chất, mẫu chất chưa phải là đất vì nó
thiếu một phần quan trọng là chất hữu cơ. Khi trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã
lấy chất dinh dưỡng từ những mẫu chất để sinh sống và khi chết đi tạo thành chất hữu
cơ. Cứ như thế sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó
đã biến mẫu chất thành đất. Đó chính là quá trình hình thành đất.
-Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất bao gồm đất dùng để sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp,
thủy hải sản, đất làm muối và các loại đất nông nghiệp khác.
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

4



GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải
vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người. Đất đai là điều kiện chung nhất
để tạo ra của cải vật chất. Nói cách khác, không có đất đai thì không có quá trình sản
xuất và không có của cải vật chất. Như vậy, đất đai chính là một tài nguyên vô cùng
quan trọng đối với con người.
Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người, là sản phẩm
của tự nhiên, có trước lao động, là điều kiện tự nhiên của lao động, có tác động của lao
động đất đai mới trở thành tư liệu sản xuất.

uế

Đất là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản
xuất nông nghiệp.

tế

1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp

H

Hiệu quả sản xuất nông nghiệp phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng của đất đai.

nh

Theo Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014 thì căn cứ vào

điều 10 Luật Đất đai như sau:

Ki

mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất cụ thể được quy định tại

c

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

họ

b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;

ại

d) Đất rừng phòng hộ;

Đ

e) Đất rừng đặc dụng;
f) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác.

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

5



GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
1.1.4.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất
trong quan hệ tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu không ngừng
ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết đinh phương hướng chung và mục tiêu sử
dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt
tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt
động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng

uế

đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.
“Với vai trò nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được

H

thể hiện ở các khía cạnh sau :

tế

- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử

nh


dụng đất

- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình

Ki

thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.

họ

sử dụng đất.

c

- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một

ại

cách kinh tế, tập trung, thâm canh.

Đ

1.1.4.2. Nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
-Nhân tố tự nhiên
Đất đai vốn là một trạng thái vật chất của tự nhiên. Do vậy, khi sử dụng đất
ngoài bề mặt không gian phải tính đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy
luật sinh thái tự nhiên, đó là :
-Điều kiện khí hậu
Nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa là những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đối với

sản xuất nông nghiệp. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự
sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác nhiệt độ tối cao và tối thấp,
thời gian có sương dài hoặc ngắn,…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

6


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

và phát triển của cây trồng, cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài
hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát dục và quang hợp của cây
trồng. Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ trong năm vì mỗi cây
trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu thích hợp với nó. Nắm vững yếu tố khí
hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng
thời giảm được tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ
đó cũng nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
-Yếu tố địa hình
Sự sai khác giữa đá mẹ, địa hình, địa mạo, độ dốc, độ cao so với mặt nước biển,

uế

độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn…dẫn đến sự khác nhau
về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông- lâm

H

nghiệp, hình thành sự phân biệt địa giới theo chiều thẳng đứng đối với nông nghiệp.


tế

Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra
hiệu quả sử dụng đất là cao nhất.

Ki

-Yếu tố thủy văn

nh

yêu cầu cần phải đảm bảo thủy lợi hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại

c

Được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống sông ngoài, ao, hồ,…với các chế độ

họ

thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng chảy, chế độ thủy triều, …sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến khả năng cung cấp nước cho các yêu cầu sử dụng đất.

ại

Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên là mang tính khu vực. Vị trí của vùng với

Đ

sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và điều kiện tự nhiên khác sẽ

quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Vì vậy, trong
thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
-Nhân tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao
động, mức độ phát triển và sự trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế, sự phát
triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, khả năng áp dụng các
tiến bộ khoa học trong sản xuất,…

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

7


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

-Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất đai
như điều kiện không gian để hoạt động. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là
yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho loài người. Vì vậy, không gian trở thành
một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất.
Tài nguyên đất có hạn lại giới hạn về không gian vì vậy cần phải thực hiện
nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả kết hợp với việc bảo
vệ đất và bảo vệ môi trường.
1.1.5.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất

uế


1.1.5. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu công việc mang lại. Do tính chất mâu

H

thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta

tế

phải xem xét kết quả tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao

nh

nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất
không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt

Ki

động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản

c

xuất kinh doanh cũng là một nội dung đánh giá hiệu quả.

họ

Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận điểm
của Mac và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:

ại


Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể

Đ

hiện trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. C.Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là
quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt
động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của
lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống của
con người qua mọi thời đại.
Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một hệ
thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với con
người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong nó các quá trình
sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã
hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

8


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

của con người đối với môi trường bên ngoài. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản
xuất xã hội và môi trường.
Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng
mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch và quản lý kinh tế
nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là lợi ích lớn hơn
thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định với chi phí lớn hơn

(Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007).
Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của con người
trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát triển bền vững.

uế

* Hiệu quả kinh tế

Theo C.Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật

H

tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản

tế

xuất khác nhau. Theo nhà khoa học Samuelson Nodhuas “Hiệu quả có nghĩa là không

nh

lãng phí”. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. “Hiệu quả sản
xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng hàng hóa khác” (Vũ Phương Thụy,

Ki

2000) .Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn

c

vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong


họ

một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau:

Đ

thời gian

ại

- Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết kiệm
- Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống.
- Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là
phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so sánh tuyệt đối và tương đối
cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

9


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất
nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội (Phạm Vân Đình và CS, 2001).
Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải thu hút
được nhiều lao động, đời sống nhân dân được nâng cao, góp phần thúc đẩy xã hội phát
triển, nội lực và ngoại lực của địa phương được phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ
nông dân về cuộc sống sinh hoạt và các nhu cầu khác. Sử dụng đất phù hợp với tập
quán, nền văn hóa của địa phương thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngược lại không

uế

được người dân ủng hộ.

Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường là loại hiệu quả được các nhà môi

H

trường rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có

tế

hiệu quả thì hoạt động đó không có những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đất,

nh

nước, không khí và đa dạng sinh học. Hiệu quả đảm bảo tính bền vững cho môi trường
trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn đề đang được nhân loại quan


Ki

tâm, được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

c

1.1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất

họ

Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất:
- Tổng giá trị sản phẩm (T): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ

ại

được tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường là một năm hay một vụ. Đối với hệ

Đ

thống cây trồng, tổng giá trị sản xuất chính là giá trị sản lượng trên một đơn vị diện
tích canh tác (ha) và được tính theo công thức:
T= p1.q1 + p2.q2 +…+pn.qn
Trong đó:
+ q: khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
+ p: là giá của từng loại sản phẩm trên thị trường cùng một thời điểm
+ T: tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm
- Chi phí sản xuất: Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng
tiền mà chủ thể bỏ ra để mua và thuê các yếu tố đầu vào và chi phí dịch vụ trong thời
kỳ sản xuất tạo ra tổng sản phẩm đó và được tính theo công thức:
SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT


10


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

C = ∑ chi phí / n / ∑ Doanh thu
Trong đó: n là số vụ/ năm.
- Thu nhập thuần (N): N=T-Csx
Trong đó:
+ N: Là thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
+ Csx: Là chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm
-Hệ số sử dụng đất (lần)
=

Tổng diện tích gieo trồng hằng năm

tổng diện tích đất trồng cây hằng năm (đất canh tác)

của một năm hay một vụ và tổng số công lao động.

uế

-Giá trị thu nhập/công lao động: Là giá trị được tính bằng tỷ lệ giữa thu nhập

H

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế đều có thể tính toán định lượng một cách tương

đối chính xác phản ánh kết quả của các quá trình sản xuất.

tế

1.2. Cơ sở thực tiễn

nh

1.2.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp

Ki

1.2.1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm, tập quán sử dụng đất lâu đời của nông dân việc Nam

c

- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích, năng suất

họ

và sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.

ại

- Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp,

Đ

xây dựng, giao thông,…


- Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các vùng và địa phương
- Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất lượng và
khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
- Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả kinh
tế cao..
1.2.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
-Khai thác sử dụng đất đai phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất.

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

11


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

- Khai thác sử dụng đất đai phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và tiến
tới sự ổn định bền vững lâu dài.
- Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ưu tiên trước hết cho mục tiêu đảm bảo
an toàn an ninh lương thực của các nông hộ và địa phương.
- Khai thác sử dụng đất đai phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông trại
phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quá nhằm phát huy kiến thức bản địa và nội
lực của địa phương.


uế

- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ổn định về xã hội, an ninh quốc phòng.
1.2.1.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp

H

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử dụng đất

tế

nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất xã hội, thị

nh

trường, … đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà nước nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất, bảo vệ môi trường. Nói cách khác

Ki

định hướng sử dụng đất nông nghiệp là việc xác định một cơ cấu sản xuất nông nghiệp

c

trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng

họ

lãnh thổ. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng với
môi trường để định hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện của từng vùng.


ại

Căn cứ để định hướng sử dụng đất:

Đ

- Đặc điểm địa lý, lãnh thổ.
- Tính chất đất hiện tại
- Dựa trên các mô hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây trồng,
vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (lựa chọn loại hình sử dụng đất tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng phương pháp thủy lợi, phân bón và các
tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong trong những năm tiếp theo
hoặc lâu dài.
1.2.2. Tình hình sử dụng đất trên Thế giới và Việt Nam

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

12


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới:
Thế giới đang sử dụng khoảng 1.5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm
năng của đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 – 5 tỷ ha. Nhân loại đang làm hư hại
đất nông nghiệp khoảng 1.4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 – 7 triệu ha đất nông

nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông
nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện
tích đất nông nghiệp.
Diện tích nông nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm
35%, Châu Á chiếm 25%, Châu Âu 13%, Châu Phi chiếm 6%. Nguồn tài nguyên đất

uế

trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang
mục đích khác. Mặc khác, dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế

H

giới tăng từ 80 – 85 triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2

tế

– 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn

nh

rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
1.2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam

Ki

Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông
nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về

họ


c

nông nghiệp. Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng nó vừa là tư liệu sản
xuất đặc biệt vừa là tư liệu lao động.

ại

Theo thống kê năm 2013, tổng diện tích đất nông nghiệp nước ta là 262.805

Đ

km2 (chiếm tới 79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 101.511 km2, đất lâm
nghiệp là 153.731 km2, đất nuôi trồng thuỷ sản là 7.120 km2.
Đất nông nghiệp ở nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng trong cả
nước. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ trọng đất nông nghiệp trong tổng diện
tích đất tự nhiên lớn nhất cả nước, chiếm 67,1% diện tích toàn vùng và vùng đất nông
nghiệp. Ít nhất là vùng Duyên hải miền Trung. Đất nông nghiệp chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của đất tại các vùng nên độ phì và độ màu mỡ của đất nông nghiệp giữa các vùng
cũng khác nhau. Tuy nhiên, Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân
mảnh đất đai cao nhất so với khu vực và thế giới. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
bình quân đầu người trên thế giới là 0,52ha, trong khu vực là 0,36ha thì ở Việt Nam là

SVTH: Hồ Chí Thanh Khuê_Lớp: K47B TNMT

13


×