Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Vân dụng một số phương pháp thống kê phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng công trình giao thông Việt _ Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.49 KB, 11 trang )

Trần Thị Thuỳ Linh

1.

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

NHNG C TRƯNG CƠ BẢN CỦA CƠNG TY XÂY DƯNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG VIỆT –LÀO.

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Trước khi được thành lập công ty xây dựng cơng trình giao thơng Việt - Lào
là một doanh nghiệp nhà nước hạch tốn phụ thuộc Tổng cơng ty xây dựng giao
thông 8 và được thành lập theo quyết định số 114/QD/TCLB - LĐ ngày
16/4/1996 của tổng công ty xây dựng giao thông 8 chuyển từ công trường đường
13 (Lào) thành cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng Việt - Lào. Đến ngày
23/7/1997 Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ký quyết định số 1828 /LĐ /TTCB LĐ thành lập cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng Việt - Lào là một doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty xây dựng giao thông 8 và được hạch
tốn độc lập có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng
tại ngân hàng.
Công ty được thành lập với tổng số vốn được giao là:
35.185.000.000 đồng
Trong đó:
a.Vốn điều lệ bằng vốn pháp định : 5.184.000.000
b.Vốn vay trong nước
Bao gồm:

: 28.001.000.000

- Vốn cố định

: 25.801.000.000



- Vốn lưu động

: 2.200.000.000

c.Vốn bảo toàn(thuộc nguồn vốn NS): 5.184.000.000
- Vốn cố định
: 4.382.000.000
- Vốn lưu động
: 856.000.000
Cơng ty có trụ sở chính tại 222 - đường Nguyễn Trãi _Quận Thanh Xuân
_Hà Nội. Công ty được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh
doanh số 111889 ngày 15/8/1997 với các nội dung sau:
- Xây dựng các cơng trình giao thơng dân dụng và cơng nghiệp.
- Xây dựng các cơng trình khai thác : Thuỷ lợi,Sân bay,Quốc phịng.
- Sản xuất cấu kiện bê tơng xi măng,sản xuất vật liệu xây dựng,thực
hiện các cơng trình xây dựng.
- Xây dựng các cơng trình giao thơng nhóm B (Đường bộ,Sân bay,Cầu
cống các loại vừa và nhỏ).
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và phần bao che các cơng trình
cơng nghiệp nhóm C.
- Xây dựng các cơng trình kênh mng,trm bm thu li.

Thống Kê 39A - Đại Học Kinh TÕ Quèc D©n

1


Trần Thị Thuỳ Linh


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Cụng ty đảm nhận nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ở hai nơi:
- Cộng hồ DCND Lào

:

60%

- Các cơng trình bên Việt Nam: 40%
Là một công ty mới được thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn ban đầu
về cơng ăn việc làm,về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và khó khăn lớn nhất là
địa bàn hoạt động rộng (gồm có mảng bên Lào và bên Việt Nam), nhưng với sự
nỗ lực phấn đấu liên tục của công ty nên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty có chiêu hướng phát triển mạnh về mọi mặt. Các cơng trình do cơng
ty thi cơng khơng nhưng tăng về số lượng mà còn đảm bảo nhưng yêu câu về kỷ
thuật. Với phương châm hoạt động “ Đưa chữ tín lên hàng đầu” công ty đã ngày
càng mở rộng được địa bàn hoạt động của mình. Sự phát triển của công ty đươc
phản ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của công ty.
T
T
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Doanh thu

Lợi nhuận
Số nộp ngân sách
Tổng quĩ lương
Thu nhập bình quân

Năm 1997
16.195.121.234
229.878.349
894.208.215
4.663.844.087
1.432.584

Năm 1998
61.933.000.000
548.000.000
1.588.215.000
8.674.179.000
1.475.000

Năm 1999
80.815.000.000
794.543.000
3.111.428.000
8.887.000
1.485.000

Các chỉ tiêu trên cho thấy doanh thu của công ty tăng lên một cách đáng
kể.Bên cạnh đó các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước cũng ngày càng tăng
lên. Lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình qn của cơng nhân cũng tăng lên.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có chiều hướng đi

lên.Cơng ty đã duy trì được tốc độ phát triển,tạo đủ công ăn việc làm cho đa số
cán bộ công nhân viên,phát huy được năng lực máy móc thiết bị,đầu tư đúng
hướng kịp thời tạo được uy tín về chất lượng sản phẩm. Mới hình thành và phát
triển được hơn hai năm song bằng các hoạt động thực tiễn của mình,cơng ty đã
chứng tỏ một bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy khắc nghiệt của cơ chế
mới.Với những thành tựu đạt được công ty đã trở thành một trong những công ty
mạnh của Tổng công ty.
1.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh:
Cơng ty xây dựng cơng trình giao thông Việt - Lào là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp. Do vậy,về cơ bản điều kiện tổ chức hoạt động sản
xuất cũng như sản phẩm của cơng ty có sự khác biệt lớn so với những nghành sản
xuất vật chất khác.Sản phẩm của công ty chủ yếu là các cơng trình giao thơng về

Thèng Kª 39A - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

2


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

ng b. Ngồi ra cịn có một số cơng trình xây dựng khác nhưng thường là các
cơng trình nhỏ có giá trị không lớn.
Sự khác biệt về điều kiện tổ chức hoạt động quy định đặc điểm tổ chức sản
xuất của công ty.Quy trình cơng nghệ của q trình sản xuất kinh doanh có thể
được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 : Quy trình hoạt động SXKD của cơng ty
Giải phóng mặt
bằng:

- Phá dỡ cơng
trình cũ.
- San nền,lấp nền

Thi cơng phần thơ:
Làm cm cống
Làm cm móng
Làm cm mặt

Hồm cn thiện
cơng trình:
Bó vỉa.
Trang.

Để thực hiện các cơng việc của q trình xây lắp, công ty phải xác định rõ
đặc điểm kinh tế kỹ thuật,đặc điểm vị trí khí hậu,địa hình nơi xây dưng, thời gian
đầu tư vốn của cơng trình đó, từ đó lập một bảng dư tốn, bảng thiết kế thi cơng
phù hơp với từng cơng trình.
Thơng thường, khi trúng thầu phịng kế hoạch tiến hành lập dự tốn nội bộ
và giao khốn cho đội cơng trình thi cơng.
Theo cách giao khốn của cơng ty,khi nhận được hợp đồng thầu mới cơng ty
giao khốn cho đội cơng trình 86.85% tổng chi phí hợp đồng.Phần này giao cho
đội trưởng để tổ chưc thi công theo đúng tiến độ, chất lượng, khối lượng cơng
việc đã kí hợp đồng và dưới sự giám sát cúa công ty. Đội trưởng phải tự lo về mặt
vật tư nhân lực.Khi gặp khó khăn có thể nhờ cơng ty giúp đỡ. Phần cịn lại
13,15% cơng ty giữ lại để trang trải chi phí quản lý và thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước.
Như vậy, phương thức khoán của cơng ty khơng phải là “khốn trắng “ mà là
“khốn quản”. Phịng kế tốn tài vụ theo dõi giám sát về mặt tài chính và phối
hợp vơí phịng kĩ thuật lập thủ tục thanh tốn vơi bên A.

Đội trưởng đội thi công chịu trách nhiêm về vật tư, nhân công … phục vụ
cho việc thi cơng của các cơng trình dưới sự giám sát của các phịng ban thơng
qua việc so sánh định mưc thi công đã được đưa ra.Cách tổ chức giao khốn như
trên góp phần nâng cao tính tự chủ, mang tính hiệu quả kinh tế trong quá trỡnh
sn xut kinh doanh.

Thống Kê 39A - Đại Học Kinh TÕ Quèc D©n

3


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

S 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty xây dựng
cơng trình giao thơng Việt - Lào:
Giám đốc

Phó giám đốc phụ
trách bên Làm co

Đội
Tiến
Hải

Đội
CT1

Đội

CT2

Phó giám đốc phụ
trách bên Việt Nam

Đội
Sxvl

Đội
CT4

……

Đội
CT11

Tồn cơng ty gồm có 12 đội sản xuất trực thuộc.Trong đó:
- Phía bên Lào gồm có 4 đội : Đội Tiến Hải, Đội CT1,ĐộiCT2,Đội SXVL.
Trong đó có đội sản xuất vật liệu chuyên sản xuất đá phục vụ cho việc thi
cơng của các đội cơng trình khác.
- Phía bên Việt Nam gồm có 8 đội sản xuất từ đội CT4 đến đội CT11.
Tóm lại,hoạt động sản xuất của cơng ty là tương đối phức tạp,đặc biệt có
nhiều khó khăn do địa bàn hoạt động rộng.Bên cạnh đó, cơng ty là một đơn vị sản
xuất, xây dựng kinh doanh tại nước bạn (Lào) nên trong q trình thi cơng các
cơng trình xây dựng bên Lào, cơng ty phải sử dụng nhiều loại tiền tệ khác nhau.
Điều đó gây ra nhiều khó khăn cho cơng ty trong việc ghi chép kế tốn cũng như
việc quản lý các chi phí phát sinh bằng ngoại tệ.Ngồi ra cịn có nhiều khó khăn
khác địi hỏi tổ chức thi cơng và hạch tốn kế tốn phải chi tiết,cụ thể,bám sát vào
thực tế để tạo thuận lợi cho việc tính giá thành một cách chính xác.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng trên cơ sở mơ hình quản lý tập
trung được áp dụng rộng rãi trong các công ty trực thuộc Tổng công ty,kết hợp
với điều kiện tổ chức sản xuất của bản thân đơn vị.Bộ máy quản lý của công tybao
gồm ban giám đốc,các phịng ban chức năng và các đội cơng trình c b trớ
theo s sau:

Thống Kê 39A - Đại Häc Kinh TÕ Quèc D©n

4


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

S 2.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc phụ
trách bên Làm co

Phịng Kế
Hoạch Kỹ
Thuật

Phó giám đốc phụ
trách bên Việt Nam

Phịng Kế
Tốn Tàm ci

Vụ

Phịng Tổ
Chức Lao
Động

Phịng
Vật Tư
Thiết Bị

Các Đội
Cơng
Trình

Do địa bàn hoạt động của cơng ty bao gồm cả bên Lào và bên Việt Nam nên
các phòng ban cũng được chia làm hai bộ phận: bộ phận bên lào và bộ phận bên
Việt Nam.
Các bộ phận có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Ban giám đốc:Gồm có 3 người:
+ Một giám đốc :Là người điều hành trực tiếp công ty, là đạidiện pháp
nhân của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty và nhà
nươc về mọi mặt hoạt động của công ty.
+ Một giám đốc: Phụ trách các hợp đồng bên Việt Nam.
+ Một giám đốc: Phụ trách các hơp đồng bên Lào.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật : Là phòng chuyên mơn, có chức năng tham mưu
cho lãnh đạo về cơng tác sản xuất. Chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu thi cơng các
cơng trình, lập báo cáo tổ chức thi công đưa ra kế hoạch sản xuất cụ thể, giám sát
thi cơng các cơng trình. Tiến hành nghiệm thu thanh toỏn vi cỏc ch u t.

Thống Kê 39A - Đại Häc Kinh TÕ Quèc D©n


5


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

- Phũng kế tốn tài vụ : Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác
tài chính kế tốn. Tổ chức quản lí mọi mặt hoạt động liên quan đến cơng tác tài
chính kế tốn của cơng ty. Phịng kế tốn tài vụ chịu trách nhiệm giám sát tài
chính về chi phí cho các cơng trình, tập hợp chi phí sản xuất thực tế, quyết tốn
cơng trình cân đối lãi, lỗ, tìm các nguồn tài đầu tư cho các cơng trình.
- Phịng tổ chức cán bộ lao động : Tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác nhân
lực, bố trí cán bộ, cơng nhân thi cơng các cơng trình. Chịu trách nhiệm giám sát
các chế độ về tiền lương,tiền thưởng. Thanh tốn và quyết tốn chi phí bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
- Phịng vật tư xe máy : Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo về công tác
vật tư, xe máy. Cùng với phịng kế hoạch tìm phương án đầu tư thiết bị sao cho
có hiệu quả. Giám sát về mặt vật tư thiết bị cho việc thi cơng của mỗi cơng trình.
Tìm nguồn vật tư với chi phí thấp nhất đảm bảo chất lượng.
- Các đội sản xuất : Có chức năng thực hiện sự chỉ đạo của giám đốc công ty
và các phòng chức năng. Nhiệm vụ chủ yếu của các đội sản xuất là thi cơng các
cơng trình trên cơ sổ các hợp đồng kinh tế đã được công ty ký kết.
Trong q trình tổ chức, triển khai các cơng việc, các phịng ban có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau, cùng tham gia giải quyết công việc chung của
cơng ty có liên quan đến nhiệm vụ, chức năng phịng mình phụ trách.
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm :Phịng kế tốn tài vụ và các đội trực
thuộc. Trong đó, tồn bộ hoạt động của cơng ty đều được phịng kế toán theo dõi

và hạch toán một cách cụ thể theo quy chế của cơng ty. Kế tốn thống kê đội có
nhiêm vụ lập chứng từ, tổng hợp chứng từ và chuyển lên phịng kế tốn để hạch
tốn.
Bộ máy kế tốn của công ty được chia làm hai bộ phận:
+Bộ phận bên Lào : Gồm một phó phịng kế tốn tài vụ và hai nhân viên kế
tốn phụ trách tồn bộ cơng tác bên Lào. Tại đây, bộ phận kế tốn chịu trách
nhiệm tập hợp chứng từ do kế toán thống kê đội gửi đến, hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và gửi toàn bộ chứng từ về văn phịng kế tốn bên Việt Nam để
tập hợp chi phí và xác định kết quả.
+Bộ phận bên Việt Nam : Gồm có một kế tốn trưởng và 5 nhân viên kế
tốn.
Ngồi ra, mỗi đội cơng trình của cơng ty có một thống kê kế toán riêng làm
nhiệm vụ tập hợp và luân chuyển tất cả các chứng từ ban đầu phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại đội. Cuối mỗi quý, thống kê kế toán đội phải tiến hành
chuyển các chứng từ trên về phịng kế tốn để kiểm tra tính pháp lý của chứng từ
và hạch tốn, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên sổ sách.

Thèng Kê 39A - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

6


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

T chc bộ máy kế tốn ở cơng ty như trên là phù hợp với điều kiện của
công ty,giúp việc cung cấp thông tin cho quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Như vậy tại phịng kế tốn tài vụ của cơng ty là nơi cuối cùng có các thơng

tin một cách cụ thể về tình hình sản xuất của cơng ty. Tạix đây từ các nguồn só
liệu,thơng tin đó lập nên những báo cáo tài chính cuối năm.
Qua đó ta có thể phân tích được kết quả hoat động trong từng năm cũng như
so sánh đựoc kết quả hoạt động giữa các năm. Mặt khác,cũng từ những số liệu
trên,cho ta tính tốn hay dùng các phươn pháp thống kê đã học để phân tích chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

KT thanh
toán,tiền
lương

KT tiền
mặt vàm c
vật tư

Thủ quỹ
vàm c KT
ngân
hàm cng

Thống


Thống kê
kế tốn
đội

1.5. Các yếu tố nguồn lực của cơng ty.
Lao đông là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định nhất của lực
lượng sản xuất và là nguồn gốc sáng tạo ra sản phẩm. Có thể nói lao động là chiếc
cầu nối giữa các yếu tố đầu vào, là nguyên vật liệu và các yếu tố đầu ra là thực thể
sản phẩm thông qua các phương tiện sản xuất. Các phương tiện sản xuất càng hiện
đại thì trình độ của người lao động càng đòi hỏi cao hơn và như vậy yếu tố lao
động ngày càng có vị trí quan trọng. Do đặc điểm của cơng việc mang tính thời
vụ, không ổn định, lao động chủ yếu phải làm việc ngồi trời và ln ln di
chuyển chỗ làm việc, nên cũng có một số cơng trình đã th nhân cụng ngoi,phi

Thống Kê 39A - Đại Học Kinh Tế Quốc D©n

7


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

kt hp sử dụng lao động địa phương nơi thi công công trình để giảm bốt chi phí
về lao động ddồng thời giải quyết được vấn đề xã hội đó là thất nghiệp.
Sau một thời gian, công tác cong ty đã ổn định, công ty đã phân công nhiệm
vụ cho từng cán bộ phù hợp với năng lực chuyên môn của mỗi người nên phát huy
được tác dụng tốt trong công việc đạt hiệu quả cao.
Về lực lượng lao động : công ty tuyển dụng các loại thợ nề,thợ điện, thợ
khoan, công nhân bêtông, lái xe,thợ vận hành máy… đáp ứng được tiến độ cơng
việc và chất lượng cơng trình. Đảm bảo đúng thủ tục hợp đồng, tập huấn hộc nội
qui, qui định về an tồn lao động mà tổng cơng ty quy định phân cấp cho cơng ty
các cơng trình ln đáp ứng mọi quỳen lợi của người lao động. Số lượng công
nhân tuyển dụng là con số lao đông tuỳ vào khối lượng cơng việc. Với lực lượng

này xí nghiệp không trực tiếp trả lương,mà họ được nhận lương từ các chủ cơng
trình. Cịn một lực lượng lao động hợp đồng thuê ngắn hạn theo hợp đồng, song
trong thời gian hợp đồng vẫn được hưởng chế độ khen thưởng, lễ tết của công ty.
Công ty thực hiện tốt chế độ BHXH, BHYT cho từng cán bộ cơng nhân viên
có hợp đồng dài hạn và những người trong biên chế nhà nước mà cơng ty đang
quản lý.
Bên cạnh đó cơng ty vẫn cịn gặp một số khó khăn đó là đội ngũ công nhân
tuyển dụng từ nhiều nguồn khác nhau nên chất lượng công việc chưa đảm bảo,
dẫn đến hiệu quả cơng việc của một số cơng trình chưa đạt về mặt chất lượng.
Về đội ngũ lao động ta có số liệu sau :
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty có nguồn nhân lực dồi dào,đây cũng là
một thế mạnh của công ty.Tuy nhiên, xét một cách tổng thể thì trình độ chun
mơn chưa thật cao, cịn q nhiều nhân cơng lao động phổ thơng tính trong biên
chế hay hợp đồng khơng nhất thiết phải có vì thị trường địa phương cũng có thể
cung cấp được.
Chỉ tiêu
1.Tổng số
CBCNVC
- CBCNVC.tt
- CBCNVCgt
+Biờn ch
+Hp ng
2.Trỡnh
a.H
b.C,TH
c.Cụng nhõn
d.LPT

1997
275


1998
490

1999
499

244
31

400
90

415
84

40
31
91
113

47
37
147
259

50
34
160
255


Thống Kê 39A - Đại Học Kinh TÕ Quèc D©n

8


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

1.6. Thc trạng tổ chức thông tin ở công ty xây dựng Việt - Lào
Như phần 1.4 đã đề cập, tại công ty XDCT Việt - Lào có hệ thống quản lí
theo kiểu tham mưu trực tuyến. Tuy có những khó khăn về khoảng cách địa lí
giữa hai nước Viêt nam - Lào nhưng mọi nguồn thông tin về đến công ty khơng
khó khăn khi họ đã lựa chọn hình thưc lưu chuyển và quản lí thơng tin như trên.
Mọi thơng tin đi từ các nhân viên thống kê,kế tốn cơng trình về đến cơng ty có
tại phịng kế tốn tài vụ. Và tạ cơng ty cũng có các kế hoạch cho các đội cơng
trình_Thơng tin này do phịng kế hoạch kỹ thuật đảm nhiệm.
1.7. Các nguồn thơng tin hiên có ở cơng ty
Cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng Việt _Lào có số liệu thống kê, kế
hoạch sản xuất qua các năm.Thơng thường, các số liệu kế hoạch có ở phịng kế
hoạch kỹ thuật.Sau đó được đưa vào bản phưonghướng hoạt động của cơng ty.
Cịn đối với các cơng trình chuẩn bị khởi cơng cũng có các số liệu thống kê kế
hoạch sản xuất. Cuối năm có báo cáo tài chính của cơng ty do phịng tài vụ gửi
lên. Q trình hoạt đơng của cơng ty ln có nhân viên thống kê kiêm nhiệm vụ
kiểm toán theo dõi sát saovà có số liệu cuối tháng. Nhìn chung với đội ngũ cán bộ
làm việc như vậy góp phần cho cán bộ cấp trên nắm bắt kịp thời tình hình hoạt
đơng của cơng ty cho dù có khó khăn về điều kiện địa lý giữa hai nước Việt –
Lào. Sau hai tuần đầu tiên thực tập ở cơng ty,em nhận thấy có thể có được số liệu
về 3 năm từ 1997 đến 1999 như sau:

_Tổng tài sản có.
_Tài sản lưu động.
_Tổng số nợ phải trả.
_Nợ phải trả trong kỳ.
_Nguồn vốn chủ sở hữu.
_Nguồn vốn kinh doanh.
_Doanh thu thuần.
_Tổng sản lượng sản phẩm hồn thành.
_Tổng kinh phí đầu tư.
_Tổng doanh thu.
_Tổng chi phí năm 1999.
_Lãi thực hiện năm 1999.
_Nợ phải thu tính đến 31/12/1999.
_Nợ phải trả tới 31/12/1999.
_Chi phí nhân cơng.
_Chi phí ngun vt liu.
_Chi phớ mỏy thi cụng.

Thống Kê 39A - Đại Häc Kinh TÕ Quèc D©n

9


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

_Chi phớ chung.
_Cơ cấu tổng chi phí sản xuất sản phẩm hồn thành theo hạng mục cơng trình.
…….và các số liệu liên quan khác đối với hoạt động sản xuât của công ty. Riêng

số liệu năm 2000, hiện tại công ty đang thưc hiện cơng tác quyết tốn cuối năm nên
chưa có, tuy nhiên trong thời gian thực tập còn lại sẽ có thêm số liệu của năm này.
2.

TÊN ĐỀ TÀI THỰC TẬP DỰ KIẾN CHỌN

Đề tài: Vân dụng một số phương pháp thống kê phân tích chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm của cơng ty xây dựng cơng trình giao thông Việt _ Lào.
(Thuộc tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 8)
2.1. Chứng minh sự cần thiết:
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân,sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội, đóng góp đáng
kể vào GDP, là điều kiện thu hút vốn nước ngồi trong q trình cơng nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Trong xu hướng phát triển chung, đặc biệt,trong cơ chế thị
trường, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc độ phát triển lớn, nhanh chưa từng
có ở nươc ta. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý vốn có hiệu quả, Khắc phục
tình trạng lãng phí, thất thốt trong điều kiện sản xuất xây dựng cơ bản trải qua
nhiều khâu (Thiết kế, lập dự tốn, thi cơng, nghiệm thu…) địa bàn sản xuất luôn
thay đổi, với thời gian kéo dài có khi lên tới vài năm.
Chính vì thế việc phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một
công tác trọng tâm, không thể thiếu đối với các cơng trình xây dựng, lắp đặt nói
riêng và tồn xã hội nói chung. Với Nhà Nước, hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để Nhà Nước
kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Với các doanh nghiệp muốn
phát bền vững lâu dài, ổn định phải tuân theo đúng nguyên tắc thị trường. Do
đó,điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp phải ứng xử giá một cách linh hoạt, hiểu
rõ chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh đẻ tìm cách giảm và loại bỏ
những chi phí khơng cần thiết nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, chỉ
có phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm một cách chính xác, đầy đủ
các yếu tố giá trị bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp được

các thơng tin kinh tế chính xác cho quản lý.
Qua thời gian đầu thực tập tại Công ty XDCTGT Việt - Lào (thuộc Tổng
Công ty cơng trình giao thơng 8), em nhận thấy vấn đề phân tích chi phí sán xuất
và giá thành sản phẩm là vấn đề nổi bật hướng những người quản lý và cơng tác
hạch tốn phải quan tâm đặc biệt. Hơn nữa, Công ty XDCTGT Việt - Lào đang
thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm cho những kỳ tiếp theo. Do đó em đã
mạnh dạn chọn đề tài : “ Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty XDCTGT Việt - Lào
(Thuộc Tổng Cụng ty CTGT 8)
Thống Kê 39A - Đại Học Kinh TÕ Quèc D©n

10


Trần Thị Thuỳ Linh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Ngoi li mở đầu và kết luận cùng vơí các phụ lục, sau đây là đề cương sơ
bộ về đề tài trên.

Thèng Kê 39A - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

11



×