Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đường bộ i thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ.

CAO THỊ TRÂM

Khóa học: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Cao Thị Trâm


ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K48D - Kế toán
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, Tháng 04 năm 2018


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập của mỗi sinh viên bên cạnh tích lũy những kiến
thức trên ghế nhà trường thì quá trình thực tập tại đơn vị tiếp xúc thực tế để
hoàn thiện báo cáo khóa luận tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng nhằm tích
lũy thêm kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau
này. Để có thể hoàn thiện được bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân thì tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các
thầy, cô cùng với các anh chị tại đơn vị thực tập.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng quý
Thầy, Cô giáo trường Đại học kinh tế Huế và đặc biệt là quý Thầy, Cô giáo
khoa Kế toán – Kiểm toán lời cảm ơn chân thành nhất đã tận tình chỉ bảo,
truyền đạt để trang bị cho tôi những kiến thức chuyên môn tạo nền tảng vững
chắc cho chuyên ngành kế toán của tôi sau này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn của tôi đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong
phòng Kế toán – Tài vụ, các cô chú thuộc kế toán đơn vị của xí nghiệp đường
bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong quá trình
tôi thực tập tại đơn vị đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin, số liệu để tôi
có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo – Thạc sĩ Hoàng Thị
Kim Thoa đã luôn quan tâm, hướng dẫn và đóng góp ý kiến tận tình, tỉ mỉ trong
suốt quá trình tôi thực hiện bài khóa luận.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý Thầy, Cô và các anh, chị cùng Ban lãnh

đạo Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế lời chúc sức khỏe và luôn
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Cao Thị Trâm


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

CT

:


Công trình

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

HMCT

:

Hạng mục công trình

MTC

:

Máy thi công

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

:


Nhân công trực tiếp

SXC

:

Sản xuất chung

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XN

:

Xí nghiệp

ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty (2015 – 2017) ............................................37
Bảng 2.2. Tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn của Công ty năm 2015-2017.................39
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015-2017. ...................43
Bảng 2.4. Bảng các khoản trích theo lương tại XN.......................................................80

iii


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................56
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu Công ty cấp.................................................57
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp Công ty cấp ...................................58
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT mua Gạch Tenazo ................................................................59
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho Gạch Tenazo ........................................................................60
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho Gạch Tenazo .........................................................................61
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí NVLTT ..................................................62
Biểu 2.8. Hóa đơn bán hàng ..........................................................................................67
Biểu 2.9. Biên bản thanh lý hợp đồng ...........................................................................68
Biểu 2.10. Bảng kê chi tiết theo công trình ...................................................................69
Biểu 2.11. Sổ chi tiết của tài khoản 622 – Chi phí NCTT.............................................70
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT Xăng RON 95 - III.............................................................73
Biểu 2.13. Phiếu chi tiền mặt Xăng RON 95 - III .........................................................74
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho Xăng RON 95 - III .............................................................75
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho Xăng RON 95 - III ..............................................................76
Biểu 2.16. Bảng kê chi tiết theo công trình ...................................................................77
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 623 – Chi phí máy thi công.........................................78
Biểu 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông.........................................................................82
Biểu 2.19. Phiếu chi sử dụng dịch vụ viễn thông..........................................................83
Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ chi tiết theo công trình....................................................84
Biểu 2.21. Sổ chi tiết của tài khoản 627 – Chi phí SXC ...............................................85

Biểu 2.22. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo công trình ..........................................88
Biểu 2.23. Chi phí sản xuất và giá thành xây lắp ..........................................................90

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ...............................................17
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC trường hợp có tổ chức đội MTC riêng và có
phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập.............20
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC trường hợp khi không có tổ chức kế toán
MTC riêng .....................................................................................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................24
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ................................................34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................46
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán......................................................................48

v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU MẪU..............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v

MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.6. Kết cấu khóa luận......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .......................5
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp..................................................................................................................5
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. .....................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất. ................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. ..................................................................................5
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm...........................................8
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. ..........................................................................8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. ............................................................................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................10
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................11
vi


1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp............................................................................................................................12
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kỳ tính giá thành.............12
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................12
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................................12

1.2.1.3. Kỳ tính giá thành. .............................................................................................13
1.2.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất. ............................................................13
1.2.2.1. Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................13
1.2.2.2. Kế toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp...............................................15
1.2.2.3. Kế toán khoản mục sử dụng máy thi công. ......................................................17
1.2.2.4. Kế toán khoản mục chi phí sản xuất chung......................................................21
1.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp. .......25
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: .....................................................................25
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây lắp.......................28
1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................... 33
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.........................................................33
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty....................................34
2.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh...........................................................................36
2.4. Các nguồn lực của Công ty.....................................................................................37
2.4.1. Phân tích tình hình lao động của Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
năm 2015 – 2017. ..........................................................................................................37
2.4.2. Khái quát về tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong giai đoạn năm (2015-2017) ..................38
2.4.2.1.Khái quát về tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai
đoạn (2015-2017) .........................................................................................................38
2.4.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên
Huế năm 2015-2017. .....................................................................................................42
vii


2.5. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................................45
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................45

2.5.2. Tổ chức chế độ kế toán........................................................................................47
2.5.2.1.Tổ chức hệ thống tài khoản ...............................................................................47
2.5.2.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng:..................................................................47
2.5.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng: ................................................................48
2.5.2.4. Các chính sách kế toán được áp dụng. .............................................................49
2.6. Thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế ... 49
2.6.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. .......................49
2.6.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty:..........................................49
2.6.1.3. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................50
2.6.2. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành.....................................................50
2.6.2.1.Đối tượng tính giá thành....................................................................................50
2.6.2.2. Phương pháp tính giá thành..............................................................................50
2.6.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại XN đường bộ 103 trực
thuộc Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế. ...................................................51
2.6.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................................................51
2.6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................64
2.6.3.3. Kế toán sử dụng máy thi công. .........................................................................71
2.6.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: .......................................................................79
2.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..........................86
2.6.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: .....................................................................86
2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ...............................................................89
2.6.4.3. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................89
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................91
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế...91
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty. .........................................................................................................................93
viii



3.2.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................93
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................94
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty. ..........................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................98
1. Kết luận......................................................................................................................98
2.Kiến nghị: ...................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường đang khiến cho các doanh
nghiệp đang ngày càng cạnh tranh gay gắt để có thể tồn tại và có vị thế trên thị trường.
Chính sự tác động đó, các doanh nghiệp đang không ngừng nỗ lực để duy trì và phát triển
sâu, rộng lĩnh vực mà doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Trong đó, các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp cũng không phải là một ngoại lệ khi
đứng trước những tác động đó từ thị trường. Vì vậy, đòi hỏi các nhà quản lý trong các
doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cần có cách nhìn đúng đắn hơn đó là
ngoài việc nỗ lực sản xuất và cung cấp cho thị trường một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
với chất lượng cao, đảm bảo được tính thẩm mỹ của các sản phẩm mà doanh nghiệp tạo
ra. Doanh nghiệp còn cần phải nỗ lực tìm ra được các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm đầu ra để đảm bảo doanh nghiệp sản xuất

vừa có lợi nhuận vừa hạ giá thành chiếm lĩnh được thị trường.
Để đảm bảo được mục tiêu: Giảm chi phí, hạ giá thành và đảm bảo chất lượng sản
phẩm sản xuất ra đáp ứng được yêu cầu của khách hàng các cấp quản lý trong doanh
nghiệp cần phải chú trọng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Khi trong việc quản lý công tác kế toán này thuộc các doanh nghiệp đang sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp còn tồn tại nhiều phức tạp, chưa hoàn thiện vì
thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Đồng thời, qua quá trình tìm
hiểu tôi nhận thấy rằng tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế tuy đã có
nhiều các anh, chị khóa trước thực tập và tìm hiểu các phần hành kế toán tại Công ty
nhưng còn ít các anh, chị chọn phần hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Xuất phát từ nhận thức đó, tôi mạnh dạn
chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần đường bộ I Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp đại học của tôi.

SVTH: Cao Thị Trâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm một
số mục tiêu cơ bản sau:
- Nghiên cứu về mặt lý thuyết chung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp từ đó hệ thống hóa một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết.

- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng
tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá việc tổ chức công tác kế toán, đánh giá tình hình kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm của Công ty. Từ đó, đề xuất một số biện pháp cải thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho Công ty.

I.3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp đường bộ 103 trực
thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế và tại
Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian :
+ Thông tin kế toán để đánh giá khái quát tình hình cơ bản của Công ty giai đoạn
2015 – 2017.
+ Số liệu kế toán phản ánh rõ thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của CT: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng hạ tầng tại khu
kinh tế, khu công nghiệp; Chỉnh trang dải phân cách đường nối QL. 1A đến cảng Chân
Mây (MCT: KH201703) do Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần
đường bộ I Thừa Thiên Huế thi công từ tháng 7 năm 2017 và hoàn thành bàn giao vào
tháng 12 năm 2017 tức thuộc quý 3 và quý 4 năm 2017.

SVTH: Cao Thị Trâm

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Phạm vi về nội dung : Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí và
giá thành sản phẩm cụ thể là số liệu gói thầu số 03, Tên gói thầu: Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa các CT hạ tầng giao thông tại khu kinh tế, khu công nghiệp; Chỉnh trang dải
phân cách đường nối Quốc lộ 1A đến cảng Chân Mây.

I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, một số phương pháp mà tôi sử dụng trong suốt quá trình
làm đề tài này là:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng của Công ty
nhằm hiểu thêm được về chức năng nhiệm vụ các bộ phận, phòng ban của Công ty.
Đồng thời tìm hiểu thêm thông tin về các chính sách kế toán hiện Công ty đang áp
dụng. Ngoài ra, tại XN cũng tiến hành phỏng vấn kế toán, giám đốc XN nhằm tìm hiểu
thông tin về quy trình luân chuyển và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại XN.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông
tư, nghị định, luật, tài liệu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm. Nghiên cứu các báo cáo tại Công ty để nhằm phân tích tình hình tổng
quan tại Công ty. Đồng thời nghiên cứu các chứng từ, sổ sách,… mà XN sử dụng
nhằm hiểu rõ hơn các mẫu sổ sách, chứng từ,… mà kế toán sử dụng trong quá trình
hạch toán.
- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan nhằm hiểu
rõ hơn các thao tác kế toán ghi nhận chứng từ, kiểm tra, đối chiếu để có cơ sở sử dụng
các chứng từ đó làm căn cứ ghi sổ chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào
phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng bằng máy vi tính.
- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán

làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô

SVTH: Cao Thị Trâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận sao cho thông tin đến với người đọc một
cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Nhằm phân tích biến động của lao
động, tài sản, nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn năm 2015 – 2017, phân tích và
tổng hợp các số liệu thu thập được của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó kết hợp với lý
thuyết đã tìm hiểu để đưa ra nhận xét, kết luận và đề xuất các giải pháp thích hợp.

I.6. Kết cấu khóa luận
Nội dung nghiên cứu của bài khóa luận bao gồm các phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.


SVTH: Cao Thị Trâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP.
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định. (Theo TS.Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB
Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Trong đó, hao phí lao động sống là chi phí tiền công, tiền lương và các khoản trích
theo lương được tính vào chi phí của sản phẩm xây lắp còn hao phí lao động vật hóa là
bao gồm chi phí về sử dụng TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu, chi phí CCDC,…
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.

Chi phí trong doanh nghiệp có rất nhiều loại với những nội dung kinh tế, tính chất
cũng như công dụng, mục đích khác nhau. Do đó, để thuận tiện cho công tác quản lý
và hạch toán thì việc phân loại chi phí là một điều tất yếu xảy ra.

a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu.
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHYT,
BHXH của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu sử
dụng vào hoạt động SXKD, yếu tố này bao gồm các thành phần như chi phí nguyên

SVTH: Cao Thị Trâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các nguyên vật liệu khác.
- Chi phí CCDC: Bao gồm giá mua và chi phí mua các CCDC dùng vào hoạt
động SXKD.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tổng khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản
dài hạn dùng trong hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa phương tiện...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh
nghiệp.
=> Việc phân loại chi phí theo chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp theo dõi từng khoản
mục chi phí phát sinh từ đó tiến hành đối chiếu với các giá thành dự toán của CT để từ
đó có thể nhận biết được từng khoản mục chi phí phát sinh ở đâu, tăng lên hay giảm
xuống so với dự toán để doanh nghiệp có hướng tìm ra những biện pháp hiệu quả hơn

nhằm tiết kiệm khoản mục chi phí trên, hạ giá thành sản phẩm trong công tác xây lắp.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này gồm có 5 khoản mục:
- Chi phí NVLTT: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ…
- Chi phí NCTT: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp
thực hiện từng hoạt động sản xuất.
- Chi phí SXC: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục trên.
Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi phí lao động lao động gián tiếp, chi phí
phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng; Chi phí nguyên vật liệu
dùng trong máy móc, chi phí khấu hao máy móc, TSCĐ dùng trong hoạt động
SXKD; Chi phí CCDC xuất dùng trong sản xuất,…
SVTH: Cao Thị Trâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách,
chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi
phí lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng; Chi phí về nguyên vật
liệu, nhiên liệu, chi phí về bao bì, CCDC dùng trong bán hàng,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công
việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý
doanh nghiệp còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản
mục chi phí nói trên. Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi phí lương và các

khoản trích theo lương bộ phận quản lý; Chi phí CCDC xuất dùng trong công việc
hành chính; Chi phí điện nước phục vụ cho toàn doanh nghiệp,…
- Chi phí khác: Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí
hoạt động bất thường. Khoản mục chi phí này là những chi phí ngoài chi phí liên quan
đến hoạt động sản xuất chức năng của doanh nghiệp, thường chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất chi phí này là chi phí NVLTT, chi
phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong hoạt động sản xuất. Đặc điểm của chi phí này
là phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ SXKD, kỳ tính kết quả kinh
doanh.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán. Đặc điểm của chi phí này là không phải là một phần giá trị sản
phẩm sản xuất hoặc hàng hóa mua vào mà chỉ là chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi
nhuận.
d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
SVTH: Cao Thị Trâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí

NVLTT, chi phí NCTT...
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo…
e. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:
- Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
- Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số thì ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỉ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí và biến phí. Ở mức độ
hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí; ở một
mức hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của định phí
và biến phí
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định (TS. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB giao thông vận tải,
TP. Hồ Chí Minh)
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá
thành sản phẩm sẽ bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể, trong ngành
xây lắp giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT,
chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC cho CT, HMCT hay khối lượng sản xuất hoàn
thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đã được chấp
SVTH: Cao Thị Trâm

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

nhận thanh toán. Vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp giá thành sản phẩm là một chỉ
tiêu vô cùng quan trọng vì nó là chỉ tiêu biện pháp quản lý chi phí, phản ánh kết quả
hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.

Hiện nay, có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như
các tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
a. Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành sản phẩm.
Phân loại theo tiêu thức cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành sản phẩm thì giá
thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của
chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng sản phẩm trước khi
sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác
định chi phí tiêu chuẩn.
- Giá thành kế hoạch, giá thành dự toán: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở
tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế
hoạch hoặc dự toán có thể được lập cho từng sản phẩm, công việc nhất định trong từng
kỳ sản xuất. Giá thành dự toán được biểu hiện qua công thức tính sau:
Giá thành dự
toán của CT,
HMCT

=


Giá trị dự toán
của từng CT,
HMCT

-

Lợi nhuận tính
trước (định
mức)

Trong đó, lợi nhuận định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do nhà nước
quy định với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp khác nhau.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất.
b. Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành.

SVTH: Cao Thị Trâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng
sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC). Giá thành sản xuất được sử
dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để

tính giá vốn hàng bán, lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ
để tính toán xác định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm
chỉ được tính khi sản phẩm, công việc hoặc dịch vụ được xác định là đã tiêu thụ.
Giá thành
toàn bộ của

=

sản phẩm

Giá thành sản
xuất của sản phẩm

+

Chi phí bán
hàng

Chi phí quản
+

lý doanh
nghiệp

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế đó là hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác trong
hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn. Cụ thể như sau:

- Chi phí sản xuất chỉ được tính cho một thời kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan
đến chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trước chuyển sang và chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ này chuyển sang kỳ sau tức là giá thành sản phẩm liên quan đến nhiều thời kỳ.
- Chi phí sản xuất bao gồm chi phí thiệt hại trong sản xuất và chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ còn giá thành sản phẩm không bao gồm hai khoản mục chi phí trên.
Để khái quát được mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ta có
công thức sau:
Tổng giá
thành SP

CPSX dở
=

dang đầu

hoàn thành

SVTH: Cao Thị Trâm

kỳ

CPSX phát
+

sinh trong
kỳ

CPSX dở
-


dang cuối
kỳ

CPSX sản
-

phẩm hỏng
(nếu có)

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Từ đó ta thấy rằng chi phí sản xuất là cơ sở của giá thành sản phẩm. Do đó, ta cần
quản lý tốt chi phí sản xuất để có thể có được giá thành sản xuất như định mức, chỉ
tiêu đưa ra.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí phát sinh ở tất cả các giai đoạn hoạt động của
doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu
thầu, giao nhận thầu xây dựng vì vậy để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh
nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây
dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản thân
doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận. Để thực
hiện các yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói
chung, quản lý giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản

xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với
quản lý sản xuất.
Trước những vấn đề đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thì
nhiệm vụ của vị trí kế toán này là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng MTC và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch
so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư
hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng CT, HM
CT từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý và có hiệu quả.
SVTH: Cao Thị Trâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng
đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên
tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng CT, HM CT,
từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo
cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành CT xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các
thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của

lãnh đạo doanh nghiệp.

1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kỳ tính giá thành
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Trong công tác kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ
sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính
đơn chiếc, đặc trưng kỹ thuật thi công, tổ chức sản xuất phức tạp, quá trình thi công
chia làm nhiều giai đoạn nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất thường được
xác định là từng CT, HMCT hay theo từng đơn đặt hàng.
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng tập hợp chi phí sản xuất, là cơ sở
xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách
chi tiết về chi phí sản xuất.
Đối tượng tính giá thành trong sản xuất xây dựng thường là CT, HMCT, khối
lượng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất
lượng kỹ thuật.

SVTH: Cao Thị Trâm

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.1.3. Kỳ tính giá thành.

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Kỳ tính giá thành đối với hoạt động sản xuất xây dựng là thời điểm mà CT,
HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng, hoặc nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư.

1.2.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất.
1.2.2.1. Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

a. Khái niệm:
Chi phí NVLTT là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp hoặc sử dụng cho sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp
xây lắp. (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị
chủ đầu tư, NXB Tài chính, Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
b. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn giá trị gia tăng
- Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi
- Biên bản nghiệm thu, Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, sản phẩm.
c. Tài khoản sử dụng:
TK 621 – Chi phí NVLTT. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí
NVLTT, kế toán sử dụng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất sản phẩm xây dựng.
Kết cấu của tài khoản 621:

SVTH: Cao Thị Trâm


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc TK 631 - Giá thành sản xuất
và chi tiết cho các đối tượng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Giá vốn
hàng bán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
d. Nguyên tắc và phương pháp hạch toán:
 Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ được hạch toán vào TK 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu được sử
dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
- Trong kỳ, nếu khoản mục chi phí này xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng đối
tượng sử dụng thì kế toán sẽ hạch toán trực tiếp riêng cho từng đối tượng. Nếu khi
xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không thể
xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng thì kế toán sẽ tập hợp chung khoản mục
chi phí này.
- Cuối kỳ, chi phí NVLTT được hạch toán trực tiếp cho các đối tượng chi phí và

đối tượng tính giá thành. Trường hợp không thể hạch toán trực tiếp chi phí này vào giá
thành sản phẩm và dịch vụ thì phải chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí. Có thể phân bổ theo hệ số, phân bổ theo tỷ lệ định mức tiêu hao, tỷ lệ với
nguyên vật liệu chính.

SVTH: Cao Thị Trâm

14


×