Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Áp dụng mô hình 3r trong quản lý rác thải sinh hoạt tại t p tam kỳ, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.38 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế

H

uế

******

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ÁP DỤNG MÔ HÌNH 3R TRONG QUẢN LÝ

ại

RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ

Tr

ườ


n

g

Đ

TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM

TRẦN TRƯƠNG THẢO NGUYÊN

NIÊN KHÓA 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế

H

uế

******

cK

in


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ÁP DỤNG MÔ HÌNH 3R TRONG QUẢN LÝ

ại

RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ

ườ
n

g

Đ

TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Trần Trương Thảo Nguyên
Lớp: K48 Kinh tế và quản lý TNMT
Niên khóa: 2014 - 2018

HUẾ, 4/2018


TS. Nguyễn Quang Phục


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng những
kiến thức, lý luận đã được học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho sinh viên làm
quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Được sự nhất trí của Ban giám
hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và phát triển, Trường Đại học Kinh tế
Huế, em nghiên cứu đề tài: “Áp dụng mô hình 3R trong quản lý rác thải sinh hoạt

uế

tại T.p Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”.

H

Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích
và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành khóa luận thực tập tốt

tế

nghiệp của mình.

in

h

Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế và phát


cK

triền, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt là giảng viên
Nguyễn Quang Phục, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian

họ

thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty cổ phần

ại

Môi trường đô thị Quảng Nam đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt

Đ

nghiệp.

g

Do thời gian có hạn, lại bước đầu mới làm quen với phương pháp mới nên chắc

ườ
n

chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo để báo cáo này được hoàn thiện hơn.

Tr


Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 23 tháng 04 năm 2018
Sinh viên

Trần Trương Thảo Nguyên

i


MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

tế

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5

h


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5

in

1.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................................5

cK

1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chất thải..........................................................................5

họ

1.1.2 Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...................................6
1.1.2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải sinh hoạt..............................................................6

ại

1.1.2.2 Thành phần của chất thải sinh hoạt .....................................................................7

Đ

1.1.3 Tác hại của rác thải.................................................................................................8

ườ
n

g

1.1.4 Khái niệm và mô hình thực hiện 3R.......................................................................8
1.1.4.1 Khái niệm 3R.......................................................................................................8


Tr

1.1.4.2 Mô hình thực hiện 3R........................................................................................10
1.1.5 Vai trò của 3R trong quản lý chất thải rắn ...........................................................11
1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................12
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý CTR theo mô hình 3R của các nước trên thế giới .............12
1.2.1.1 Nhật Bản ............................................................................................................12
1.2.1.2 Penang, Malaisia................................................................................................14
1.2.1.3 Singapore ...........................................................................................................15

ii


1.2.2 Tình hình thực hiện mô hình 3R tại Việt Nam.....................................................16
1.2.2.1 Tại Hà Nội .........................................................................................................16
1.2.2.2 T.p Hồ Chí Minh ...............................................................................................18
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG MÔ HÌNH 3R TRONG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ.........................................21

uế

2.1 Tổng quan về thành phố Tam Kỳ ........................................................................21

H

2.1.1 Đặc điểm về tự nhiên............................................................................................21

tế


2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................21
2.1.1.2 Địa hình, địa mạo ..............................................................................................23

in

h

2.1.1.3 Khí hậu ..............................................................................................................23

cK

2.1.1.4 Thủy văn, hải văn ..............................................................................................24
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .....................................................................................26

họ

2.1.2.1 Đất đai................................................................................................................26

ại

2.1.2.2 Dân số, lao động ................................................................................................27

Đ

2.1.2.3 Cơ cấu kinh tế....................................................................................................28

ườ
n

g


2.1.2.4 Văn hóa , Xã hội ................................................................................................29
2.1.2.5 Giáo dục, Thể thao ............................................................................................30

Tr

2.1.2.6 Công tác y tế ......................................................................................................31
2.1.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Tam Kỳ đến năm 2020.....................31
2.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Tam Kỳ..........................33
2.2.1 Chính sách quản lý chất thải sinh hoạt .................................................................33
2.2.1.1 Khung chính sách quản lý chất thải sinh hoạt ...................................................33
2.2.1.2 Tổ chức thực hiện các chính sách:.....................................................................33
2.2.1.3 Thành công của chính sách................................................................................35

iii


2.2.1.4 Hạn chế của chính sách .....................................................................................35
2.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý .........................................................................................36
2.2.3 Thành phần và khối lượng CTR sinh hoạt tại địa bàn..........................................37
2.2.3.1 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .............................................................37
2.2.3.2 Khối lượng CTR sinh hoạt tại địa bàn...............................................................38

uế

2.2.4 Công tác quản lý rác thải tại địa phương..............................................................39

H

2.2.4.1 Công tác thu gom, vận chuyển CTR: ................................................................39


tế

2.2.4.2 Công tác phân loại: ............................................................................................43

h

2.2.4.3 Công tác thu phí vệ sinh môi trường .................................................................44

in

2.2.4.4 Công tác xử lý CTR:..........................................................................................44

cK

2.2.4.5 Hạ tầng kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị: ........................................................47

họ

2.2.5 Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý CTR tại Tam Kỳ .........................48
2.2.5.1 Thuận lợi............................................................................................................48

ại

2.2.5.2 Khó khăn............................................................................................................49

Đ

2.3 Tình hình áp dụng mô hình 3R trong quản lý CTR sinh hoạt tại Tam Kỳ .....50


ườ
n

g

2.3.1 Thông tin điều tra hộ gia đình ..............................................................................50
2.3.2 Tổng hợp các hoạt động 3R có tại Tam Kỳ..........................................................51

Tr

2.3.3 Kết quả điều tra khảo sát về hoạt động 3R...........................................................53
2.3.4 Lợi ích khi thực hiện 3R.......................................................................................56
2.3.5 Khó khăn khi thực hiện 3R...................................................................................58
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG MÔ HÌNH 3R
TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ .....................................................................................60
3.1 Định hướng chiến lược: áp dụng phương hướng phát triển 3R tại Nhật Bản 60
3.1.1 Nâng cao nhận thức cộng đồng ............................................................................60

iv


3.1.2 Chia sẻ thông tin ...................................................................................................60
3.1.3 Chính sách khuyến khích hỗ trợ ...........................................................................60
3.1.4 Quan hệ hợp tác ....................................................................................................61
3.1.5 Khoa học – công nghệ ..........................................................................................61
3.2 Giải pháp ................................................................................................................62

uế

3.2.1 Mô hình thứ nhất: Giảm thiểu tại nguồn – Hạn chế sử dụng túi ni lông..............62


H

3.2.1.1 Lý do phải giảm thiểu việc sử dụng túi ni lông.................................................62

tế

3.2.1.2 Các biện pháp để giảm thiểu việc sử dụng túi ni lông ......................................62

h

3.2.1.3 Khó khăn khi thực hiện mô hình .......................................................................64

in

3.2.2 Mô hình thứ hai: Phân loại chất thải tại nguồn - Mô hình thùng rác 3 màu ........64

cK

3.2.2.1 Phân loại rác thải sinh hoạt................................................................................65

họ

3.2.2.2 Xây dựng hệ thống thùng đựng rác 3 màu ........................................................65
3.2.2.3 Ưu – nhược điểm của mô hình ..........................................................................67

ại

3.2.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo về môi trường.....................67


Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................69

ườ
n

g

1. Kết luận......................................................................................................................69
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................69

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHỤ LỤC ......................................................................................................................72

v


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Bảo vệ môi trường

VSMT

Vệ sinh môi trường

BVTV


Bảo vệ thực vật

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

T.p

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TTC

Trạm trung chuyển

RTSH

Rác thải sinh hoạt



Lao động

H
tế
h
in

cK

họ

ại

Đ
g

Bãi chôn lấp

ườ
n


BCL

uế

BVMT

Phân loại rác

Tr

PLR

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt................................................6

Bảng 1.2

Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .......................................................7

Bảng 1.3

Quy định và cách phân loại rác thải tại một số thành phố ở Nhật Bản. ....12

Bảng 2.1


Một số chỉ tiêu chủ yếu được đề ra đến năm 2020 ....................................32

Bảng 2.2

Tỷ lệ các thành phần trong CTR sinh hoạt của Tam Kỳ năm 2015 ..........37

Bảng 2.3

Khối lượng CTR thu gom qua các năm của Tam Kỳ ................................39

Bảng 2.4

Danh mục các trạm trung chuyển được quy hoạch trên địa bàn................40

Bảng 2.5

Kết quả khảo sát hộ dân về công tác thu gom, vận chuyển RTSH............42

Bảng 2.6

Thông tin về bãi xử lý rác Tam Xuân II ....................................................45

Bảng 2.7

Năng lực các máy móc, trang thiết bị. .......................................................48

Bảng 2.8

Thông tin hộ điều tra..................................................................................51


Bảng 2.9

Tổng hợp các hoạt động 3R hiện có trên địa bàn ......................................52

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 1.1

Đ

Bảng 2.10 Tỷ lệ nhận thức của người dân về mô hình 3R..........................................53

ườ
n

g


Bảng 2.11 Tỷ lệ các hoạt động trong 3R được thực hiện............................................54
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp ý kiến của hộ dân về lợi ích của 3R ..................................56
Bảng tổng hợp ý kiến hộ dân về các khó khăn khi thực hiên 3R .............58

Tr

Bảng 2.13

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1

Biểu tượng của 3R ...................................................................................9

Hình 1.2

Quy trình hoạt động của mô hình 3R ....................................................10

Hình 2.1

Bản đồ hành chính thành phố Tam Kỳ.

uế

............................................22


H

BIỂU ĐỒ

Tỷ lệ các loại đất tại Tam Kỳ năm 2015. ..............................................26

Biểu đồ 2.2

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của Tam Kỳ năm 2015. ......................27

Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Tam Kỳ năm 2017...............................28

Biểu đồ 2.4

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của Tam Kỳ năm 2015. .......29

Biểu đồ 2.5

Khối lượng trung bình chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

họ

cK

in

h


tế

Biểu đồ 2.1

theo ngày (tấn/ngày) .............................................................................38
Tỷ lệ quan tâm của người dân về vấn đề môi trường............................53

Biểu đồ 2.7

Mức độ nhận thức của người dân về phân loại rác ...............................55

Biểu đồ 2.8

Tỷ lệ người dân sẽ tham gia phân loại rác tại nguồn.............................55

ườ
n

g

Đ

ại

Biểu đồ 2.6

Biểu đồ 2.9

Ý kiến người dân về lợi ích của 3R.......................................................57


Tr

Biểu đồ 2.10 Ý kiến người dân về khó khăn khi thực hiện 3R...................................59

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy quản lý chất thải rắn sinh hoạt của TP Tam Kỳ. ............36

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ khái quát việc thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt.................................................................................................41

viii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, môi trường luôn luôn là vấn đề được toàn thế giới đặc
biệt quan tâm. Những biến đổi khí hậu toàn cầu gần đây đang tác động không nhỏ tới
cuộc sống con người như một lời cảnh báo về sự xuống cấp nghiêm trọng của môi
trường. Ở bất cứ quốc gia nào thì việc bảo vệ môi trường đều được xem là nhiệm vụ

uế

hết sức quan trọng. Hoạt động bảo vệ môi trường trong thời đại này của chúng ta là

H


một trong những hoạt động quan trọng của xã hội loài người, nhằm duy trì hợp lý các

h

đề thời sự đang được quan tâm ở nước ta hiện nay.

tế

dạng tài nguyên hướng tới sự phát triển bền vững. Và đó cũng là một trong những vấn

in

Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình

cK

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội đã có
nhiều chuyển biến tích cực. Sự phát triển kinh tế xã hội cùng với tốc độ đô thị hóa

họ

ngày càng tăng đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông
nghiêp, dịch vụ. Tăng trưởng kinh tế và gia tăng chất thải luôn luôn song hành với

ại

nhau. Khi nhu cầu sống được nâng cao, đòi hỏi xã hội phải cung cấp nhiều sản phẩm

Đ


hơn cho người dân, điều này đồng nghĩa với việc khối lượng rác thải vào môi trường

g

ngày càng cao. Lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động của con người ngày một

ườ
n

nhiều hơn, đa dạng hơn cả về thành phần và tính chất. Điều này đã làm nảy sinh nhiều
vấn đề mới gây khó khăn trong công tác bảo vệ môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe

Tr

của cộng đồng dân cư cũng như làm mất cảnh quan đô thị. Nếu như chúng ta không có
các biện pháp bảo vệ môi trường kịp thời để phòng nừa và ngăn chặn ô nhiễm môi
trường thì sự suy thoái môi trường là điều không thể tránh khỏi.
Thực tiễn cho thấy, kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao kéo
theo lượng rác thải ra môi trường ngày càng tăng cao. Theo báo cáo diễn biến môi
trường Việt Nam về chất thải rắn năm 2011: Chương 1 “Tổng quan về chất thải rắn
Việt Nam” nêu rõ, là một trong những quốc gia có mật độ dân số vào loại cao nhất trên
thế giới với số dân đứng thứ 14 trên thế giới, Việt Nam đang gặp những sức ép rất lớn

1


về môi trường nói chung và quản lý CTR nói riêng. Người dân đô thị tiêu dùng lượng
tài nguyên thiên nhiên gấp 2 - 3 lần so với người dân sinh sống ở nông thôn, do đó
lượng chất thải do người dân đô thị thải ra cũng cao gấp 2 - 3 lần người dân nông
thôn.Trên phạm vi toàn quốc, CTR phát sinh ngày càng tăng với tốc độ gia tăng

khoảng 10% mỗi năm và còn tiếp tục gia tăng mạnh trong thời gian tới cả về lượng và
mức độ độc hại. Theo nguồn gốc phát sinh, khoảng 46% CTR phát sinh từ các đô thị,
17% CTR từ hoạt động sản xuất công nghiệp; CTR nông thôn, làng nghề và y tế chiếm

uế

phần còn lại. Dự báo cho đến năm 2015, tỷ trọng này cho CTR đô thị và CTR công

H

nghiệp sẽ còn tăng lên tương ứng với các con số 51% và 22%. Chương 2 trình bày về

tế

hiện trạng CTR đô thị. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra rất mạnh mẽ, dân
số đô thị hiện là 26,22 triệu người sinh sống tại 755 đô thị lớn nhỏ, phân bố không

in

h

đồng đều theo vùng miền, là nguồn chủ yếu phát sinh CTR đô thị. Tổng lượng CTR đô
thị phát sinh trên toàn quốc tăng trung bình 10 -16% mỗi năm; tỷ lệ phát sinh CTR đô

cK

thị cũng tăng theo mức sống của các đô thị (năm 2010, theo báo cáo của các địa
phương thì con số này vào khoảng 1kg/người/ngày). Đây thực là vấn đề đáng quan

họ


tâm của xã hội.

ại

Tam Kỳ là thành phố trung tâm tỉnh lỵ của Quảng Nam. Các hoạt động kinh tế,

Đ

dịch vụ ở đây tương đối phát triển, đồng thời dân số tăng nên nhu cầu tiêu dùng của

g

người dân cũng tăng theo. Các chợ, quán ăn, dịch vụ phục vụ người dân cũng ngày

ườ
n

càng phong phú đa dạng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng lên nhiều, gây nên những
vấn đề môi trường cần được quan tâm. Những vấn đề còn tồn tại trong quản lý chất

Tr

thải rắn hiện nay có thể kế đến là: tốn nhiều diện tích đất để chôn lấp; rác thải chưa
được phân loại trước khi thu gom, những rác độc hại, nguy hiểm, lây nhiễm bệnh chưa
được tách khỏi rác chung; thiếu các văn bản pháp lý, các quy định về việc giảm thiểu,
tái sử dụng và tái chế rác thải;…
Trong bối cảnh này, giải pháp quản lý chất thải rắn dựa trên nguyên tắc 3R
(Reduce - Reuse - Recycle) hay còn gọi là 3T (giảm thiểu - tái sử dụng - tái chế) đang
là hướng đi mới cho ngành môi trường trong việc sử dụng bền vững nguồn tài nguyên,

ngăn chặn sự gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng

2


môi trường. Vì vậy, đề tài “Áp dụng mô hình 3R trong quản lý rác thải sinh hoạt tại
T.p Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam” được thực hiện để có cái nhìn tổng quát hơn về tiềm
năng của mô hình 3R cho quản lý rác thải tại địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý chất thải sinh hoạt và tình hình áp dụng mô hình 3R

uế

trên địa bàn. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm áp dụng rộng rãi mô hình 3R trên địa bàn

H

thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

tế

2.2 Mục tiêu cụ thể

h

- Hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn về quản lý chất thải sinh hoạt và mô hình 3R.

in


- Đánh giá thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt và tình hình áp dụng mô hình 3R

cK

tại địa bàn thực hiện đề tài, tìm hiểu những khó khăn vàn hạn chế mà thành phố đang
gặp phải trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt.

họ

- Đề xuất giải pháp để việc thực hiện mô hình 3R được rộng rãi và hiệu quả hơn.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

- Đối tượng nghiên cứu: tình hình quản lý rác thải sinh hoạt và áp dụng mô hình
3R tại địa bàn thành phố Tam Kỳ.

ườ
n

g

- Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: trên địa bàn TP. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

Tr


 Phạm vi thời gian: tài liệu nghiên cứu 2011-2017, điều tra số liệu 2018

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
4.1.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp
- Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Tam
Kỳ; các báo cáo về công tác vệ sinh môi trường, công tác thu gom rác thải sinh hoạt
trên địa bàn nghiên cứu…

3


- Thu thập các tài liệu, thông tin về mô hình 3R hiện nay của Việt Nam và các
nước trên thế giới.
4.1.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin sơ cấp
- Điều tra khảo sát thực địa.
- Điều tra phỏng vấn.

uế

- Bảng bộ câu hỏi gồm 50 phiếu điều tra chia cho các phường, xã ở Tam Kỳ.

H

4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

phần mềm Excel, phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo.

tế

Sau khi đã thu thập, điều tra các thông tin, tư liệu sẽ được thống kê và xử lý bằng

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chất thải
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ


uế

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.

H

Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong
sinh hoạt thường ngày của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các

tế

cơ quan trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại…

h

Quản lý chất thải là các hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu trữ và xử

in

lý nhằm làm giảm và hạn chế các tác động của chất thải tới môi trường.

cK

Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm
thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà

họ

nước có thẩm quyền chấp thuận.


ại

Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh,

g

cuối cùng.

Đ

thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp

ườ
n

Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn là tách CTR sinh hoạt thành nhiều loại
khác nhau nhằm thu hồi lại các thành phần có ích trong CTR sinh hoạt mà chúng có

Tr

thể được sử dụng để chế biến thành các sản phẩm mới dưới dạng vật chất hoặc năng
lượng, phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.
Tái sử dụng chất thải: thực chất có những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng

đời kéo dài, người ta có thể sử dụng được nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng
vật lý, tính chất hoá học.
Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.


5


1.1.2 Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt
1.1.2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải sinh hoạt
CTR sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, các khu vực công cộng như:
đường phố, chợ, các trung tâm thương mại, văn phòng, các cơ sở nghiên cứu, trường
học...Sau đây là bảng tổng hợp các nguồn phát sinh rác thải:
Bảng 1.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
Nơi phát sinh

Thành phần

uế

Nguồn phát sinh

Thực phẩm dư thừa, bao bì hàng

H

hóa (bằng giấy, gỗ, vải, da, cao su,

tế

thiếc, nhôm, thủy tinh…), tro, đồ
điện tử, vật dụng hư hỏng (đồ gia

Khu dân cư


h

dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy

in

Hộ gia đình, biệt thự,
chung cư

tinh…) và CTNH (pin, ac-quy,

cK

thuốc chuột, bao bì thuốc BVTV và

Đ

ại

họ

hóa chất, bóng đèn nê-ông, dầu thải

Nhà

nhà

bơm kim tiêm của người nghiện ma
túy, bình xịt côn trùng…)


hàng, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy

khách sạn, nhà trọ, các tinh, kim loại và CTNH (pin, ac-

Tr

ườ
n

g

Khu thương mại

kho,

từ phương tiện giao thông cơ giới,

Dịch vụ công
cộng đô thị

trạm sữa chữa, bảo hành quy, bóng đèn nê-ông…)
và dịch vụ
Hoạt động dọn rác vệ Rác, cành cây cắt tỉa, lá cây, chất
sinh đường phố, công thải chung tại các khu vui chơi giải
viên, vườn hoa, giải trí, trí, bùn cống rảnh…
bùn, cống rảnh…
Khu nhà xây dựng mới, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy

Cơ quan, công sở sữa chữa, nâng cấp, sữa tinh, kim loại, CTNH (pin, ac-quy,
chữa đường xá…


bóng đèn nê-ông…)

(Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2016)

6


1.1.2.2 Thành phần của chất thải sinh hoạt
Bảng 1.2 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy

Các túi giấy, mảnh bìa, giấy

1. Các chất cháy được
a. Giấy

vệ sinh

c. Thực phẩm

Vải, len, nilon...

Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm


Cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi

uế

Các nguồn gốc từ các sợi

H

b. Hàng dệt

tế

ngô...

d. Cỏ, gỗ, củi,

Các sản phẩm và vật liệu được chế Đồ dùng bằng gỗ như bàn,

rơm rạ

tạo từ tre, gỗ, rơm...

in

h

ghế, đồ chơi, vỏ dừa...

tạo từ chất dẻo


cK

Các vật liệu và sản phẩm được chế Phim cuộn, túi chất dẻo, chai,

e. Chất dẻo

lọ. Chất dẻo, đầu vòi, dây điện...

Các vật liệu và sản phẩm được chế Bóng, giày, ví, băng cao su...

f. Da và cao su

họ

tạo từ da và cao su

Đ

Các vật liệu và sản phẩm được chế Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,
tạo từ sắt và dễ bị nam châm hút

g

a. Các kim loại sắt

ại

2. Các chất không cháy


Các vật liệu không bị nam châm hút

ườ
n

b. Các kim loại
phi sắt

Tr

c. Thủy tinh

d. Đá và sành sứ

dao, nắp lọ...
Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ
đựng...

Các vật liệu và sản phẩm được chế Chai lọ, đồ đựng bằng thủy

tạo từ thủy tinh

tinh, bóng đèn...

Bất cứ các vật liệu không cháy ngoài Vỏ chai, ốc, xương, gạch, đá,
kim loại và thủy tinh

gốm...

Tất cả các vật liệu khác không phân Đá cuội, cát, đất, tóc...

3.Các chất hỗn

loại trong bảng này. Loại này có thể

hợp

chưa thành hai phần: kích thước lớn
hơn 5 mm và loại nhỏ hơn 5 mm
(Nguồn: Công ty cổ phần môi trường đô thị Quảng Nam)

7


1.1.3 Tác hại của rác thải
Rác thải không được xử lý mà thải vào bất cứ môi trường nào cũng gây ô nhiễm
và gây bệnh cho người, giảm nguồn tài nguyên thủy sản,... Ô nhiễm nguồn nước, ô
nhiễm không khí, tạo cho đất có nhiều chất rắn, chất nhiễm độc nhiễm chì, nguy cơ lây
nghiễm bệnh cao, làm cho động thực vật thoái hóa biến chất. Rác thải gây những hậu
quả xấu cho môi trường và cuộc sống của chính con người như:

uế

 Đối với môi trường: Làm hệ sinh thái bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến môi

H

trường đất, nước, không khí. Làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất
cây trồng giảm sút, làm chết các sinh vật sống dưới nước. Các loại thực vật khó phát

tế


triển (làm cản trở quá trình phát triển của cây xanh do bao bì ni lông không phân hủy

in

h

khi nằm trong đất) làm sự cung cấp ôxi cho con người ngày càng hạn chế.

cK

 Đối với con người: Khu tập trung rác hữu cơ là nơi thu hút, phát sinh và phát
triển chuột, ruồi, muỗi, gián và các loại vi trùng gây nhiều chứng bệnh truyền nhiễm

họ

cho con người, vật nuôi trong gia đình và lây lan gây thiệt hại lớn. Tăng tỉ lệ gia tăng
mầm bệnh, nhiều bệnh dịch như đau mắt, bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da, tiêu

ại

chảy, dịch tả, thương hàn,..do rác thải gây ra. Rác thải nếu không được thu gom còn

Đ

làm mất vệ sinh và mất mỹ quan đô thị, tạo cơ hội cho các loài nấm và vi khuẩn, côn

g

trùng độc hại phát triển gây độc hại cho con người.


ườ
n

1.1.4 Khái niệm và mô hình thực hiện 3R

Tr

1.1.4.1 Khái niệm 3R

3R là viết tắt của ba chữ cái đầu trong tiếng Anh: Reduce - Reuse – Recycle, theo

nghĩa tiếng Việt là: Tiết giảm - Tái sử dụng - Tái chế, gọi tắt là 3T. Đây là giải pháp
bảo vệ môi trường rất hiệu quả, nhằm góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đồng
thời mang lại những lợi ích to lớn về mặt kinh tế và xã hội, đã được triển khai tại
nhiều nước trên thế giới, được khuyến khích phát triển nhằm góp phần sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên trong chiến lược bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.

8


 Reduce (tiết giảm) là việc giảm lượng chất thải phát sinh bằng việc thay đổi lối
sống, thay đổi trong cách tiêu dùng, cải tiến quy trình sản xuất,… Chẳng hạn áp dụng
các giải pháp sản xuất sạch hơn, hóa học xanh trong hoạt động sản xuất, hay khuyến
khích thói quen “ăn chắc mặc bền” trong đời sống, sinh hoạt của người dân. Quá trình
này đòi hỏi phải vận dụng kỹ năng hiểu biết không chỉ về sản phẩm, dòng thải như tái
chế hay tái sử dụng, mà còn phải nắm rõ về quá trình sản xuất, loại nguyên liệu.

uế


 Reuse (tái sử dụng) là việc sử dụng lại các sản phẩm, hay một phần của sản
phẩm cho chính mục đích cũ, hay cho một mục đích khác, sử dụng một sản phẩm

H

nhiều lần đến khi hết tuổi thọ của nó.

tế

 Recycle (tái chế) thu hồi lại từ rác thải, vật liệu thải các thành phần có thể sử dụng

h

làm nguyên liệu sản xuất ra các vật chất, các sản phẩm mới có ích. Hoạt động thu hồi lại từ

in

chất thải các thành phần có thể sử dụng để chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho

cK

các hoạt động sinh hoạt và sản xuất. Mặc dù chất lượng của sản phẩm tái chế có thể không
thể bằng sản phẩm từ nguyên liệu chính phẩm nhưng quá trình này giúp ngăn chặn lãng phí

họ

nguồn tài nguyên, giảm tiêu thụ nguyên liệu thô cũng như nhiên liệu sử dụng so với quá
trình sản xuất cơ bản từ nguyên liệu thô. Tái chế có thể chia thành hai dạng, tái chế ngay tại


ại

nguồn từ quy trình sản xuất và tái chế nguyên liệu từ sản phẩm thải.

Tr

ườ
n

g

Đ

Biểu tượng của 3R:

Hình 1.1 Biểu tượng của 3R

9


1.1.4.2 Mô hình thực hiện 3R
Giảm thiểu số lượng sản phẩm

Sản xuất/ Tiêu thụ
sản phẩm

GIẢM
THIỂU
(REDUCE)


Nâng cao chất lượng sản phẩm

uế

Rác công nghiệp/ Khu dân cư

H

Rác khô

Phân loại tại chỗ

tế

Rác vườn
Phần còn
lại

in

h

Rác hữu cơ

Trung tâm phân loại rác

họ

cK


Thu gom

Nguyên
liệu

ườ
n

g

Đ

ại

Nhiên liệu

Tr

Xử lý bằng lò đốt

Rác thừa

TÁI SỬ
DỤNG
(REUSE)

Rác thừa

Xử lý
bằng

công
nghệ
sinh học

Nguyênnhiên liệu
thứ cấp

Năng
lượng

TÁI CHẾ
(RECYCLE)

Phân
sinh học

Rác thừa
Khí sinh
học

Chôn lấp

Hình 1.2 Quy trình hoạt động của mô hình 3R
(Nguồn: Forbes McDougall và cộng sự, 2003)

10


1.1.5 Vai trò của 3R trong quản lý chất thải rắn
Vấn đề cốt lõi không nằm ở rác thải mà là lượng rác thải, tính độc hại của chúng,

tác động của việc sử dụng tài nguyên kém hiệu quả dẫn đến kiệt quệ tài nguyên, thay
đổi khí hậu và sức khỏe con người ở khắp nơi trên hành tinh này. Quản lý lượng rác
chúng ta thải ra là thử thách lớn đối với các chính phủ trên toàn thế giới. Cả các quốc
gia phát triển và đang phát triển đều đang tìm lời giải cho bài toán xử lý rác thải sao

uế

cho vừa hài hòa lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường.

H

Từ trước đến nay, xử lý rác thải chỉ đơn giản là vận chuyển chúng đến các vùng
xa xôi để đổ. Thường thì chỉ một phần nhỏ lượng rác thải được thu gom, vận chuyển

tế

và đốt để giảm bớt khối lượng rác, giảm thiểu tối đa sự tập trung các sinh vật có hại ở

h

bãi rác và thu hồi các nguyên liệu có thể tái chế. Cách làm này đang bị phê phán trong

in

những năm gần đâydo giá đất tăng vọt, khoảng không thiếu hợp lý, ô nhiễm môi

cK

trường và tài nguyên thiên nhiên đang dần cạn kiệt.


họ

Rác thải thường chứa một lượng lớn các nguyên liệu đã được khai thác, tinh
luyện và xử lý để tạo thành các sản phẩn tiêu dùng. Trong quá trình sản xuất, một

ại

lượng lớn rác đã bị thải ra ở nhiều dạng khác nhau. Trong bối cảnh các nguồn tài

Đ

nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt và việc tiêu hủy chất thải rắn gặp nhiều vấn đề, giảm

g

thiểu sử dụng các nguồn tài nguyên và lượng rác thải là hết sức cần thiết. Giảm tiêu

ườ
n

thụ, tái sử dụng các sản phẩm và tái chế các nguyên liệu là các giải pháp thiết thực cho
cuộc khủng hoảng về rác thải và những quan ngại về cạn kiệt tài nguyên. Ở nhiều nước

Tr

phát triển, cách tiếp cận thực tế và hệ thống, kết hợp Reduce, Reuse và Recycle một
cách thống nhất (viết tắt là 3R) đang ngày càng phổ biến. Giảm thiểu có nghĩa là chọn
sử dụng các sản phẩm một cách cẩn trọng để giảm lượng rác thải ra. Tái sử dụng nghĩa
là tái sử dụng các đồ vật hoặc phần của đồ vật vẫn còn giá trị sử dụng. Tái chế nghĩa là
sử dụng rác như một nguồn tài nguyên.


11


1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý CTR theo mô hình 3R của các nước trên thế giới
1.2.1.1 Nhật Bản
Nhật Bản là một trong những nước đứng đi đầu về sáng kiến 3R. Tại đây, khung
pháp lý quốc gia hướng tới giảm thiểu chất thải nhằm xây dựng một xã hội tái chế bao
gồm hệ thống luật và quy định của Nhà nước. Theo đó, Nhật Bản chuyển từ hệ thống

uế

quản lý chất thải truyền thống với dòng nguyên liệu xử lý theo một hướng sang xã hội

H

có chu trình xử lý nguyên liệu theo mô hình 3R.

Nhằm thúc đẩy mô hình 3R làm nền tảng hình thành một xã hội hoạt động tái

tế

chế, Nhật Bản đã thực thi 5 hướng tiếp cận, đó là: nâng cao nhận thức; chia sẻ thông

in

và các biện pháp khuyến khích hỗ trợ.

h


tin; tăng cường cộng tác giữa các tổ chức, cá nhân; nghiên cứu, phát triển công nghệ

cK

Tại Nhật Bản, để thuận lợi cho việc xử lý, tái sử dụng và tái chế rác, tất cả các thành
thị, xã thôn đều có quy định cách phân loại rác tại địa phương đó và người dân Nhật Bản

họ

luôn tuân thủ đúng theo các quy định đó. Các quy định ở mỗi địa phương là khác nhau,
người dân sống ở khu vực nào thì tuân theo quy định ở khu vực đó. Sau đây là một ví dụ

Đ

ại

về quy định và quy trình phân loại rác của một số thành phố tại Nhật Bản:

Thành phần

Quy định

ườ
n

Phân loại

g


Bảng 1.3 Quy định và cách phân loại rác thải tại một số thành phố ở Nhật Bản.

Bao gồm các loại - Rác phải được cho vào túi bóng, túi nhựa vinyl

Tr

rác nhà bếp (rau củ, và buộc kín lại trước khi đem đổ.
thịt cá, vỏ trái cây, - Rác nhà bếp phải vắt hết nước, gói lại trong
bã trà, vỏ trứng…), giấy báo bỏ vào túi bóng để đem đổ
giấy gói thực phẩm,

Rác cháy
được

tã giấy, quần áo cũ,
gỗ, cao su…

- Các loại giấy vụn, bìa carton…không cần bỏ
vào trong túi bóng, chỉ cần buộc gọn lại nhưng
có quy định không được phép vứt loại rác này
vào những ngày mưa.
- Gỗ, cành cây trong vườn cần phải được chặt
ngắn với chiều dài không quá 50 cm, buộc gọn

12


Phân loại

Thành phần


Quy định
gàn trước khi đem bỏ.
- Rác không cháy được phải bỏ vào túi bóng, túi
nhựa vinyl trước khi đem vứt.
- Với các loại bình xịt hơi, lọ xịt có nguy cơ cháy nổ
phải được xì hết khí trong bình trước khi đem vứt.

H

uế

- Các chai làm bằng nhựa PET (Polyethylene
terephthalate) phải được rửa sạch và giẫm bẹp
trước khi cho vào túi. Phần nhãn mác và nắp chai
được cho vào một túi riêng biệt và xếp vào loại
rác cháy được.

tế

Rác
không
cháy
được

Bao gồm các loại
chai nhựa, ống nhựa,
ô dù, bóng đèn điện,
da nhân tạo, các sản
phẩm nhựa xốp, cao

su (giày thể thao,
dép,…)

Rác ngoại cỡ rất khó thu gom ở Nhật Bản, với
những đồ vật cồng kềnh như giường, tủ lạnh,
máy giặc, ti vi, máy điều hòa,… phải gọi điện
trước để thông báo với công ty thu gom xử lý rác
thải và phải trả thêm một khoản phí thu gom.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

Bao gồm các vật dụng
như xe đạp, kệ sách,
ghế sofa, đệm,…
Ngoài ra những món
Rác ngoại đồ chơi có kích thước
cỡ
lớn hơn 50 cm cũng
được liệt kê vào loại

rác ngoại cỡ.

cK

in

h

- Các vật dụng nguy hiểm như lưỡi dao, dao cạo
phải bọc qua hai lớp giấy báo và giấy bóng, dán
nhãn “nguy hiểm” rồi mới được vứt.

Rác tái
chế

Nhựa phế thải; Các
loại lon, chai, bình
thủy tinh; Chai
nhựa, giấy báo cũ…;
Pin có thể tái chế;
Đồ điện loại nhỏ
(điện thoại, bang
catxet …)

- Vỏ lon, chai thủy tinh, vỏ nhôm, hộp thiếc phải
vứt vào thùng rác.
- Thủy tinh vỡ phải bọc trong giấy báo, dán nhãn
“nguy hiểm” để người thu gom rác thải đề phòng.
- Các loại lọ xịt có hóa chất độc hại phải đục lỗ
để thoát hơi và làm sạch.

- Các loại rác độc hại như pin, nhiệt kế vỡ…
phải được bỏ vào trong túi bóng, dán nhãn để đề
phòng nguy hiểm trước khi đem vứt bỏ.
(Nguồn: Tổng hợp)

13


Trên đây chỉ là một số quy định chung, cơ bản về phân loại rác thải ở Nhật Bản.
Ngoài ra, ở đây còn có những quy định rõ ràng về lịch trình thu gom rác thải, mỗi loại
rác sẽ được thu vào những ngày khác nhau, hay những quy định về màu sắc túi bóng
để đựng mỗi loại rác. Những quy định khắc khe này nhằm giúp quy trình phân loại, xử
lý, tái chế nguồn rác thải sao cho hợp lý nhất.
1.2.1.2 Penang, Malaisia.

uế

Để giải quyết vấn đề rác thải sinh hoạt tại Penang cũng như các địa phương khác,

H

Chính phủ Malaisia đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp để tăng cường công tác quản lý
chất thải rắn, đặc biệt là thực hiện chiến lược kiểm soát, quản lý chất thải theo hướng áp

tế

dụng 3R, biến chất thải thành tài nguyên. Với sự chỉ đạo của Chính phủ Malaisia cùng sự

h


hỗ trợ, hướng dẫn của các chuyên gia thuộc Chương trình Môi trường Liên hợp quốc

in

(UNEP), chính quyền Penang đã thực hiện công tác quản lý tổng hợp chất thải rắn thông

cK

qua các hoạt động thúc đẩy tái chế, giảm thiểu chất thải chôn lấp, hướng đến nền kinh tế
tuần hoàn và bền vững. Bên cạnh việc tổ chức nhiều chiến dịch truyền thông, nâng cao

họ

nhận thức cộng đồng về tác hại của rác thải đối với môi trường, kinh tế - xã hội, Penang
đã thiết lập bộ máy quản lý chất thải, gồm 2 cơ quan chịu trách nhiệm: Hội đồng TP.

ại

Penang (MPPP) và Hội đồng TP. Perai Seberang (MPSP). Ngoài ra, Penang cũng xây

Đ

dựng chính sách quản lý chất thải hữu cơ nhằm thúc đẩy việc phân loại, xử lý chất thải

g

hữu cơ tại nguồn, giảm chi phí vận chuyển, xử lý rác.

ườ
n


Theo đó, việc phân loại rác tại nguồn được triển khai tại các hộ gia đình, chợ,
khách sạn, bệnh viện và trường học, nhà hàng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của chính

Tr

quyền TP. Bên cạnh đó, Penang tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức cho người
dân, các nhà quản lý, công nhân viên về lợi ích của việc phân loại chất thải và yêu cầu
họ đưa ra cam kết về phân loại rác tại nguồn. Nếu chất thải không được phân loại, đơn
vị thu gom sẽ không tiếp nhận.
Đối với các đơn vị thu gom tư nhân, Penang tổ chức đấu thầu và ưu tiên những đơn
vị có khả năng xử lý chất thải hữu cơ tại chỗ; đồng thời, áp dụng phương thức thu gom
riêng đối với từng chủ nguồn thải (triển khai hệ thống thu gom chất thải chân không cho
trung tâm thương mại, chợ…). Chính quyền địa phương cũng tiến hành nâng cấp hệ thống

14


xử lý chất thải cho khu nhà hàng, khách sạn, nơi bán thực phẩm bằng cách lắp đặt các
máy chế biến thực phẩm để không còn thức ăn thừa, biến rác thải hữu cơ thành phân
compost; hay chất thải thực phẩm được sản xuất thành khí sinh học phục vụ đun, nấu thức
ăn cho các trang trại, khu dân cư nhỏ, ký túc xá… Dầu ăn được tận dụng và chế biến
thành nhiên liệu cho lò hơi, hay làm xà phòng, dầu diesel sinh học.
Theo quy định của Penang, các loại rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai lọ thủy

uế

tinh, vỏ đồ hộp... được thu gom vào các thùng chứa riêng. Người dân đem đến thùng rác
trong khu dân cư, hoặc có thể gọi điện để bộ phận chuyên trách mang đi nhưng phải thanh


H

toán phí thông qua việc mua tem dán vào các túi rác này theo trọng lượng.

tế

Nhằm thực hiện hiệu quả công tác quản lý chất thải theo 3R, chính quyền Penang

h

đã đưa ra các chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với sáng kiến thân thiện môi

in

trường, cũng như kỷ luật, xử phạt nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm trong phân

cK

loại, thu gom và tái chế rác thải sinh hoạt của người dân. Cụ thể, nếu thực hiện hiệu
quả việc tái chế, nhà quản lý, cán bộ, nhân viên sẽ được thăng chức. Đối với các hộ gia

họ

đình, cơ sở tiểu thương, khi tiến hành hoạt động tái chế chất thải sẽ được hỗ trợ kinh
phí, nhưng nếu không thực hiện đúng quy trình thu gom, để phát sinh chất thải quá

ại

mức, họ sẽ phải trả phí (lượng chất thải phát sinh càng nhiều thì số tiền phí càng lớn).


Đ

Có thể nói, việc thực hiện quản lý CTR phù hợp với phương pháp 3R đã giúp

g

Penang giảm được lượng rác thải phát sinh, góp phần hình thành một thành phố không

ườ
n

chất thải và phát triển bền vững.

Tr

1.2.1.3 Singapore

Singapore là đất nước chỉ có diện tích khoảng 500 km2 nhưng lại có nền kinh tế

rất phát triển. Tại đây, lượng rác thải phát sinh hàng năm rất lớn nhưng lại không đủ
diện tích đất để chôn lấp như các quốc gia khác nên họ rất quan tâm đến các phương
pháp quản lý chất thải nhằm giảm thiểu lượng phát sinh, kết hợp xử lý rác bằng
phương pháp đốt và chôn lấp.
Nhiều năm qua Singapore đã hình thành một cơ chế thu gom rác rất hiệu quả. Cơ
quan môi trường quốc gia Singapore (NEA) đã đặt ra và thực hiện rất nghiêm các quy

15



×