Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Hoàn thiện Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 105 trang )

Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

trần thị thơng hiền

HOàN THIệN CHƯƠNG TRìNH TíN
DụNG
HọC SINH, SINH VIÊN QUA Hệ THốNG
NGÂN HàNG CHíNH SáCH Xã HộI
Chuyên ngành: kinh tế kế hoạch và phát triển

Ngời hớng dẫn khoa học:

ts. vũ cơng

Hà nội, năm 2013


LỜI CẢM ƠN
************
Lời đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Cương, thầy đã trực tiếp
hướng dẫn em rất tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Chính những
gợi ý của thầy về nội dung đề tài đã giúp em có được những cái nhìn mới, khoa học
để hoàn thành bản luận văn và hơn thế nữa còn giúp cho em hoàn thiện hơn nữa
kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh tế kế hoạch và Phát
triển, Khoa Sau Đại học trường Đại học Kinh tế quốc dân, Ngân hàng Chính sách
xã hội, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để hoàn thành bản
luận văn này.
Ở Luận văn này, với mong muốn những nghiên cứu của mình sẽ đóng góp
một phần nào đó để hoàn thiện hơn nữa Chương trình tín dụng học sinh sinh viên


qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội. Người viết đã đề cập đến một vấn đề hay nhưng cũng khá
phức tạp, bản thân người viết cũng đã cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu
sót, khuyết điểm rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô để có được một
bài viết hoàn chỉnh hơn.
Kính chúc sức khoẻ Quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn!
Trần Thị Thương Hiền


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................8

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của Luận văn..................................................................1
2.Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................2
3.Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn........................................................3
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................4
7. Kết cấu của Luận văn...........................................................................7

CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH........................................8
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG..................................8
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................................................8
1.1Những vấn đề cơ bản về tín dụng HSSV..............................................8

1.1.1Khái niệm về Tín dụng HSSV............................................8
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết phải có Chương trình tín dụng
dành cho đối tượng HSSV.........................................................9
1.2.1.1 Điều kiện học tập của HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt nam........9

1.1.2.2 Vai trò của Chương trình tín dụng HSSV..............................................9
1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan của Chương trình tín dụng cho HSSV qua hệ
thống NHCSXH..............................................................................................10
1.2 Các tiêu chí đánh giá Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH..............................................................................................12

1.2.1Tính phù hợp của Chương trình......................................12
1.2.2. Tính hiệu quả của Chương trình...................................13
1.2.3. Tính hiệu lực của Chương trình....................................14
1.2.4. Tác động của Chương trình..........................................15
1.2.5 Tính bền vững của Chương trình...................................15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH....................................................................................16

1.3.1 Các nhân tố khách quan...............................................16
1.3.1.1 Môi trường kinh tế - xã hội.................................................................16
1.3.1.2 Môi trường pháp lý..............................................................................17
1.3.2 Các nhân tố chủ quan...................................................18


1.3.2.1 Về phía NHCSXH...............................................................................18
1.3.2.2 Về phía khách hàng.............................................................................19
1.3.3 Các nhân tố khác..........................................................19
1.4 Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới và bài học áp dụng cho
Việt Nam.............................................................................................20

1.4.1 Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới.................20
1.4.1.1 Trung Quốc..........................................................................................20
1.4.1.2 Hồng Kông..........................................................................................21
1.4.1.3 Hàn Quốc.............................................................................................21

1.4.1.4 Philipin................................................................................................22
1.4.1.5 Thái Lan..............................................................................................22
2.1 Khái quát chung về NHCSXH và Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH...............................................................................................30
2.1.1 Khái quát chung về NHCSXH.........................................30
NHCSXH được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg
ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng
phục vụ người nghèo sau khi tách khỏi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn..............................................30
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH............................31
Nhìn trên sơ đồ tổ chức ta thấy, cơ cấu tổ chức quản lý và
điều hành của NHCSXH gồm có: Hội đồng quản trị, Ban Điều
Hành và Ban Kiểm soát. Trong đó:.........................................34
2.1.2 Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống
NHCSXH..................................................................................36
2.1.2.1 Mục tiêu của Chương trình..................................................................36
2.1.2.2 Quá trình triển khai thực hiện..............................................................36
2.2 Hoạt động của Chương trình tín dụng học sinh sinh viên qua hệ
thống NHCSXH trong giai đoạn 2007-2012.........................................38

2.2.1 Về nguồn vốn................................................................38
2.2.1.1 Nguồn vốn của NHCSXH...................................................................38
2.2.1.2 Nguồn vốn của Chương trình tín dụng HSSV.....................................39
2.2.2 Về tình hình cho vay đối với học sinh sinh viên............40
2.2.2.1 Phân tích hoạt động cho vay theo loại hình đào tạo............................41


2.2.2.2 Phân tích tình hình cho vay theo đối tượng thụ hưởng.......................42
2.2.2.3 Phân tích tình hình cho vay HSSV thông qua tổ chức CT-XH...........42

2.2.3 Về tình hình thu hồi nợ..................................................44
2.4 Đánh giá thực trạng thực hiện chương trình tín dụng học sinh, sinh
viên.....................................................................................................48

2.4.1. Tính phù hợp của Chương trình....................................48
2.4.2. Tính hiệu quả...............................................................54
2.4.4. Tác động của Chương trình..........................................57
2.4.5. Tính bền vững của Chương trình..................................58
2.5. Đánh giá các nhân tố tác động đến kết quả thực hiện Chương trình
59

2.5.1 Các nhân tố khách quan...............................................59
2.5.1.1 Môi trường kinh tế - xã hội.................................................................59
2.5.2 Các nhân tố chủ quan...................................................60
2.5.2.1 Về phía NHCSXH...............................................................................61
2.5.2.2 Về phía khách hàng.............................................................................62
2.5.2.3 Các nhân tố khác.................................................................................63
2.6 Bài học kinh nghiệm.........................................................................63
3.1 Phương hướng và mục tiêu chương trình tín dụng HSSV giai đoạn
2013-2017...........................................................................................67
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình tín dụng HSSV...........67

3.2.1 Tăng cường phát triển nguồn vốn cho Chương trình. . .67
3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý Chương trình.......69
3.2.3 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............69
3.2.4 Tăng cường tuyên truyền về Chương trình tín dụng HSSV
...............................................................................................70
3.2.5 Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan liên quan
...............................................................................................71
3.2.6 Tích cực đôn đốc thu hồi nợ..........................................71

3.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát.....................72
3.2.8 Các giải pháp bổ trợ khác.............................................72
3.3 Kiến nghị..........................................................................................73

3.3.1 Kiến nghị với Bộ Tài chính.............................................74
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.....74


3.3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................74
3.3.2.2 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo...............................................75
3.3.2.3 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội...........................76
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng chính sách xã hội..................76
3.3.4 Kiến nghị với Chính quyền, Hội đoàn thể các cấp và các
cơ quan liên quan...................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................81

PHỤ LỤC 4.....................................................................................................91
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CỦA NHCSXH VIỆT NAM..............91


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

HSSV

: Học sinh sinh viên

Tổ TK&VV


: Tổ Tiết kiệm và vay vốn

HĐQT

: Hội đồng quản trị

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

TW

: Trung ương

Tổ chức CT-XH

: Tổ chức chính trị - xã hội

Chương trình

: Chương trình tín dụng HSSV

Ngân hàng

: Ngân hàng chính sách xã hội



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................8

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của Luận văn..................................................................1
2.Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................2
3.Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn........................................................3
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................4
7. Kết cấu của Luận văn...........................................................................7

CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH........................................8
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG..................................8
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................................................8
1.1Những vấn đề cơ bản về tín dụng HSSV..............................................8

1.1.1Khái niệm về Tín dụng HSSV............................................8
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết phải có Chương trình tín dụng
dành cho đối tượng HSSV.........................................................9
1.2.1.1 Điều kiện học tập của HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt nam........9
1.1.2.2 Vai trò của Chương trình tín dụng HSSV..............................................9
1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan của Chương trình tín dụng cho HSSV qua hệ
thống NHCSXH..............................................................................................10
1.2 Các tiêu chí đánh giá Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH..............................................................................................12


1.2.1Tính phù hợp của Chương trình......................................12
1.2.2. Tính hiệu quả của Chương trình...................................13
1.2.3. Tính hiệu lực của Chương trình....................................14
1.2.4. Tác động của Chương trình..........................................15
1.2.5 Tính bền vững của Chương trình...................................15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH....................................................................................16

1.3.1 Các nhân tố khách quan...............................................16
1.3.1.1 Môi trường kinh tế - xã hội.................................................................16


1.3.1.2 Môi trường pháp lý..............................................................................17
1.3.2 Các nhân tố chủ quan...................................................18
1.3.2.1 Về phía NHCSXH...............................................................................18
1.3.2.2 Về phía khách hàng.............................................................................19
1.3.3 Các nhân tố khác..........................................................19
1.4 Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới và bài học áp dụng cho
Việt Nam.............................................................................................20

1.4.1 Kinh nghiệm về tín dụng HSSV trên thế giới.................20
1.4.1.1 Trung Quốc..........................................................................................20
1.4.1.2 Hồng Kông..........................................................................................21
1.4.1.3 Hàn Quốc.............................................................................................21
1.4.1.4 Philipin................................................................................................22
1.4.1.5 Thái Lan..............................................................................................22
2.1 Khái quát chung về NHCSXH và Chương trình tín dụng HSSV qua hệ
thống NHCSXH...............................................................................................30
2.1.1 Khái quát chung về NHCSXH.........................................30
NHCSXH được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg

ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng
phục vụ người nghèo sau khi tách khỏi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn..............................................30
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH............................31
Nhìn trên sơ đồ tổ chức ta thấy, cơ cấu tổ chức quản lý và
điều hành của NHCSXH gồm có: Hội đồng quản trị, Ban Điều
Hành và Ban Kiểm soát. Trong đó:.........................................34
2.1.2 Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống
NHCSXH..................................................................................36
2.1.2.1 Mục tiêu của Chương trình..................................................................36
2.1.2.2 Quá trình triển khai thực hiện..............................................................36
2.1.2.3 Các nội dung về nghiệp vụ tín dụng học sinh sinh viên bao gồm: Đối tượng khách hàng vay
vốn, Phương thức cho vay, điều kiện vay vốn, mức vốn vay, thời hạn cho vay, hồ sơ cho
vay, giảm lãi vay, tổ chức giải ngân, Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay; giảm lãi
tiền vay, gia hạn nợ. được thực hiện theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
29/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng HSSV và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
các văn bản hướng dẫn của NHCSXH (chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm)..........................38


2.2 Hoạt động của Chương trình tín dụng học sinh sinh viên qua hệ
thống NHCSXH trong giai đoạn 2007-2012.........................................38

2.2.1 Về nguồn vốn................................................................38
2.2.1.1 Nguồn vốn của NHCSXH...................................................................38
2.2.1.2 Nguồn vốn của Chương trình tín dụng HSSV.....................................39
2.2.2 Về tình hình cho vay đối với học sinh sinh viên............40
2.2.2.1 Phân tích hoạt động cho vay theo loại hình đào tạo............................41
2.2.2.2 Phân tích tình hình cho vay theo đối tượng thụ hưởng.......................42
2.2.2.3 Phân tích tình hình cho vay HSSV thông qua tổ chức CT-XH...........42

2.2.3 Về tình hình thu hồi nợ..................................................44
2.4 Đánh giá thực trạng thực hiện chương trình tín dụng học sinh, sinh
viên.....................................................................................................48

2.4.1. Tính phù hợp của Chương trình....................................48
2.4.2. Tính hiệu quả...............................................................54
2.4.4. Tác động của Chương trình..........................................57
2.4.5. Tính bền vững của Chương trình..................................58
2.5. Đánh giá các nhân tố tác động đến kết quả thực hiện Chương trình
59

2.5.1 Các nhân tố khách quan...............................................59
2.5.1.1 Môi trường kinh tế - xã hội.................................................................59
2.5.2 Các nhân tố chủ quan...................................................60
2.5.2.1 Về phía NHCSXH...............................................................................61
2.5.2.2 Về phía khách hàng.............................................................................62
2.5.2.3 Các nhân tố khác.................................................................................63
2.6 Bài học kinh nghiệm.........................................................................63
3.1 Phương hướng và mục tiêu chương trình tín dụng HSSV giai đoạn
2013-2017...........................................................................................67
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình tín dụng HSSV...........67

3.2.1 Tăng cường phát triển nguồn vốn cho Chương trình. . .67
3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý Chương trình.......69
3.2.3 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............69
3.2.4 Tăng cường tuyên truyền về Chương trình tín dụng HSSV
...............................................................................................70
3.2.5 Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan liên quan
...............................................................................................71



3.2.6 Tích cực đôn đốc thu hồi nợ..........................................71
3.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát.....................72
3.2.8 Các giải pháp bổ trợ khác.............................................72
3.3 Kiến nghị..........................................................................................73

3.3.1 Kiến nghị với Bộ Tài chính.............................................74
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.....74
3.3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................74
3.3.2.2 Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo...............................................75
3.3.2.3 Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và xã hội...........................76
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng chính sách xã hội..................76
3.3.4 Kiến nghị với Chính quyền, Hội đoàn thể các cấp và các
cơ quan liên quan...................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................81
PHỤ LỤC 3:...........................................................................................................................................86
1. Đối tượng khách hàng vay vốn........................................................................................................86
2. Phương thức cho vay.......................................................................................................................86
3. Điều kiện vay vốn.............................................................................................................................86
4. Mức vốn cho vay..............................................................................................................................86
5. Thời hạn cho vay..............................................................................................................................87
6. Lãi suất cho vay................................................................................................................................87
7. Hồ sơ cho vay và quy trình cho vay.................................................................................................87
8. Tổ chức giải ngân..............................................................................................................................89
9. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay....................................................................................89
10. Thu nợ gốc......................................................................................................................................89
11. Thu lãi tiền vay...............................................................................................................................89
12. Giảm lãi tiền vay.............................................................................................................................90
13. Gia hạn nợ......................................................................................................................................90


PHỤ LỤC 4.....................................................................................................91
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CỦA NHCSXH VIỆT NAM..............91
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của NHCSXH..........Error: Reference source not found



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Luận văn
Phát triển kinh tế đi đôi với xóa đói giảm nghèo là chủ trương nhất quán
của Đảng ta trong quá trình đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện chủ trương trên, Đảng, Chính phủ đã triển
khai thực hiện nhiều chính sách và phương thức quản lý khác nhau về tín dụng
ưu đãi đối với người nghèo thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội. Trong đó,
có Chương trình Tín dụng HSSV theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 về tín dụng đối với HSSV.
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ra đời đã có ý nghĩa quyết định đối với việc
vay vốn của HSSV, tạo thuận lợi cho HSSV trong việc vay vốn. Chương trình tín
dụng này đã nhận được sự đồng thuận của xã hội và được đánh giá đây là chính
sách đạt hiệu quả trên cả hai mặt về giá trị thực tiễn và ý nghĩa nhân văn. Sau 05
năm thực hiện Chương trình (từ 2007-2012), Chương trình tín dụng đối với
HSSV đã trở thành một chương trình có ý nghĩa về kinh tế, chính trị và xã hội
sâu sắc, phù hợp với nguyện vọng của nhiều gia đình HSSV có hoàn cảnh khó
khăn và tạo được sự đồng thuận cao của các ngành, các cấp và của cộng đồng xã
hội. Theo đó, Chương trình đã có sự tăng trưởng về đối tượng vay vốn với 3 triệu
HSSV được vay, hiện dư nợ gần 2,3 triệu HSSV và nguồn vốn; việc cho vay
đúng đối tượng; công tác thu hồi nợ bước đầu đạt được kết quả đáng khích lệ. Tỷ
lệ nợ quá hạn thấp (0,47% tương đương với 167 tỷ đồng), nhiều gia đình hết khó

khăn đã tự nguyện hoàn trả vốn vay trước hạn.
Chương trình tín dụng HSSV là chương trình có quy mô lớn, đối tượng thụ
hưởng rộng, món vay nhỏ, giải ngân làm nhiều đợt, thời hạn cho vay dài, lãi suất ưu
đãi, hộ vay chưa phải trả lãi ngay, được giảm lãi khi trả nợ trước hạn, khi ra trường
khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, trách nhiệm trả nợ chưa cao, do đó, việc thu
hồi vốn chậm làm áp lực về nguồn vốn cho Chương trình tín dụng này rất lớn. Với


2

nguồn lực tài chính có hạn nhưng chủ trương của Chính phủ kiên quyết không để
một HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã trúng tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề phải bỏ học vì không có tiền đóng học phí
đã thể hiện quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực tri thức cho đất nước.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: ”Hoàn thiện
Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách
xã hội”

2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu, sách, công
trình nghiên cứu của cũng như các bài viết về tín dụng HSSV như:
- Đề tài: ”Nâng cao hiệu quả tín dụng học sinh, sinh viên tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi”, luận văn Thạc sỹ kinh tế của tác
giả Huỳnh Thị Lê Pha, Học viện Ngân hàng, đề tài này chủ yếu tập trung nghiên
cứu về hiệu quả tín dụng học sinh, sinh viên, qua đó, xác định được nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng HSSV. Tuy nhiên, Luận văn chỉ mới tập trung phân
tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp về hiệu quả tín dụng HSSV tại chi nhánh
NHCSXH – tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề tài:”Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng học sinh sinh viên của

ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Hà nội” của Đào Thị Thanh Thanh, Đại học
Kinh tế quốc dân đề xuất các quan điểm và các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín
dụng đối với học sinh sinh viên tại chi nhánh Hà nội. Tuy nhiên, Luận văn chỉ mới
tập trung phân tích, đánh giá và các giải pháp về hiệu quả tín dụng HSSV tại chi
nhánh NHCSXH – Thành phố Hà Nội.
- Đề tài:”Nâng cao chất lượng cho vay đối với học sinh, sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam” - Học viện Ngân hàng. Tác giả đã hệ
thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng, điều kiện để nâng cao chất lượng tín


3

dụng. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với học sinh, sinh viên tại NHCSXH. Tuy
nhiên, đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá một khía cạnh của việc cho vay
HSSV – chất lượng cho vay, chưa đánh giá tổng thể các khía cạnh bất cập của
việc cho vay này.
Như vậy, các Đề tài trên chủ yếu đánh giá về chất lượng, hiệu quả của tín
dụng HSSV chưa đề cấp đến việc hoàn thiện tổng thể Chương trình tìn dụng HSSV
qua hệ thống NHCSXH. Do đó, tác giả đã chọn đề tài này để thực hiện nghiên cứu
cho Luận văn Thạc sỹ kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế Phát triển.

3. Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn
3.1. Mục tiêu chung
Tìm ra các khía cạnh bất cập trong việc triển khai Chương trình tín dụng
HSSV và phân tích nguyên nhân của những bất cập này. Từ đó, đề xuất hướng hoàn
thiện chương trình tín dụng học sinh, sinh viên trong thời gian tới.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng khung lý thuyết đánh giá hoạt động của Chương trình tín dụng

HSSV qua hệ thống NHCSXH
- Đánh giá thực trạng thực hiện chương trình tín dụng HSSV thông qua hệ
thống NHCSXH từ khi có Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với HSSV, chỉ ra những điểm bất cập trong
việc thực hiện chương trình và nguyên nhân.
- Đề xuất hướng hoàn thiện Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH trong thời gian tới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
Phạm vi nghiên cứu là: hoạt động tín dụng đối với học sinh, sinh viên qua hệ


4

thống Ngân hàng Chính sách xã hội trên phạm vi toàn quốc từ khi có Quyết định
số157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được thu thập và đánh giá trong giai đoạn
từ sau khi có QĐ số157/2007/QĐ-TTg đến hết năm 2012.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
khoa học kinh tế: thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải, quy nạp, đối
chiếu trong quá trình nghiên cứu; sử dụng các tài liệu sơ cấp, thứ cấp trong và ngoài
nước, sử dụng ý kiến của các chuyên gia của cơ quan quản lý và phương pháp định
tính (khảo sát, phỏng vấn) để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.
(1) Thu thập dữ liệu thứ cấp lấy từ nguồn dữ liệu:
- Các bộ luật, điều luật của Quốc Hội, nghị định, Quyết định của Chính phủ
về Chương trình tín dụng HSSV.
- Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu viết về Chương trình tín dụng HSSV.

- Các dự liệu sẵn có của NHCSXH
+ Tài liệu giới thiệu về NHCSXH: Lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ
của NHCSXH, cơ cấu, mô hình tổ chức bộ máy, chiến lược phát triển của
NHCSXH, các quy chế, quy định đã ban hành về Chương trình tín dụng HSSV.
+ Các báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của NHCSXH các năm, các báo
cáo tại hội nghị tổng kết 5 năm thực hiện Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
29/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với HSSV, báo cáo tổng kết 10
năm hoạt động của NHCSXH (2002-2012).
Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi
chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.

(2) Thu thập dữ liệu sơ cấp
Luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các cá nhân thông qua bảng câu hỏi điều


5

tra. Đối tượng được hỏi là các HSSV và Hộ gia đình có HSSV được vay vốn từ
Chương trình tín dụng HSSV thông qua NHCSXH tại các trường Đại học, cao
đẳng, trung cấp tại Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành
thăm dò lấy ý kiến từ phía các cá nhân là những chuyên gia có kinh nghiệm công
tác lâu năm trong ngành, hiện đang giữ vị trí quan trọng, đặc biệt là lãnh đạo Vụ
Tài chính ngân hàng - Bộ Tài chính, đơn vị quản lý trực tiếp NHCSXH, trong đó
có Chương trình tín dụng HSSV, Lãnh đạo NHCSXH, cán bộ phụ trách trực tiếp
Chương trình tín dụng HSSV.
Phương thức thực hiện điều tra và phỏng vấn như sau:
- Đối với điều tra HSSV và Hộ gia đình có HSSV được vay vốn từ Chương
trình: Tác giả sử dụng phiếu điều tra (Phụ lục 1 đính kèm luận văn) bằng cách gửi
điều tra trực tiếp, gửi email, gửi qua đường bưu điện cho HSSV hoặc Hộ gia đình có
HSSV được vay vốn. Do hạn chế về kinh phí nên tác giả chỉ tiến hành khảo sát một

số trường ĐH, CĐ, TC và HN và một tỉnh thành phía Bắc.
- Đối với phỏng vấn chuyên gia: Tác giả xây dựng bảng hỏi để phỏng
vấn trực tiếp chuyên gia hoặc gửi email cho chuyên gia để trả lời vào bảng hỏi
(Bảng hỏi thể hiện ở Phụ lục 2 đình kèm Luận văn).


6

6. Đóng góp của luận văn


7

- Về lý thuyết: Vận dụng lý thuyết kinh tế kế hoạch, phát triển phân tích
thực trạng áp dụng Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống NHCSXH bằng
việc kết hợp giữa tính phong phú của dữ liệu và bảng biểu, phụ lục để đảm bảo
tính thuyết phục và nổi bật của vấn đề nghiên cứu.
- Về thực tiễn:
+ Phân tích rõ thực trạng Chương trình tín dụng HSSV triển khai thực hiện
qua hệ thống NHCSXH thông qua các tiêu chí đánh giá Chương trình, từ đó, tìm ra
các nguyên nhân gây ra các hạn chế của Chương trình.
+ Đề ra các giải pháp hoàn thiện Chương trình tín dụng HSSV triển khai qua
NHCSXH dựa trên sự phân tích thực trạng của Chương trình hiện nay.

7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết đánh giá Chương trình tín dụng học sinh, sinh
viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chương 2: Đánh giá hoạt động của Chương trình tín dụng học sinh, sinh

viên qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2007- 2012
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN QUA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng HSSV
1.1.1 Khái niệm về Tín dụng HSSV
Về bản chất, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ
thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thoả thuận trước giữa hai bên. Nội
dung chính của sự thoả thuận đó là: mức vốn vay, thời hạn vay, lãi suất vay, số lãi
phải trả…
Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử
dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, cải
thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm
nghè và an sinh xã hội.
Theo Quyết định số 157/2007QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ, Tín dụng HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy động
để cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học (hoặc
tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo
nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam nhằm góp
phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học
tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi

phí ăn, ở, đi lại; thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian thoả
thuận với NHCSXH. Hiện nay mức cho vay là 1.100.000 đồng/1 tháng với lãi suất
0,65%/tháng (theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh nâng mức cho vay HSSV)
Trong thời hạn phát tiền vay (là khoảng thời gian tính từ ngày người vay
nhận món vay đầu tiên đến ngày HSSV kết thúc khóa học) người vay chưa phải trả


9

nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món
vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau
khi HSSV có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV kết
thúc khoá học.
Tuy nhiên trong thời hạn phát tiền vay nếu người vay có nhu cầu trả lãi thì
Ngân hàng Chính sách sẽ tiến hành thu. Chương trình tín dụng HSSV là chương
trình có thời hạn cho vay dài, việc trả lãi hàng tháng sẽ tạo lập cho hộ gia đình
nghèo thói quen tiết kiệm trả lãi dần nếu có điều kiện không để đến hạn cuối cùng
mới trả cả gốc và lãi sẽ gây khó khăn cho gia đình trong việc trả nợ.

1.1.2 Vai trò và sự cần thiết phải có Chương trình tín dụng dành cho đối
tượng HSSV
1.2.1.1 Điều kiện học tập của HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt nam
Số tiền chi tiêu cho các HSSV hiện nay hoàn toàn do bố mẹ cung cấp. Có thể
thấy mỗi sinh viên khi bước chân vào cánh cổng đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp hay dạy nghề gần như là bước vào một "thế giới" mới. Trong "thế
giới" đó họ có rất nhiều sự thay đổi, từ cách ăn mặc trong môi trường mới, chi tiêu
khi xa gia đình, đặc biệt là sự thay đổi khá lớn về chi tiêu cho học tập (tiền học phí,
mua sách vở, tài liệu tham khảo...). Tất cả sự thay đổi đó đều đòi hỏi một khả năng

tài chính tốt. Điều này không phải gia đình nào cũng có thể đáp ứng được số tiền
dành cho việc học tập đó, đặc biệt ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tất yếu sẽ
có rất nhiều HSSV không thể đi học hoặc tiếp tục theo học các trường như mong
muốn. Theo thống kế của Bộ Giáo dục và Đại học, hàng năm số lượng sinh viên
theo học các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp phải nghỉ học giữa
chừng vì lý do không đủ tài chính là 1.000 HSSV.
Trong điều kiện hiện nay, khi còn thiếu lao động tay nghề cao thì việc để số
lượng sinh viên đó phải dừng việc học tập của mình là một sự lãng phí nguồn nhân
lực. Do đó, vấn đề cấp bách là chúng ta cần một biện pháp để hỗ trợ cho họ tiếp tục
con đường học tập của mình. Biện pháp đó chính là tín dụng HSSV.

1.1.2.2 Vai trò của Chương trình tín dụng HSSV


10

Chương trình tín dụng HSSV góp phần giảm tỷ lệ thất học, phục vụ cho sự
phát triển nền kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng cho đất nước, tạo điều kiện
phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; góp phần cân đối đào tạo cho các vùng miền và các đối tượng là người học có
hoàn cảnh khó khăn vươn lên; giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ, rút dần khoảng cách
chênh lệch về dân trí về kinh tế giữa các vùng miền, tạo ra khả năng đáp ứng yêu
cầu xây dựng bảo vệ đất nước trong giai đoạn mới, cải thiện đời sống một bộ phận
HSSV, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, hạn chế được những mặt tiêu cực.

- Giáo dục đào tạo là ngoại ứng tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Giáo dục đào tạo đã đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, trình độ tay nghề góp
phần phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Chương trình tín dụng HSSV góp phần
hỗ trợ cho HSSV được tham gia và tiếp tục học tập, tạo ra nguồn nhân lực đó. Qua
10 năm hoạt động, đã thu hút 2,5 triệu lao động có việc làm, giúp hơn 3 triệu HSSV

có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn. Do đó, với vai trò đó, Nhà nước cần phải có
duy trì và phát triển Chương trình tín dụng HSSV.
- Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà trường, Ngân hàng và HSSV…Nêu cao
tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong sinh hoạt và học tập, tạo niềm
tin của thế hệ tri thức trẻ đối với Đảng và Nhà nước.

1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan của Chương trình tín dụng cho HSSV qua hệ
thống NHCSXH
Chương trình tín dụng đối với HSSV được áp dụng hỗ trợ cho HSSV có hoàn
cảnh khó khăn để theo học đại học, cao đẳng và học nghề là một chính sách có ý
nghĩa cho chính gia đình và cả người vay tiền, có ý nghĩa cả về kinh tế và chính trị xã hội nhằm đầu tư để phát triển nguồn nhân lực, nhất là cơ cấu nguồn nhân lực cho
các vùng nông thôn, vùng khó khăn.
* Xét về giác độ gia đình và cá nhân HSSV có hoàn cảnh khó khăn: Giảm
thiểu được tình trạng nhiều gia đình phải đi vay nặng lãi khi không chu cấp đủ cho
con đi học, việc con đi học không còn là mối lo của họ nữa. Họ sẽ yên tâm hơn để
sản xuất kinh doanh. Bản thân các em HSSV cũng chuyên tâm hơn trong quá trình
học tập của mình, không còn phải lo nghĩ nhiều trong việc trang trải chi tiêu. Do đó,


11

các em cũng sẽ học tập tốt hơn, đạt kết quả cao hơn. Khi sử dụng vốn vay này các
em sẽ quyết tâm học tập tốt hơn, được tiếp cận với nhiều dịch vụ giáo dục chuyên
nghiệp cải thiện và bổ sung kiến thức.
* Xét trên giác độ kinh tế: Việc hỗ trợ HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã góp
phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho các doanh nghiệp và góp phần vào sự phát triển chung của đất nước ngày càng
giàu mạnh hơn.
Nhờ tiếp cận nguồn vốn ưu đãi này, đã có nhiều HSSV có hoàn cảnh kinh tế
khó khăn có nguy cơ bỏ học được tiếp tục học nghề, tạo nguồn nhân lực có tay nghề.

* Xét trên giác độ chính trị - xã hội: Chương trình tín dụng đã góp phần tạo
được lòng tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước. Chương trình cũng tránh được
vấn đề nhiều HSSV vì tới bước đường cùng phải bỏ học hoặc sa vào những hành
động phạm pháp. Mặt khác, chương trình cũng góp phần thực hiện công bằng xã
hội, đảm bảo cho mọi người đều có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục chuyên
nghiệp. Tóm lại, việc thực hiện Chương trình tín dụng cho HSSV đã góp phần đảm
bảo an sinh xã hội.
Bài học rút ra từ một số nước trên thế giới cho thấy những nước có nền kinh tế
phát triển là những nước đã quan tâm đầu tư cho giáo dục đào tạo. Bởi vậy, trong bối
cảnh Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế, mở cửa hội nhập kinh tế quốc
tế, nhất là Việt Nam đã gia nhập WTO. Đảng và Nhà nước ta lại càng chú trọng tới
sự nghiệp giáo dục - đào tạo. Giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Để phát triển sự nghiệp giáo dục, tăng
cường hiệu lực quản lý Nhà nước về giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đáp ứng
nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn minh.
Tuy nhiên, có một thực tế đáng lo ngại ở nước ta hiện nay là HSSV có hoàn
cảnh khó khăn chiếm tỷ lệ cao so với tổng số HSSV đang theo học tại các trường đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề có hoàn cảnh khó khăn, nếu không


12

được sự hỗ trợ của Nhà nước thì bộ phận HSSV này khó có thể theo học được, đất
nước sẽ mất đi một số lượng lớn nhân tài, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi hải đảo
không có điều kiện tiếp nhận cán bộ.
Nhận thức được đầy đủ những vấn đề này, ngày 02/03/1998, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg thành lập Quỹ tín dụng đào tạo để
hỗ trợ vốn cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn nhằm mục đích:

- Giúp HSSV giải quyết những vấn đề khó khăn trong thời gian học tập tại
trường để tiếp tục theo học, giải quyết những khó khăn cho cha mẹ HSSV.
- Giúp HSSV và cha mẹ HSSV (hoặc người đỡ đầu) xác định rõ trách nhiệm của
mình trong quan hệ vay mượn, khuyến khích người vay sử dụng vốn vào mục đích
học tập tốt để sau này ra trường có việc làm, từ đó có thu nhập trả nợ Ngân hàng.
Việc triển khai tốt chương trình cho vay HSSV góp phần làm cho chính sách
đi nhanh vào cuộc sống, giúp cho hàng triệu HSSV có hoàn cảnh khó khăn có cơ
hội ngang bằng với các HSSV khác về học tập tại các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp và học nghề.

1.2 Các tiêu chí đánh giá Chương trình tín dụng HSSV qua hệ thống
NHCSXH
Theo lý thuyết về quản lý dự án, đánh giá một Chương trình là quá trình xác
định, phân tích một cách có hệ thống và khách quan các kết quả, mức độ hiệu quả
và các tác động, mối liên hệ của dự án trên cơ sở các mục tiêu của Chương trình.
Việc đánh giá Chương trình nhằm các mục tiêu: khẳng định lại tính cần thiết của
Chương trình, đánh giá các mục tiêu, xác định tính khả thi, hiện thực, hợp lý, hợp
pháp của Chương trình, nhằm làm rõ thực trạng diễn biến của Chương trình, những
điểm mạnh, điểm yếu, những sai lệch, mức độ rủi ro của Chương trình. Từ đó, có
các giải pháp quản lý, thực hiện phù hợp, xem xét tính khoa học, hợp lý của các
phương pháp được áp dụng trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
Theo đó, để đánh giá một chương trình thường bao gồm 05 tiêu chí sau: Tính
phù hợp, tính hiệu quả, tính hiệu lực, tác động và tính bền vững.

1.2.1 Tính phù hợp của Chương trình


13

Tính phù hợp có nghĩa là đánh giá mức độ phù hợp của Chương trình với

mục tiêu phát triển của vùng, ngành và yêu cầu của đối tượng thụ hưởng; đánh giá
xem hoạt động của Chương trình có phù hợp với mục tiêu chiến lược của vùng,
ngành, có đáp ứng yêu cầu của đối tượng thụ hưởng hay không.
Để đánh giá tính phù hợp của Chương trình tín dụng HSSV, cần xem xét
đánh giá các yếu tố cấu thành nên sự phù hợp của Chương trình: Chính sách tín
dụng đối với HSSV là một chính sách có ý nghĩa về kinh tế, chính trị và xã hội,
phù hợp với lòng dân, tạo được sự đồng thuận cao của các ngành, các cấp, của
cộng đồng xã hội. Tính phù hợp thể hiện trong các khâu từ khâu tạo lập, huy
động nguồn vốn đến việc tổ chức cho vay, thu hồi và xử lý nợ. Chương trình có
sự gắn kết giữa kinh tế và xã hội trong công tác xóa đói giảm nghèo, an sinh xã
hội, sự bình đẳng trong giáo dục, góp phần tạo nguồn nhân lực cho phát triển
kinh tế, xã hội của đất nước.

1.2.2. Tính hiệu quả của Chương trình
Tính hiệu quả có nghĩa là xem xét mức độ đạt được các mức tiêu của một
chương trình so với các yếu tố đầu vào; đánh giá xem một chương trình có đạt được
mục đích đặt ra và liệu có thể giảm đươcc quy mô đầu vào mà không ảnh hưởng
đến mục đích hay không. Hay nói cách khác, tính hiệu quả của Chương trình là
tương quan so sánh giữa kết quả do Chương trình đó đưa lại so với chi phí và công
sức đã bỏ ra cho kết quả đó.
Việc xem xét Chương trình tín dụng HSSV mang lại hiệu quả bằng cách:
xem xét trước hết là giảm tỷ lệ thất học, cải thiện đời sống một bộ phận HSSV, góp
phần đảm bảo an ninh trật tự, hạn chế những mặt tiêu cực, tệ nạn xã hội.
Khi đánh giá hiệu quả của Chương trình cần phải xác định hiệu quả tổng hợp
của Chương trình, đó là, hiệu quả tổng hợp cả về kinh tế – xã hội của chính sách.
Hiệu quả tổng hợp phản ánh mức độ đạt được các kết quả về kinh tế và tác động xã
hội theo mục tiêu đã đề ra với một chi phí và công sức nhất định. Trong quá trình
đánh giá chính sách, có nhiều chỉ tiêu không thể lượng hóa được, mà chỉ có thể xác
định về mặt định tính, nhất là những tác động xã hội. Đối với hiệu quả kinh tế thì có



×