Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình giai đoan 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.02 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

TRẦN THỊ THU HIỀN

KHÓA HỌC: 2014-2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:



Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Thu Hiền

TS. Trương Tấn Quân

Lớp: K48C KHĐT

Huế, tháng 01 năm 2018

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

LỜI CẢM ƠN
Theo đúng lộ trình học tập, từ ngày 02/10/2017 đến ngày 07/01/2018,
em được tham gia thực tập cuối khóa tại Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình với sự hướng dẫn tận tình của các thầy, cô
giáo; đặc biệt là các anh chị trong Phòng Tài chính- Kế hoạch đã tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình .
Để hoàn thành bài nghiên cứu này em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
quý Thầy cô trường ĐHKT Huế, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS.
Trương Tấn Quân – người đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, hướng dẫn và
đóng góp ý kiến cũng như chia sẻ cho em những kinh nghiệm nghiên cứu vô

cùng quý báu về quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học được
hoàn thiện hơn.
Em muốn gửi lời cảm ơn đến phòng Tài chính – Kế hoạch, các phòng
ban và các hộ dân huyện Quảng Ninh đã giúp đỡ và hợp tác nhiệt tình để em
có thể hoàn thành tốt đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì còn là sinh viên chưa có kinh
nghiệm thực tế cùng với thời gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ
quý Thầy cô để đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
SVTH: Trần Thị Thu Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

Mục lục
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
2.1.Mục tiêu tổng quát...................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ................................................................... 2
4.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................... 3
4.3. Phương pháp phân tích số liệu: ................................................................................ 3
5. Bố cục đề tài .................................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ ....................................................................................................... 4
1.1.1.Đầu tư ....................................................................................................................... 4
1.1.2.Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ....................................... 4
1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .............. 5
1.1.4.Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ................... 6
1.2.Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB ..... 7
1.2.1.Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước .................................................................. 7
1.2.2.Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ............ 8
1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ ............................................................................................................................ 8

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

1.2.4. Yêu cầu và nguyên tắc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ

tầng GTĐB ........................................................................................................................ 9
1.3. Nôi dung về công tác sử dụng và quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng GTĐB .......................................................................................................... 10
1.3.1. Xây dựng kế hoạch ............................................................................................... 11
1.3.2. Bố trí và thực hiện phân bổ nguồn vốn .............................................................. 12
1.3.3. Thực hiện giải ngân và kiểm soát nguồn vốn theo các nội dung và thời gian
đầu tư ............................................................................................................................... 13
1.3.4. Kiểm tra, giám sát ................................................................................................ 14
1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh thực trạng và sử dụng vốn........................................... 15
1.4.1. Thực trạng bảng kế hoạch ................................................................................... 15
1.4.2. Thực trạng bố trí vốn ........................................................................................... 15
1.4.4. Thực trạng kiểm tra giám sát.............................................................................. 17
1.5. Một số kinh nghiệm sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ ......................................................................................... 17
1.5.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ tạo TP Đà Nẵng.................................................................. 17
1.5.2. Bài học rút ra cho huyện Quảng Ninh................................................................ 19
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 20
2.1.1.Điều kiện tự nhiên.................................................................................................. 20
2.1.1.1.Vị trí địa lý .......................................................................................................... 20
2.1.1.2.Địa hình, địa mạo................................................................................................ 21
2.1.1.3.Điều kiện khí hậu, thủy văn............................................................................... 22
2.1.1.4.Tài nguyên ........................................................................................................... 23
2.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................... 24
2.1.2.1.Đặc điểm dân cư và nguồn nhân lực................................................................. 24
2.1.2.2.Đặc điểm về kinh tế của huyện Quảng Ninh.................................................... 26
2.1.2.3.Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn của địa bàn nghiên cứu ................... 27

SVTH: Trần Thị Thu Hiền


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

2.1.2.3.1.Thuận lợi .......................................................................................................... 27
2.1.2.3.2.Khó khăn .......................................................................................................... 27
2.1.3.Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh ... 28
2.1.3.1.Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ huyện Quảng Ninh giai đoạn
2014- 2016 ........................................................................................................................ 28
2.1.3.2.Tình hình phát triển giao thông vận tải trên các vùng trong huyện Quảng
Ninh .................................................................................................................................. 29
2.2. Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ ....................................................................................................... 33
2.2.1.Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên
địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016........................................................ 33
2.2.2.Tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016 ................... 42
2.2.2.1.Những dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ .............................................................................................. 42
2.2.2.2.Cơ cấu vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn huyện..................................................................................................... 46
2.2.2.3. Tình hình giải ngân cho các công trình xây dựng GTĐB trên địa bàn huyện
Quảng Ninh ..................................................................................................................... 48
2.2.3.Kết quả thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh .................... 51
2.2.3.1.Hiệu quả kinh tế.................................................................................................. 51
2.2.3.2.Hiệu quả xã hội ................................................................................................... 53

2.2.4.Những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân về việc sử dụng hiệu quả vốn ngân
sách nhà nước cho đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ........................... 54
2.2.4.1.Những ưu điểm ................................................................................................... 54
2.2.4.2.Tồn tại .................................................................................................................. 55
2.2.4.3.Nguyên nhân ....................................................................................................... 56

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ HUYỆN QUẢNG NINH, QUẢNG BÌNH .............................................. 58
3.1 Các giải pháp chính .................................................................................................. 58
3.1.1 Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ......................................... 58
3.1.2 Nâng cao chất lượng công tác tư vấn trong lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu
tư, thẩm định đầu tư ....................................................................................................... 59
3.1.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán ......... 60
3.2 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................................. 61
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch vốn đầu tư ........................................... 61
3.2.2. Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý đầu tư, coi trọng quản lý chất lượng
công trình, dự án ............................................................................................................. 61
3.2.3. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến bộ xây dựng và thanh tra, kiểm
tra tài chính chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng................................. 62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 64

1. Kết luận ....................................................................................................................... 64
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 68

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BC KTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BQLDA

: Ban quản lý dự án

CC

: Cơ cấu

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNH- HĐH

: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DAĐT

: Dự án đầu tư

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

ĐVT

: Đơn vị tính

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

GT

: Giá trị

GTĐB

: Giao thông đường bộ

GTNĐ

: Giao thông nội đồng

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTVT

: Giao thông vận tải

KCHT

: Kết cấu hạ tầng

KT – XH

: Kinh tế - xã hội


QLNTM

: Quản lý nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Tình hình dân số và nguồn nhân lực huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014-201..25
Bảng 2.2: Gía trị sản xuất của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016 theo giá so sánh
2014 phân theo ngành kinh tế ........................................................................................... 26
Bảng 2.3: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016 28
Bảng 2.4: Kế hoạch xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN trên địa bàn huyện Quảng Ninh
năm 2016 ...........................................................................................................................30
Bảng 2.5: Nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai

đoạn 2014- 2016 ............................................................................................................... 33
Bảng 2.6: Tình hình thu chi ngân sách huyện Quảng Ninh giai đoạn năm 2014 – 2016..35
Bảng 2.7: Danh mục công trình xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN trên địa banfd huyện
Quảng Ninh từ năm 2014- 2016 .......................................................................................42
Bảng 2.8: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại đường bộ tại huyện Quảng Ninh giai đoạn
2014- 2016 ........................................................................................................................ 47
Bảng 2.9: Các công trình xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN với vốn giải ngân trên địa bàn
huyện Quảng Ninh năm 2014- 2016 .................................................................................48
Bảng 2.10:Tổng hợp các công trình hoàn thành đến 31/12/2016 chưa quyết toán. ..........49
Bảng 2.11: Tỷ trọng sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016 ................................................................................... 51
Bảng 2.12: Khối lượng hành khách và hàng hóa được vận chuyển qua đường bộ giaoi
đoạn 2014- 2016 ................................................................................................................ 52

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất có quy mô lớn, chiếm một vị trí
quan trọng trong phát triển kinh tế quốc dân, hơn thế nó có vai trò rất quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của nhân dân, thường xuyên
giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng ngành, xóa đói giảm
nghèo, cũng cố an ninh quốc phòng. Bởi vậy iệc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao

thông đường bộ đã tạo động lực phát triển cho những ngành sản xuất khác và phục vụ nhu
cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên hệ thống giao thông vận tải còn tồn tại nhiều bất cập
và hạn chế gây trở ngại không nhỏ trong việc sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
Qua đó bằng các phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp từ các phòng
ban của huyện cùng với một số tài liệu liên quan. Và với các biện pháp phân tích và xử lý
số liệu, dùng các phương páp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích tổng hợp,… để
tiến hành nghiên cứu đề tài
Với mục tiêu chính của đề tài là đánh giá thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình giai đoan 2014- 2016 thấy được ưu, nhược điểm, những vấn đề tồn tại trong việc
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
và chỉ ra được những nguyên nhân rồi đưa ra những giải pháp khắc phục cũng như một số
kiến nghị để thúc đẩy sự phát triển của huyện.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất có quy mô lớn, chiếm một vị trí
quan trọng trong phát triển kinh tế quốc dân, hơn thế nó có vai trò rất quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của nhân dân, thường xuyên
giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng ngành, xóa đói giảm
nghèo, cũng cố an ninh quốc phòng. Trong những năm qua, được sự chỉ đạo của Đảng và
sự quan tâm của Chính phủ, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được ưu tiên phát triển.
Các tuyến đường giao thông, các cây cầu được nâng cấp và xây dựng mới đã tạo ra những
mạch máu giao thông quan trọng. Mạng lưới đường giao thông nông thôn tới vùng sâu,
vùng xa cơ bản được hình thành góp phần cải thiện được đời sống của nhân dân.
Việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh Quảng Bình
nói chung và huyện Quảng Ninh nói riêng được xem là bước tạo động lực phát triển cho
những ngành sản xuất khác và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên, hệ thống
giao thông đường bộ còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt trên địa bàn huyện Quảng Ninh
hệ thống hạ tầng đường bộ đang dần xuống cấp, chưa được đầu tư một cách hợp lý...
Những điều này gây trở ngại không nhỏ trong việc sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn.
Vì vậy, để tìm hiểu và giải quyết vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: “Thực trạng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoan 2014- 2016” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp đại học của mình.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.


Mục tiêu tổng quát

Đánh giá thực trạng sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014- 2016.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng vốn NSNN
trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014– 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là đánh giá thực trạng sử dụng vốn NSNN
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Vốn ngân sách cấp huyện trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu và thông tin được lấy để phân tích đánh giá trong bài được
thực hiện trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
- Thông tin thu thập gồm các tài liệu liên quan đến các văn bản, chính sách, báo
cáo định kỳ, báo cáo KT – XH… của huyện Quảng Ninh và các nguồn số liệu thống kê
của cục Thống kê.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

- Các thông tin được thu thập từ các nguồn chính như sách báo, tạp chí, các báo
cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các đợt điều tra của các tổ chức, các tài liệu đã
được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp và xử lý các chỉ tiêu của phiếu điều tra. Qua
đó để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016
4.3. Phương pháp phân tích số liệu:
-

Phương pháp phân tích tổng hợp:

Kết hợp các yếu tố định tính với định lượng, các vấn đề vĩ mô và vi mô trong phân
tích, mô tả, so sánh và đánh giá quy trình, hiệu quả của sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp thống kê so sánh
5. Bố cục đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn trong việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng KCHT GTĐB
giai đoạn 2014 – 2016.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư
xây dựng hạ tầng GTĐB huyện Quảng Ninh
PHẦN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTĐB
1.1.1. Đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu theo nhiều gốc độ, lĩnh vực khác nhau. Trong lý thuyết kinh
tế hay kinh tế học vĩ mô thì “Đầu tư là số tiền mua một đơn vị thời gian của hàng
hóa không được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản xuất trong tương lai” hay trong tài
chính thì “Đầu tư là việc mua một tài sản hay mục với hy vọng rằng nó sẽ tạo ra thu nhập
hoặc đánh giá cao trong tương lai và được bán với giá cao hơn” [3]
Theo nghĩa rộng còn được hiểu “Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra”[14]
Theo nghĩa hẹp “Đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn

các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó”[14]
Theo Khoản 1, Điều 3, Luật đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại
tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo
quy định của Luật này và các quy đinh khác của pháp luật khác có liên quan” [11]
Như vậy, đầu tư là việc đem công sức, trí tuệ, tiền bạc làm một việc gì đó nhằm
đem lại kết quả, lợi ích nhất định. Mục tiêu của các cuộc đầu tư chính là đạt kết quả lớn
hơn so với những hi sinh về nguồn lực phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
1.1.2.Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấu hạ tầng là tổng thế những hệ thống cấu trúc thiết bị và các công trình vật
chất- kỹ thuật thuật được tạo lập và phát huy tác dụng trong mỗi quốc gia, khu vực hay
vùng lãnh thổ, đóng vai trò là nền tảng và điều kiện chung cho quá trình phát triển kinh tế
- xã hội, cho quá trình sản xuất và nâng cao đời sống dân cư.

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

- Theo nghĩa hẹp, KCHT được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất thuộc lĩnh
vực lưu thông tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản xuất và các tổ chức
dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất, phục vụ những nhu
cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.[1]
- Theo nghĩa rộng, KCHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt
động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu vực sản xuất sinh hoạt
của dân cư.[1]
Theo khoản 3, điều 3, chương 1 Luật GTĐB quy định về KCHT GTĐB nên rõ:
“Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang

an toàn đường bộ.”.[12]
Như vậy, KCHT là tổng hợp các công trình vật chất – kỹ thuật có chức năng
phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, được bố trí trên một phạm vi
nhất định.
Đầu tư xây dựng KCHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các công trình
đường bộ như đường sá, cầu cống,… nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân
cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa những người dân trong một vùng
hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nước này hay nước khác, đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
GTĐB là kết quả của dự án đầu tư phát triển nên nó mang lại đặc điểm của hoạt
động đầu tư phát triển, có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài và thông qua các hoạt
động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn. Do đó, vốn đầu tư chủ yếu để phát triển GTĐB ở
Việt Nam là nguồn vốn NSNN.
Hoạt động đầu tư xây dựng KCHT GTVT có nhiều đặc điểm chung như bất kỳ
hoạt động đầu tư nào khác, song bên cạnh đó còn có những đặc điểm riêng biệt, chuyên
sâu chỉ có trong loại hình đầu tư này.
-

Đầu tư KCHTGT mang tính xã hội hoá cao, khó thu hồi vốn nhưng đem lại nhiều

lợi ích cho nền kinh tế- xã hội. Tuy hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Trương Tấn Quân

không đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu nhưng lợi ích mà nền kinh tế xã hội được
hưởng thì không thể cân đong đo đếm được. Có thể coi hoạt động đầu tư này là đầu tư
cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu của toàn thể cộng đồng.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất hệ thống và đồng bộ: Tính hệ thống và
đường bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát triển GTĐB, được thể hiện ở
mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết đến nhau và ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động đầu tư. Tính hệ thống và đồng bộ không những
chi phối đến các thiết kế, quy hoạch mà còn được thể hiện ở các cách tổ chức quản lý
theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất định hướng: Đây là đặc điểm xuất phát
từ chức năng và vai trò quan trọng do đó hoạt động đầu tư phát triển GTĐB cần phải có
một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện trong một khoảng thời gian dài, nên để đảm
bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi ro thì cần phải có những định hướng lâu dài
vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các kinh tế phát triển.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương: Việc xây dựng và
phát triển đường bộ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm địa hình, phong tục tập
quán của từng vùng, từng địa phương; trình độ phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan
trọng nhất là chính sách phát triển của đất nước. Do đó, đầu tư phát triển GTĐB mang
tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và địa phương phát huy được thế
mạnh của mình, đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của cả nước.
1.1.4.Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội: Mạng lưới giao thông đường bộ góp phần
quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển, trao đổi hàng hóa của người
dân giữa các vùng hoặc ngay trong một vùng, giao lưu quốc tế. Do đó, trước hết nó đáp
ứng nhu cầu tối thiểu của con người, đảm bảo tái sản xuất sức lao động xã hội.
- Thúc đẩy giao lưu hàng hóa, phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế giữa
các ngành và các vùng lãnh thổ. GTĐB thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, là cầu
nối giúp các ngành kinh tế phát triển một cách đồng đều. Mạng lưới giao thông đường bộ

phát triển sẽ góp phần phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực,

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do quốc gia đó sản xuất ra, đi lại thuận lợi là điều kiện cho
ngành du lịch phát triển.
-Thu hút các nguồn lực từ bên ngoài: Nguồn lực được nói đến ở đây không chỉ là
vốn mà còn là sức lao động, chất xám, công nghệ, kỹ năng tổ chức và quản lý sản xuất.
Với những quốc gia có trình độ năng lực sản xuất yếu như nước ta hiện nay thì đây là một
lợi ích quan trọng mà hệ thống GTVT nó chung và giao thông đường bộ nói riêng đem
lại. Với phạm vi một vùng lãnh thổ thì đường bộ là phương tiện đưa tới các nguồn lực từ
các khu vực khác mà không có hoặc chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội. Còn trên phạm vi quốc gia thì đường bộ không chỉ là phương tiện mà còn
là một yếu tố quan trọng để thu hút nguồn lực đầu tư từ bên ngoài. Các nhà đầu tư nước
ngoài luôn căn cứ vào sự phát triển KCHT trong đó có hạ tầng GTVT để đi đến quyết
định đầu tư cuối cùng. Hệ thống KCHT GTĐB hoàn chỉnh, thuận tiện sẽ tạo nên sức hấp
dẫn cao đối với nhà đầu tư nước ngoài.
1.2.

Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB

1.2.1.Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước
Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được ném vào lưu thông nhằm mục đích kiếm

lời, tiền đó được sử dụng muôn hình muôn vẻ
Theo nghĩa hẹp thì: “Vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp,
mỗi quốc gia.”[1]
Theo nghĩa rộng thì: “Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất
hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kỹ thuật
của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của các
cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín của
doanh nghiệp.”[1]
Theo khoản 14, điều 3, luật NSNN: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước.”[13]

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

Theo khoản 1, điều 5, luật NSNN: “Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế,
phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước; các khoản đóng góp của
các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.”[13]
Theo khoản 2, điều 5, luật NSNN: “Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển
kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,
chi trả nợ của nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.”[13]

NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai,
minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.
1.2.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
- Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết
kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên của đất nước.
- Vốn đầu tư để thực hiện phát triển GTĐB được cân đối trong phạm vị ngân sách
do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường hạ tầng GTĐB đạt hiệu quả tối
đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát triển các ngành khác.
- Hạ tầng GTĐB có vị trí cố định, phân bố khắp các vùng miền của đất nước và có
giá trị rất lớn.
- Vốn đầu tư cho xây dựng các công trình hạ tầng GTĐB thường phát sinh trong
thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong 10 năm mới có thể đi vào sử dụng, sử
dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau.
1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông đường
bộ
Vốn NSNN là nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động đầu tư
vào tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB:
- Vốn NSNN đóng vai trò quyết định đến sự hình thành của hệ thống GTĐB, là
tiền đề cung cấp hàng hóa công cộng. Chỉ có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý và
vốn để có thể đảm nhận vai trò quản lý các công trình xây dựng này.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân


- Vốn NSNN đóng vai trò giữ vững lòng tin cho các nhà đầu tư khác, chỉ khi có
vốn NSNN đầu tư vào thì các nhà đầu tư khác mới có lòng tin để đầu tư vào xây dựng
KCHT.
- Có vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ tầng GTĐB một cách hợp
lý và hiệu quả nhất. Vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự án trọng điểm tạo điều
kiện giao lưu giữa các vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.2.4. Yêu cầu và nguyên tắc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng GTĐB
- Phù hợp với các mục tiêu phát triển tại quy hoạch kinh tế - xã hội đến 2020, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm của địa phương và các quy hoạch
khác đã được phê duyệt.
- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn
đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
- Việc phân bổ vốn đầu tư công phải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn đầu tư công trong từng giai đoạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho địa phương theo quy định
của pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình
tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn
đầu tư XDCB
- Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho việc
thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã
được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

- Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế
hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải ngân
đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.
- Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát bằng
đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kiểm tra bằng
đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết
thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố định đã được tạo ra và được thực hiện trên cơ sở các
nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử
dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đưa công trình vào sử dụng
- Trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, đối với từng
nguồn vốn, chỉ phân bổ 85% tổng số vốn, còn lại 15% để dự phòng xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn trong từng năm, cụ thể:
* Tuân thủ nguyên tắc ưu tiên bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn:
+ Ưu tiên 1: thanh toán trả nợ đọng XDCB và hoàn vốn đã ứng trước.
+ Ưu tiên 2: bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp, dở dang của giai đoạn 20112015 chuyển sang giai đoạn 2016-2020.
+ Ưu tiên 3: bố trí vốn cho Giáo dục - Đào tạo.
+ Số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới.
1.3. Nôi dung về công tác sử dụng và quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng GTĐB
Theo thông tư số 76/TC-ĐTPT của Bộ Tài Chính về hướng dẫn việc quản lý, cấp
phát vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách huyện, xã ta có những nội dung sau đây:

SVTH: Trần Thị Thu Hiền


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

1.3.1. Xây dựng kế hoạch
- Trên cơ sở quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, cơ
quan Tài chính huyện, xã có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện, xã về chủ trương
đầu tư phát triển trong từng thời kỳ và trong từng năm kế hoạch; tham gia ý kiến trong
việc thẩm định các dự án đầu tư theo phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng của Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để cùng với cơ quan Kế hoạch trình
UBND cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư; tổng hợp chi đầu tư trong dự toán ngân
sách huyện, xã theo chế độ lập dự toán NSNN.
- Sau khi được UBND tỉnh giao dự toán ngân sách, Phòng Tài chính huyện có
trách nhiệm phân bổ mức chi quý cho từng dự án và thông báo cho chủ đầu tư và Kho
bạc Nhà nước để cấp vốn kịp thời.
- Lập và thông báo kế hoạch vốn hàng quý:
+ Chủ đầu tư các dự án thuộc ngân sách huyện lập kế hoạch cấp vốn quý gửi
Phòng Tài chính huyện. Căn cứ kế hoạch vốn cả năm và khả năng ngân sách, Phòng Tài
chính huyện phân bổ mức chi quý cho từng dự án, thông báo cho chủ đầu tư, đồng gửi
Kho bạc Nhà nước huyện.
+ Đối với các dự án đầu tư thuộc ngân sách xã:
Trường hợp nguồn vốn bổ sung từ ngân sách huyện, Ban Tài chính xã giúp UBND
xã tổng hợp kế hoạch vốn quý gửi Phòng Tài chính huyện. Trên cơ sở thông báo mức chi
quý của Phòng Tài chính huyện, Ban Tài chính xã phân bổ mức chi quý cho từng dự án,
thông báo cho Kho bạc Nhà nước huyện để làm căn cứ thanh toán.
Trường hợp nguồn vốn do ngân sách xã thu trực tiếp (kể cả ngày công, vật tư đóng
góp quy thành tiền), căn cứ vào kế hoạch vốn cả năm và khả năng thu, Ban Tài chính xã

bố trí mức chi quý cho từng dự án, thông báo cho Kho bạc Nhà nước huyện để làm căn
cứ thanh toán.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

1.3.2. Bố trí và thực hiện phân bổ nguồn vốn
Chủ đầu tư của tất cả các dự án thuộc ngân sách huyện, ngân sách xã đều mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện để tiếp nhận vốn cấp phát của dự án.
Việc mở, quản lý và sử dụng tài khoản của chủ đầu tư tại Kho bạc Nhà nước
huyện được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước Trung ương.
- Đảm bảo nguồn vốn:
+ Đối với các dự án đầu tư thuộc ngân sách huyện, Phòng Tài chính huyện đảm
bảo đủ nguồn vốn trên cơ sở mức chi ngân sách huyện đã cân đối hàng quý để cấp phát
cho các dự án.
+ Đối với các dự án đầu tư thuộc ngân sách xã:
Trường hợp chi bằng nguồn vốn bổ sung từ ngân sách huyện cho ngân sách xã,
Phòng Tài chính huyện đảm bảo đủ nguồn vốn theo mức chi cho ngân sách xã đã cân đối
hàng quý trong ngân sách huyện.
Trường hợp chi bằng nguồn thu trực tiếp tại xã, Ban Tài chính xã đảm bảo đủ
nguồn vốn theo thông báo chi.
- Cấp phát vốn:
+ Đối với các dự án do huyện quản lý:
Khi có nhu cầu cấp vốn tạm ứng hoặc cấp vốn thanh toán khối lượng XDCB hoàn

thành, chủ đầu tư làm thủ tục đề nghị cấp vốn gửi đến Phòng Tài chính huyện.
Phòng Tài chính huyện kiểm tra giá trị khối lượng hoàn thành và phiếu giá thanh
toán của các dự án, chấp nhận cấp phát và yêu cầu Kho bạc Nhà nước huyện thanh toán.
+ Đối với các dự án do xã quản lý:
Khi dự án có nhu cầu cấp vốn tạm ứng hoặc cấp vốn thanh toán khối lượng XDCB
hoàn thành, Ban Tài chính xã kiểm tra giá trị khối lượng hoàn thành và phiếu giá thanh

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

toán, trên cơ sở hạn mức thực có tại Kho bạc Nhà nước huyện (gồm hạn mức vốn bổ
sung từ ngân sách huyện và vốn ngân sách xã thu trực tiếp), chấp nhận cấp phát và yêu
cầu Kho bạc Nhà nước huyện thanh toán.
Nguyên tắc, điều kiện, căn cứ và phương pháp cấp phát theo đúng quy định tại
Thông tư số 63 TC/ĐTPT ngày 2-11-1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, cấp phát
vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
+ Căn cứ vào duyệt cấp của Phòng Tài chính huyện, Ban Tài chính xã và hồ sơ thủ
tục thanh toán có liên quan, Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện thanh toán bằng chuyển
khoản, tiền mặt cho chủ đầu tư hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư thanh toán cho người
nhận thầu. Kho bạc Nhà nước huyện hạch toán chi ngân sách huyện, ngân sách xã theo
từng nguồn vốn.
1.3.3. Thực hiện giải ngân và kiểm soát nguồn vốn theo các nội dung và thời gian
đầu tư
- Khi kết thúc năm kế hoạch, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kế toán vốn đầu tư

thực hiện trong năm; khi dự án (công trình hoặc hạng mục công trình) hoàn thành, chủ
đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gửi Phòng Tài
chính huyện (đối với dự án do huyện quản lý) hoặc Ban Tài chính xã (đối với dự án do xã
quản lý), cơ quan thẩm tra quyết toán và người có thẩm quyền quyết định phê duyệt
quyết toán theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung, yêu cầu, thời gian, biểu mẫu báo cáo kế toán năm và báo cáo quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 66 TC/ĐTPT ngày 2-11-1996
của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
- Phòng Tài chính huyện, Ban Tài chính xã phối hợp với Kho bạc Nhà nước huyện
xác nhận số vốn thực tế đã cấp phát thanh toán cho dự án hàng năm và luỹ kế từ khoản
cấp đầu tiên đến khoản cấp cuối cùng; tất toán tài khoản có liên quan khi dự án có quyết
định phê duyệt quyết toán.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân

- Cơ quan Đầu tư phát triển chủ trì thẩm tra báo cáo quyết toán các dự án do
UBND tỉnh quyết định đầu tư, Phòng Tài chính huyện chủ trì thẩm tra báo cáo quyết toán
các dự án do UBND huyện quyết định đầu tư, Ban Tài chính xã chủ trì thẩm tra báo cáo
quyết toán các dự án do UBND xã quyết định đầu tư để trình người có thẩm quyền quyết
định phê duyệt quyết toán theo quy định.
- Hàng năm, cơ quan Tài chính huyện, xã quyết toán về số vốn ngân sách Nhà
nước chi cho đầu tư XDCB theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1.3.4. Kiểm tra, giám sát

- Hàng tháng, quý, năm Kho bạc Nhà nước huyện báo cáo Phòng Tài chính huyện
và Ban Tài chính xã về số vốn ngân sách và các nguồn vốn khác đã cấp phát thanh toán
cho từng dự án.
- Ban Tài chính xã báo cáo Phòng Tài chính huyện, Phòng Tài chính huyện báo
cáo UBND huyện, Sở Tài chính và Cục đầu tư phát triển theo định kỳ và các chỉ tiêu sau
đây:
Vào ngày 5 hàng tháng, báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trong tháng
báo cáo (theo mẫu số 01/BC-XDCB).
Vào ngày 10 của tháng đầu quý, báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB
trong quý báo cáo (theo mẫu số 02/BC-XDCB).
Vào ngày 20 tháng 1, báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trong năm
báo cáo (theo mẫu số 03/BC-XDCB). Báo cáo này đồng gửi cho UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Uỷ ban nhân dân các cấp báo cáo định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của
Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng và Thông tư số 63 TC/ĐTPT ngày 2-11-1996 của Bộ
Tài chính.
- Định kỳ và đột xuất, Sở Tài chính và Cục Đầu tư phát triển kiểm tra Phòng Tài
chính huyện và Ban Tài chính xã về tình hình thẩm định khối lượng và phiếu giá thanh
toán của các dự án; nghiệp vụ cấp phát vốn và các vấn đề khác liên quan đến các công
việc cấp phát vốn đầu tư XDCB nhằm khắc phục kịp thời những sai sót và giúp cơ quan
Tài chính huyện, xã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

SVTH: Trần Thị Thu Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Tấn Quân


1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh thực trạng và sử dụng vốn
1.4.1. Thực trạng bảng kế hoạch
Chỉ tiêu tính quy mô vốn đầu tư
Là tổng số tiền để tiến hành các hoạt động của các công cuộc đầu tư đó là: chi phí
cho công tác chuẩn bị đầu tư, xây dựng nhà của cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt thiết bị
máy móc để tiến hành các công cuộc xây dựng cơ bản và chi phí khác theo quy định của
thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
Công thức tính được xác định như sau:
I Thực hiện = I Xây dựng + I Thiết bị + I GPMB + I Quản lí và chi phí khác
Đối với xây dựng cơ bản và chi phí khác
Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp tính khối lượng VĐT thực hiện như đối
với công tác xây lắp
Nếu chưa có đơn giá thì tính vào khối lượng VĐT theo phương pháp thực thi.
1.4.2. Thực trạng bố trí vốn
Bố trí và quản lí vốn NSNN cho đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm
chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, đảm bảo đầy đủ các các tài liệu thiết kế, dự toán để
tránh đầu tư giàn trải, hạn chế bội chi, giảm tỉ lệ nợ đọng. Trình tự đầu tư và xây dựng
bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư; thực hiên đầu tư; kết thúc xây dựng đưa công trình
vào khai thác sử dụng
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư. Sự cần thiết đầu
tư dự án, lập dự án đầu tư (dự án tiền khả thi, dự án khả thi) xét duyệt và quyết định đầu
tư dự án là những nội dung của công việc chuẩn bị đầu tư.
Giai đoạn thực hiện đầu tư : là giai đoạn thực hiện những công tác chuẩn bị xây
dựng và thực hiện công tác đâu tư xây dựng dự án. Trong giai đoạn này các tài liệu về
thiết kế dự toán, hợp đồng thi công…được hoàn thành
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác và sử dụng: là giai đoạn
khánh thành nghiệm thu bàn giao và quyết toán vốn đầu tư. Số thực chi cấp phát vốn đầu

SVTH: Trần Thị Thu Hiền


15


×