Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thực trạng và giải pháp giảm nghèo cho đồng bào dân tộc vân kiều ở xã trường xuân, huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 99 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO

̣c k

CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÂN KIỀU Ở

in

XÃ TRƢỜNG XUÂN, HUYỆN QUẢNG NINH,

h

TỈNH QUẢNG BÌNH

́H



́

LÊ THỊ GIANG

Khóa học: 2013 – 2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO

̣c k

CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÂN KIỀU Ở

h


in

XÃ TRƢỜNG XUÂN, HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

́H


́


Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hƣớng dẫn:

Lê Thị Giang

TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lớp: K47 - KTNN
Niên khóa: 2013-2017

Huế 5

7


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lời Câm Ơn
Qua thời gian học tập và rèn luyện täi trường Đäi học Kinh tế
Huế và thời gian thực tập tốt nghiệp täi phòng hỗ trợ Dự án
SRDP huyện Quâng Ninh, tỉnh Quâng Bình tôi đã hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp “Thực träng và giâi pháp giâm nghèo cho
đồng bào Dân tộc Vân Kiều ở xã Trường Xuân, huyện Quâng

Đ

Ninh, tỉnh Quâng Bình”. Để đät được kết quâ này tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ cûa các tổ chức, đơn vị và cá nhân.

ại

Với lòng biết ơn såu sắc tôi xin gửi lời câm ơn đến Ban giám

ho

hiệu trường Đäi học Kinh tế Huế, khoa Kinh tế và Phát triển cùng
các quý thæy giáo, cô giáo đã tận tình giâng däy, truyền đät kiến

̣c k

thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập täi trường.

in


Tôi xin chån thành câm ơn cô giáo Tiến sĩ Phäm Thị Thanh
Xuân, người đã tận tåm hướng dẫn, giúp đỡ và täo điều kiện cho tôi

h

trong suốt quá trình thực hiện đề tài.



Tôi xin gửi lời câm ơn đến phòng hỗ trợ Dự án SRDP huyện

́H

Quâng Ninh, UBND xã Trường Xuån và bà con nông dån täi địa

́


phương đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cçp những thông tin, số liệu
cæn thiết để tôi hoàn thành đề tài khóa luận.

Cuối cùng tôi xin chån thành câm ơn những người thån trong
gia đình và bän bè đã giúp đỡ, động viên và täo mọi điều kiện để
tôi hoàn thành tốt khóa luận này.

Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Giang

SVTH: Lê Thị Giang

i
i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x
PHẦN . ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2


ho

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

̣c k

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 2

in

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

h

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3



4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................................3

́H

4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................3

́


4.1.2. Số liệu sơ cấp .........................................................................................................3
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................................3

4.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả .................................................................................3
4.2.2. Phƣơng pháp hạch toán tài chính ..........................................................................4
4.3. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia...........................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
CHƢƠNG : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói .........................................................................................5
1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của nguời nghèo ....................................................................................7
SVTH: Lê Thị Giang

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

1.1.2.1. Về thu nhập .........................................................................................................8
1.1.2.2. Y tế - giáo dục ....................................................................................................9
1.1.2.3. Nguy cơ dễ bị tổn thƣơng .................................................................................10
1.1.2.4. Không có tiếng nói và quyền lực ......................................................................11
1.1.3. Các tiêu chí xác định hộ nghèo............................................................................12
1.1.3.1. Theo quan niệm Thế giới..................................................................................12
1.1.3.2. Theo quan niệm của Việt Nam .........................................................................13
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích (GO, IC, VA) ....................................................15
1.1.4.1. Gía trị sản xuất (GO) ........................................................................................15
1.1.4.2. Chi phí trung gian (IC) .....................................................................................16


Đ

1.1.4.3. Gía trị tăng thêm hay giá trị gia tăng ................................................................ 16

ại

1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................16

ho

1.2.1. Thực trạng về nghèo đói ở Việt Nam ..................................................................16

̣c k

1.2.2. Thực trạng về tình hình nghèo đói ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở nƣớc ta
những năm qua ..............................................................................................................18

in

1.2.3. Các chƣơng trình xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam .............................................21

h

1.2.4. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo .......................................................................23



1.2.4.1. Kinh nghiệm của các Quốc gia trong khu vực và Thế giới .............................. 23


́H

1.2.4.2. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèo của một số địa phƣơng trong nƣớc ............25
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói .........................................................................28

́


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÂN
KIỀU Ở XÃ TRƢỜNG XUÂN, HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
.......................................................................................................................................32
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 32
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................32
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................32
2.1.1.3. Thời tiết, khí hậu .............................................................................................. 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................34
2.1.2.1. Tình hình đất đai ............................................................................................... 34
SVTH: Lê Thị Giang

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

2.1.2.2. Tình hình dân số, lao động ...............................................................................36

2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................37
2.1.3. Đánh giá chung ....................................................................................................38
2.1.3.1. Lợi thế và tiềm năng phát triển .........................................................................39
2.1.3.2. Khó khăn và hạn chế ........................................................................................39
2.2. Thực trạng đói nghèo của Đồng bào Dân tộc Vân Kiều ở xã Trƣờng Xuân..........42
2.3. Tình hình đói nghèo của các hộ điều tra.................................................................45
2.3.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra .........................................................................45
2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động .....................................................................45
2.3.1.2. Năng lực sản xuất của hộ điều tra ....................................................................46

Đ

2.3.1.2.1. Về đất đai .......................................................................................................46

ại

2.3.1.2.2. Về tƣ liệu sản xuất .........................................................................................48

ho

2.3.1.2.3. Vốn cho sản xuất kinh doanh ........................................................................50

̣c k

2.3.1.3. Thực trạng nhà ở và trang thiết bị sinh hoạt của hộ .........................................52
2.3.2. Thực trạng sản xuất của hộ điều tra.....................................................................54

in

2.3.3. Tình hình thu nhập và chi tiêu .............................................................................56


h

2.3.3.1. Tình hình thu nhập............................................................................................ 56



2.3.3.2. Tình hình chi tiêu.............................................................................................. 58

́H

2.3.4. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo .........................................................................60
2.3.4.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................60

́


2.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC VÂN KIỀU XÃ TRƢỜNG XUÂN ...................................................................63
3.1. Định hƣớng, mục tiêu ............................................................................................. 63
3.1.1. Định hƣớng ..........................................................................................................63
3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................64
3.2. Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo ....................................................................65
3.2.1. Các giải pháp trƣớc mắt.......................................................................................65
3.2.1.1. Giải pháp về tổ chức .........................................................................................65
3.2.1.2. Giải pháp về tuyên truyền.................................................................................66
SVTH: Lê Thị Giang

iv



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

3.2.1.3. Giải pháp tập huấn khoa học kỹ thuật và hỗ trợ sản xuất.................................67
3.2.2. Giải pháp xoá đói giảm nghèo lâu dài nhằm phát triển ổn định và bền vững
chống tái nghèo. .............................................................................................................67
3.2.2.1. Giải pháp về công tác quy hoạch, định hƣớng phát triển .................................67
3.2.2.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ........................68
3.2.2.3. Chính sách xã hội ............................................................................................. 68
3.2.2.4. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 69
3.2.2.5. Chính sách hỗ trợ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ cho ngƣời nghèo .........70
3.2.2.6. Công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình .......................................................70
3.2.2.7. Nâng cao dân trí cho ngƣời nghèo, tạo nhiều điều kiện thích hợp cho các hộ

Đ

nghèo phát triển kinh tế, tự vƣơn lên xoá đói giảm nghèo ............................................71

ại

3.2.2.8. Giải quyết việc làm ........................................................................................... 71

ho

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................72


̣c k

3.1. Kết luận...................................................................................................................72
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................73

h

PHU LỤC

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76

́H


́


SVTH: Lê Thị Giang

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1. CHUẨN NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO Ở VIỆT NAM ..................................14
BẢNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA XÃ GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 ..34
BẢNG 3. TÌNH HÌNH DÂN SỐ, LAO ĐỘNG CỦA XÃ QUA 3 NĂM ....................36
BẢNG 4. TÌNH HÌNH NGHÈO ĐÓI CỦA XÃ QUA 3 NĂM ....................................43
BẢNG 5. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .....................................45
BẢNG 6. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .................47
BẢNG 7. TÌNH HÌNH TRANG THIẾT BỊ, TƢ LIỆU SẢN XUẤT CỦA HỘ ĐIỀU

Đ

TRA ............................................................................................................................... 49

ại

BẢNG 8. NGUỒN VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC HỘ .....................50
BẢNG 9. TÌNH HÌNH NHÀ Ở VÀ TRANG THIẾT BỊ SINH HOẠT CỦA CÁC HỘ

ho

ĐIỀU TRA .....................................................................................................................52

̣c k

BẢNG 10. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.......54
BẢNG 11. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .............................. 56

in


BẢNG 12. TÌNH HÌNH CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .................................58

h

BẢNG 13. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NGHÈO ĐÓI CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA 61

́H


́


SVTH: Lê Thị Giang

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế của xã Trƣờng Xuân giai đoạn 2012-2014 .................. Error!
Bookmark not defined.

ại

Đ

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Lê Thị Giang

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Giang
Lớp: K47 – Kinh tế nông nghiệp

Niên khóa: 2013 – 2017


Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Thanh Xuân
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp giảm nghèo cho Đồng bào dân tộc Vân Kiều
ở xã Trƣờng Xuân, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣờng Xuân là một xã thuộc vùng núi phía Tây của huyện Quảng Ninh. Đây là

Đ

một xã nhỏ và nghèo, với địa hình chủ yếu là đồi núi và gò đồi nên khí hậu khắc

ại

nghiệt, kinh tế chậm phát triển, ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn trong đời sống và
sản xuất. Xã có 2 nhóm dân tộc sinh sống chủ yếu là Dân tộc Kinh và Đồng bào Vân

ho

Kiều. Trong những năm qua nhờ làm tốt công tác xóa đói giảm nghèo (XĐGN), tỷ lệ

̣c k

hộ nghèo trong xã đã giảm. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn khá cao
(37,87% năm 2015 và 33,82% năm 2016) so với cả nƣớc cũng nhƣ các địa phƣơng

in

trong tỉnh. Thực trạng đời sống nhân dân vẫn còn quá thấp. Các điều kiện về vật chất,

h


cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng xá, văn hóa, giáo dục, y tế đang còn nhiều khó khăn, đặc biệt



là vùng Đồng bào dân tộc thiểu số.Vì vậy XĐGN đang là mối quan tâm to lớn của các

́H

cấp Chính quyền và của toàn thể nhân dân xã Trƣờng Xuân.

́


Do nguồn lực dành cho công tác XĐGN có hạn, ngoài việc xác định số ngƣời
nghèo và xác định đƣợc các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói là những nội dung quan
trọng để định hƣớng chính sách giảm nghèo, thì việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến nghèo đói nhất là các yếu tố đặc điểm của hộ gia đình là một vấn đề cần
thiết từ đó có những giải pháp, đầu tƣ hiệu quả. Vì vậy việc nguyên cứu đề tài này là
cấp thiết và cấp bách.
. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp:
Phƣơng pháp chọn mẫu; phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu; phƣơng pháp phân
tích số liệu (phƣơng pháp thống kê mô tả, hạch toán tài chính, tham vấn chuyên gia).

SVTH: Lê Thị Giang

viii


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng đói nghèo của Xã Trƣờng Xuân
- Đề tài đã xác định đƣợc các nguyên nhân dẫn đến đói nghèo của Đồng bào dân
tộc Vân Kiều ở xã Trƣờng Xuân.
- Phân tích kinh tế hộ bao gồm: Tổng giá trị sản xuất, chi phí, thu nhập của hộ,
tình hình sử dụng đất đai, tình hình trang thiết bị và tƣ liệu sản xuất của hộ.
- Đề tài đã đƣa ra một số giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của xã,
nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo.

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



SVTH: Lê Thị Giang

ix


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Bình quân

BQC

: Bình quân chung

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa hiện đại hóa

DT

: Diện tích

Đ

: Đồng


GTSX (GO)

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

IC

: Chi phí trung gian

NN

: Nguyên nhân

ại

Đ

BQ

ho

: Số lƣợng


TLSX

: Tự liệu sản xuất

UBND

: Uỷ ban nhân dân

USD

: Đô la Mỹ
: Xóa đói giảm nghèo

́H



XĐGN

: Giá trị gia tăng

h

VA

in

̣c k

SL


́


SVTH: Lê Thị Giang

x


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nhiều thập kỷ trở lại đây, sự phát triển về lực lƣợng sản xuất, của khoa học – kỹ
thuật và công nghệ đã mang lại đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao cho con
ngƣời. Bên cạnh đó cũng xuất hiện một thực tế khắc nghiệt là số ngƣời nghèo đói
chiếm một tỷ lệ còn quá cao “khoảng 1/5 dân số thế giới sống trong cảnh nghèo nàn
lạc hậu”.
Nghèo đói đã ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển, từng lĩnh vực khác nhau của

Đ

đời sống xã hội, không chỉ ở những quốc gia kém phát triển mà còn ở cả những quốc gia

ại


phát triển. Vì vậy, việc xóa đói giảm nghèo luôn là mối quan tâm của mọi quốc gia.
Ở Việt Nam, xóa đói giảm nghèo đƣợc coi là nhiệm vụ trọng tâm trong sự nghiệp

ho

đổi mới. Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định công tác xóa đói giảm nghèo là một mục

̣c k

tiêu quốc gia, việc thực hiện chƣơng trình này phải đƣợc tiến hành trên quy mô rộng
lớn và đƣợc thực hiện lồng ghép với các chƣơng trình quốc gia khác. Trên thực tế

in

chúng ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, đời sống nhân dân đã đƣợc nâng lên

h

một cách rõ rệt, bộ mặt nông thôn ngày càng khang trang hơn, tỷ lệ hộ nghèo giảm



dần, số hộ khá, hộ giàu ngày càng tăng lên. Mặc dù vậy, về nhận thức, cách tiếp cận,

́H

sự lựa chọn mục tiêu và giải pháp khắc phục đói nghèo ở nhiều nơi, nhều cấp chƣa

́



đƣợc nhất quán. Vì thế, công tác xóa đói giảm nghèo giữa các cấp các ngành, đoàn thể
ở một số nơi đặc biệt là các nơi miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số
chƣa đƣợc đồng bộ và thống nhất.
Trƣờng Xuân là một xã thuộc vùng núi phía Tây của huyện Quảng Ninh. Đây là
một xã nhỏ và nghèo, với địa hình chủ yếu là đồi núi và gò đồi nên khí hậu khắc
nghiệt, kinh tế chậm phát triển, ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn trong đời sống và
sản xuất. Xã có 2 nhóm dân tộc sinh sống chủ yếu là Dân tộc Kinh và Đồng bào Vân
Kiều. Trong những năm qua nhờ làm tốt công tác xóa đói giảm nghèo (XĐGN), tỷ lệ
hộ nghèo trong xã đã giảm. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn khá cao
(37,87% năm 2015 và 33,82% năm 2016) so với cả nƣớc cũng nhƣ các địa phƣơng

SVTH: Lê Thị Giang

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

trong tỉnh. Thực trạng đời sống nhân dân vẫn còn quá thấp, các điều kiện về vật chất,
cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng xá, văn hóa, giáo dục, y tế đang còn nhiều khó khăn, đặc biệt
là vùng Đồng bào dân tộc thiểu số.Vì vậy XĐGN đang là mối quan tâm to lớn của các
cấp Chính quyền và của toàn thể nhân dân xã Trƣờng Xuân.
Do nguồn lực dành cho công tác XĐGN có hạn, ngoài việc xác định số ngƣời
nghèo là một nội dung quan trọng để định hƣớng chính sách giảm nghèo, thì việc nghiên
cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nghèo đói nhất là các yếu tố đặc điểm của hộ gia đình là

một vấn đề cần thiết từ đó có những giải pháp, đầu tƣ hiệu quả. Xuất phát từ những đòi
hỏi mang tính thời sự nhƣ đã nêu trên nên tối quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp giảm nghèo cho Đồng bào Dân tộc Vân Kiều ở xã Trường Xuân, huyện

Đ

Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

2.1. Mục tiêu tổng quát

̣c k

Phân tích đánh giá thực trạng nghèo đói, xác định các nguyên nhân nghèo đói, từ
đó đề xuất các giải pháp xóa đói giảm nghèo cho Đồng bào Dân tộc Vân Kiều ở xã

h

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

Trƣờng Xuân huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình.




- Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản có tính chất lý luận và thực tiễn về nghèo đói.

́H

- Phân tích đánh giá thực trạng nghèo đói, tìm hiểu những nguyên nhân chính dẫn
đến nghèo đói của các hộ gia đình ở địa bàn nghiên cứu.

́


- Đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của huyện, nhằm
góp phần xóa đói giảm nghèo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài này liên quan đến các vấn đề nghèo đói, về thu nhập của ngƣời dân, do đó
đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là các hộ gia đình nông dân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các hoạt động nghiên cứu đƣợc triển khai trong phạm vi xã
Trƣờng Xuân, đặc biệt là các thôn có Đồng bào Vân Kiều sinh sống là chủ yếu.

SVTH: Lê Thị Giang

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

- Về thời gian: Điều tra tình hình của các hộ năm 2017, đánh giá số liệu từ năm
2014 – 2016 và đƣa ra giải pháp đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu sử dụng để phân tích đánh giá trong bài là số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ các
văn bản, báo cáo tổng kết năm 2014 – 2016 của Huyện ủy, Uỷ ban nhân dân xã, các
nguồn số liệu ở phòng Thống kê, phòng Công tác văn hóa và xã hội, các số liệu thống
kê của xã.
Các tƣ liệu hiện có liên quan đến vấn đề nghèo đói, công tác XĐGN, các Chƣơng

Đ

trình giảm nghèo đƣợc đăng tải ở sách, báo, tạp chí, Internet...

ại

Từ các bài luận văn, khóa luận ở thƣ viện của trƣờng Đại học Kinh tế Huế.

ho

4.1.2. Số liệu sơ cấp

̣c k

Đƣợc lấy trực tiếp từ việc điều tra phỏng vấn 60 hộ ở xã Trƣờng Xuân. Trong đó
có 35 hộ nghèo, 15 hộ trung bình và 10 hộ khá, tất cả các hộ điều tra đều là dân tộc


in

Vân Kiều. Các hộ đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn ngẫu nhiên.

h

Thông tin điều tra: bao gồm các vấn đề liên quan đến hộ sản xuất nhƣ:

́H

- Thông tin về nhân khẩu của hộ



- Thông tin chung về chủ hộ (giới tính, trình độ văn hóa)
- Thông tin về ruộng đất, lao động, nhà cửa, tài sản
- Thông tin về chi tiêu và cơ cấu chi tiêu

́


- Thông tin về thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ

- Thông tin về vốn, vay nợ của hộ
- Những nguyên nhân nghèo đói theo suy nghĩ của hộ
- Những nguyện vọng cần trợ giúp của hộ nghèo
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả
Sử dụng số tƣơng đối, số tuyệt đối để thấy đƣợc sự biến động các chỉ tiêu của hộ
qua các năm.


SVTH: Lê Thị Giang

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

4.2.2. Phƣơng pháp hạch toán tài chính
Sử dụng các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế (GO, IC, VA …) để đánh giá hiệu
quả hoạt động của hộ.
4.3. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia
Để thu thập thông tin, tham khảo ý kiến của các cán bộ huyện, xã, trƣởng thôn,
chủ hộ có trình độ văn hóa, nhiều kinh nghiệm về các vấn đề nghèo đói, nguyên nhân
đói nghèo của hộ để phân tích đƣa ra các giải pháp phù hợp.

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

́H


́


SVTH: Lê Thị Giang

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu phụ thuộc vào đặc điểm riêng
của từng quốc gia, khu vực địa lý và là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các
nƣớc và các tổ chức quốc tế. Vì vậy, có rất nhiều khái niệm về nghèo đói khác nhau.
- Theo báo cáo phát triển Việt Nam tại Hội nghị tƣ vấn các nhà tài trợ Việt Nam

Đ

năm 2003 đã nêu rõ: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có đủ các điều


ại

kiện vật chất và tinh thần để duy trì cuộc sống ở mức tối thiểu trong điều kiện chung

ho

của cộng đồng. Mức sống tối thiểu bao gồm: Ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, nghỉ ngơi...”
Hay “Nghèo đói là tình trạng thua kém về nhiều mặt, từ thu nhập đến tính dễ bị tổn

̣c k

thƣơng khi bị rủi ro và ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định chung”.
- Hội nghị thƣợn đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen, Đan

in

Mạch năm 1995 đã đƣa ra định nghĩa nhƣ sau: “Ngƣời nghèo là tất cả những ai thu

h

nhập thấp hơn dƣới 1 đô la mỗi ngày cho mỗi ngƣời, số tiền đƣợc coi nhƣ đủ để mua

́H



những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.

- Ngân hàng thế giới năm 1998 đã đƣa ra khái niệm: “Nghèo không chỉ là thu


quyền lực và nghề nghiệp”.

́


nhập mà còn có đời sống, sức khỏe, giáo dục, điều kiện vệ sinh ở mức thấp không có
- Ông Abapia Sen – chuyên gia hang đầu của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)
quan niệm rằng: “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát
triển của cộng đồng”.
- Bên cạnh đói khái niệm nghèo đói còn đƣợc tách riêng ra nghèo và đói:
Nghèo là tình trạng bị thiếu thốn về nhiều phƣơng diện nhƣ: Thu nhập thấp do bị
thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu những nhu cầu cơ bản của cuộc sống, thiếu tài sản để
tiêu dung và dễ bị tổn thƣơng trƣớc những mất mát.

SVTH: Lê Thị Giang

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Đói là một bộ phận của những nguời nghèo, không những không đủ những nhu
cầu cơ bản tối thiểu mà không đủ lƣơng thực để duy trì cuộc sống hàng ngày.
Bản thân nghèo đói cũng bao hàm mức độ nghèo khác nhau, vì trong nhóm dân
cƣ có ngƣời thuộc nhóm nghèo nhƣng chƣa phải là nghèo nhất trong xã hội bị rơi và
tình trạng đói kém. Do đó với cách tiếp cận khác nhau về tình trạng thiếu thốn sẽ phân

biệt ngƣỡng nghèo khác nhau. Nghèo đƣợc nhận diện trên 2 khía cạnh:
+ Nghèo tuyệt đối (Absolute Poverty): là tình trạng của một bộ phận dân cƣ không có
có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống.
+ Nghèo tƣơng đối (Relative Poverty): là tình trạng của một bộ phận dân cƣ có mức
sống dƣới trung bình của cộng đồng.

Đ

Tại hội nghị về chống nghèo khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ

ại

chức tại Băng Cốc, Thái Lan (9/1993) đã đƣa ra định nghĩa: “Nghèo đói là tình trạng

ho

một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con

̣c k

ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển
kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng”. Có thể xem đây là một định

́H

 Hộ nghèo



1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan


h

đổi theo thời gian và không gian.

in

nghĩa chung nhất về nghèo đói. Tuy nhiên, Nghèo đói là một khái niệm có tính thay

Là những hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời nằm dƣới giới hạn nghèo đƣợc gọi

́


là hộ nghèo. Theo Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2015, Phiên họp
Chính phủ thƣờng kỳ tháng 10 năm 2015; Thủ tƣớng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
 Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng
và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.
 Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
SVTH: Lê Thị Giang

6


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng
và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.
 Hộ cận nghèo
 Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000
đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
 Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000
đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

Đ

 Hộ vƣợt nghèo hay hộ thoát nghèo: Là những hộ nghèo mà sau một quá trình

ại

thực hiện chƣơng trình xóa đói giảm nghèo cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở

ho

trên chuẩn mực nghèo đói.

̣c k


 Hộ tái nghèo đói: Là số hộ vốn dĩ trƣớc đây thuộc diện nghèo và đã vƣợt qua
nghèo, nhƣng do nguyên nhân nào đó lại rơi vào hoàn cảnh nghèo đói lại.

in

 Khái niệm về vùng nghèo

h

Vùng nghèo là chỉ địa bàn tƣơng đối rộng có thể là một số xã liền kề nhau hoặc



một vùng dân cƣ nằm ở vị trí rất khó khăn, hiểm trở, giao thông không thuận tiện, cơ
vùng có số hộ nghèo và xã nghèo cao.

́


. . . Đặc điểm của nguời nghèo

́H

sở hạ tầng thiếu thốn, không có điều kiện phát triển sản xuất đảm bảo cuộc sống và là

Những ngƣời nghèo phân bố hầu hết ở khắp ở các vùng trong cả nƣớc nhƣng sự
phân bố này không đồng đều mà chủ yếu ở các vùng ven thành thị và nông thôn, đặc
biệt là ở các vùng sâu, vùng xa nơi có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Tuy nhiên
đặc trƣng của những ngƣời nghèo đói ở nông thôn và thành thị lại không giống nhau.
Ở thành thị thì những ngƣời nghèo phải bán sức lao động của mình với giá rẻ mạt để

duy trì sự sống của bản thân và gia đình. Còn ở nông thôn, những ngƣời nghèo lại phụ
thuộc vào sản phẩm của ngành nông nghiệp, chủ yếu là chăn nuôi và trồng trọt, các
sản phẩm từ tự nhiên. Nhƣng do thiên tai, dịch họa mà họ phải gánh chịu quá cao nên

SVTH: Lê Thị Giang

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

đời sống của họ bấp bênh. Bên cạnh đó, do không có điều kiện để sản xuất nên năng
suất của các loại cây trồng, vật nuôi thấp.
1.1.2.1. Về thu nhập
Đa số những ngƣời nghèo có cuộc sống rất khó khăn, cực khổ. Họ có mức thu
nhập thấp. Điều này do tính chất công việc của họ đem lại. Ngƣời nghèo thƣờng làm
những công việc đơn giản, lao động chân tay nhiều, công việc cực nhọc nhƣng thu
nhập chẳng đƣợc là bao. Hơn thế nữa, những công việc này lại thƣờng rất bấp bênh,
không ổn định, nhiều công việc phụ thuộc vào thời vụ và có tính rủi ro cao do liên
quan nhiều đến thời tiết (chẳng hạn nhƣ mƣa, nắng, lũ lụt, hạn hán, động đất...). Các
nghề thuộc về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp là những ví dụ cho vấn đề này. Do

Đ

thu nhập thấp nên việc chi tiêu cho cuộc sống của những ngƣời nghèo là rất hạn chế.


ại

Hầu hết các nhu cầu cơ bản, tối thiểu của con ngƣời nhƣ cái ăn, cái mặc, chỗ ở chỉ

ho

đƣợc đáp ứng với mức độ rất thấp, thậm chí còn không đủ. Nhiều ngƣời rơi vào cảnh

̣c k

thiếu ăn liên miên: chƣa nói đến vấn đề đủ dinh dƣỡng, riêng việc đáp ứng lƣợng
Kcalo cần thiết, tối thiểu cho con ngƣời để có thể duy trì hoạt động sống bình thƣờng

in

họ cũng chƣa đáp ứng đƣợc, hoặc đáp ứng một cách khó khăn. Điều này đã kéo theo

h

hàng loạt các vấn đề khác nhƣ làm giảm sức khoẻ của ngƣời nghèo, do đó giảm năng

́H

ngƣời nghèo rất khó thoát ra đƣợc.



suất lao động, từ đó giảm thu nhập... cứ nhƣ thế, nó đã tạo nên vòng luẩn quẩn mà
Thu nhập thấp đã tạo nên tình trạng thiếu tài sản ở những ngƣời nghèo. Tài sản ở


́


đây có thể là tài sản vật chất, tài sản con ngƣời, tài sản tự nhiên, tài sản tài chính, tài
sản xã hội. Tài sản con ngƣời thể hiện ở khả năng có đƣợc sức lao động cơ bản, kỹ
năng và sức khoẻ tốt. Nhƣ đã trình bày ở trên, do thu nhập thấp nên ngƣời nghèo
không thể đáp ứng một cách đầy đủ nhu cầu về lƣơng thực thực phảam. Ăn uống cực
kì thiếu thốn cộng với lao động nặng nề đã làm giảm sức khoẻ của ngƣời nghèo do đó
cũng không đảm bảo đƣợc các kỹ năng cũng nhƣ sức lao động cơ bản. Tài sản tự nhiên
nhƣ đât đai, thiếu tài sản tự nhiên có nghĩa là thiếu, không có hoặc có nhƣng đất đai
quá cằn cỗi, không thể canh tác đƣợc. Tài sản vật chất ở đây nhƣ nhà ở, phƣơng tiện
sản xuất - ngƣời nghèo có rất ít hoặc hầu nhƣ không có các phƣơng tiện sản xuất. Điều
này đã hạn chế khả năng lao động của họ, làm họ khó khăn hơn nhiều so với những
SVTH: Lê Thị Giang

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

ngƣời có đủ phƣơng tiện sản xuất nó cũng làm giảm thu nhập của họ. Còn về nhà ở,
đại đa số ngƣời nghèo sống trong những căn nhà tạm bợ, dột nát, chật chội. Nhiều căn
nhà không đủ đảm bảo an toàn, không bảo đảm sức khoẻ cho những ngƣời sống trong
đó. Do không có những tài sản giá trị để bảo đảm nên ngƣời nghèo cũng có rất ít khả
năng tiếp cận với các tổ chức cho vay vốn, do thu nhập thấp nên ngƣời nghèo cũng
không có khả năng tiết kiệm nhiều. Đó chính là thiếu hụt tài sản tài chính. Còn tài sản

xã hội, nhƣ các mối quan hệ và trách nhiệm đối với nhau để khi cần có thể nhờ cậy và
ảnh hƣởng chính trị đối với các nguồn lực, đối với ngƣời nghèo điều này cũng rất hạn
chế, do thu nhập thấp, lúc nào cũng phải lo chạy ăn đủ bữa nên ngƣời nghèo không
quan tâm hoặc không có khả năng tham gia nhiều vào các mối quan hệ xã hội. Một

Đ

điều cản trở nữa là, hầu hết khi tham gia vào các nhóm, tổ chức nào đó cũng đều phải

ại

đóng một khoản phí nhất định, ngƣời nghèo lo ăn còn chƣa đủ, nói gì đến việc bỏ tiền

ho

tham gia nhóm, hội nào đó. Điều này đã làm cho ngƣời nghèo dần bị cô lập và do đó

1.1.2.2. Y tế - giáo dục

̣c k

khó nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các nhóm, hội khi gặp khó khăn.

in

Những ngƣời nghèo có nguy cơ mắc phải các bệnh thông thƣờng cao nhƣ ốm

h

đau, các bệnh về đƣờng giao tiếp, tình trạng sức khoẻ không đƣợc tốt do ăn uống




không đảm bảo, lao động cực nhọc. Ngƣời nghèo thƣờng sống ở những vùng có điều

́H

kiện vệ sinh, y tế thấp, còn nhiều hạn chế, chẳng hạn, họ không đƣợc sử dụng nguồn
nƣớc sạch, không có công trình phụ hợp vệ sinh, điều này cũng làm giảm đáng kể sức

́


khoẻ của họ. Nó đã dẫn đến tình trạng tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh trong nhóm hộ nghèo,
số trẻ bị suy dinh dƣỡng và số bà mẹ mang thai thiếu máu rất cao. Có điều này là do
ngƣời nghèo có thu nhập thấp, không đủ trả khoản tiền viện phí lớn cũng nhƣ các chi
phí thuốc men khác, thêm vào đó có thể do đối xử bất bình đẳng trong xã hội, ngƣời
nghèo không đƣợc quan tâm chữa trị bằng ngƣời giàu nên tỷ lệ tiếp cận các dịch vụ y
tế của ngƣời nghèo là rất thấp. Bên cạnh đó, do nhận thức của ngƣời nghèo, họ thƣờng
không quan tâm lắm bệnh tật của mình, khi bị bệnh họ thƣờng cố tự chạy chữa bằng
mọi biện pháp rẻ tiền, chỉ đến khi bệnh trở nên trầm trọng họ mới vào viện vì vậy việc
điều trị đem lại hiệu quả không cao mà còn tốn thêm nhiều khoản tiền không đáng có.

SVTH: Lê Thị Giang

9


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Tình trạng giáo dục đối với ngƣời nghèo cũng là vấn đề đáng thất vọng. Hầu hết
những ngƣời nghèo không đủ điều kiện học đến nơi đến chốn. Tỷ lệ thất học, mù chữ
ở hộ nghèo, đói cao. Có tình trạng nhƣ vậy là do các gia đình này không thể trang trải
đƣợc các chi phí về học tập của con cái họ nhƣ tiền học phí, tiền sách vở... đi học, họ
sẽ mất đi một lao động trong gia dình. Những ngƣời nghèo cũng đã nhận thức rõ đƣợc
tầm quan trọng của học thức với nghèo đói nhƣng vấn đề học phí của con em họ quả là
vấn đề quá khó khăn với tình hình tài chính của gia đình. Một phụ nữ đã nói: “Các con
tôi đã sẵn sàng tới trƣờng vào tháng 9, nhƣng tôi không biết làm thế nào để có thể cho
cả ba đứa tới trƣờng”. Ở một số nƣớc, trẻ em phải thôi học bởi lỡ hạn nộp học phí đến
đúng vào lúc mà gia đình không có khả năng thanh toán nhất.

Đ

Tóm lại, y tế - giáo dục là vấn đề đƣợc nhiều ngƣời nghèo quan tâm, họ cũng đã

ại

hiểu rõ tầm quan trọng của các yếu tố này tới bản thân họ cũng nhƣ tƣơng lai của họ

ho

và gia đình nhƣng do thu nhập thấp, không đủ trang trải, học phí, viện phí, họ đành

̣c k

phải để con cái thôi học, ngƣời bệnh không đƣợc khám và chữa chạy đúng mức, kịp

thời, hầu hết các ngƣời nghèo không đƣợc tiếp cận với các dịch vụ y tế. Điều này đã



. . .3. Nguy cơ dễ bị tổn thƣơng

h

của các thế hệ sau.

in

làm ảnh hƣởng đến sức khoẻ của họ, giảm sức khoẻ cũng nhƣ hạn chế cơ hội phát triển

́H

Ở những ngƣời nghèo, nguy cơ dễ bị tổn thƣơng là nhân tố luôn đi kèm với sự
khốn cùng về vật chất và con ngƣời. Vậy nguy cơ dễ bị tổn thƣơng là gì? Nó chính là

́


nguy cơ mà ngƣời nghèo phải đối mặt với nhiều loại rủi ro nhƣ bị ngƣợc đãi, đánh
đập, thiên tai, bị thôi việc, phải nghỉ học... Nói cách khác, những rủi ro mà ngƣời
nghèo phải đối mặt do tình trạng nghèo hèn của họ chính là nguyên nhân khiến họ rất
dễ bị tổn thƣơng. Những ngƣời nghèo do tài sản ít, thu nhập thấp, họ chỉ có thể trang
trải hạn chế, tối thiểu các nhu cầu thiết yếu nhất của cuộc sống. Vì vậy, khi rủi ro xảy
ra họ rất dễ bị tổn thƣơng và rất khó vƣợt qua đƣợc các cú sốc có hại, những cú sốc
mang tính tạm thời mà những ngƣời có nhiều tài sản hơn dễ dàng vƣợt qua đƣợc. Do
thu nhập thấp, ngƣời nghèo có rất ít khả năng tiếp cận với các cơ hội tăng trƣởng kinh

tế, vì thế họ thƣờng phải bỏ thêm các chi phí không đáng có hoặc giảm thu nhập. ở các
hộ nghèo, khi có rủi ro xảy ra nhƣ mất cắp hay có ngƣời bị ốm đau thì họ dễ bị rơi vào
SVTH: Lê Thị Giang

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

tình trạng khủng hoảng, làm đảo lộn cuộc sống của cả gia đình mà một thời gian lâu
sau mới có thể phục hồi đƣợc. Cũng có khi việc khắc phục những rủi ro trong ngắn
hạn có thể làm trầm trọng thêm sự khốn cùng của họ trong dài hạn. Chẳng hạn, ví dụ
trên, do thiếu tài sản nên để chạy chữa cho một ngƣời bị ốm, gia đình đã buộc phải
quyết định cho một đứa con nghỉ học hay họ phải bán trâu, bò, ngựa... những phƣơng
tiện lao động cần thiết của gia đình. Cũng có thể ngƣời bệnh thì không khỏi đƣợc còn
gia đình từ cảnh khá giả rơi vào cảnh khốn cùng. Nhƣ vậy, nếu có thêm một vài sự
kiện nghiêm trọng nữa xảy ra thì sự suy sụp đến cùng kiệt là điều khó tránh khỏi với
ngƣời nghèo.
Nguy cơ dễ bị tổn thƣơng đã tạo nên một tâm lý chung của ngƣời nghèo là sợ

Đ

phải đối mặt với rủi ro, vì vậy họ luôn né tránh với những vấn đề mang tính rủi ro cao,

ại


kể cả khi điều đó có thể đem lại nhiều lợi ích cho họ nếu thành công (ví dụ đầu tƣ vào

ho

giống lúa mới, áp dụng phƣơng thức sản xuất mới...) chính điều này đã làm họ sống

̣c k

tách biệt với xã hội bị cô lập dần với guồng quay của thị trƣờng và do vậy cuộc sống
của họ càng trở nên bần cùng hơn.

in

1.1.2.4. Không có tiếng nói và quyền lực

h

Những ngƣời nghèo thƣờng bị đối xử không công bằng, bị gạt ra ngoài lề xã hội



do vậy họ thƣờng không có tiếng nói quyết định trong các công việc chung của cộng

́H

đồng cũng nhƣ các công việc liên quan đến chính bản thân họ. Trong cuộc sống những
ngƣời nghèo chịu nhiều bất công do sự phân biệt đối xử, chịu sự thô bạo, nhục mạ, họ

́



bị tƣớc đi những quyền mà những ngƣời bình thƣờng khác nghiễm nhiên đƣợc hƣởng.
Ngƣời nghèo luôn cảm thấy bị sống phụ thuộc, luôn nơm nớp lo sợ mọi thứ, trở nên tự
ti, không kiểm soát đƣợc cuộc sống của mình. Đó chính là kết quả mà nguyên nhân
không có tiếng nói và quyền lực đem lại. Một ngƣời nghèo ở Trà Vinh nói họ chẳng
đƣợc gọi đi họp vì nhà ở xa, khi nào phải đi lao động thì mới đƣợc gọi tới. Kể cả khi
họ tham gia đƣợc các cuộc họp của cộng đồng thì họ cũng không thể quyết định đƣợc
vấn đề gì dù rằng vấn đề đó liên quan đến lợi ích của chính họ.
Không có tiếng nói và quyền lực còn thể hiện ở chỗ những ngƣời phụ nữ bị đối
xử bất bình đẳng trong chính gia đình của họ. Ngƣời phụ nữ không có quyền quyết
định việc gì và phải phụ thuộc hoàn toàn vào ngƣời chồng của họ.
SVTH: Lê Thị Giang

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

. .3. Các tiêu chí xác định hộ nghèo
1.1.3.1. Theo quan niệm Thế giới
- Thu nhập bình quân tính theo đầu ngƣời
Dựa theo tiêu chí này Ngân hàng thế giới (WB) đã đánh giá mức độ giàu nghèo
của các Quốc gia bằng hai cách tính: theo phƣơng pháp Atlas tức là theo tỷ lệ giá hối
đoái và tính theo USD; theo phƣơng pháp PPP (Purchasing Power Pairty) là phƣơng
pháp sức ma tƣơng đƣơng cũng tính bằng USD.
Theo phƣơng pháp Atlas đƣợc phân ra làm 6 loại về sự giàu nghèo của các nƣớc

(lấy mức thu nhập năm 1999).
+ TNBQ đầu ngƣời > 25.000 USD/năm là nƣớc cực giàu

Đ

+ Từ 20.000 USD đén duới 25.000 USD/năm là nƣớc giàu

ại

+ Từ 10.000 USD đến duới 20.000 USD/ năm là nƣớc khá giàu

ho

+ Từ 2.500 USD đến duới 10.000 USD/năm là nƣớc trung bình

̣c k

+ Từ 500 USD đến duới 2.500 USD/ năm là nƣớc nghèo
+ Dƣới 500 USD là nƣớc cực nghèo

in

Ngân hàng thế giới còn đƣa ra khuyến nghị thang đo đói nghèo nhƣ sau:

h

+ Đối với nƣớc kém phát triển là 1USD/ngày

́H


+ Các nƣớc Đông Âu là 4 USD/ngày



+ Các nƣớc thuộc Châu Mỹ La tinh và Caribee là 2 USD/ngày
+ Các nƣớc công nghiệp phát triển là 14,4 USD/ngày

́


- Chỉ số phát triển con nguời (HDI)

Khi đánh giá nƣớc giàu, nghèo trên thế giới, giới hạn đói nghèo đƣợc biểu hiện
bằng chỉ tiêu chính là thu nhập quốc dân bình quân đầu ngƣời (GDP). Tuy nhiên, một
số nhà nghiên cứu cho rằng chỉ căn cứ vào thu nhập thì chƣa đủ căn cứ để đánh giá, vì
vậy bên cạnh chỉ tiêu này tổ chức hội đồng phát triển Hải ngoại (ODC) đƣa ra chỉ số
chất lƣợng cuộc sống (PQLI) để đánh giá, bao gồm 6 chỉ tiêu cơ bản sau:
+ Tuổi thọ
+ Tỷ lệ xoá mù chữ
+ Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
+ Tuổi thọ
SVTH: Lê Thị Giang

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

+ Thu nhập
+ Tình trạng biết chữ của ngƣời lớn
Nhƣ vậy chỉ tiêu đánh giá nƣớc giàu, nƣớc nghèo của các quốc gia vẫn căn cứ
vào chỉ tiêu thu nhập quốc dân bình quân đầu ngƣời là chính. Khi kết hợp với các chỉ
số PQLI hay HDI thì chỉ bổ sung cho việc nhìn nhận các nƣớc giàu, nƣớc nghèo chính
xác hơn, khách quan hơn. Quan niệm của nhiều nƣớc cho rằng hộ nghèo có mức thu
nhập bình quân dƣới 1/3 mức thu nhập bình quân của toàn xã hội. Với quan niệm này,
hiện nay trên thế giới có 1,3 tỷ ngƣời đang sống trong tình trạng nghèo khổ, tức là
sống dƣới 420USD/ngƣời/năm mà Ngân hàng thế giới đã ấn định.
Để đánh giá mức độ giàu nghèo của các quốc gia, ngoài chỉ số tính theo thu nhập

Đ

bình quân/ngƣời thì trên Thế giới từ năm 1990, Chƣơng trình phát triển của Liên Hợp

ại

Quốc (UNDP) đã đƣa ra chỉ tiêu và chỉ số nhân bản HDI.

ho

HDI đƣợc tính trên cơ sở tổng hợp về nhiều mặt:

̣c k

+ HDI đạt > 0,799: mức độ phát triển con nguời cao
+ HDI đạt 0,5 đến 0,799: mức độ phát triển con nguời trung bình


in

+ HDI đạt < 0,5: mức độ phát triển con nguời thấp

h

Theo mức chia nhƣ trên thì hiện nay có 55/177 nƣớc đạt mức phát triển con



ngƣời cao. Số quốc gia đạt mức độ phát triển con ngƣời trung bình là 86/177 và

́H

36/177 nƣớc ở mức độ phát triển thấp. Việt Nam chúng ta nằm trong nƣớc có mức độ
phát triển con nguời trung bình (0,691) đứng thứ 112/177 nƣớc (Theo số liệu UNDP

́


năm 2004).

HDI là chỉ số tiêu biểu cho ta cái nhìn tổng quát nhất để đánh giá chung trình độ
phát triển của cộng đồng. Bởi vậy đây là chỉ số rất quan trọng để hiểu về trình độ phát
triển KH – KT và mối tƣơng quan giữa yếu tố kinh tế và xã hội của một cộng đồng,
một quốc gia.
1.1.3.2. Theo quan niệm của Việt Nam
Xác định chuẩn nghèo đói phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện kinh tế - xã hội,
phong tục tập quán của từng quốc gia, từng địa phƣơng, song trong đó có một phần
của yếu tố chủ quan của các nhà nghiên cứu và hoạch định chính sách.


SVTH: Lê Thị Giang

13


×