Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại và dịch vụ minh thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.69 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA

̣C

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Đ
A


̣I H

O

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG

ĐÀM THỊ MỸ LINH

NIÊN KHÓA: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------

K

IN

H


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA

O

̣C

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Đ
A

̣I H

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Đàm Thị Mỹ Linh

TS. Trương Tấn Quân

Lớp: K48C- KHĐT
Niên Khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 1 năm 2018



Lời cảm ơn
Để hoàn thành bài nghiên cứu này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển, đặc biệt là các thầy

Ế

cô trong ngành Kế hoạch đầu tư đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ

U

ích và đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em thực hiện báo cáo này.

́H

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy Trương Tấn



Quân đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.

H

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Một Thành

IN

Viên Thương mại Và Dịch Vụ Minh Thông và các anh chị trong phòng kế


K

toán của công ty đã quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
em hoàn thành khóa luận này.

̣C

Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của

O

một sinh viên thực tập, báo cáo kết quả này không thể không tránh khỏi

̣I H

những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của

Đ
A

các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục
vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đàm Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..............................................................................viii

Ế

PHẦN 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1

U

1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................. 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 1



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 2


IN

4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................................... 2

K

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................. 4

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 5

O

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5

̣I H

1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................... 5
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ........................................................................................... 5

Đ
A

1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ............................................................................................. 6
1.1.3. Đặc trưng của vốn kinh doanh ..................................................................................... 9
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh ........................................................................................ 10
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..........................................................................11

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................................11
1.2.2. Mục đích của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................ 12
1.2.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............................. 12
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp ........................ 13
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................. 14

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................... 18
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................... 18
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 21
1.4. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................ 24
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH
THÔNG ..................................................................................................................................25
2.1. Khái quát về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại và dịch vụ

U

Ế

Minh Thông ............................................................................................................................25


́H

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................... 25
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên thương mại



và dịch vụ Minh Thông .........................................................................................................25
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 26

H

2.1.4. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban ...................................................... 27

IN

2.1.5. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty...................................................... 29
2.1.6. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 29

K

2.1.7. Khái quát thực trạng tài chính của công ty qua 3 năm 2014-2016........................ 32

̣C

2.1.7.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ........................................................ 32

O

2.1.7.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 .................... 33


̣I H

2.1.8. Đánh giá chung tình hình cơ bản của công ty.......................................................... 36
2.1.8.1. Thuận lợi ................................................................................................................... 36

Đ
A

2.1.8.2. Khó khăn ................................................................................................................... 37
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại và Dịch vụ Minh Thông ..................................................................................38
2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty ........................................ 38
2.2.1.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty ....................................................................... 38
2.2.1.2. Tình hình chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .................. 42
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty qua 3 năm 2014-2016 ....................... 44
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty............................................................ 46
2.2.3.1. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của công ty ....................................................... 46
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ........................................................ 48

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

2.2.3.3. Thực trạng hàng tồn kho của công ty .................................................................... 52

2.2.4. Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty ..................................... 52
2.2.4.1. Tình hình thanh toán ................................................................................................ 52
2.2.4.2. Khả năng thanh toán ................................................................................................ 56
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty............................ 59
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................. 59
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................................... 59
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

U

Ế

VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG

́H

MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG ................................................................................61
3.1. Định hướng chung của công ty trong thời gian tới..................................................... 61



3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với Công ty TNHH một
thành viên thương mại và dịch vụ Minh Thông .................................................................61

H

3.2.1. Điểm mạnh ................................................................................................................... 61

IN


3.2.2. Điểm yếu ...................................................................................................................... 61
3.2.3. Cơ hội............................................................................................................................ 62

K

3.2.4. Thách thức .................................................................................................................... 62

̣C

3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty .................... 63

O

3.3.1. Giải pháp về cơ cấu vốn kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh .......... 63

̣I H

3.3.2. Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho .................................................................................. 64
3.3.3. Giải pháp quản lý công tác đầu tư ............................................................................. 64

Đ
A

3.3.4. Giảm sự chiếm dụng vốn của khách hàng................................................................ 65
3.3.5. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu ....................................................................................... 65
3.3.6. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động .................................................................... 65
3.3.7. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng cán bộ và đào tạo lực lượng công nhân, quản lý
và sử dụng lao động hiệu quả ...............................................................................................66
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 67
1. Kết luận ............................................................................................................................... 67

2. Kiến nghị ............................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 70

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Hàng tồn kho

MTV

: Một thành viên

NPT

: Nợ phải trả

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSLĐ


: Tài sản lưu động

TSCĐ

: Tài sản cố định

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lưu động

VCĐ

: Vốn cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

XDCB

: Xây dựng cơ bản


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

HTK

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm từ 2014 - 2016............... 31
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán của Công ty qua 3 năm từ 2014 đến 2016 ...... 32
Bảng 2.3 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2014 – 2016 ....................................................................................................... 34
Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ
2014 – 2016 ....................................................................................................... 41

U

Ế

Bảng 2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty

́H

từ năm 2014 – 2016........................................................................................... 42
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty qua 3



năm 2014 – 2016 ............................................................................................... 45
Bảng 2.7 Bảng quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty qua 3 năm 2014-

H


2016 ................................................................................................................. 478

IN

Bảng 2.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty

K

qua 3 năm từ 2014 đến năm 2016 ..................................................................... 50

̣C

Bảng 2.9 Tình hình hàng tồn kho của Công ty qua 3 năm từ 2014 đến năm

O

2016 ................................................................................................................... 51

̣I H

Bảng 2.10 Tình hình thanh toán của công ty qua 3 năm từ 2014 - 2016 .......... 54
Bảng 2.11 Quy mô và tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty qua 3 năm 2014

Đ
A

- 2016................................................................................................................. 55
Bảng 2.12 Quy mô và tỷ trọng các khoản phải trả của công ty qua 3 năm 20142016 ................................................................................................................... 55
Bảng 2.13 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty qua 3
năm 2014 - 2016................................................................................................ 58


SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................27

Hình 3.1 Ma trận SWOT cho Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Minh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Thông.............................................................................................................................63

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực sản xuất thì việc làm
thế nào để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một vấn đề được quan tâm
hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
Do đó, việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn đối

Ế

với các doanh nghiệp có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Không những giúp bản thân các


U

doanh nghiệp tìm cách sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn của mình, mà còn giúp cho

́H

cơ quan chủ quản của doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp.

Công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ Minh Thông là một



doanh nghiệp cũng đang đứng trước thách thức đó, phải làm sao quản lý và sử dụng
vốn có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và phát triển được nguồn vốn – Đó là câu hỏi

H

luôn được đặt ra đối với ban lãnh đạo công ty.

IN

Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu khoá luận với đề tài “Phân

K

tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ
Minh Thông” Khoá luận trình bày khái quát những lý luận về phân tích hiệu quả sử

O


̣C

dụng vốn kinh doanh, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

̣I H

trong doanh nghiệp. Từ các dữ liệu thu thập được, với các phương pháp phân tích và
xử lý số liệu như: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp

Đ
A

dùng biểu đồ tôi tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân
PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Vốn kinh doanh đối với công ty là yếu tố đầu vào quan trọng để công ty tiến
hành các hoạt động kinh doanh như mua hàng hoá, đầu tư trang thiết bị, trả lương cho
người lao động… Tuy nhiên vấn đề cốt yếu là doanh nghiệp cần sử dụng vốn như thế

nào để đạt hiệu quả như mong muốn. Chính vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng có ý nghĩa

Ế

hêt sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.

U

Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giúp ta thấy được những kết

́H

quả doanh nghiệp đã đạt được, những tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo an toàn tài chính. Việc sử dụng vốn có



hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn tài trợ dễ dàng
hơn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo, tăng khả năng cạnh tranh

H

trên thị trường, doanh nghiệp có đủ khả năng để khắc phục khó khăn và rủi ro trong

IN

kinh doanh. Do đó, các nhà kinh tế phải coi hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn là
hoạt động mang tính chất thường xuyên để giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn.


K

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Một thành viên Thương mại và Dịch

̣C

vụ Minh Thông, em nhận thấy được sự yếu kém trong việc sử dụng vốn kinh doanh

O

của công ty. Hiện nay, công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử

̣I H

dụng vốn kinh doanh như: các khoản phải thu còn khá nhiều, công ty chưa sử dụng hết
công suất của TSCĐ, chưa chú trọng vào việc đầu tư mua sắm và nâng cấp TSCĐ…

Đ
A

điều này đã làm giảm đáng kể năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn của công
ty. Việc chú trọng đến công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp công ty quản lý
và sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn, giúp công ty vượt qua thời kỳ kinh tế khó khăn
hiện nay. Đây chính là lý do em lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thương
mại và Dịch vụ Minh Thông.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty TNHH một thành viên thương


SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

mại và dịch vụ Minh Thông trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả của sử
dụng vốn kinh doanh.
Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Một
thành viên Thương mại và Dịch vụ Minh thông giai đoạn 2014 – 2016.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty đến

Ế

năm 2020.

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng của đề tài là thực trạng sử dụng các nguồn vốn vào quá trình sản xuất



của công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Minh Thông
3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Không gian: Tại công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ Minh

IN

Thông, số 140 Trường Chinh, phường An Đông, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

- Thời gian: Các số liệu, tài liệu phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh được thu thập trong khoảng thời gian 3 năm là từ năm 2014 đến năm 2016.

O

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

Trong quá trình thực hiện đề tài này, em đã sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu sau đây:


Đ
A

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, thu thập các tài liệu, dữ liệu sẵn có của

công ty. Trong quá trình thực tập em đã thu thập được số liệu qua các báo cáo tài
chính đặc biệt là 2 báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong 3 năm 2014, năm 2015 và năm 2016 để làm cơ sở cho việc phân tích.
Ngoài ra em còn thu thập một số tài liệu khác liên quan đến giấy đăng ký kinh doanh,
quá trình hình thành và phát triển của công ty và một số tài liệu chuyên ngành phục vụ
cho việc làm khóa luận, cập nhật các thông tin khác từ sách báo, internet…

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các
công thức tính chỉ số có sẵn tính ra được các chỉ số tài chính của công ty, và liên hệ
với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm để đánh giá.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê là một hệ thống các phương pháp (thu thập, tổng hợp, trình bày số


Ế

liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá trình

U

phân tích, dự đoán và ra quyết định.

́H

Thống kê mô tả (Descriptive statistics): là các phương pháp liên quan đến việc

ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh



thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản

H

So sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện tượng

IN

thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện

K


tượng khác.

Phương pháp so sánh được sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích. Từ việc

O

̣C

tính toán các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số, kết hợp phương pháp so sánh với phương pháp

̣I H

bảng biểu để so sánh các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số đó giữa các năm tài chính với nhau.
Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh số liệu giữa năm 2014 với năm 2015 và

Đ
A

năm 2015 với năm 2016 nhằm thấy được sự biến động cơ cấu vốn kinh doanh, sự biến
động hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh qua các năm.
Các hình thức so sánh mà em sử dụng bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh

tương đối về các chỉ tiêu như: tỷ trọng vốn lưu động, tỷ trọng vốn cố định, hệ số doanh
thu trên vốn kinh doanh, hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh…
+ Phương pháp dùng biểu đồ
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn, em dùng biểu mẫu phân tích để phản
ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích được thiết lập theo các
dòng cột để ghi chép các chi tiêu và số liệu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

giữa các chỉ tiêu kinh tế có mối liên hệ với nhau: so sánh giữa số năm nay với số năm
trước, so sánh giữa chỉ tiêu bộ phận với chỉ tiêu tổng thể.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận cùng với các danh mục tài liệu tham khảo đề tài bao
gồm ba chương:
Chương 1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH một

Ế

thành viên thương mại và dịch vụ Minh Thông

U

Chương 3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ Minh Thông

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về vốn. Vốn trong doanh nghiệp là một quỹ

tiền tệ đặc biệt nhằm mục đích phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh

Ế

nghiệp.

U

Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính nó gắn liền với nền sản

́H

xuất hàng hóa. Dưới góc độ là một phạm trù kinh tế vốn là một điều kiện tiên quyết
của bất cứ doanh nghiệp ngành kinh tế, dịch vụ và kỹ thuật nào trong nền kinh tế thuộc



hình thức sở hữu khác nhau. Trong các doanh nghiệp kinh doanh nói chung, doanh
nghiệp y tế nói riêng, vốn sản xuất là hình thái giá trị của toàn bộ tư liệu sản xuất được

H

doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lý có kế hoạch vào việc sản xuất những sản phẩm

IN

của doanh nghiệp.

K


Có rất nhiều khái niệm về vốn kinh doanh, tuy nhiên khái niệm được nhiều
người ủng hộ là: Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào hoạt động sản xuất kinh

O

̣C

doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp

̣I H

(do chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.

Đ
A

Paul.A. Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái “Tân cổ điển” về các yếu
tố sản xuất của trường phải cổ điển và phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất thành ba yếu tố chủ yếu đất đai, lao động và vốn.
Theo ông vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình
sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp đó có thể là
máy móc, trang thiết bị, vật tư đất đai…
Theo giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường đại học Thương
mại do Phạm Công Đoàn và Nguyễn Cảnh Lịch đồng chủ biên: “Vốn là sự biểu hiện
bằng tiền của các tài sản của doanh nghiệp”

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Đứng dưới góc độ của các doanh nghiệp, vốn là điều kiện vật chất cơ bản, kết
hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng biệt,
mà trong toàn bộ các quá trình sản xuất và tái sản xuất, xuyên suốt trong thời gian tồn
tại của doanh nghiệp.
Tóm lại vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan niệm, dưới nhiều
góc độ và mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể có được định nghĩa thỏa mãn tất cả

Ế

các yêu cầu, các quan niệm đa dạng về vốn. Song ta có thể hiểu một cách khái quát:

U

Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy

́H

được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh



Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ… hay hoạt

động bất cứ ngành nghề gì các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định. Số

H

vốn kinh doanh đó được biểu hiện dưới dạng tài sản. Trong hoạt động tài chính của

IN

doanh nghiệp quản lý vốn kinh doanh và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả là nội

K

dung quan trọng nhất, có tính chất quyết định đến mức độ tăng trưởng hay suy thoái
của doanh nghiệp. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ta cần phải

O

̣C

nắm được vốn có những loại nào. Có nhiều cách phân loại vốn kinh doanh, tùy theo

̣I H

mục tiêu nghiên cứu mà có nhiều tiêu thức phân loại vốn kinh doanh khác nhau. Với
mục đích của khóa luận, em xin được phân loại vốn kinh doanh theo đặc điểm chu

Đ
A

chuyển của vốn kinh doanh. Theo đó, vốn kinh doanh bao gồm vốn lưu động và vốn

cố định.

- Vốn cố định: Là số vốn được ứng ra để hình thành nên các loại tài sản dài hạn,

trong đó bộ phận quan trọng nhất là tài sản cố định. Quy mô vốn cố định ảnh hưởng
rất lớn đến quy mô, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn cố định chu
chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một
vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị. Đặc điểm của vốn
cố định:
+ Vốn cố định tham gia nhiều vào chu kì sản xuất kinh doanh sản phẩm, điều này
do đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất quyết định.

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

+ Vốn cố định luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kì sản xuất. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu
thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần
giá trị hao mòn của TSCĐ.
+ Sau nhiều chu kì sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kì sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng
lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ

Ế


hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản

U

xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển, để bảo toàn và phát triển

́H

nguồn vốn đã hình thành nên nó.

- Vốn lưu động: Là số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành tài sản lưu động



của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục và trong quá trình chu chuyển giá

H

trị của vốn lưu động được chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm, và được thu hồi khi kết

IN

thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó ta nói vốn lưu động đã hoàn thành một chu kỳ

K

kinh doanh.


Đặc điểm của vốn lưu động có thể tóm tắt như sau

O

̣C

+ Vốn lưu động lưu chuyển nhanh

̣I H

+ Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá

Đ
A

trình sản xuất kinh doanh
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này

sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu
kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động
chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Ngoài ra trong bài còn sử dụng cách phân loại vốn theo hình thức sở hữu
(nguồn hình thành) bao gồm 2 loại đó là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu:

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

- Nợ phải trả và đặc điểm của nợ phải trả
Nợ phải trả là những nghĩa vụ tiền tệ mà đơn vị phải thanh toán cho các bên
cung cấp nguồn lực cho đơn vị trong một khoảng thời gian nhất định. Hay nói ngược
lại thì các bên cung cấp nguồn lực cho đơn vị có quyền đòi nợ đối với đơn vị khi các
khoản nợ đến hạn. Nếu các nghĩa vụ tiền tệ này phải thanh toán trong vòng 12 tháng
thì gọi là các khoản nợ ngắn hạn, nếu các nghĩa vụ tiền tệ phải thanh toán trong vòng
trên 12 tháng gọi là nợ dài hạn.

Ế

Đặc điểm Nợ phải trả

U

+ Là khoản phải trả cho nhà cung cấp, ngân hàng, các đối tượng khác mà tạm

́H

thời chưa trả được doanh nghiệp tận dụng làm vốn kinh doanh

+ Không phải vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm




hoàn trả

+ Là khoản nợ có thể bao gồm nợ ngắn hạn (dưới 1 năm); nợ trung hạn (từ 1

H

năm -> dưới 3 năm); dài hạn từ trên 3 năm.

IN

+ Nợ có trả phí (vay ngân hàng trả lãi vay) và không trả phí (nhà cung cấp cho

K

mua chịu) hoặc là các khoản nợ thuế, nợ lương, nợ bảo hiểm và nợ khác
+ Các khoản nợ phải trả phải đối ứng với tài sản nghĩa là một phần tài sản của

O

̣C

doanh nghiệp dùng để trả nợ (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, tài sản). Nếu

̣I H

tài sản thất thoát, giảm giá mà nợ vẫn còn thì tiềm ẩn nhiều rủi ro trong quản lý nợ.
Điển hình như các Công ty Bất động sản hiện nay, vay nợ ngân hàng đầu tư dự án Bất

Đ

A

động sản, nhưng giá nhà đất xuống giá, không bán được thì áp lực trả nợ ngân hàng rất
lớn (gồm vốn và lãi).
- Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không
phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu
tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không
phải là một khoản nợ.
Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với công ty
Nhà nước, vốn hoạt động do Nhà nước giao hoặc đầu tư nên Nhà nước là chủ sở hữu
vốn. Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì chủ sở

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia góp
vốn. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Đối với các doanh
nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc chủ hộ gia đình.
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng doanh
nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ
chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu.


Ế

+ Các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp

U

hơn mệnh giá.

́H

+ Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu).
+ Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy



định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng
quản trị,...

H

+ Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát

IN

sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành từ lợi nhuận sau

K

thuế (Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB,...).


̣C

+ Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu.

̣I H

O

1.1.3. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có các đặc trưng sau:

Đ
A

Thứ nhất, vốn kinh doanh phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị tài sản cụ thể.
Thứ hai, vốn kinh doanh phải được duy trì ở một quy mô tối thiểu nhất định.

Tức là phải tích lũy đến một lượng đủ lớn để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Thứ ba, vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn vận động để sinh lời và đạt
được mục tiêu kinh doanh.
Thứ tư, vốn phải được bảo toàn. Vì vậy đồng vốn phải được đầu tư vào những
dự án có tính khả thi cao, tránh những dự án mạo hiểm, không an toàn và doanh
nghiệp cần chủ động rút ngắn thời gian thu hồi vốn.

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Thứ năm, vốn kinh doanh phải có giá trị về mặt thời gian, vì vậy cần phải xét
đến ảnh hưởng của thời gian khi phân tích vốn.
Thứ sáu, vốn kinh doanh phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được
quản lý chặt chẽ thì việc sử dụng vốn mới tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt trong
các doanh nghiệp. Và nền kinh tế thị trường thực sự là môi trường để cho vốn bộc lộ

Ế

đầy đủ bản chất, vai trò và tầm quan trọng của nó.

U

Thứ nhất, vốn kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò quyết định cho việc

́H

thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vốn là một yếu tố đầu vào cho

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.



hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt


Thứ hai, vốn kinh doanh giúp các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản

H

xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Trong quá trình hoạt động sản xuất

IN

kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng tăng lên tương ứng với sự

K

tăng trưởng quy mô sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành một
cách liên tục. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn kinh doanh sẽ gây ra những tổn thất như:

O

̣C

sản xuất trì trệ, không đảm bảo thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng,

̣I H

không đủ tiền để thanh toán với nhà cung ứng kịp thời dẫn tới mất tín nhiệm trong
quan hệ mua bán, và do đó sẽ không giữ được khách hàng…

Đ
A


Thứ ba, vốn kinh doanh là một trong những tiêu thức để phân loại quy mô của
doanh nghiệp xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong
những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có và
tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng, phát triển mở rộng thị trường.
Thứ tư, vốn kinh doanh không những là điều kiện tiên quyết để các doanh
nghiệp khẳng đinh được chỗ đứng của mình mà còn là điều kiện thuận lợi tạo nên sự
cạnh tranh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Thứ năm, vốn kinh doanh còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận
động của tài sản, nghĩa là phản ánh và kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Thông qua sự vân động của vốn kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính như:

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

hiệu quả sử dụng vốn, hệ thống thanh toán, hệ số sinh lời, cơ cấu của các nguồn vốn và
cơ cấu phân phối sử dụng vốn… mà quản lý có thể nhận biết được trạng thái vốn trong
các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Với khả năng đó, các nhà quản lý có thể
phát hiện ra các khuyết tật và nguyên nhân của nó để điều chỉnh quá trình kinh doanh
nhằm mục tiêu đã định.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Ế


Hiệu quả là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu xác định

U

với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh theo nghĩa chung nhất

́H

được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.



Theo giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường Đại
Học Thương Mại: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh

H

các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh

IN

doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai

K

trò, ý nghĩa quyết định.

Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác


O

̣C

động lẫn nhau. Nó vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn ở từng nơi từng lúc. Hiệu quả kinh

̣I H

tế dễ xác định, có thể đo lường bằng các chỉ tiêu để đánh giá. Hiệu quả xã hội thì khó
xác định bằng các chỉ tiêu cụ thể. Hiệu quả xã hội chỉ được kết hợp đánh giá đan xen

Đ
A

cùng hiệu quả kinh tế.

- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại được thể

hiện thông qua việc đánh giá những tiêu thức cụ thể:
+ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phải đảm bảo cho việc thúc đẩy quá trình
bán ra, tăng tốc độ lưu chuyển, tăng doanh thu bán hàng.
+ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phải góp phần vào việc thực hiện tốt chi
tiêu kế hoạch lợi nhuận kinh doanh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó có chi phí vốn kinh doanh.

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là toàn bộ quá trình doanh nghiệp sử
dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có của mình: vốn, lao động, kỹ thuật… trong hoạt động
kinh doanh để đạt kết quả mong muốn, cụ thể là lợi nhuận được tối đa hóa.
1.2.2. Mục đích của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn
toàn diện, khách quan tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp, thấy được sự ảnh
hưởng của nó đến việc thực hiện các nhiệm vụ, kết quả kinh doanh. Qua đó có thể

Ế

đánh giá được tình hình tổ chức, huy động và phân bổ sử dụng vốn kinh doanh đã hợp

U

lý chưa? Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích đánh giá tình hình

́H

biến động tăng giảm các chi tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, từ đó phân tích
những nguyên nhân tăng giảm và đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp



nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đồng thời phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng nhằm mục đích tìm


H

ra những điểm hạn chế còn tồn tại trong công tác tổ chức, sử dụng vốn, các nguyên

IN

nhân dẫn đến tồn tại và đề ra những giải pháp khắc phục.

K

1.2.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Cụ thể là:

O

̣C

- Đối với chủ doanh nghiệp, giúp họ nắm bắt được tình hình huy động, phân

̣I H

phối, quản lý và sử dụng vốn, khả năng sinh lời của vốn, tình hình tăng trưởng của vốn
kinh doanh, khả năng rủi ro về tài chính và những biện pháp có thể phòng ngừa. Căn

Đ
A

cứ vào những tài liệu và số liệu đã phân tích để làm cơ sở cho việc đưa ra những quyết
định cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với ngân hàng và các tổ chức cho vay, việc phân tích hiệu quả sử dụng


vốn kinh doanh giúp họ có các thông tin về khả năng kinh doanh của doanh nghiệp,
khả năng sinh lời của đồng vốn, tình hình và khả năng đảm bảo việc thanh toán vốn
vay. Từ đó họ đưa ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay không.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thuế… các thông tin phân tích
hiệu quả sử dụng vốn là căn cứ khoa học, tin cậy cho việc soạn thảo các chủ trương,
chính sách quản lý kinh tế đối với các doanh nghiệp.

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

- Đối với các doanh nghiệp bán hàng, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, giúp
họ có cơ sở đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, từ đó quyết
định việc có nên hay không nên ký kết các hợp đồng kinh doanh với doanh nghiệp.
- Đối với người lao động, giúp họ thấy được tình hình tăng trưởng vốn, khả
năng kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó thêm gắn bó với doanh nghiệp.
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp phản ánh quyền của doanh

Ế

nghiệp trong việc đưa ra các quyết định về chính sách và hoạt động của doanh nghiệp

U


cũng như quyền kiểm soát các chính sách đó.

́H

Mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp thường biểu hiện qua nhiều chỉ tiêu
khác nhau và được xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau như: mức độ tài trợ tài sản



bằng vốn chủ sở hữu, mức độ tự tài trợ tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu, hệ số nợ
so với tài sản, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu,... tuy nhiên chỉ tiêu hệ số tài trợ vẫn là chỉ

H

tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính, chỉ tiêu thông dụng và phản ánh rõ nhất.

IN

- Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và

K

mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số
nguồn vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiêu.

O

̣C


Khi hệ số tài trợ càng lớn thì chứng tỏ khả năng tự đảm bảo tài chính của doanh

̣I H

nghiệp càng cao và ngược lại, trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng tự đảm bảo
về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp.

Đ
A

Hệ số tài trợ được xác định theo công thức sau:
ệ ố à ợ

ố ủ ở ữ
ổ ố
ồ ố

Trường hợp trị số của chỉ tiêu hệ số tài trợ ở mức thấp dưới mức bình quân của

ngành hay khu vực thì nhà phân tích có thể xem xét bổ sung các chỉ tiêu khác như: Hệ
số tự tài trợ tài sản dài hạn và hệ số tự tài trợ tài sản cố định.
- Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn được xác định bằng công thức sau:
Hệsốtựtàitrợtàisảndàihạn

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

Vốnchủsởhữu
Tàisảndàihạn

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Trường hợp hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn lớn hơn hoặc bằng 1 thì có nghĩa là
số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đủ khả năng để trang trải tài sản dài hạn, điều
này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ gặp ít khó khăn hơn trong công tác thanh toán các
khoản nợ.
- Hệ số tự tài trợ tài sản cố định được xác định theo công thức sau:
Vốnchủsởhữu
Tàisảncốđịnhđãvàđangđầutư

Hệsốtựtàitrợtàisảncốđịnh

Ế

Trường hợp hệ số tự tài trợ tài sản cố định lớn hơn hoặc bằng 1 thì thì có nghĩa

U

là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đủ để trang trải các tài sản cố định như vậy có thể dẫn

́H

đến các rủi ro trong việc đưa ra các quyết định quản lý của doanh nghiệp ở kỳ tiếp theo.
Việc xác định mức độ tăng giảm của chỉ tiêu hệ số tài trợ thì sẽ cho phép nhà




quản lý đề ra các chiến lược và các biện pháp thích hợp trong kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

H

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

IN

Mục đích cao nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là lợi

K

nhuận. Muốn vậy các doanh nghiệp phải khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn có là
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đây là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp.

̣C

Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

̣I H

nghiệp.

O

sử dụng vốn bảo đảm phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh

Các số liệu được dùng để phân tích và đánh giá chủ yếu lấy từ các báo cáo tài


Đ
A

chính như bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Để đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định (sức sản xuất vốn cố định): Chỉ tiêu này cho
biết một đơn vị vốn cố định bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu
thuần.
Sứcsảnxuấtvốncốđịnh

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

ố ốđị




ì


â

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Tấn Quân

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng (mức doanh lợi vốn cố định): Chỉ tiêu này
cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân mà công ty bỏ ra đầu tư tạo ra bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế).
HiệuquảsửdụngVCĐròngtrong1kỳ




ố ốđị ì

ế
â

- Hệ số đảm nhiệm vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
doanh thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.


â

Ế

ì






U

ố ốđị

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

́H



HệsốđảmnhiệmVCĐ



Các chỉ tiêu này nói lên tốc độ luân chuyển của vốn lưu động của công ty và
qua đó có thể đánh giá được vốn lưu động được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh

H

doanh có hiệu quả như thế nào.

IN

- Số vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn

K


càng cao và ngược lại.

O

̣C

Sốvòngquayvốnlưuđộng


ố ư độ




ì

â

̣I H

Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có
thể giúp cho doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất kinh

Đ
A

doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trên
cơ sở vốn hiện có.
- Mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) phản ánh một đơn vị


vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Doanhlợivốnlưuđộng




ế
ố ư độ ì â

- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
doanh thu công ty cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn lưu động.
Hệsốđảmnhiệmvốnlưuđộng

SVTH: Đàm Thị Mỹ Linh

ố ư độ


ì



â

15


×