Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phát triển kinh tế hộ ở xã vĩnh thủy, huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 92 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

ại

Đ
ho

̣c k

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ Ở XÃ VĨNH THỦY-

h

HUYỆN VĨNH LINH - TỈNH QUẢNG TRỊ

́


́H


NGUYỄN THỊ THU HIỀN



Khóa học: 2013-2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

ại

Đ
ho

̣c k

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ Ở XÃ VĨNH THỦY-

h

HUYỆN VĨNH LINH - TỈNH QUẢNG TRỊ

́



́H


Sinh viên thực hiện

Giáo viên hƣớng dẫn

Nguyễn Thị Thu Hiền

PGS.TS Bùi Đức Tính

Lớp: K47KTNN
Niên khóa: 2013-2017

Huế, 5/2017


ai hoc Kinh tờ Huờ

Li Cõm n
Qua 4 nm hc tp v rốn luyn tọi trỵng H Kinh T Hu,
ỵc s chợ bõo v giõng dọy nhit tỡnh cỷa quý thổy cụ, c bit l
quý thổy cụ khoa Kinh T v Phỏt Trin ó truyn ọt cho tụi
nhng kin thc v lý thuyt v thc hnh trong sut thi gian hc
trỵng. V trong thi gian thc tp tọi UBND xó Vùnh Thỷy tụi
ó cú c hi ỏp dýng nhng kin thc hc trỵng vo thc t c
quan. Cựng s n lc cỷa bõn thồn, tụi ó hon thnh khúa lun tt
nghip ny. Vi tỡnh cõm chồn thnh, cho phộp tụi ỵc by t lũng
cõm n sồu sc n:




ai

- Ton th quý thổy cụ giỏo trỵng ọi Hc Kinh T Hu ó
tn tỡnh truyn ọt nhng kinh nghim, kin thc quý bỏu cho tụi

ho

trong sut thi gian hc tp tọi trỵng.

c k

- Thổy giỏo, PGS.TS Bựi c Tớnh ngỵi ó tn tỡnh hỵng
dn, gúp ý v giỳp tụi ỵc hon thin khúa lun ny.

in

- Cỏc Bỏc, cỏc Chỳ phũng nụng nghip huyn Vùnh Linh v

h

UBND xó Vùnh Thỷy ó nhit tỡnh giỳp , tọo mi iu kin
thun li giỳp tụi hon thnh khúa lun cỷa mỡnh.

tờ

- Cỏc h gia ỡnh ó tọo iu kin tụi tip xỳc phng vỗn



uờ

hon thnh khúa lun ny.

H

thu thp s liu, cung cỗp nhng thụng tin thc t quý bỏu giỳp tụi
Cui cựng, tụi xin cõm n gia ỡnh v bọn bố, nhng ngỵi
luụn giỳp , ng viờn tụi trong sut quỏ trỡnh hc tp cỹng nhỵ
trong thi gian thc hin khúa lun ny.
Hu, thỏng 05 nm 2017
Sinh viờn

Nguyn Th Thu Hin

i


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ vi
ĐƠN VỊ QUY ĐỒI .................................................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................. 1


Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................................. 2

ại

2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................................... 2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

̣c k

3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 3

in

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 3

h

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................... 3



4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................... 3


́H

5. Cấu trúc khóa luận: .................................................................................................................... 4
6. Hạn chế của đề tài: ..................................................................................................................... 5

́


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ...................................................... 6
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................ 6
1.1.1. Một số khái niệm về hộ nông dân và kinh tế nông hộ ..................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân .................................................................................................... 6
1.1.1.2. Khái niệm kinh tế hộ nông dân ....................................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nông hộ ............................................................................................ 8
1.1.3. Vai trò, tính tất yếu khách quan của kinh tế hộ trong nền kinh tế quốc dân .................. 8
1.1.4. Nội dung về phát triển kinh tế hộ nông dân ................................................................... 11
ii


Đại học Kinh tế Huế

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ trong điều kiện kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa............................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................................... 14
1.2.1. Vài nét về tình hình phát triển kinh tế nông hộ trên thế giới ......................................... 14
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế nông hộ ở Việt Nam........................................................... 16
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 18
1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của nông hộ ..................... 18

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh đời sống thu chi của nông hộ ...................................................... 18
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................... 18
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ Ở XÃ VĨNH THUỶ

Đ

HUYỆN VĨNH LINH TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................................... 20

ại

2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 20

ho

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................. 20

̣c k

2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ....................................................................................................... 20
2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết:............................................................................................ 21

in

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................................... 21

h

2.1.2.1.Tình hình sử dụng đất đai ............................................................................................... 21




2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động: ....................................................................................... 26

́H

2.1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng: ................................................................ 27
2.1.2.4. Tình hình đời sống văn hóa - xã hội : ........................................................................... 29

́


2.1.2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội của xã: ................................................. 30
2.2. Tình hình phát triển kinh tế hộ ở địa bàn xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị. .................................................................................................................................................. 32
2.2.1. Thực trạng trình độ sản xuất kinh doanh của chủ hộ. .................................................... 32
2.2.2. Biến động cơ cấu các loại hộ của xã qua 3 năm từ 2014-2016: .................................... 37
2.2.3. Phân tích tình hình cơ bản của các hộ điều tra:............................................................... 40
2.2.3.1. Khái quát chung nhóm điều tra: .................................................................................... 40
2.2.3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động:................................................................................. 40
2.2.3.3. Tình hình cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng của xã qua 3 năm ..................................... 43
2.2.3.4. Tình hình đất đai của hộ điều tra. .................................................................................. 45
iii


Đại học Kinh tế Huế

2.2.3.5.Tình hình trang bị tư liệu sản xuất: ................................................................................ 47
2.2.3.6. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra .......................................................................... 48
2.2.4. Quy mô cơ cấu sản xuất của các hộ điều tra: .................................................................. 50
2.2.4.1. Quy mô, cơ cấu tổng giá trị sản xuất của các hộ điều tra năm 2016: ........................ 50

2.2.4.2. Quy mô, cơ cấu chi phí trung gian bình quân một nông hộ: ...................................... 52
2.2.4.3. Cơ cấu giá trị gia tăng của nông hộ: ............................................................................. 54
2.2.5. Hiệu quả sản xuất một số loại cây trồng vật nuôi của hộ: ............................................. 56
2.2.5.1. Hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ điều tra.................................................................. 56
2.2.5.2. Hiệu quả chăn nuôi lợn của các nông hộ điều tra ........................................................ 57
2.3. Tình hình chi tiêu của các nông hộ: .................................................................................... 59

Đ

2.4. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ................................ 60

ại

2.4.1. Ảnh hưởng của đất sản xuất nông nghiệp ....................................................................... 61

ho

2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian .................................................................................... 63

̣c k

2.4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố khác ....................................................................................... 64
3.1. Phương hướng nhằm phát triển kinh tế nông hộ tại xã Vĩnh Thủy. ................................ 66

in

3.2. Một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế hộ gia đình. ............................................. 66

h


3.2.1. Về chính sách đất đai......................................................................................................... 67



3.2.2. Định hướng quy hoạch phát triển hàng hóa…………………………………

68

́H

3.2.3. Đưa KH&CN đến từng hộ gia đình ................................................................................. 69
3.2.4. Chính sách tín dụng…………………………………………………………… 69

́


3.2.5. Đào tạo tay nghề cho người lao động…………………………………………..70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 71
1. Kết luận ..................................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 72
2.1. Đối với chính quyền ở địa phương:..................................................................................... 72
2.2. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................................... 72
2.3. Đối với hộ nông dân: ............................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 74
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 76

iv


Đại học Kinh tế Huế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Giá trị sản xuất

IC (Intermediate Costs)

: Chi phí trung gian

VA (Value Added)

: Gía trị gia tăng

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

BQ

: Bình quân

BQC

: Bình quân chung

DT

: Diện tích

HQSX


: Hiệu quả sản xuất

ĐVT

: Đơn vị tính



: Lao động

ại

Đ

GO (Production Value)

TLSX

: Nhân khẩu
: Tư liệu sản xuất

: Ủy ban nhân dân

h

in

UBND


: Hợp tác xã

̣c k

NK

ho

HTX

́


́H


v


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu đất đai của xã qua 3 năm(2014 - 2016)........................................................... 23
Bảng 2: Cơ cấu đất nông nghiệp của xã..................................................................................... 25
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Vĩnh Thủy qua 3 năm ..................................... 26
Bảng 4. Dân số và lao động của xã Vĩnh Thủy năm 2016....................................................... 30
Bảng 5: Biến động nhóm hộ của xã Vĩnh Thủy qua 3 năm ..................................................... 38
Bảng 6: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra ............................................ 41
Bảng 7: Tình hình cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật của.............................................. 43
xã Vĩnh Thủy qua 3 năm ............................................................................................................. 43


Đ

Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các nông hộ điều tra ................................................... 46

ại

Bảng 9: Trang bị tư liệu sản xuất của hộ.................................................................................... 47

ho

Bảng 10: Tình hình vay vốn bình quân một nông hộ ............................................................... 49
Bảng 11: Quy mô, cơ cấu tổng GTSX bình quân hộ ................................................................ 50

̣c k

Bảng 12: Quy mô, cơ cấu chi phí trung gian bình quân một nông hộ .................................... 53

in

Bảng 13: Cơ cấu giá trị gia tăng bình quân một nông hộ điều tra ........................................... 54

h

Bảng 14: Hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ điều tra ........................................................ 56



Bảng 15: Hiệu quả chăn nuôi lợn của các nông hộ điều tra ..................................................... 58


́H

Bảng 16: Tình hình chi tiêu bình quân của một nông hộ điều tra ........................................... 59
Bảng 17: Phân tổ các hộ theo đất SXNN ................................................................................... 61

́


Bảng 18: Phân tổ các nông hộ theo chi phí trung gian ............................................................ 63

vi


Đại học Kinh tế Huế

ĐƠN VỊ QUY ĐỒI
1 sào = 500m2
1 ha = 20 sào

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́



́H


vii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Kinh tế hộ gia đình đã có đóng góp lớn cho kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, đến
nay vấn đề đặt ra là tiếp tục phát triển kinh tế hộ nông dân như thế nào? Thực trạng, xu
hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân. Các mục tiêu phương hướng và giải pháp
nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế hộ nông dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế. Đó là những vấn đề lớn cần phải được làm sáng tỏ về lý luận và thực tiễn.
Vĩnh Thủy là một xã nằm phía Tây Nam huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị), với địa
hình bán sơn địa, với vị thế đó, nhân dân Vĩnh Thủy đã khai thác hết tiềm năng, thế

Đ

mạnh mà thiên nhiên ưu đãi để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn

ại

tồn tại nhiều khó khăn. Để góp phần nghiên cứu và giải đáp những vấn đề trên, tôi lựa
chọn đề tài:”Phát triển kinh tế hộ ở xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng

ho


Trị” để làm khóa luận tốt nghiệp.

̣c k

* Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ nông
dân của xã, đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân xã

h

* Kết quả đạt đƣợc:

in

Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh phát triển.



- Đề tài nêu và đánh giá được thực trạng phát triển kinh tế hộ gia đình ở xã Vĩnh

́H

Thủy, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của các hộ gia đình.

́


- Đưa ra các giải pháp có tính khả thi, là cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả các
hoạt động sản xuất của hộ gia đình, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế hộ trên địa bàn xã.
* Kiến nghị:
- Đối với Nhà nước: Đảng và Nhà nước tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ

thống chính sách tác động đồng bộ và hiệu quả cho sự phát triển ở khu vực nông thôn.
- Đối với chính quyền ở địa phương: Cần quán triệt và vận dụng một cách khoa
học và hợp lý các chính sách của Đảng và Nhà nước vào thực tiễn ở địa phương.
- Đối với hộ nông dân: Tích cực tìm hiểu học hỏi kinh nghiệm sản xuất, mạnh
dạn đầu tư vào các ngành nghề dịch vụ và sử dụng vốn có hiệu quả.

viii


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta có trên 13 triệu hộ nông dân, lực lượng này là nền tảng của nền kinh tế,
góp phần đảm bảo an ninh lương thực, giữ vững an ninh chính trị – xã hội. Trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc xây dựng mô hình kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp
hàng hóa là rất cần thiết.[1]
Kinh tế hộ gia đình đã có đóng góp lớn cho kinh tế nông nghiệp, sản xuất lúa gạo
đạt tỷ suất hàng hóa khoảng trên 50%, cà phê 45%, cao su 85%, chè trên 60%, điều
trên 90%. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận không nhỏ hộ gia đình đang loay hoay

Đ

trong cảnh sản xuất tự cấp, tự túc, thậm chí còn nhiều hộ sản xuất tự nhiên, nhất là ở

ại

vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Nền kinh tế hàng hóa phát triển cũng đồng
thời dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo. Về lương thực, thực phẩm tỷ lệ hộ nghèo cả


ho

nước là 28,9%, trong đó nông thôn là 35,7% (thấp nhất là vùng Đông Nam Bộ 22%,

̣c k

cao nhất là vùng Tây Bắc 68,7%). Hiện nay, cả nước vẫn còn trên 1 triệu hộ nghèo. Vì
vậy, việc nghiên cứu vận dụng các mô hình kinh tế hộ gia đình sản xuất hàng hóa

h

nay là rất cấp thiết.[1]

in

nhằm nâng cao năng lực sản xuất của các hộ kinh tế nông nghiệp trong giai đoạn hiện



Bên cạnh đó kinh tế hộ còn có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn

́H

lương thực, tạo việc làm và thu nhập, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Để

́


thực hiện được nhiệm vụ to lớn này, nông nghiệp cần được phát triển trong cơ chế thị
trường theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn. Trong những năm vừa

qua Đảng và Nhà nước cũng như các cấp chính quyền từ Trung Ương đến địa phương
đã và đang có nhiều nỗ lực nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hộ. Công cuộc đổi
mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội VI (1986) và những Nghị quyết,
chỉ thị tiếp theo đều chỉ rõ nông thôn là địa bàn trọng điểm, nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu và nông dân là chủ lực của Cách mạng.
Hộ gia đình nông dân được xác định và trở thành đơn vị kinh tế sản xuất kinh
doanh tự chủ. Kinh tế hộ nông dân đã phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực trong
sản xuất kinh doanh làm cho Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ chỗ luôn
thiếu lương thực nay trở thành nước xuất khẩu gạo. Đời sống nông thôn, nông dân
1


Đại học Kinh tế Huế

được cải thiện, nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, đến nay vấn đề đặt ra là tiếp tục phát triển
kinh tế hộ nông dân như thế nào? Thực trạng, xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông
dân. Các mục tiêu phương hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế hộ
nông dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đó là những vấn đề lớn cần phải
được làm sáng tỏ về lý luận và thực tiễn.[4].
Vĩnh Thủy là một xã nằm phía Tây Nam huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị), với địa
hình bán sơn địa, với vị thế đó, nhân dân Vĩnh Thủy đã khai thác hết tiềm năng, thế
mạnh mà thiên nhiên ưu đãi để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn
tồn tại nhiều khó khăn như trình độ sản xuất thấp, việc phát triển kinh tế Nông nghiệp
nông thôn còn gặp nhiều khó khăn, việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của hộ

Đ

nông dân vẫn chưa tốt. Vấn đề phát triển kinh tế hộ nông dân trong tiến trình hội nhập

ại


kinh tế quốc tế đang được các cấp Đảng ủy, chính quyền, đoàn thể các ngành và các

ho

nhà khoa học quan tâm. Những vấn đề cần làm rõ là: Hiện trạng kinh tế hộ nông dân

̣c k

của xã Vĩnh Thủy ra sao? Những giải pháp chủ yếu nào nhằm phát triển kinh tế hộ
nông dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế? Đó là một số vấn đề đặt ra cần

in

được các nhà khoa học nghiên cứu và giải đáp. Để góp phần nghiên cứu và giải đáp

h

những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: "Phát triển kinh tế hộ ở xã Vĩnh Thủy, huyện



Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị" để làm khóa luận tốt nghiệp. Trên cơ sở đó tìm ra
sản xuất tại địa phương đạt hiệu quả hơn.

2.1. Mục tiêu chung:

́



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

́H

những nguyên nhân gây ra khó khăn và đề xuất các giải pháp khắc phục để hoạt động

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân của xã, đề xuất
một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân xã Vĩnh Thủy, huyện
Vĩnh Linh phát triển.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận phát triển kinh tế hộ
nông dân trong quá trình kinh tế đất nước đang tăng trưởng, đồng thời đi sâu nghiên
cứu tính đặc thù của kinh tế hộ nông dân xã Vĩnh Thủy.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân xã Vĩnh Thủy và
phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân xã Vĩnh
Thủy trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các hộ nông dân trên địa bàn xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ gia đình và
một số nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình. Đề xuất các giải


Đ

pháp nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và

ại

trong đó giải pháp kinh tế là chủ yếu.

ho

Về không gian: Nghiên cứu phát triển kinh tế hộ gia đình thuộc xã Vĩnh Thủy,

Về thời gian:

̣c k

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

h

năm (2014- 2016)

in

+ Tình hình cơ bản của xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị qua 3

́H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu




+ Số liệu khảo sát thực trạng được điều tra năm 2016.
4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

́


- Phương pháp chọn mẫu điều tra: Dựa trên danh sách số nông hộ của xã Vĩnh
Thủy huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị và căn cứ vào tình hình của xã để chọn mẫu
điều tra.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Dựa vào các báo cáo thống kê, các tài
liệu đã điều tra, các tạp chí, internet…
4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp
Tôi tiến hành theo phương pháp điển hình chọn mẫu ngẫu nhiên 60 nông hộ tham
gia sản xuất tại các thôn thuộc xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị qua
phiếu điều tra đã soạn sẵn.

3


Đại học Kinh tế Huế

- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Thu thập được số liệu sơ cấp và thứ cấp
để tính các chỉ tiêu như GO,IC,VA,GO/IC,VA/IC, từ đây phân tích , đánh giá kết quả,
hiệu quả của hoạt động sản xuất đem lại cho người dân.
- Phương pháp điều tra phỏng vẫn trực tiếp: Phỏng vấn 60 nông hộ trên địa bàn
xã để có sự đánh giá khách quan nhất.
+ Lập phiếu điều tra dựa trên mục đích và nội dung của đề tài.
Nội dung điều tra :

Thông tin cơ bản về mẫu phiếu điều tra như: giới tính, tuổi, trình độ văn hóa của
chủ hộ, số nhân khẩu, số lao động của hộ,diện tích đất canh tác, tư liệu sản xuất…
Tình hình sản xuất của hộ: thông tin về tất cả yếu tố đầu vào như giống, phân

Đ

bón các loại, thuốc trừ sâu, giá cả các yếu tố đầu vào, sản lượng đạt được của các loại

ại

cây trồng vật nuôi, tỷ trọng về sản phẩm hàng hóa của các ngành nghề sản xuất mà hộ

ho

tham gia.

̣c k

Thông tin liên quan về thị trường sản phẩm nông nghiệp, cùng những thuận lợi
và khó khăn hiện nay mà hộ đang gặp phải…

in

+ Chọn mẫu điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên, kết hợp với chọn mẫu có

h

định trước với những hộ sản xuất mang tính chất hàng hóa, một số trang trại...




4.3. Phƣơng pháp phân tổ thống kê

́H

Sử dụng phương pháp này để hệ thống hóa và phân tích các tài liệu điều tra, từ
đó nhận biết tính quy luật kinh tế của quá trình sản xuất. Bằng phương pháp này có thể

́


tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các nhân tố riêng biệt: năng suất lúa, chi phí sản
xuất, lợi nhuận,..Từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và
hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh hưởng, tác động của nhiều
nhân tố cùng một lúc, do đó sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để phân tích ảnh
hưởng của từng nhân tố đến hiệu quả kinh tế, phải nghiên cứu các nhân tố trong mối
liên hệ với nhau và trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế.
5. Cấu trúc khóa luận:
Gồm có 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
4


Đại học Kinh tế Huế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Tình hình phát triển kinh tế nông hộ ở xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển kinh tế

nông hộ trên địa bàn xã Vĩnh Thủy.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
6. Hạn chế của đề tài:
Do hạn chế về nguồn lực, cũng như thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận
các nguồn số liệu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và phân tích hiệu quả sản
xuất của một số loại cây trồng vật nuôi chủ yếu của các hộ nông dân và điều tra ngẫu

Đ

nhiên 60 hộ nông dân của xã Vĩnh Thủy.

ại
h

in

̣c k

ho
́


́H


5


Đại học Kinh tế Huế


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về hộ nông dân và kinh tế nông hộ
1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân
Hộ đã có từ lâu đời, cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển. Trải qua mỗi thời
kỳ kinh tế khác nhau, hộ và kinh tế hộ được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau
song vẫn có bản chất chung đó là” Sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành

Đ

viên trong gia đình cố gắng làm sao tạo ra nhiều của cải vật chất để nuôi sống và tăng

ại

thêm tích lũy cho gia đình và xã hội”.

ho

Theo Đào Thế Tuấn(1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt
động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi

̣c k

nông nghiệp ở nông thôn”.[1]

Theo Ellis (1993), “Hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương tiện sống

in


từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong

h

một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia



một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”.[2]

́H

Hộ nông dân là những người có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất, chủ yếu sử

́


dụng lao động gia đình cho sản xuất, luôn nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn nhưng
về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng thành phần vào thị trường với mức độ
hoàn hảo không cao”. Qúa trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đang và sẽ còn tiếp tục
diễn ra làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn từ đó hoạt động kinh tế của nông hộ
cũng có những biến đổi sâu sắc. Xã hội chắc chắn sẽ xuất hiện những nông hộ vì lý do
nào đó không có đất canh tác mà phải đi làm thuê tạo thu nhập. Cũng có hộ chuyển
sang nghề khác và cho thuê đất sản xuất của mình theo kiểu “Phát canh thu tô”. Tất cả
những hộ này đều được coi là hộ nông dân. Ngược lại, những hộ không kinh doanh
kiếm lợi từ ruộng đất mà hoạt động kinh tế trong lĩnh vực ngành nghề phi nông nghiệp
tuy sống ở nông thôn nhưng không được coi là hộ nông dân.[3]

6



Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2. Khái niệm kinh tế hộ nông dân
Theo “Kinh tế hộ nông dân” xuất bản năm 2000 của Đào Thế Tuấn thì: “Kinh tế
hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội. Trong đó các
nguồn lực sản xuất đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản xuất được coi là của chung
để tiến hành sản xuất, có chung ngân quỹ, ngủ chung một nhà, ăn chung, mọi quyết
định trong sản xuất kinh doanh là tùy thuộc vào chủ hộ. Được Nhà nước thừa nhận, hỗ
trợ và tạo điều kiện để phát triển”.[4]
Kinh tế hộ được xem dưới các khía cạnh:
- Hộ gia đình nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất,
vừa là một đơn vị tiêu dùng.

Đ

- Các nguồn lực như : đất đai, vốn sản xuất, sức lao động…được góp thành vốn

ại

chung của gia đình, cùng chung một ngân sách.

ho

- Các thành viên cùng chung sống dưới một mái nhà ăn chung uống chung, mọi

̣c k

người đều hưởng thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý kiến chung của các thành

viên là người lớn trong gia đình.

in

- Gia đình là một đơn vị xã hội xác định với các mối quan hệ họ hàng, có cùng

h

chung huyết tộc. Trong nhiều xã hội khác nhau các mối quan hệ họ hàng xây dựng nên



một gia đình rất khác nhau. Gia đình chỉ được xem là hộ gia

́H

Tóm lại trong nền kinh tế hộ gia đình nông dân được quan niệm trên các khía cạnh:
Hộ gia đình nông dân là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế; các nguồn

́


lực (đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động…) được góp thành vốn chung,
cùng chung một ngân sách; cùng chung sống dưới một mái nhà, ăn chung, mọi người
đều hưởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý kiến chung của các thành
viên là người lớn trong hộ gia đình. [1]
Gia đình là một đơn vị xã hội xác định với các mối quan hệ họ hàng, có cùng
chung huyết tộc. Trong nhiều xã hội khác nhau các mối quan hệ họ hàng xây dựng nên
một gia đình rất khác nhau. Gia đình chỉ được xem là hộ gia đình (Household) khi các
thành viên gia đình có cùng chung một cơ sở kinh tế.

Kinh tế nông hộ: Là bộ phận kinh tế của gia đình nông dân. Bao gồm cả xã viên
hợp tác xã nông nghiệp và nông dân cá thể. Xét về mặt bản chất: Kinh tế hộ gia đình
7


Đại học Kinh tế Huế

không phải là một thành phần kinh tế độc lập, nó cũng không phải là một sản phẩm
riêng của một hình thái kinh tế, xã hội nào đó.
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nông hộ
Dựa vào các khái niệm và đặc trưng của kinh tế hộ nông dân ta có thể thấy các
đặc điểm cơ bản của kinh tế hộ nông dân là:
- Có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu với quá trình quản lý và quyền sử
dụng các yếu tố sản xuất.
- Kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao. Do kinh tế
nông hộ có quy mô nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn so với các
doanh nghiệp có quy mô lớn. Nếu gặp điều kiện thuận lợi nông hộ có thể tập trung mọi

Đ

nguồn nhân lực. Khi gặp các điều kiện bất lợi thì cũng có khả năng duy trì bằng cách

ại

thu hẹp quy mô sản xuất có khi quy về sản xuất tự cung, tự cấp.

ho

- Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của người lao động.


̣c k

Trong kinh tế nông hộ mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ sở kinh tế, huyết tộc và
cùng chung ngân quỹ nên dễ dàng đồng tâm hiệp lực để phát triển kinh tế nông hộ. Vì

in

vậy có sự gắn bó chặt chẽ giữa kết quả sản xuất với lợi ích của người lao động và lợi

h

ích kinh tế đã thực sự trở thành động lực thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân, là nhân



tố nâng cao hiệu quả sản xuất của kinh tế nông hộ.

́H

- Kinh tế hộ là đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ nhưng hiệu quả. Quy mô nhỏ
nhưng không đồng nghĩa với lạc hậu, năng suất thấp. Kinh tế nông hộ vẫn có khả năng

́


ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để cho hiệu quả kinh tế cao thì đó
là biểu hiện của sản xuất lớn. Thực tế đã chúng tỏ kinh tế nông hộ là loại hình thích
hợp nhất với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, với cây trồng, vật nuôi trong quá
trình sinh trưởng, phát triển cần sự tác động kịp thời. [5]
1.1.3. Vai trò, tính tất yếu khách quan của kinh tế hộ trong nền kinh tế quốc dân

Sự tồn tại của kinh tế nông hộ là một tất yếu khách quan. Trước hết, nó gắn liền
với phát triển của gia đình, gia đình là tế bào cuả xã hội và nó là một tổ chức kinh tế
cơ sở của nông nghiệp nông thôn. Chính sự thống nhất biên chứng giữa quan hệ sở
hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối trong kinh tế nông hộ đã làm cho kinh tế
nông hộ thực hiện được vai trò tự chủ của mình, thể hiện trên các phương diện: Tự xây
8


Đại học Kinh tế Huế

dưng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về lố lãi, tự quyết định chuyển
dịch cơ chế đầu tư cơ chế sản xuất, tự quyết định việc liên kết kinh doanh.[6], [8], [15]
Trong một số nghành nghề thủ công tinh xảo thì gia đình là một trường học và đó
là điều kiện cho sự tiếp nối nghề nghiệp thích hợp. Gia đình khắc phục nỗi lo sợ trong
huy động vốn.
Ở các nước đang phát phát triển, nông nghiệp được xem là một mũi nhọn để phát
triển kinh tế. Nó là nghành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ rất lớn, bởi vì so với các
sản phẩm xuất khẩu khác thì sản phẩm nông nghiệp dễ xâm nhập vào thị trường quốc
tế hơn. Hơn nữa nông nghiệp nông thôn được xác định là một thị trường tiêu thụ rộng
lớn của các sản phẩm nông nghiệp.

Đ

Kinh tế hộ nông dân của nước ta ngày càng khẳng định rõ vai trò tự chủ của

ại

mình trong đời sống kinh tế xã hội nói chung và ở vùng nông thôn nói riêng. Sự phát

ho


triển kinh tế hộ nông dân đã thực sự làm cho nền nông nghiệp nước ta đã đạt được

̣c k

những thành tựu to lớn khiến bộ mặt nông nghiệp nông thôn và đời sống của người
dân có những bước thay đổi đáng kể, giữ một số vai trò quan trọng đối với nền kinh tế

in

quốc dân như:

h

Thứ nhất, Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang



kinh tế hàng hoá. Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên là

́H

kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là giai
đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô lớn- đó là nền

́


kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.


Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ
gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó có thể phát triển sản xuất
hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển .
Thứ hai, kinh tế hộ sản xuất với vấn đề việc làm và sử dụng tài nguyên ở nông
thôn, việc làm hiện nay là một vấn đề cấp bách với nông thôn nói riêng và với cả nước
nói chung. Đặc biệt nước ta có tới 80% dân sống ở nông thôn. Nếu chỉ trông chờ vào
khu vực kinh tế quốc doanh, Nhà nước hoặc sự thu hút lao động ở các thành phố lớn
thì khả năng giải quyết việc làm ở nước ta còn rất hạn chế. Lao động là nguồn lực dồi

9


Đại học Kinh tế Huế

dào nhất ở nước ta, là yếu tố năng động và là động lực của nền kinh tế quốc dân nhưng
việc khai thác và sử dụng nguồn nhân lực vẫn đang ở mức thấp.
Thứ ba, hộ sản xuất đã đứng ở cương vị là người tự chủ trong sản xuất kinh
doanh ở các lĩnh vực khác nhau và góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế. Tốc độ tăng về giá trị tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1988 đến nay trung
bình hàng năm đạt 4%, nổi bật là sản lượng lương thực. Gần 70% rau quả, thịt trứng,
cá, 20% đến 30% quỹ lương thực và một phần hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu là do lực
lượng kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tạo ra. Từ chỗ nước ta chưa tự túc được lương
thực thì đến nay đã là một trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới,
công lao đó cũng thuộc về người nông dân sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh sản xuất

Đ

lương thực, sản xuất nông sản hàng hoá khác cũng có bước phát triển, đã hình thành

ại


một số vùng chuyên canh có năng suất cao như: chè, cà phê, cao su, dâu tằm... Ngành

ho

chăn nuôi cũng đang phát triển theo chiều hướng sản xuất hàng hoá (thịt, sữa tươi...),

̣c k

tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi chiếm 24,7% giá trị nông nghiệp. Tóm lại, với hơn
80% dân số nước ta sống ở nông thôn thì kinh tế hộ sản xuất có vai trò hết sức quan

in

trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên lâu dài được Vai trò

h

của kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường 5/6 giao cho hộ sản



xuất thì vai trò sử dụng nguồn lao động, tận dụng tiềm năng đất đai, tài nguyên, khả

́H

năng thích ứng với thị trường ngày càng thể hiện rõ nét. Người lao động có toàn quyền
tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp hưởng kết quả lao động sản

́



xuất của mình, có trách nhiệm hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. ở một khía
cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất còn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật tự, ổn định chính
trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi "nhàn cư vi bất thiện" gây ra.
Như vậy kinh tế hộ nông dân đã tỏ ra là một đơn vị kinh tế đặc thù và phù hợp
trong sản xuất nông nghiệp. Nó góp phần giải quyết vấn đề việc làm và xây dựng cuộc
sống mới ở nông thôn, đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao và phong phú của con người
về lương thực, thực phẩm.[16]

10


Đại học Kinh tế Huế

1.1.4. Nội dung về phát triển kinh tế hộ nông dân
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời
kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng và tiến bộ mọi
mặt của xã hội hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Kinh tế hộ nông dân là một thành
phần của kinh tế nông nghiệp, do đó có thể hiểu rằng phát triển kinh tế hộ nông dân
chính là quá trình tăng trưởng về sản xuất, gia tăng về thu nhập, tích lũy của kinh tế hộ
nông dân, làm cho kinh tế nông nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung đi
lên. [12]
a. Phát triển qui mô các yếu tố sản xuất của kinh tế hộ nông dân
Các yếu tố sản xuất chủ yếu của kinh tế hộ nông dân bao gồm: đất đai, vốn, lao

Đ

động. Phát triển các yếu sản xuất là nhằm gia tăng qui mô đất đai tính trên hộ nông dân


ại

(hoặc tính trên 1 lao động); gia tăng vốn đầu tư cho sản xuất của hộ, gia tăng số lượng

ho

lao động.

̣c k

b. Nâng cao trình độ sản xuất của chủ hộ
- Trình độ của chủ hộ bao gồm trình độ học vấn và kỹ năng lao động. Người lao

in

động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu những tiến hộ khoa học

h

kỳ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất, phải giỏi chuyên môn, kỹ



thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản

́H

xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao. Điều này là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả trong sản xuất kinh doanh của hộ, ngoài ra còn phải có những tố chất của một
c. Gia tăng kết quả sản xuất của kinh tế hộ


́


người dám làm kinh doanh.

Kết quả sản xuất của kinh tế hộ biểu hiện ở đầu ra của kinh tế hộ như: Sản lượng
hàng hóa nông sản, giá trị tổng sản lượng, giá trị sản lượng hàng hóa, doanh thu...
Kết quả này có được nhờ sự kết hợp các yếu tố nguồn lực lao động, vốn, đất đai,
trình độ sản xuất của chủ hộ và sự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh như chọn
cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản cho hộ nông
dân …

11


Đại học Kinh tế Huế

d. Nâng cao thu nhập, đời sống và tích lũy của kinh tế hộ
Phát triển kinh tế hộ cuối cùng phải có tác động tích cực đến thu nhập các hộ
nông dân, phải làm gia tăng thu nhập bình quân của hộ nông dân, gia tăng mức sống,
thỏa mãn các điều kiện sống cơ bản như nhà ở, điện, nước sạch, nhà vệ sinh… và ngày
càng gia tăng mức tích lũy của hộ.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế hộ trong điều kiện kinh
tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
* Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý và đất đai:
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự phát triển của

Đ


kinh tế hộ nông dân. Những hộ nông dân có vị trí thuận lơi như: gần đường giao

ại

thông, gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung

ho

tâm các khu công nghiệp, đô thị lớn...sẽ có điều kiện phát triển kinh tế.

̣c k

Sản xuất chủ yếu của hộ nông dân là nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc
biệt và không thể thay thế trong quá trình sản xuất. Do vậy quy mô đất đai, địa hình và

in

tính chất nông hóa thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng loại nông sản phẩm, tới

h

số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản phẩm và lợi nhuận thu được.



Khí hậu thời tiết và môi trường sinh thái:

́H


Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Điều kiện thời
tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ chặt chẽ đến sự

́


hình thành và sử dụng các loại đất. Thực tế cho thấy ở những nơi thời tiết khí hậu thuận
lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế những bất lợi và rủi ro, có cơ hội để phát triển
kinh tế. Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát triển hộ nông dân, nhất là nguồn
nước. Bởi vì những loại cây trồng và gia súc tồn tại theo quy luật sinh học, nếu môi
trường thuận lợi cây trồng, con gia súc phát triển tốt, năng suất cao, còn ngược lại sẽ
phát triển chậm, năng suất chất lượng giảm từ đó dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp kém.
* Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý:
Đây là nhóm yếu tố có liên quan đến thị trường và các nguồn lực chủ yếu có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế hộ
nông dân nói riêng.
12


Đại học Kinh tế Huế

- Trình độ học vấn và kỹ năng lao động:
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu những
tiến bộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất, phải giỏi
chuyên môn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao. Điều này là rất quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả trong sản xuất kinh doanh của hộ, ngoài ra còn phải có những tố
chất của một người dám làm kinh doanh.
- Vốn: Trong sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, vốn là điều
kiện đảm bỏ cho các hộ nông dân về tư liệu sản xuất, vật tư nguyên liệu cũng như thuê

nhân công để tiến hành sản xuất. Vốn là điều kiện không thể thiếu, là yếu tố cơ bản

Đ

của quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm.

ại

- Công cụ sản xuất: Trong quá trình sản xuất công cụ lao động có vai trò quan

ho

trọng đối với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật sản xuất. Muốn sản xuất có hiệu

̣c k

quả, năng suất cao cần phải sử dụng hệ thống công cụ hợp lý. Ngày nay với kỹ thuật
canh tác tiên tiến, công cụ sản xuất nông nghiệp đã không ngừng được cải tiến và đem

h

- Cơ sở hạ tầng:

in

lai hiệu quả cao cho các hộ nông dân trong sản xuất.



Cơ sở hạ tầng chủ yếu trong nông nghiệp nông thôn bao gồm: đường giao thông,


́H

hệ thống thủy lợi, hệ thống điện, nhà xưởng trang thiết bị.. đây là những yếu tố quan
trọng trong phát triển sản xuất của kinh tế hộ nông dân, thực tế cho thấy nơi nào có cơ

́


sở hạ tầng phát triển nơi đó sản xuất phát triển, thu nhập tăng, đời sống của các nông
hộ ổn định và cải thiện.
- Quy mô và tính chất của thị trường.
Thị trường tiêu thụ quyết định sản lượng bán ra, do đó nhu cầu thị trường ảnh
hưởng lớn đến kinh tế hộ. Trong cơ chế thị trường, các hộ nông dân hoàn toàn tự do lựa
chọn loại sản phẩm mà thị trường cần trong điều kiện sản xuất của họ. Từ đó, kinh tế hộ
nông dân mới có điều kiện phát triển. Vĩnh Thủy có nhiều sản phẩm đặc trưng nhưng số
lượng bán ra lại hạn chế, cần thiết phải nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ.

13


Đại học Kinh tế Huế

*Nhóm nhân tố thuộc khoa học kỹ thuật và công nghệ:
- Kỹ thuật canh tác: Do điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng khác nhau,
với yêu cầu giống cây con khác nhau đòi hỏi phải có kỹ thuật canh tác khác nhau. Trong
nông nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác của từng vùng, từng địa phương có ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông hộ.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ: Sản xuất của hộ nông dân không thể
tách rời những tiến bộ khoa học kỹ thuật, vì nó đã tạo ra cây trồng vật nuôi có năng

suất cao, chất lượng tốt. Thực tế cho thấy những độ nhạy cảm với tiến bộ kỹ thuật về
giống, công nghệ sản xuất, hiểu biết thị trường, dám đầu tư lớn và chấp nhận những
rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.

Đ

* Nhóm nhân tố thuộc quản lý vĩ mô của Nhà nước:

ại

Nhóm nhân tố này bao gồm chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước như:

ho

Chính sách thuế, chính sách ruộng đất, chinh sách cho vay vốn, giải quyết việc

̣c k

làm,...Các chính sách này có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế nông hộ và công cụ
đắc lực để Nhà nước can thiệp có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho

in

các hộ nông dân phát triển kinh tế.[13],[8]

h

Tóm lại: Từ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân, có thể




khẳng định: hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc muốn phát triển kinh tế cần phải phá

́H

vỡ kết cấu kinh tế khép kín của hộ để chuyển sang sản xuất với quy mô lớn và chính
sách kinh tế là tiền đề, là môi trường để đầu tư, đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất
1.2. Cơ sở thực tiễn

́


để kinh tế hộ nông dân hoạt động có hiệu quả.

1.2.1. Vài nét về tình hình phát triển kinh tế nông hộ trên thế giới
Quá trình phát triển kinh tế hộ trên thế giới diễn ra mạnh mẽ từ những hộ phát
triển sản xuất từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa, từ sản xuất tiểu nông sang sản
xuất trang trại. Mặc dù trong nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới tồn tại nhiều hình
thức sản xuất khác nhau. Song các hộ nông dân, các các trang trai gia đình vẫn là lực
lượng chủ yếu sản xuất ra các mặt hàng nông sản phẩm, đáp ứng nhu cầu về lương
thực, thực phẩm của con người. Các hộ nông dân đang đóng một vai trò chủ lực trong
nền kinh tế sản xuất nông nghiệp trên thế giới.[6]
14


Đại học Kinh tế Huế

Từ những năm 1980 ở các nước Đông Âu, kinh tế hộ được đánh giá là kinh tế
phụ gia đình, nhưng trên thực tế nó lại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia.

- Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ ở Trung Quốc: là một nước đông dân
nhất thế giới với hơn 1,3 tỷ dân. Chính vì vậy kinh tế nông hộ được Chính Phủ Trung
Quốc quan tâm hàng đầu. Trong 15 năm trở lại đây kinh tế nông nghiệp và nông thôn
Trung Quốc đã đặc biệt coi trọng kinh tế hộ với 3 mũi nhọn cơ bản đó là: Dựa vào
chính sách, dựa vào đầu tư và dựa vào khoa học kỹ thuật.[14]
+ Chính sách: Năm 1984 Chính phủ Trung Quốc đã tiến hành giao quyền sử
dụng đất lâu dài cho hộ nông dân. Tiếp sau đó là chính sách khuyến khích mở rộng

Đ

ngành nghề dịch vụ, phát triển hàng hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế trong

ại

nông thôn cùng phát triển.

ho

+ Đầu tư: Đầu tiên là việc tiến hành nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật. Bên cạnh

̣c k

đó Chính Phủ còn tăng cường đầu tư tài chính, mở mang nhiều hình thức tín dụng để
hộ có điều kiện vay vốn phát triển sản xuất.

in

+ Chuyển giao khoa học kỹ thuật: Việc kết hợp khoa học kỹ thuật với tiềm năng

h


kinh tế đã huy động và tận dụng mọi năng lực sẵn có trong hộ đặc biệt là nguồn vốn tự bỏ



ra để không ngừng nâng cao mức sống của hộ và xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa.

́H

- Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ ở Malaysia: Mục tiêu của Malaysia là
xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa có giá trị cao. Vì thế chính

́


sách nông nghiệp của Malaysia tập trung chủ yếu vào khuyến nông và tín dụng. Bên
cạnh đó Chính Phủ Malaysia còn chú trọng việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông
sản. Nhờ đó một vài năm gần đây kinh tế nông hộ của người dân nước này có thu nhập
cao và ổn định.[14]
- Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ ở Thái Lan: Một nước trong khu vực
Đông Nam châu Á, Chính phủ Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách để đưa từ một
nước lạc hậu trở thành nước có nền phát triển kinh tế vùng núi ban hành.[13]
Thứ nhất: Xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Mạng lưới đường bộ bổ
sung cho mạng lưới đường sắt, phá thế cô lập các vùng ở xa, đầu tư xây dựng đập
nước ở các vùng.
15


×