Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.97 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ



́H

U

Ế

-----------

IN

H

K HÓA LU ẬN TỐT NG HI ỆP ĐẠI H ỌC

K

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

̣I H

O

̣C

Ở HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG



Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Thanh Hằng

TS. Trần Xuân Châu

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48 - KTCT

Huế, tháng 01 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế cũng như quá trình thực tập nghiên cứu lý luận và thực tiễn,
để hoàn thành đề tài khóa luận này ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản
thân còn có sự giúp đỡ của nhiều tập thể cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo

Ế

trường Đại học kinh tế - Đại học Huế nói chung và thầy cô trong khoa Kinh

U

Tế Chính Trị nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho


́H

em trong suốt thời gian học tập tại giảng đường đại học, đặc biệt là thầy
Trần Xuân Châu , người đã luôn tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức,



luôn quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để chúng em có thể hoàn thành
đề tài này một cách tốt nhất.

H

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh (chị), cô( chú ) làm việc

IN

tại ủy ban nhân dân huyện Hòa Vang, phòng NN&PTNT huyện Hòa Vang đã

K

hướng dẫn nhiệt tình và giúp đỡ tạo điều kiện để em hoàn thành tốt đề tài
này.

̣C

Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn hạn chế, bài viết không tránh khỏi

O


những sai sót vì thế rất mong nhận được những lời góp ý của quý thầy cô để

̣I H

đề tài của em được hoàn thiện và đầy đủ hơn. Cuối cùng kính chúc quý

Đ
A

Thầy, Cô , chúc Quý cơ quan luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều
thành công trong sự nghiệp cao quý.
Một lần em xin chân thành cảm ơn
`

Huế, tháng 01 năm 2018


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN I : MỞ ĐẦU .......................................................................................................1

Ế

1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

U


2.Tình hình nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2

́H

3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................3
3.1.Mục tiêu:....................................................................................................................3



3.2.Nhiệm vụ: ..................................................................................................................3
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................4

H

4.1.Đối tượng nghiên cứu................................................................................................4

IN

4.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................4

K

5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4
5.1.Phương pháp luận ......................................................................................................4

O

̣C


5.2. Phương pháp cụ thể ..................................................................................................4

̣I H

6.Ý nghĩa của đề tài .........................................................................................................5
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5

Đ
A

PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP......................................................................................................6
1.1.Quan niệm và các cách tiếp cận phát triển hợp tác xã nông nghiệp..........................6
1.1.1.Quan niệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp........................................................6
1.1.1.1.Quan niệm hợp tác, kinh tế hợp tác.....................................................................6
1.1.1.2. Quan niệm hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp ................................................6
1.1.1.3.Quan niệm phát triển hợp tác xã trong mục tiêu phát triển bền vững ở Việt
Nam .................................................................................................................................8
1.1.2. Các cách tiếp cận phát triển hợp tác xã nông nghiệp ..........................................10
i


1.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .................................................................10
1.1.2.2. Các mô hình liên kết trong sản xuất nông nghiệp ............................................13
1.2. Phân loại, vai trò và các nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp .........19
1.2.1. Phân loại hợp tác xã nông nghiệp........................................................................19
1.2.1.1. Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ.......................................................................19
1.2.1.2. Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất kết hợp dịch vụ............................................20
1.2.1.3. Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác toàn diện......20


Ế

1.2.2. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.....................................................................20

U

1.2.3. Các nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã ...........................................................21

́H

1.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển của hợp tác xã nông nghiệp .....................23
1.3.1. Nhân tố nội sinh...................................................................................................23



1.3.1.1. Năng lực của kinh tế hộ....................................................................................23
1.3.1.2. Vốn kinh doanh: ...............................................................................................24

H

1.3.1.3. Khoa học – công nghệ: .....................................................................................24

IN

1.3.1.4. Năng lực xây dựng chuỗi giá trị trong nông nghiệp.........................................24

K

1.3.2. Nhân tố ngoại sinh...............................................................................................24

1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế vĩ mô .................................................................24

O

̣C

1.3.2.2. Chính sách phát triển của đảng và nhà nước ....................................................25

̣I H

1.3.2.3. Sự hợp tác giữa các tổ chức kinh tế, các tổ chức đoàn thể với hợp tác xã ..............25
1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của hợp tác xã nông nghiệp ............................26

Đ
A

1.4.1. Về mặt kinh tế .....................................................................................................27
1.4.1.1. Khả năng hỗ trợ các dịch vụ cho kinh tế hộ .....................................................27
1.4.1.2. Doanh thu, lãi, lỗ của các hoạt động dịch vụ ...................................................27
1.4.1.3. Mức độ giải quyết việc làm cho người nông dân .............................................28
1.4.1.4. Mức độ áp dụng KH – KT và tổ chức quản lý .................................................28
1.4.2. Về mặt xã hội.......................................................................................................28
1.4.2.1. Mức độ dân chủ ................................................................................................28
1.4.2.2. Mức độ tin cậy..................................................................................................28
1.4.2.3. Mức độ phúc lợi chung của htx ........................................................................28
1.4.2.4. Mức độ đoàn kết, hợp tác .................................................................................29
ii


1.4.3. Về môi trường......................................................................................................29

1.5. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ....................................................29
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp nước ngoài ..............................29
1.5.1.1. Kinh nghiệm từ nhật bản ..................................................................................29
1.5.1.2. Kinh nghiệm từ hàn quốc .................................................................................30
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong nước...............................31
1.5.2.1. Kinh nghiệm từ Tỉnh Đồng Tháp .....................................................................31

Ế

1.5.2.2. Kinh nghiệm từ Huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội ...................................32

U

1.5.3. Rút ra kinh nghiệm cho sự phát triển hợp tác xã nông nghiệp Huyện Hòa Vang,

́H

Thành Phố Đà Nẵng ......................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP Ở



HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG....................................................35
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu...........................................................................35

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................35

IN


2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................35

K

2.1.1.2. Điều kiện đất đai, địa hình và thổ nhưỡng .......................................................35
2.1.1.3. Điều kiện thời tiết - khí hậu.............................................................................36

O

̣C

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................36

̣I H

2.1.2.1. Dân số và lao động ...........................................................................................36
2.1.2.2. Tình hình kinh tế và kết cấu hạ tầng nông thôn ...............................................37

Đ
A

2.1.2.3. Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp ......................................................38
2.1.2.4. Chính sách ưu đãi phát triển nông nghiệp, nông thôn được áp dụng...............38
2.2.Tổng quan ngành nông nghiệp ở Huyện Hòa Vang, Thành Phố Đà Nẵng hiện nay
.......................................................................................................................................39
2.2.1. Kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ..........................................39
2.2.2. Kết quả thực hiện đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông
nghiệp ............................................................................................................................40
2.2.2.1. Quy hoạch.........................................................................................................40

2.2.2.2. Lĩnh vực giống: ................................................................................................40
2.2.2.3. Lĩnh vực công nghệ ..........................................................................................40
iii


2.2.2.4. Thực hiện chuyển giao tiến bộ KH-KT, công nghệ cao và đào tạo .................41
2.2.2.5. Kết quả thu hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ..............................42
2.2.3. Đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp của xã viên qua số liệu điều tra........43
2.3. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp huyện hòa vang, Thành Phố Đà Nẵng
.......................................................................................................................................44
2.3.1. Quy mô và phân loại hợp tác xã nông nghiệp .....................................................44
2.3.1.1. Qui mô: .............................................................................................................44

Ế

2.3.1.2. Phân loại: ..........................................................................................................45

U

2.3.2. Tốc độ tăng trưởng ..............................................................................................46

́H

2.3.3. Tình hình hoạt động dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp ............................47
2.3.4. Trình độ cán bộ quản lý.......................................................................................50



2.3.5. Tình hình vốn và kết quả kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp .....................52
2.3.6. Loại hình kinh doanh hoạt động của các HTX NN .............................................52


H

2.3.7. Về cổ phần và vốn điều lệ sau chuyển đổi ..........................................................53

IN

2.3.8.Công tác tuyên truyền, quán triệt chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của

K

nhà nước về kinh tế hợp tác và hướng dẫn chuyển đổi mô hình hoạt động theo luật của
hợp tác xã.......................................................................................................................55

O

̣C

2.3.8.1.Công tác tuyên truyền, quán triệt các chủ trương của đảng, chính sách pháp

̣I H

luật của nhà nước...........................................................................................................55
2.3.8.2. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã ...................................55

Đ
A

2.4. Đánh giá chung về sự phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Huyện Hòa Vang,
Thành Phố Đà Nẵng ......................................................................................................56

2.4.1.Kết quả đạt được của hợp tác xã sau chuyển đổi theo luật HTX năm 2012 ........56
2.4.2. Hạn chế, nguyên nhân của hạn chế .....................................................................57
2.4.2.1. Hạn chế .............................................................................................................57
2.4.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................58
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG..................59
3.1. Phương hướng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Huyện Hòa Vang, Thành Phố
Đà Nẵng .........................................................................................................................59
iv


3.2. Những giải pháp chủ yếu để phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Huyện Hòa
Vang, Thành Phố Đà Nẵng............................................................................................59
3.2.1. Phát triển kinh tế hộ nông dân thành đơn vị sản xuất hàng hóa..........................59
3.2.2. Đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản lý hợp tác xã..............................................61
3.2.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã...........64
3.2.4. Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham
gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể............................................................................66

Ế

3.2.5. Tăng cường sự hỗ trợ của hệ thống chính trị đối với kinh tế tập thể mà nòng cốt

U

là họp tác xã ...................................................................................................................67

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68

1. Kết luận......................................................................................................................68



2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
2.1. Đối với thành phố ...................................................................................................69

H

2.2. Đối với huyện hòa vang..........................................................................................69

IN

2.3. Đối với các hợp tác xã nông nghiệp .......................................................................70

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

bảo vệ thực vật

BHYT:

bảo hiểm y tế

CĐ-ĐH:

cao đẳng, đại học

CNH-HĐH:

công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HTX:

hợp tác xã

HTX NN:

hợp tác xã nông nghiệp

ICA:

Intrernational Cooperative Alliance

KH-KT:


khoa học kĩ thuật

KT-XH:

kinh tế, xã hội

PTNT:

phát triển nông thôn

TB:

trung bình

TC:

trung cấp

THCS:

trung học cơ sở

K

IN

H




́H

U

Ế

BVTV:

trung học phổ thông

O

TLNĐ:

thủy lợi nội đồng

̣C

THPT:

̣I H

UBND:

ủy ban nhân dân
xây dựng cơ bản

XHCN:


xã hội chủ nghĩa

Đ
A

XDCB:

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa PTBV với HTX................................................................10
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của huyện năm 2016 ..........................................................37
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp (giá cố định 2010) qua các năm ..........39
Bảng 2.3: Các dự án nông nghiệp thu hút nhà dầu tư tại Hòa Vang .............................42

Ế

Bảng 2.4 : Đánh giá tình hình sản xuất nông nghiệp của các hộ xã viên ở huyện Hòa

U

Vang...............................................................................................................................43

́H

Bảng 2.5 : Số lượng hợp tác xã nông nghiệp của huyện Hòa Vang giai đoạn 2012 - 2016....44
Bảng 2.6: Tỷ lệ phân loại các hợp tác xã nông nghiệp của huyện Hòa Vang giai đoạn




2014 – 2016 ...................................................................................................................45
Bảng 2.7: Số lượng các hợp tác xã nông nghiệp cung ứng dịch vụ giai đoạn 2012 – 2016....47

H

Bảng 2.8 : Đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp của các hộ xã

IN

viên ở huyện Hòa Vang .................................................................................................48

K

Bảng 2.9: Hiện trạng cơ giới hóa của các HTX NN năm 2017.....................................49
Bảng 2.10 : Trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp của huyện giai đoạn 2012

O

̣C

– 2016 ............................................................................................................................50

̣I H

Bảng 2.11 : Đánh giá năng lực quản lý của cán bộ HTX NN ở huyện Hòa Vang........51
Bảng 2.12 : Tình hình vốn và kết quả kinh doanh của HTX NN giai đoạn 2012 - 2016 .....52

Đ

A

Bảng 2.13: Số cổ phần các hợp tác xã thực hiện sau chuyển đổi theo luật HTX 2012 ..........54
Bảng 2.14: Vốn điều lệ của các hợp tác xã thực hiện sau khi chuyển đổi theo luật HTX
2012 ...............................................................................................................................54

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Đánh giá tình hình sản xuất nông nghiệp của các hộ xã viên ở huyện Hòa
Vang...............................................................................................................................43
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ phân loại các hợp tác xã nông nghiệp của huyện Hòa Vang giai
đoạn 2014 – 2016 ..........................................................................................................46
Biểu đồ 2.3: Đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp của các hộ xã
viên ở huyện Hòa Vang .................................................................................................48

Ế

Biểu đồ 2.4 : Trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp của huyện giai đoạn

U

2012 – 2016 ...................................................................................................................50

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

Biểu đồ 2.5 : Đánh giá năng lực quản lý của cán bộ HTX NN ở huyện Hòa Vang......51

viii


PHẦN I : MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta
luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của giai cấp nông dân, khu vực nông nghiệp, nông
thôn. Chính sách của Đảng và Nhà nước luôn hướng đến phát huy vai trò của người
nông dân trong sản xuất nông nghiệp và mang lại lợi ích cho người nông dân.Những

Ế

thách thức đối với giai cấp nông dân hiện nay đòi hỏi cần có những giải pháp hữu hiệu


U

phát triển nông nghiệp và khu vực nông thôn, qua đó giai cấp nông dân có điều kiện

́H

nâng cao vị thế chính trị và bảo đảm quyền làm chủ của mình.

Thực tiễn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cũng như quá trình CNH, HĐH đất



nước, nhất là CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn đều khẳng định vai trò chiến lược
của vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Thế nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập

H

kéo dài trong nông nghiệp Việt Nam là sự không tương thích giữa quan hệ sản xuất và

IN

tổ chức sản xuất nông nghiệp với điều kiện kinh tế thị trường hiện nay và hội nhập

K

quốc tế.

Để có thể tháo gỡ bất cập trên, liên kết các hộ nhỏ lẻ thành các đơn vị kinh tế


O

̣C

lớn hơn, từ lâu chúng ta đã có chủ trương và chỉ đạo hình thành các hợp tác xã.Trong

̣I H

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển kinh tế hợp
tác và HTX là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội.

Đ
A

Chuyển đổi HTX kiểu cũ theo luật HTX đạt hiệu quả thiết thực, phát triển HTX kinh
doanh tổng hợp đa ngành hoặc chuyên ngành để sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ tạo
điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh phù hợp với quá trình CNH, HĐH”.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân nên có một thời gian dài nhận thức của chúng ta về
bản chất và vai trò HTX trong nông nghệp chưa phù hợp với quy luật phát triển HTX như ở
các nước khác trên thế giới. Vì vậy tác dụng và hiệu quả HTX còn ở mức hạn chế.
Huyện Hòa Vang là một huyện nằm ngoại thành phố Đà Nẵng, và cũng là nơi
tập trung HTX NN nhiều hơn so với các quận, huyện còn lại. Với quỹ đất canh tác
nông nghiệp dồi dào, bà con nông dân đã sớm nhận thức được và hoạt động theo các
mô hình HTX, chuyển đổi HTX kiểu cũ sang HTX kiểu mới, bắt kịp với xu hướng
1


phát triển và hội nhập. Tuy nhiên, hoạt động HTX của huyện vẫn tồn tại những bất
cập, so với các HTX NN ở một số vùng miền trên cả nước và thế giới thì vẫn chưa
tương xứng với hiệu quả mà HTX kiểu mới mang lại lợi ích cho bà con nông dân.

Chính vì vậy, việc tìm hiểu quá trình hoạt động cũng như tìm ra những mặt tồn tại để
có thể đóng góp một số giải pháp phần nào tháo gỡ bất cập cho HTX NN ở huyện, tôi
đã chọn tên: “ Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà
Nẵng” làm đề tài khóa luận của mình.

Ế

2.Tình hình nghiên cứu của đề tài

U

Trong những năm gần đây, vấn đề kinh tế tập thể và HTX, đặc biệt là HTX NN

Có thể kể một số bài viết có liên quan dưới đây:

́H

là một trong những đề tài được nhiều nhà nghiên cứu, các chuyên gia quan tâm đến.



- Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến Quang, Lưu Văn Sùng (2001), “Kinh tế hợp tác,
hợp tác xã ở Việt Nam- Thực trạng và định hướng phát triển”, Nxb Nông nghiệp.

H

- PGS.TS. Vũ Văn Phúc, “Về chế độ kinh tế hợp tác xã ở nước ta”; Tạp chí Lý

IN


luận chính trị, số 1/2002.

K

- PGS,TS. Vũ Văn Phúc, PGS,TS.Nguyễn Văn Kỷ,“KTHT trong nông nghiệp
nước ta hiện nay” , NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, (2002).

O

̣C

- Nguyễn Văn Tuất, “ Hợp tác xã nông nghiệp các tỉnh đồng bằng sông Cửu

̣I H

Long- Nhìn từ thực tiễn”; Tạp chí Khoa học về chính trị, 2002, số 3.
- Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ, “Kinh tế hợp tác trong nông

Đ
A

nghiệp nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia, 2003.
- TS. Trần Xuân Châu (2003), “Phát triển nền Nông nghiệp hàng hóa ở Việt

Nam- Thực trạng và giải pháp”, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội
- Lê Thùy Hương (2003), “ Kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương, thực
trạng và giải pháp”, Luận văn thạc sĩ.

- Đoàn Văn Hóa (2006), “Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ hợp tác xã
nông nghiệp ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.


- Bùi Trọng Vững (2011), “Phát triển kinh tế hợp tác xã Nông nghiệp
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.

2


- Phan Thị Hà Châm (2013), “Nghiên cứu vai trò của Hợp tác xã đối với các
xã viên- Tiếp cận từ phía xã viên hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đa Tốn, huyện Gia Lâm,
TP. Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
- Lê Thị Liên K46 - KTNN, “Thực trạng và giải pháp phát triển hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp ở Quảng Trị”, khóa luận tốt nghiệp 2015.
- Nguyễn Thiện Nhân, “Bảo đảm vai trò chủ thể của giai cấp nông dân Việt
Nam trong phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”, Tạp chí Cộng sản, số

Ế

892 (2-2017).

U

- Phan Đức Hiếu và Nguyễn Hữu Thọ, “ Nâng cao vai trò của khu vực hợp tác

́H

xã trong thực hiện mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam”, Nghiên cứu kinh tế, số



7(470)/07-2017.


Qua đây, có thể nhìn nhận về HTX là một vấn đề mang tính khoa học và thời
đại. Chính vì thế mà nhiều nhà kinh tế, nhà nghiên cứu đã lấy HTX, phát triển HTX

H

làm đề tài, xoay quanh tháo gỡ cho những vướng măt mà HTX gặp phải. Đặc biệt, từ

IN

khi có Luật HTX năm 2012 và những thông tư, văn bản luật có liên quan, đặc biệt là

K

HTX NN, vấn đề này lại cấp bách hơn bao giờ hết cho nên đã thu hút xã hội bàn về

̣C

HTX. Tuy nhiên, vẫn chưa có tác giả nào đề cập đến phát triển Hợp tác xã nông

O

nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, vậy nên tôi chọn “Phát triển

cho mình.

̣I H

hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài khóa luận


Đ
A

3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục tiêu:

Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, bài luận đánh giá thực trạng phát triển HTX NN ở

huyện Hòa Vang, thanh phố Đà Nẵng, từ đó đề xuất những giải pháp để phát triển
trong thời gian tới.
3.2.Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về HTX, HTX NN
- Trên cơ sở khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển HTX NN trên
địa bàn, từ đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những mặt
tồn tại cần giải quyết.
3


- Đề xuất định hướng và những giải pháp chủ yếu để phát triển HTX NN ở
huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu
Phát triển hợp tác xã nông nghiệp
4.2.Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Ế

- Về thời gian: Nghiên cứu sự phát triển HTX NN giai đoạn 2012 – 2016 dến


U

nay. Đề xuất phương hướng và giải pháp đến 2020 và những năm tiếp theo.

́H

5.Phương pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp luận



Đề tài hình thành trên cơ sở vận dụng những quan điểm lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước.

H

Đồng thời, đề tài có tham khảo và tiếp thu có chọn lọc ý kiến của các nhà kinh tế học,

IN

các nhà hoạt động thực tiễn qua các công trình bài viết của họ có liên quan đến đề tài.

K

5.2. Phương pháp cụ thể

- Phương pháp thu thập thông tin:

O


̣C

+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các sách tham khảo, sách chuyên ngành, tạp

̣I H

chí chuyên ngành, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, khóa luận tốt nghiệp, Niêm giám
thống kê của Chi cục thống kê, … những văn bản Luật, thông tư về HTX để tham

Đ
A

khảo phục vụ cho cơ sở lý luận về HTX, HTX NN.
+ Số liệu sơ cấp: Toàn huyện có 12 HTX NN, tiến hành chọn ngẫu nhiên 6 HTX

NN (HTX dịch vụ sản xuất và kinh doanh tổng hợp Hòa Tiến 1, 2; HTX dịch vụ sản
xuất và kinh doanh tổng hợp Hòa Phước; HTX dịch vụ sản xuất và kinh doanh tổng
hợp Hòa Châu 1; HTX dịch vụ sản xuất nông nghiệp Hòa Phong 1,2), tiến hành phát
120 phiếu điều tra đại diện cho mẫu nghiên cứu trên địa bàn kết hợp dùng phương
pháp phân tích tổng hợp, điều tra xã hội học khi đã thu thập số liệu. Trong quá trình
thu thập, đã nhận được 112 phiếu, còn 8 phiếu không thu về được do người dân đi
vắng.

4


6.Ý nghĩa của đề tài
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò và những nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển HTX NN ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
- Giải quyết những vấn đề đặt ra trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và

quan hệ sản xuất trong quá trình phát triển HTX NN trên địa bàn.
- Đề xuất về phương hướng và các giải pháp cơ bản phát triển HTX NN ở huyện
Hòa Vang 2020 và những năm tiếp theo.

Ế

7. Kết cấu của đề tài

U

Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn kết

́H

cấu thành ba chương, gồm:

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển hợp tác xã nông nghiệp.



Chương 2: Thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng.

IN

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

H

Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện

5


PHẦN II: NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

1.1.Quan niệm và các cách tiếp cận phát triển hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1.Quan niệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1.1.Quan niệm hợp tác, kinh tế hợp tác

Ế

Hợp tác là phương thức tồn tại và phát triển của lao động con người, xuất phát từ

U


bản chất xã hội của lao động. Các Mác từng nói: “Sự hợp tác trong quá trình lao động

́H

như chúng ta thấy, nó thống trị trong buổi đầu của nền văn minh loài người”.[5,378]



Nói cách khác “Hợp tác là sự hợp sức, hợp lực của những con người hoặc đơn vị
để cùng tạo nên sức mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những công việc mà mỗi cá nhân,

H

đơn vị khi hoạt động riêng rẽ gặp khó khăn, thậm chí không thể thực hiện được, hoặc

IN

thực hiện được cũng kém hiệu quả so với hợp tác”.[5] Kinh tế hợp tác là một bộ phận
trong phạm trù hợp tác, phản ánh một phạm vi hợp tác trong lĩnh vực kinh tế.

K

Kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối hợp, hỗ

̣C

trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành viên

O


với ưu thế và sức mạnh của tập thể để giải quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất,

̣I H

kinh doanh, dịch vụ và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích
của mỗi thành viên.[5]

Đ
A

1.1.1.2. Quan niệm hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp
HTX là một hình thức tổ chức kinh tế được ra đời rất sớm ở các nước phát triển.
 Quan niệma HTX của tổ chức quốc tế trên thế giới:
+ Theo Liên minh HTX quốc tế (ICA): hợp tác xã là một tổ chức tự trị của những
người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về
kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ”.
Đến năm 1995 khái niệm này được bổ sung và hòa thiện: “Hợp tác dựa trên ý nghĩa tự
cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, công bằng, đoàn kết, theo truyền thống
của những người sáng lập ra hợp tác xã, các xã viên hợp tác xã tin tưởng vào ý nghĩa

6


đạo đức về tính trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và quan tâm chăm sóc người
khác”.[25,61]
+ Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “hợp tác xã là sự liên kết của những
người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại
trên cơ sở bình đẳng quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ chuyển giao vào
HTX phù hợp vào các nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó bằng sự tự chủ,
tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức


Ế

hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung”. [13,19]

U

 Quan niệm HTX theo tư tưởng Hồ Chí Minh và theo Luật HTX 2012

́H

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đầu tiên đưa tư tưởng HTX vào Việt Nam.
Trong tác phẩm “Đường Cách mệnh” Bác viết năm 1927, có chương nói về HTX gồm



các nội dung: lịch sử, mục đích, lý luận, các loại HTX. Về lịch sử, hợp tác xã xuất hiện
đầu tiên ở Anh: năm 1761, mấy người thợ dệt rủ nhau lập ra hội “làm vải cho tốt và

H

bán giá trung bình trong làng xóm”.Ngoài ra có HTX ở Nga, Pháp, Đan Mạch. Mục

IN

đích của các tổ chức hợp tác là mưu lợi cho dân, hạn chế bóc lột của tư bản đế quốc.

K

Về lý luận, Bác viết:


Tục ngữ Việt Nam có những câu: “Nhóm lại thành giàu, chia nhau thành khó” và

O

̣C

“Một cây làm chẳng nên non, nhiều cây chụm lại thành hòn núi cao”. Lý luận về HTX

̣I H

đều ở trong những điều ấy.

Bác nhấn mạnh: “Chúng ta tổ chức HTX trước hết nhằm mục đích nâng cao đời

Đ
A

sống của nông dân. Phải phát triển HTX một cách chắc chắn, không nên chạy theo số
lượng. Tóm lại, điều đáng chú ý trong hệ tư tưởng của Chủ tịch về đổi công, hợp tác
và HTX NN luôn luôn vì lợi ích của quần chúng nông dân, vì mục đích dân giàu nước
mạnh và nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi quản lý dân chủ trong xây dựng các tổ
chức đổi công hợp tác.
+ Theo khoản 1, điều 3 luật số 23/2012/QH13 của quốc hội, Luật HTX (2012)
định nghĩa: HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít
nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên
cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX.[15]
7



Trong Điều 1, Chương 1 của Điều lệ mẫu HTX NN: “Hợp tác xã nông nghiệp là
tổ chức kinh tế tự chủ, do nông dân và những người lao động có nhu cầu, lợi ích
chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát
huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của xã viên và kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải
sản và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn phục vụ sản xuất nông nghiệp”.

Ế

1.1.1.3.Quan niệm phát triển hợp tác xã trong mục tiêu phát triển bền vững ở

U

Việt Nam

́H

Trước hết cần làm rõ khái niệm “phát triển”, “phát triển” tuy ban đầu được các
nhà kinh tế học định nghĩa là “tăng trưởng kinh tế”, nhưng nội hàm của nó từ lâu đã



vượt khỏi phạm vi này, được nâng cấp sâu sắc hơn và chính xác hơn.
Theo Từ điển Tiếng Việt “phát triển” được hiểu là quá trình vận động, tiến triển

H

theo hướng tăng lên, ví dụ phát triển kinh tế, phát triển văn hoá, phát triển xã hội,...


IN

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính

K

chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của
vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác

O

̣C

nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và

̣I H

đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, trong khuôn khổ một định

Đ
A

nghĩa hay một khái niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội dung rộng lớn của
nó. Song nhất thiết khái niệm đó phải phản ánh được các nội dung cơ bản sau:
- Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của vật chất,

dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, có
khả năng khai thác nguồn lực trong nước và ngoài nước.

- Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện đời
sống dân cư.
- Sự phát triển là quy luật tiến hoá, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố,
trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố bên ngoài
có vai trò quan trọng.
8


Như vậy, một HTX phát triển là HTX đó cơ bản phải có sự tăng lên về quy mô
sản xuất, có khả năng khai thác nguồn lực trong và ngoài nước; tác động tích cực đến
tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư và chịu tác động của nhiều nhân tố trong
quá trình hoạt động.
 Mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam
Từ khi chính thức ban hành Định hướng chiến lược PTBV vào năm 2004 (Quyết
định số 153/2004/Qđ-TTg). Đến nay, Việt Nam đã từng bước đạt được những kết quả

Ế

quan trọng trong mục tiêu PTBV như mức sống dân cư ngày càng được cải thiện, xóa

U

bỏ tình trạng nghèo đói, tạo môi trường việc làm ổn định, bình đẳng giới, chất lượng

́H

môi trường ngày càng được cải thiện. PTBV là một quá trình lâu dài, cần phải có sư
vào cuộc đồng bộ của hệ thống chính và các chủ thể kinh tế.




Khu vực HTX là một trong những chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt
là nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và khu vực hộ gia đình

H

như Việt Nam.

IN

Theo Quyết định số 432/Qđ-TTg, ngày 12/4/2012, giai đoạn 2011 – 2020, mục

K

tiêu cơ bản của PTBV ở Việt Nam là:

-Về kinh tế: Bảo đảm ổn định và tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh tế;

O

̣C

đẩy mạnh áp dụng rộng rãi sản xuất sạch hơn, bảo đảm an ninh lương thực, phát triển

̣I H

nông nghiệp và nông thôn bền vững;nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân;
đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.

Đ

A

-Về xã hội: đẩy mạnh công tác giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho
người dân; giảm thiểu tác động tiêu cực của kinh tế lên xã hội; đẩy mạnh các chương
trình an sinh xã hội, hỗ trợ người nghèo; ổn định quy mô và cải thiện chất lượng dân
số; phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế; xây dựng và cũng cố vững chắc
nông thôn theo các tiêu chí của nông thôn mới.
-Về môi trường: giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đến môi
trường; khai thác hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, thiên nhiên;
phòng ngừa, kiểm soát và khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; hạn chế tác hại
của thiên tai, chủ động thích ứng với hậu quả biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.

9


 Tính tương đồng giữa mục tiêu của HTX với mục tiêu PTBV
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa PTBV với HTX
Mục

HTX

PTBV

-Tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh

-Tăng trưởng kinh tế, hiệu

-Tăng thu nhập cho các thành viên

quả vốn đầu tư


tiêu

Kinh tế

-Nâng cao thu nhập, cải

-Tạo việc làm, hỗ trợ người

-Tăng tính kết nối trong cộng đồng

nghèo, vùng sâu, vùng xa

U

-Tạo việc làm, hỗ trợ người nghèo

́H

Xã hội

Ế

thiện đời sống nông dân



-Tăng tính gắn kết giữa các

quốc gia, giữa các cộng đồng


- Cung cấp dịch vụ xử lý môi trường,

- Giảm thiểu tác động từ

H

thu gom rác từ các hoạt động kinh tế, kinh tế, xã hội đến môi
sinh kế.

trường

- Cùng hợp tác để giảm thiểu tác động

trường.
- Ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng

̣C

từ thiên nhiên

K

IN

Môi

O


(Nguồn: Tổng hợp từ quyết định số 432/Qđ-TTg ngày 12/4/2012 và ICA(2015))

̣I H

Như vậy, phát tiển HTX không phải chỉ dừng lại dưới góc nhìn của nhà kinh tế
mà phát triển HTX ngay từ ban đầu những ai là chủ thể kinh tế cũng đã, đang và phải

Đ
A

chú tâm đến vấn đề xã hội, đặc biệt hơn nữa là môi trường sống. Phát triển không là tự phát
mà đi theo lợi nhuận, phát triển phải là toàn diện, phát triển sâu, phát triển bền vững.
1.1.2. Các cách tiếp cận phát triển hợp tác xã nông nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt.
Ở đâu có đất và lao động thì ở đó có thể sản xuất nông nghiệp. Cho nên ở mỗi
vùng, mỗi quốc gia có điều kiện đất đai, khí hậu và lao động khác nhau thì hoạt động
sản xuất nông nghiệp cũng khác nhau. Bên cạnh đó quá trình hình thành, khai phá và

10


sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau thì hoạt động sản xuất nông
nghiệp cũng đa dạng và phức tạp hơn.
Mặt khác, do điều kiện đất đai, khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
không giống nhau giữa các vùng đã làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính khu vực
rất rõ rệt. Đặc điểm này đòi hỏi quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất nông nghiệp cần
phải chú ý đến điều kiện từng vùng, từng khu vực để quy hoạch phân bổ sản xuất, xây
dựng phương hướng, chính sách kinh tế một cách phù hợp nhất.


Ế

- Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay

U

thế được.

́H

Trong tất cả các ngành sản xuất thì đất đai là điều kiện cần thiết. Tuy nhiên đối
với mỗi ngành đất đai sẽ có một vị trí, vai trò khác nhau. Đối với ngành công nghiệp,



dịch vụ hay giao thông vận tải... đất đai là cơ sở để làm nền móng xây dựng các công
ty, nhà máy, xí nghiệp, hệ thống đường xá, cầu cống,... để quá trình sản xuất, vận

H

chuyển được hoạt động. Trong nông nghiệp, đất đai có vai trò rất quan trọng, là tư liệu

IN

sản xuất chủ yếu không thể thay thế được, là môi trường sống của cây trồng và vật

K

nuôi, không có đất đai thì quá trình sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra, khác so

với công nghiệp, dịch vụ, và không có một yếu tố nào có thể thay thế cho đất đai. Mà

O

̣C

đất đai lại bị giới hạn về diện tích cho nên con người không thể làm tăng diện tích đất

̣I H

theo ý muốn của mình. Trong nông nghiệp, đất đai vừa là tư liệu lao động, vừa là đối
tượng lao động. Chất lượng của đất đai là yếu tố quyết định năng suất của cây trồng và

Đ
A

năng suất lao động trong nông nghiệp cho nên phải thường xuyên cải tạo đất đai để
tăng độ phì nhiêu cho đất.

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống-cây trồng và vật nuôi.
Sản xuất nông nghiệp chính là sản xuất cây trồng, vật nuôi. Các loại cây trồng và

vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học cho nên chúng phụ thuộc nhiều vào yếu tố
môi trường. Khi điều kiện môi trường thay đổi sẽ tác động trực tiếp đến sự phát triển
của cây trồng, vật nuôi và quan trọng hơn là sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật
nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt của sản xuất nông nghiệp bằng cách sử
dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho
chu trình sản xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải
11



có những hiểu biết tường tận về các quy luật sinh học, thường xuyên chọn lọc, bồi
dưỡng các giống hiện có, nhập những giống tốt, tiến hành lai tạo để sản xuất ra những
giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng
địa phương.

- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Đây là đặc điểm nổi bật nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì quá trình sản xuất
nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn liền với quá trình tái sản xuất tự

Ế

nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, nhưng lại không

U

hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp.

́H

Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá



trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Thiên nhiên thì luôn có sự biến đổi về thời tiết
lẫn khí hậu, mà mỗi loại cây trồng, vật nuôi lại có một sự thích nghi với điều kiện đó,
dẫn đến những mùa vụ khác nhau.

H


Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng- loại cây xanh có vai trò cực kỳ

IN

to lớn là sinh vật có khả năng hấp thụ và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ

K

chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật nuôi.

̣C

Như vậy, tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Lợi thế tự

O

nhiên tác động rất lớn đến sản xuất nông nghiệp, nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản

̣I H

xuất ra những nông sản với chi phí thấp với chất lượng cao. Việc phụ thuộc vào thời
vụ phải coi trọng việc bố trí cây trồng, vật nuôi hợp lý để thu được kết quả tốt nhất.

Đ
A

- Trong nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm của nền nông nghiệp nước ta khi chuyển

lên xây dựng, phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá là rất thấp so với các nước

trong khu vực và thế giới. Đến nay nhiều nước có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp
đã đạt trình độ sản xuất hàng hoá cao, nhiều khâu công việc được thực hiện bằng máy
móc, một số loại cây con chủ yếu được thực hiện cơ giới hoá tổng hợp hoặc tự động
hoá. Năng suất ruộng đất và năng suất lao động đạt trình độ cao, tạo ra sự phân công
lao động sâu sắc trong nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tỷ lệ dân số và
lao động nông nghiệp giảm xuống cả tương đối và tuyệt đối. Đời sống của cư dân
nông thôn được nâng cao, ngày càng xích gần với thành thị.
12


Trong khi đó, nông nghiệp nước ta với điểm xuất phát còn rất thấp, cơ sở vật chất
còn nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nông thôn còn yếu kém, lao động thuần nông còn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, năng suất ruộng đất và năng suất lao động còn
thấp v.v… Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, khẳng định phát triển nền nông
nghiệp hàng hóa nhiều thành phần và hộ nông dân được xác định là đơn vị kinh tế tự
chủ, nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển và đạt được những thành tựu to lớn, nhất
là về sản lượng lương thực. Sản xuất lương thực chẳng những đáp ứng được nhu cầu

Ế

trong nước, có dự trữ mà còn dư thừa để xuất khẩu. Bên cạnh đó một số sản phẩm khác

U

cũng khá phát triển, như cà phê, cao su, chè, hạt điều v.v… đã và đang là nguồn xuất

́H

khẩu quan trọng. Nông nghiệp nước ta đang chuyển từ tự cung, tự cấp sang sản xuất
hàng hoá. Nhiều vùng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo




hướng giảm tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp tăng sản phẩm phi nông nghiệp.
Để đưa nền kinh tế nông nghiệp nước ta phát triển với trình độ sản xuất hàng hoá

H

cao, cần thiết phải bổ sung và hoàn thiện chiến lược phát triển nông nghiệp và nông

IN

thôn. Khẩn trương xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho nông nghiệp và hệ thống kết

K

cấu hạ tầng ở nông thôn phù hợp. Bổ sung, hoàn thiện và đổi mới hệ thống chính sách
kinh tế nông nghiệp, nhằm tiếp tục giải phóng sức sản xuất, tạo động lực thúc đẩy sản

O

̣C

xuất phát triển hàng hoá. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ KHKT, đội

̣I H

ngũ cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh cho nông nghiệp và nông thôn.
Trước đây hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của gia


Đ
A

đình, dần dầnsố lượng sản phẩm trong ngành nông nghiệp tăng lên, đáp ứng không
những đủ nhu cầu mà còn dư thừa. Vì thế trao đổi mua bán sản phẩm nông nghiệp là
một điều thiết yếu, sản phẩm này dần trở thành hàng hóa trong nền nông nghiệp hiện
đại. Đặc biệt khi nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế thị trường. Cho nên trong nền sản
xuất hiện đại ngày nay thì sản xuất nông nghiệp chính là sản xuất hàng hóa. [8,10-15]
1.1.2.2. Các mô hình liên kết trong sản xuất nông nghiệp
Trên thực tế, có rất nhiều khía cạnh và nhiều vấn đề cần phân tích để đi sâu và
hiểu hơn về HTX, phát triển HTX, những câu hỏi đặt ra vì sao phải phát triển HTX một tổ chức kinh tế tập thể có ưu việt gì khi chủ thể kinh tế là các hộ nông dân. Các
nhà nghiên cứu kinh tế đã phần lớn tập trung vào phân tích tầm quan trọng của HTX,
13


vai trò của HTX trong việc làm tăng hiệu quả kinh tế đối với xã viên trong nông
nghiệp, nông thôn như của Chu Tiến Quang (2012), vị trí của HTX trong không gian
xã hội của Võ Thị Kim Sa (2012), vai trò của khu vực hợp tác xã trong mục tiêu phát triển
bền vững ở Việt Nam của hai tác giả Phan Đức Hiếu và Nguyễn Hữu Thọ (2017),…
Tất nhiên, dưới mỗi một góc nhìn sẽ dẫn đến một cách hiểu và nhận định khác
nhau nhưng ở họ có một điểm chung là đều hướng tới phát triển HTX. Thế nhưng, có
thể việc phân tích với góc độ là vai trò của HTX như vậy, theo quan điểm của bản thân

Ế

tôi vẫn chưa toát lên hết cái cốt lõi của sự phát triển, cần phát triển như thế nào và chủ

U

thể kinh tế ra làm sao vẫn là một dấu chấm hỏi. Tác giả Nguyễn Thiện Nhân với bài “


́H

Bảo đảm vai trò chủ thể của giai cấp nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp
và xậy dựng nông thôn mới” ở đâu đó cũng nói đến HTX, phát triển HTX, bài viết đã



giúp tôi nhận định rằng để có cái nhìn sâu hơn về khu vực HTX thì ta nên phân tích
dưới góc độ chủ thể kinh tế không ai hết là giai cấp nông dân.

H

Nguyên nhân tổng quát của các bất cập kéo dài trong nông nghiệp Việt Nam là sự

IN

không tương thích của quan hệ sản xuất và tổ chức sản xuất của nông nghiệp với điều

K

kiện kinh tế thị trường hiện nay và hội nhập quốc tế. Mâu thuẫn đặt ra là:
- Sản xuất trong cơ chế thị trường song lại không biết nhu cầu thị trường.

O

̣C

- Hộ nông dân cần vay vốn song lại không đủ điều kiện vay vốn.


̣I H

- Năng suất liên tục tăng song lại tăng rất chậm.
- Nông dân liên kết với doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm song mỗi

Đ
A

doanh nghiệp không thể liên kết trực tiếp với hàng vạn hộ nông dân riêng lẻ.
- Thị trường đòi hỏi sản phẩm nông nghiệp phải có chứng nhận chất lượng sản

phẩm và xuất xứ hàng hóa, song các cơ quan quản lý chất lượng sản phẩm không thể
giám sát trực tiếp hàng triệu hộ nông dân riêng lẻ.
- Nông dân cần ứng dụng các thiết bị khoa học – kỹ thuật, song các tổ chức
nghiên cứu, dịch vụ khoa học – công nghệ không thể hướng dẫn trực tiếp cho hàng
triệu hộ nông dân riêng lẻ.
Để thấy rõ vai trò chủ thể là giai cấp nông dân trong phát triển hợp tác xã, chúng
ta hãy xem xét các mô hình liên kết cơ bản trong sản xuất nông nghiệp theo tác giả
Nguyễn Thiện Nhân đã đề cập như sau:
14


Một là hộ nông dân không liên kết.
Sơ đồ 1
Các doanh
nghiệp cung cấp
đầu vào

Mua đầu
vào


Hộ nông dân sản
Bán đầu
xuất
ra

Trung gian
mua nông sản

Giống
Thiết bị

-

Phân bón

-

Thuốc bảo vệ thực vật

-

Công nghê mới...

́H

U

Ế


-



- Hộ nông dân là chủ đất

- Hộ nông dân mua trực tiếp các nguyên liệu đầu vào, số lượng ít, không bảo đảm

H

được chất lượng, không đàm phán được giá mua. Hộ nông dân bán sản phẩm cho tư

IN

thương số lượng ít, không thương hiệu, bị ép giá, ép chất lượng. Điều này dẫn đến hộ

K

nông dân bị lép vế bởi không có năng lực đàm phán trên cả hai thị trường đầu vào, đầu ra.
Năng suất của hộ nông dân có thể rất cao, song thu nhập vẫn rất thấp vì bị ép giá 2

̣C

đầu.[19,8]

̣I H

O

Hai là hộ nông dân làm thuê cho doanh nghiệp.

Sơ đồ 2

Doanh nghiệp

Thị trường đầu ra

Đ
A

Thị trường đầu vào

Hộ nông
dân 1

Hộ nông
dân 2

Hộ nông
dân 3…

15


×