Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH trang trí nội thất tiên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 113 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g

----------

h
ại
Đ

ọc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ

in

TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP

h



DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH



́H



TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT

́

VÕ THỊ LẸ

Huế, tháng 4 năm 2018


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g


----------

ọc

h
ại
Đ
in

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ

h

TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP



DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH

Giáo viên hướng dẫn

Võ Thị Lẹ

Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

́


Sinh viên thực hiện



́H

TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT

Lớp: K48B Kế Toán
Khóa học: 2014 – 2018

Huế, tháng 4 năm 2018


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

Lời Cảm Ơn

Để có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương trình

g

4 năm đại học, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý thầy, quý cô của

nói riêng.


h
ại
Đ

Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô của Khoa Kế toán – Kiểm toán

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô
đã tận tâm hướng dẫn tôi qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi
về lĩnh vực kế toán- kiểm toán, giúp tôi mở mang đầy đủ kiến thức để làm bài chuyên

ọc

đề, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để hành trang kĩ
lưỡng cho tôi sau này bước vào đời.

K

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện đã tận tậm,
chu đáo hướng dẫn giúp tôi thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không

được. Một lần nữa xin cảm ơn thầy!

h

in

có sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy thì tôi nghĩ khóa luận này khó có thể mà hoàn thiện

Qua đây, tôi cũng cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên




Phát đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty. Cảm ơn các anh, chị làm việc
trong phòng Kế toán đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, thu thập số liệu.

́H

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện Khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, song
do mới lần đầu thực tập, tìm hiểu thu thập số liệu của Công ty cũng như hạn chế về mặt



kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Tôi rất mong
nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.

́

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Võ Thị Lẹ

SVTH: Võ Thị Lẹ

i


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i

g

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

h
ại
Đ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU MẪU............................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii

ọc

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2

K


1.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2

in

1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3

h

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA



TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................4

́H

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................................5



1.1.3 Vai trò của thuế ......................................................................................................5
1.1.4 Phân loại thuế.........................................................................................................8

́
1.2 Thuế giá trị gia tăng.................................................................................................10

1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................10
1.2.2 Đặc điểm ..............................................................................................................10
1.2.3 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT .....................10
1.2.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế ........................................................................11
1.2.4.1 Căn cứ tính thuế.................................................................................................11
SVTH: Võ Thị Lẹ

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4.2 Phương pháp tính thuế.......................................................................................13

ờn

1.2.5 Khấu trừ thuế GTGT............................................................................................14
1.2.5.1 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào........................................................14
1.2.5.2 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ..........................................................15

g

1.2.6 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT....................................................................15

h
ại
Đ


1.2.7 Nội dung kế toán thuế GTGT ..............................................................................17
1.2.7.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................17
1.2.7.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................................18
1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................19
1.3.1 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT................20

ọc

1.3.2 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ............................................................21
1.3.3 Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN...................................................................24
1.3.4 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................25

K

1.4 Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài có liên quan .........................................26

in

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT ........................................................28

h

2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH trang Trí Nội Thất Tiên Phát ...................................28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................28



2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................29


́H

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................30
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31



2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................31
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ......................................................................32

2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017 ..................................35
2.1.5.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty...........................................................37
2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty ........................................................40
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH TTNT Tiên phát..............43
2.2.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................................43
2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................43
SVTH: Võ Thị Lẹ

iii

́

2.1.5 Tình hình nguồn lực tại công ty trong giai đoạn 2015- 2017...............................35


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


2.2.3 Sổ kế toán sử dụng................................................................................................44

ờn

2.2.4 Hóa đơn GTGT ....................................................................................................45
2.2.5 Hạch toán thuế GTGT ..........................................................................................46
2.2.6 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT.......................................................................62

g

2.3 Thực trạng kế toán thuế TNDN...............................................................................67

h
ại
Đ

2.3.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................................67
2.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................67
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng................................................................................................68
2.3.4 Thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp....................................................68
2.3.4.1 Thuế TNDN tạm tính.........................................................................................68

ọc

2.3.4.2 Thuế TNDN Phải nộp........................................................................................69
2.3.6 Kê khai và nộp thuế ..............................................................................................72
2.4 Quản lý thuế tại doanh nghiệp.................................................................................76

K


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

in

THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT .......................83
3.1 Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất

h

Tiên Phát........................................................................................................................83
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................84



3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................84

́H

3.2 Một số phương pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế tại Công ty TNHH TTNT
Tiên Phát........................................................................................................................86



PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90

SVTH: Võ Thị Lẹ

́


PHỤ LỤC

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

g

CSKD

h
ại
Đ

Giá trị gia tăng


HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

HTKK

Hỗ trợ kê khai

NSNN

Ngân sách nhà nước

PS
SXKD

ọc

GTGT

Phát sinh

Sản xuất kinh doanh

K

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTNT

Trang Trí Nội Thất

h

in

TK



́H



́

SVTH: Võ Thị Lẹ

v



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

DANH MỤC BẢNG

g

Bảng 2.1 Tình hình lao đông tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát từ năm 2015-2017.35
Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm

h
ại
Đ

2015-2017 ......................................................................................................................37
Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm
2015-2017 ......................................................................................................................41

ọc

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

K


in

Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 .................................38
Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của công qua 3 năm 2015-2017 ..............................39

h



́H



́

SVTH: Võ Thị Lẹ

vi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

DANH MỤC BIỂU MẪU

g


Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 2389............................................................................47

h
ại
Đ

Biểu số 2.2 Hóa đơn GTGT số 895 ...............................................................................48
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 6369............................................................................50
Biểu số 2.4 Hóa đơn GTGT số 776144 .........................................................................51
Biểu số 2.5 Trích bảng kê HHDV mua vào...................................................................52
Biểu số 2.6 Trích sổ chi tiết TK 1331 ...........................................................................53

ọc

Biểu số 2.7 Trích sổ cái TK 1331..................................................................................54
Biểu số 2.8 Hóa đơn GTGT đầu ra số 701 ....................................................................56
Biểu số 2.9 Hóa đơn GTGT số 716 ...............................................................................57

K

Biểu số 2.10 Hóa đơn GTGT số 736 .............................................................................58

in

Biểu 2.11 Trích bảng kê HHDV bán ra........................................................................59
Biểu số 2.12 Trích chi tiết TK 33311 ............................................................................60

h


Biểu số 2.13 Trích sổ cái TK 3331................................................................................61
Biểu số 2.14 Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2017 ..............................................................63



Biểu số 2.15 Sổ chi tiết TK 8211 ..................................................................................71

́H

Biểu số 2.16 Sổ chi tiết TK 3334 ..................................................................................72
Biểu số 2.17 Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017...............................................73



Biểu số 2.18 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................75
Biểu số 2.19 Tờ khai thuế GTGT chính thức của quý 4 năm 2016 ..............................77
Biểu 2.20 Tờ khai thuế bổ sung cho tờ khai quý 4 năm 2016.......................................79

́
Biểu 2.21 Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ........................................................81

SVTH: Võ Thị Lẹ

vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


ờn

DANH MỤC SƠ ĐỒ

g

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................18
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................19

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT Tiên Phát ..........30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát ............31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán dạng tổng quát ............................................................34

ọc

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ghi sổ kế toán về thuế GTGT.............................................................44

h

in

K




́H



́

SVTH: Võ Thị Lẹ

viii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền

g

kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô, các

h
ại

Đ

chính sách quản lý nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả, việc làm,....nhằm mục đích
tạo môi trường kinh doanh ổn định và phát triển. Trong đó, chính sách thuế được coi là
một cung cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán,
thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh

ọc

nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền
kinh tế, nó có vai trò quan trọng đối với Nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói
riêng. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng,

K

trong đó công tác tổ chức thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN là một phần

in

hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt
kế toán thuế sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT và thuế TNDN

h

phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế,
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh được tình trạng chậm trễ trong công việc




tính toán thuế dẫn đến tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng mối quan hệ giữa doanh

́H

nghiệp với cơ quan Nhà nước.

Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát là một công ty thương mại, hoạt



động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ

lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là

́
do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài
chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công
ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới
nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán
thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ
SVTH: Võ Thị Lẹ

1


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc

ờn

phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc
thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Trang

g

Trí Nội Thất Tiên Phát, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên

h
ại
Đ

cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những
kiến thức đã học tại trường em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
và kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

ọc

Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế từ đó khảo
sát tình hình thực tế áp dụng các chuẩn mực kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để đưa
Mục tiêu cụ thể:


K

ra phương hướng hoàn thiện công tác thuế tại doanh nghiệp.

thuế TNDN

h

in

- Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN tại công
ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát



- Thông qua tìm hiểu về thực trạng để nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải

1.3 Đối tượng nghiên cứu



́H

pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát

Đề tài tập trung tìm hiểu công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
Trang Trí Nội Thất Tiên Phát bao gồm các sổ sách kế toán, tài khoản sử dụng và


́

phương pháp kế toán, các tờ khai thuế được áp dụng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Trang Trí Nội
Thất Tiên Phát.
Phạm vi về thời gian: Số liệu về nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Trang Trí
Nội Thất Tiên Phát trong 3 năm 2015-2017
SVTH: Võ Thị Lẹ

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN.

ờn

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:

g

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu ở thư viện

trường, các tài liệu có liên quan đến đề tài như giáo trình kế toán thuế GTGT và thuế


h
ại
Đ

TNDN, các thông tư, thông tin trên internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác…
được thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập
thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng

ọc

như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc trao đổi trực tiếp
với kế toán trưởng và kế toán phần hành khác. Phương pháp này được thực hiện
thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.

in

K

Phương pháp xử lý số liệu:

- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: So
sánh, phân tích tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Tiến hành

h

xử lý, tổng hợp số liệu đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét về công tác




kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.

- Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các

́H

nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản

đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và



chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế
GTGT và thực trạng kế toán thuế TNDN.

́

SVTH: Võ Thị Lẹ

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn


PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ

g

TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

h
ại
Đ

1.1Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1 Khái niệm

Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng
ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy

ọc

trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ
nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc
thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn

K

tại và thực hiện chức năng của mình.

in


Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt
đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các

h

nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa về thuế khác nhau.

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định



nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước”

́H

xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua



Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung

của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,

́

nhiệm vụ của nhà nước”.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực tư sang khu vực công nhằm

thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước”.
Vậy từ những quan điểm trên có thể định nghĩa về thuế như sau:

SVTH: Võ Thị Lẹ

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng

ờn

góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các
chúc năng, nhiệm vụ của nhà nước.

g

1.1.2 Đặc điểm

- Tính pháp lý:

h
ại
Đ

Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực

chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về
phạm vi, hình thức và các thủ tục, các quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
- Tính bắt buộc:

Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các

ọc

hình thức huy động tài chính khác của ngân sách nhà nước. Đặc điểm này vạch rõ nội
dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan

K

và có ý nghĩa xã hội đặc biệt, việc động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước.
Theo nhà kinh tế học Joseph E. Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản
là tự nguyện thì thuế là bắt buộc”

h

- Tính không hoàn trả trực tiếp:

in

chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những chuyển giao đó

Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp



thuế, tuy nhiên, một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua

khi thu thuế.

́H

các khoản phúc lợi xã hội. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện ở cả trước và sau

Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho



người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào
cho người nộp thuế bởi vì kết quả của việc sử dụng các thu nhập từ thuế chủ yếu là các

́

sản phẩm công cộng.
1.1.3 Vai trò của thuế
Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà
thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân
phối và sự ổn định xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu sẽ xem xét thuế với các vai trò
cơ bản của nó là: tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, kích thích tăng trưởng kinh tế
SVTH: Võ Thị Lẹ

5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


và điều chỉnh thu nhập.

ờn

 Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm vào

g

mục đích là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường vai trò
này của thuế càng nổi bậc bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

h
ại
Đ

Vai trò tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực của nhà nước
đối với xã hội. Nhà nước với quyền lực chính trị có thể ban hành các loại thuế với các
mức thuế suất tuỳ ý. Tuy nhiên, khi xét về mục đích lâu dài khi định ra các loại thuế,
thuế suất, đối tượng chịu thuế chính phủ không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng

ọc

thu của ngân sách nhà nước, mà phải thỏa mãn đồng thời yêu cầu tăng trưởng kinh tế
và điều chỉnh thu nhập. Việc đáp ứng cả ba yêu cầu đó đòi hỏi chính phủ phải tính
toán, cân nhắc kỹ lưỡng khi ban hành các loại thuế, bởi vì nguồn thu của thuế bắt

triển của sản xuất, hiệu quả của sản xuất.


in

K

nguồn từ thu nhập quốc dân, khả năng động viên của thuế phụ thuộc chủ yếu vào phát

Như vậy, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước là vai trò cơ bản của thuế. Tuy

h

nhiên để phát huy tốt vai trò này cần phải đặt thuế trong mối quan hệ với tăng trưởng
kinh tế và thực hiện công bằng xã hội, bởi vì chính sự tăng trưởng kinh tế và thực hiện

́H

 Vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế



công bằng xã hội là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế.

Là vai trò không kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp



đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy
thoái của một nền kinh tế.

́
Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất

và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có những ngành kinh tế tác động
đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công cộng) nhưng lại không được các nhà đầu tư
thuộc các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận không cao, cần có sự đầu tư của nhà
nước. Điều này đòi hỏi phải huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao đối với một số ngành
có điều kiện thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối
SVTH: Võ Thị Lẹ

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

với những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Đồng thời, việc

ờn

phân biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng tự nó đã góp phần điều chỉnh
giá cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản
phẩm, ngành hàng theo đúng định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một

g

số mặt hàng, ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế.

h
ại
Đ


Nhìn chung trong quá trình cải cách hệ thống thuế của nước ta nhà nước đã chú
trọng xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa các loại thuế, xác định hợp lý các đối tượng
chịu thuế, thuế suất và chế độ miễn giảm cho nên hệ thống thuế hiện hành đã phát huy
tác dụng trong việc khuyến khích đầu tư, phát triển những ngành sản xuất kinh doanh
có lợi cho nền kinh tế, hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng, thực hiện chính sách thu hút

ọc

vốn đầu tư nước ngoài, bảo vệ và phát triển sản xuất hàng hóa trong nước và tạo điều
kiện cho hàng hóa trong nước xâm nhập, cạnh tranh được với thị trường thế giới.
 Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

K

Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị

in

trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất
cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn

h

cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của
một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không



chia xẻ thành qủa phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của


cách sử dụng công cụ thuế.

́H

nhà nước vào qúa trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu qủa bằng



Với các sắc thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu
nhập… theo hướng thuế đánh cao vào những hàng hóa dịch vụ cao cấp, người có thu

Đồng thời thuế đánh thấp vào những hàng hóa dịch vụ cần thiết cho đại bộ phận dân
chúng. (Ví dụ: thuế tiêu thụ đặc biệt thuế suất 75% đối với rượu từ 40 độ trở lên, thuế
suất 15% đối với rượu thuốc. Bia chai, bia hộp, bia tươi thuế suất 75% trong khi bia
hơi thuế suất là 30% …). Như vậy, việc quy định về đối tượng chịu thuế, thuế suất
từng ngành hàng như trên bên ngoài như là một sự cưỡng chế nhưng bên trong nhằm
điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định.
SVTH: Võ Thị Lẹ

7

́

nhập cao nhằm điều tiết bớt thu nhập của các doanh nghiệp, cá nhân có thu nhập cao.


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp
Mặt khác, những nhà doanh nghiệp cũng không thể suốt đời phục vụ cho mục

ờn

đích tăng trưởng kinh tế nếu thu nhập của họ bị chia xẻ một cách vô lý. Đây là mâu
thuẩn cơ bản trong nền kinh tế thị trường mà chính sách thuế của chính phủ phải giải
quyết. Thực ra, vẫn có một mối quan hệ phụ thuộc để tồn tại giữa nhà kinh doanh và

g

người lao động. Tức là, có một giới hạn phân phối lại mà ở đó độ nhạy cảm về tăng

h
ại
Đ

trưởng bị hạn chế, các nhà kinh doanh sẳn sàng đóng góp một phần thu nhập cho xã
hội mà không làm suy giảm sự tăng trưởng của họ. Chính sách thuế phải xác định
được khung giới hạn đó thông qua phản ứng của doanh nghiệp đối với thuế suất từng
loại thuế và có sự điều chỉnh cho phù hợp.
1.1.4 Phân loại thuế

ọc

 Phân loại theo phương thức đánh thuế

Đây là cách phân loại truyền thống đã hình thành từ rất lâu, các sắc thuế thường

K


được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu. Sự phân loại này phụ thuộc vào đối
tượng chịu thuế, mối quan hệ giữa người nộp thuế và Nhà nước.

in

- Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc

h

của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của
cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú. Đối với thuế trực thu thì người nộp thuế cũng



chính là người chịu thuế. Nhà nước áp dụng loại thuế này nhằm điều tiết, động viên
trực tiếp vào thu nhập của người có thu nhập. Tức người thực hiện hành vi nộp thuế

́H

phải trích một phần từ chính thu nhập của mình để nộp cho Nhà nước mà không thể
chuyển nghĩa vụ sang cho người khác.



- Thuế gián thu là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ các hàng hóa, dịch vụ và được
xác định là một khoản cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ. Qua đó, mối quan hệ

́
giữa người chịu thuế và Nhà nước được thể hiện một cách gián tiếp. Trong mối quan

hệ này, khoản thuế gián thu sẽ được chuyển cho người tiêu dùng gánh chịu và khoản
thuế gián thu này được doanh nghiệp thu hộ cho Nhà nước, người nộp thuế và người
chịu thuế khác nhau, hay nói cách khác doanh nghiệp nộp thuế hộ, người tiêu dùng là
người chịu thuế, các loại thuế gián thu hiện hành như: thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu
thụ đặc biệt, thuế Xuất nhập khẩu…
 Phân loại theo đối tượng đánh thuế
SVTH: Võ Thị Lẹ

8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Với cách phân loại này, hệ thống thuế được chia thành 3 loại: thuế đánh vào hàng

ờn

hóa, dịch vụ (thuế tiêu dùng); thuế đánh vào thu nhập và thuế đánh vào tài sản.
- Thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là các

loại hàng hóa, dịch vụ. Các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ được tính vào giá bán

g

nên về thực chất là loại thuế do người tiêu dùng gánh chịu, loại thuế này cho phép mọi

h
ại

Đ

người tự do lựa chọn hàng hóa, quyết định tiêu dùng để chịu thuế cao hay thấp tùy ý
thích và túi tiền của mình. Các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ được thể hiện
dưới các sắc thuế như: thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt…
- Thuế đánh vào thu nhập: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập
kiếm được. Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn như: tiền lương, tiền công, hoạt

ọc

động sản xuất kinh doanh… do thu nhập được thể hiện ở nhiều dạng nên thuế thu nhập
cũng có nhiều loại: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế đánh vào tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản của

K

người chịu thuế như: nhà cửa, đất đai, chứng khoán.
 Trong hoạt động lập pháp

h

in

 Ý nghĩa của việc phân loại thuế

- Phân loại thành thuế trực thu và thuế gián thu sẽ giúp các nhà lập pháp tìm ra
những phương thức điều tiết riêng, xây dựng được các sắc thuế phù hợp với mục đích




điều tiết, phản ánh được phạm vi tác động của sắc thuế đó.

́H

- Để đảm bảo tính công bằng điều tiết thu nhập thì cần gia tăng các loại thuế trực

thu nhưng đề đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước thì lại cần gia tăng

và người nộp thuế.

́

 Trong công tác tổ chức hành thu



các loại thuế gián thu. Vấn đề là phải làm sao để cân bằng được lợi ích của nhà nước

Việc phân loại thuế có ý nghĩa trong việc tổ chức thu thuế. Với mỗi loại thuế sẽ xác
định được phạm vi người nộp thuế, nguyên tắc đánh thuế, đối tượng tính thuế, căn cứ tính
thuế, cách thức tính thuế,...từ đó có biện pháp thu thuế phù hợp. Qua đó phân định thẩm
quyền của các cơ quan ban hành thu thuế từ đó có biện pháp quản lý thu thuế hiệu quả.
 Trong nhận thức của đối tượng nộp thuế và người chịu thuế, trốn thuế

SVTH: Võ Thị Lẹ

9


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Đối với loại thuế trực thu sẽ dễ gây phản ứng từ phía người nộp thuế hoặc dễ xảy ra

ờn

tình trạng trốn, lậu thuế, còn đối với loại thuế gián thu thì người nộp thuế không có gánh
nặng về thuế việc nộp thuế sẽ như một phần tất yếu khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ.

g

1.2 Thuế giá trị gia tăng
1.2.1 Khái niệm

h
ại
Đ

Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban
hành ngày 03/06/2008:

“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”

ọc

Như vậy, ta có thể hiểu: thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được tạo ra
(giá trị tăng thêm) trong quá trình SXKD. Nếu trong quá trình SXKD không tạo ra giá
trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, DN không phải nộp thuế GTGT.


K

Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc

1.2.2 Đặc điểm

h

in

phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doanh thu.

- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất,



lưu thông đến tiêu dùng, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm.

- Tính trung lập: Thuế không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người

́H

nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà đơn thuần là một khoản cộng thêm vào
giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.

thuế là người tiêu dùng.




- Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân SXKD và người chịu

mức thuế giống nhau nếu mua cùng một loại HHDV.
1.2.3 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
 Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng không chịu thuế
SVTH: Võ Thị Lẹ

10

́

- Lũy thoái so với thu nhập: Dù người có thu nhập cao hay thấp đều chỉ chịu một


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
 Đối tượng không chịu thuế

ờn

Đối tượng không chịu thuế được bổ sung và nêu rõ tại Điều 4, Thông tư

219/2013/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế GTGT gồm 26 nhóm đối tượng và
được tóm tắt thành 8 nhóm như sau:

g


1)Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp

h
ại
Đ

2)HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất kinh doanh.

3)HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
4)Các dịch vụ tài chính ngân hàng, kinh doanh chứng khoán
5)Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần

ọc

được bảo mật

6)HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo
7)Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh

K

và tiêu dùng ở Việt Nam như hàng chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất…
 Đối tượng nộp thuế

in

8)Hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế


h

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh



doanh (sau đây gọi là doanh nghiệp) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT

́H

Thông tư 219/2013/TT-BTC bổ sung thêm một đối tượng chịu thuế GTGT so với
Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực



hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mãi, quảng cáo thì
phải kê khai nộp thuế theo quy định”.

́

1.2.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế
1.2.4.1 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất
Trong đó:
+ Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo từng loại HHDV, cụ thể một số
SVTH: Võ Thị Lẹ


11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

loại HHDV phổ biến như sau (theo Điều 7, chương II, Thông tư 219/2013 TT-BTC

ờn

hướng dẫn Luật thuế GTGT):
- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: giá tính thuế là giá chưa có thuế ghi

trên hóa đơn

g

- Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: giá tính thuế là giá đã có thuế tiêu

h
ại
Đ

thụ đặc biệt nhưng không bao gồm thuế GTGT
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế là giá đã có thuế
bảo vệ môi trường nhưng không bao gồm thuế GTGT
- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế bảo vệ môi trường, vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt: giá tính thuế là giá đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt


ọc

nhưng không bao gồm thuế GTGT

- Đối với các HHDV có hóa đơn đặc thù như vé xe, vé tàu, tem bưu chính, vé xổ
số kiến thiết…: giá tính thuế là giá đã có thuế chia cho (1+ thuế suất)

K

- Đối với hàng hóa nhập khẩu: giá tính thuế giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với

in

thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa
khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

h

- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho,
trả thay lương cho người lao động: giá tính thuế là giá tính thuế GTGT của hàng hoá,



dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

́H

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá


tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm



khoản lãi trả góp, trả chậm.

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất

hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
+ Thuế suất: Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức thuế 0%, 5%, 10% được quy định
cụ thể các trường hợp áp dụng các mức thuế suất tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, chương
II, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT.
 Thời điểm xác định thuế GTGT Theo Điều 8, Chương II, Thông tư 219/2013/TTBTC như sau:
SVTH: Võ Thị Lẹ

12

́

nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế là tiền công, tiền hoa


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng

ờn


hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

g

thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu

h
ại
Đ

thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền
- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

ọc

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Và một số trường hợp khác Theo Điều 8, Chương II, Thông tư 219/2013/TT-BTC

K

1.2.4.2 Phương pháp tính thuế

in

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương
pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.


h

- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu



ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế

́H

GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT; số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch
vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.



Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,

́
chứng từ và đăng kí nộp thuế theo khấu trừ thuế được quy định theo khoản 1, Điều 12,
Thông tư 219/2013 TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định.
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT

Số thuế GTGT
=


phải nộp

SVTH: Võ Thị Lẹ

Số thuế GTGT đầu vào
-

đầu ra

được khấu trừ
13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:

ờn

Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x) Thuế

suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT

g

mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế


h
ại
Đ

GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân (x) thuế suất thuế GTGT;

ọc

Xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x Thuế suất
Trong đó: GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế được xác định bằng giá thanh

K

toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào

in

tương ứng.

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

h


Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế



độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc đá quý, thuế

1.2.5 Khấu trừ thuế GTGT



1.2.5.1 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

́H

GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

́
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường
của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất (như: thiên tai, hỏa hoạn, các trường hợp tổn
thất không được bảo hiểm bồi thường…)
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV ( kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho
SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT.
SVTH: Võ Thị Lẹ

14



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT

ờn

đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu
vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các
trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định

g

hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn

h
ại
Đ

bản hướng dẫn thi hành định quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 219/2013.
- Khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể được quy định tại khoản 5
đến khoản 12 Điều 14 Thông tư 219/2013.

1.2.5.2 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Theo Điều 15 Thông tư 219/201/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định điều kiện

ọc


khấu trừ thuế GTGT đầu vào cụ thể như sau:

- Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp

K

thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước

in

ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (séc, ủy nhiệm chi, hoặc lệnh chi,

h

ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ tín dụng…) đối với HHDV mua vào (bao gồm cả hàng hóa
nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào



từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

́H

- Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng

nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì

cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.




chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung

́
Và một số trường hợp khác quy định tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC
của Bộ Tài Chính.
1.2.6 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
 Kê khai thuế
Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ
quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào,
SVTH: Võ Thị Lẹ

15


×