Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước thủy yên – thủy cam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 73 trang )

u

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA KINH T PHT TRIN
...... ......

nh

tờ

H

KHểA LUN TT NGHIP

Ki

PHN TấCH HIU QUA Dặ AẽN ệU Tặ XY DặNG CNG TRầNH
Hệ CHặẽA NặẽC THUY YN THUY CAM, HUYN PHUẽ LĩC,



i

h

c

TẩNH THặèA THIN HU

NGUYN TH THY TRANG



Niờn khúa 2013 - 2017


u

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA KINH T PHT TRIN
...... ......

tờ

H

KHểA LUN TT NGHIP

nh

PHN TấCH HIU QUA Dặ AẽN ệU Tặ XY DặNG CNG TRầNH

Ki

Hệ CHặẽA NặẽC THUY YN THUY CAM, HUYN PHUẽ LĩC,



i

h


c

TẩNH THặèA THIN HU

Sinh viờn thc hin:
NGUYN TH THY TRANG
Lp: K47A - KHT
Niờn khúa: 2013 - 2017

Ging viờn hng dn:
TS. PHM TH THANH XUN

Hu, 4/2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ

c


Ki

nh



H

uế

Bài nghiên cứu luận văn được hoàn thành với
sự giúp đỡ của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Phát
triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tâm
truyền đạt lại những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu cho tôi suốt quá trình học tập tại trường. Đặc
biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
Tiến sỹ Phạm Thị Thanh Xuân đã trực tiếp hướng
dẫn, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập
cuối khóa. Tuy bản thân tôi có nhiều thiếu sót và
kiến thức bổ trợ còn khá khiêm tốn nhưng cô luôn
động viên và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành tốt
bài nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là
các anh, chị phòng Kế hoạch đã trực tiếp giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện cho tôi được tiếp cận môi
trường làm việc thật sự. Chính sự giúp đỡ của mọi
người đã giúp tôi nắm bắt được nhiều kiến thức
thực tế và hoàn thành tốt công tác nghiên cứu của

mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn bạn bè, người
thân, những người luôn ủng hộ, động viên và giúp
đỡ tôi trong lúc hoàn thành bài nghiên cứu này.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng hết sức trong việc
nghiên cứu nhưng không thể tránh khỏi những sai

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

sót, bỡ ngỡ ban đầu. Kính mong quý thầy cô giáo
đóng góp ý kiến và giúp đỡ để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn./.

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




H

uế

Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Trang

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

uế

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2


H

4.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................2
4.2. Phương pháp CBA ...............................................................................................2



4.3. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................3

nh

4.4. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

Ki

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4

c

1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư .............................................................................4

họ

1.1.1. Dự án đầu tư ...................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư ............................................................................4

ại


1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư ..............................................................................4

Đ

1.1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư ................................................................8
1.1.1.4. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư ..............................................10
1.2. Phân tích hiệu quả dự án đầu tư .........................................................................11
1.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án bằng phương pháp CBA .................11
1.2.1.1. Giới thiệu về CBA ..................................................................................11
1.2.1.2. Mục đích sử dụng CBA ..........................................................................13
1.2.1.3. Phân loại .................................................................................................13
1.2.1.4. Các bước thực hiện CBA .......................................................................14
1.2.1.5. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế trong CBA ..............................................15
1.2.1.6. Hạn chế của phương pháp CBA .............................................................17
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ...............................................17
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

1.2.3. Phân tích hiệu quả môi trường dự án ............................................................18
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi trên thế giới
và tình hình đầu tư thủy lợi tại Việt Nam ......................................................................18
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống thủy lợi của một số nước .........................18
1.3.2. Tình hình đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên
Huế ..........................................................................................................................20
1.3.2.1. Tại Việt Nam ..........................................................................................20
1.3.2.2. Tại Thừa Thiên Huế ...............................................................................21

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒ
CHỨA NƯỚC THỦY YÊN – THỦY CAM ..............................................................23

uế

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................23

H

2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................23



2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết .....................................................................24
2.1.1.3. Đặc điểm địa hình địa mạo .....................................................................24

nh

2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................25

Ki

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội trong vùng dự án .................................................27
2.1.2.1. Đặc điểm dân cư và nguồn lao động ......................................................27

họ

c


2.1.2.2. Tình hình tăng trưởng kinh tế.................................................................27
2.1.2.3. Định hướng phát triển kinh tế của huyện Phú Lộc đến năm 2020 .........27

ại

2.1.3. Đánh giá về điệu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..........................................28

Đ

2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................28
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................29
2.2. Dự án xây dựng hồ chứa nước Thủy Yên và thực trạng tại vùng ......................29
2.2.1. Giới thiệu về dự án xây dựng hồ chứa nước Thủy Yên ...............................29
2.2.1.1. Thông tin về dự án..................................................................................29
2.2.1.2. Sự cần thiết của đầu tư dự án .................................................................30
2.2.1.3. Mục tiêu của dự án .................................................................................30
2.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp trong vùng dự án .....................................31
2.3. Phân tích hiệu quả của dự án..............................................................................32
2.3.1. Phân tích tài chính của dự án ........................................................................32
2.3.1.1. Các khoản mục chi phí đầu tư xây dựng dự án ......................................32
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

2.3.1.2. Phân bổ chi phí theo vòng đời của dự án ...............................................35
2.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án..........................................................37
2.3.3. Phân tích rủi ro của dự án .............................................................................44

2.4. Đánh giá tác động môi trường của dự án ...........................................................45
2.4. Kết quả khảo sát đánh giá của người dân về ảnh hưởng của dự án ...................46
2.4.1. Thông tin chung về hộ điều tra .....................................................................46
2.4.2. Ảnh hưởng của dự án đến thu nhập của người dân ......................................47
2.4.3. Ảnh hưởng của dự án đến đời sống người dân .............................................47
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LỘC ...................................................49

uế

3.1. Giải pháp ............................................................................................................49
3.1.1. Đối với chính quyền địa phương ..................................................................49

H

3.1.2. Đối với ban quản lý dự án ............................................................................50



3.1.3. Đối với người dân địa phương ......................................................................50
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................51

nh

1. Kết luận .................................................................................................................51

Ki

2. Kiến nghị ...............................................................................................................52
2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................52


họ

c

2.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................................52
2.3. Đối với ban quản lý công trình ..........................................................................52

Đ

PHỤ LỤC

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Phân loại dự án theo quy mô và tính chất ....................................................5

Bảng 2.1.

Tình hình dân số vùng dự án .....................................................................27


Bảng 2.2.

Diện tích và sản lượng màu vùng dự án ....................................................32

Bảng 2.3.

Quy mô, cơ cấu chi phí đầu tư xây dựng hồ chứa nước Thủy Yên –Thủy Cam .. 33

Bảng 2.4.

Phân bổ chi phí đầu tư theo từng năm .......................................................33

Bảng 2.5:

Chi phí và hạng mục đầu tư xây dựng công trình ......................................34

Bảng 2.6:

Phân bổ chi phí theo vòng đời dự án .........................................................36

Bảng 2.7.

Thu nhập thuần túy của một ha cây trồng trước và sau khi có dự án ........38

Bảng 2.8.

Lợi nhuận dự án mang lại cho hoạt động trồng lúa ...................................39

Bảng 2.9.


Tổng hợp lợi ích của dự án ........................................................................41

H

uế

Bảng 1.1.

Bảng 2.10. Hiện giá lợi ích và chi phí của dự án hồ chứa nước Thủy Yên trong 40 năm .... 41



Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................43

nh

Bảng 2.12. Phân tích độ nhạy của dự án bằng tỷ suất chiết khấu r ..............................44
Bảng 2.13. Thông tin chung về hộ điều tra ..................................................................46

Ki

Bảng 2.14. Thống kê ảnh hưởng của dự án đến thu nhập các hộ dân ..........................47

Đ

ại

họ

c


Bảng 2.15. Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của dự án đến đời sống ................48

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế


Hình 2.1. Bản đồ hành chính xã Lộc Thủy và xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc ............................ 23

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ủy ban nhân dân

NN & PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức

FDI


: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FPI

: Đầu tư gián tiếp nước ngoài

HTX

: Hợp tác xã

BQLDA

: Ban Quản lý dự án

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H


uế

UBND

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống thủy lợi tại Việt Nam phát triển tương đối hoàn chỉnh. Toàn quốc có
hàng ngàn công trình thủy lợi với quy mô khác nhau nhằm cung cấp tưới tiêu phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, phòng chống lũ lụt, ngập úng và hạn hán, góp phần bảo vệ
môi trường. Tuy vậy, công tác thủy lợi đang đứng trước nhiều khó khăn và thách thức.
Nguồn nước ngày càng khan hiếm do tác động của biến đổi khí hậu. Tình trạng ô
nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng; thiên tai lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn

uế

liên tục xảy ra. Nhiều công trình thủy lợi chưa phát huy hết tiềm năng và hiệu quả theo

H

thiết kế. Hơn nữa, cơ chế và chính sách trong lĩnh vực thủy lợi vẫn còn nhiều bất cập,
mang nặng tính bao cấp, chủ yếu còn phụ thuộc, trông chờ từ ngân sách Nhà nước.




Thủy lợi không chỉ có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp, mà còn có

nh

vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế của vùng nông thôn. Không
thể có một nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất lớn nếu thiếu đi việc đầu tư và khai thác

Ki

có hiệu quả các công trình thủy lợi. Nhờ có các công trình thủy lợi, người dân có thể

c

thâm canh tăng vụ, khai thác và sử dụng đất có hiệu quả, nâng cao hiệu quả sản xuất

họ

nông nghiệp. Không chỉ đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ mà còn phát triển nông
nghiệp hàng hóa, cung cấp lương thực đi nhiều nơi. Để thực hiện được điều này, sự phát

ại

triển của hệ thống thuỷ lợi phải được thực hiện một cách đồng bộ và thống nhất.

Đ

Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều lợi thế phát triển nông nghiệp,
mục tiêu tăng trưởng nông nghiệp được đặt lên hàng đầu. Để đạt được mục tiêu này,

việc quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước là rất quan trọng. Hiện nay, các nguồn
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào các đập dâng cũ có quy mô nhỏ
nên năng suất sản lượng nông sản đạt được không cao. Nhận thức được điều này, tỉnh
và địa phương đã tập trung nguồn vốn tiến hành thực hiện dự án xây dựng công trình
“Hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam”, nhằm giải quyết vấn đề và đáp ứng đầy đủ,
kịp thời lượng nước cần cho sản xuất nông nghiệp. Từ đó nâng cao sản lượng thu
hoạch lúa và cây màu, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất,…góp phần
xây dựng và đảm bảo kinh tế bền vững cho địa phương, của tỉnh trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, việc phát huy được hiệu quả của dự án không
phải là một việc đơn giản. Cần phải phân tích, đánh giá dựa trên yếu tố xã hội-kinh tếmôi trường cũng như đưa ra một số biện pháp nhằm để cho công trình được khai thác
hết hiệu suất của mình, không gây ra lãng phí đầu tư công.
Từ những lý do trên, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng công trình hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước Thủy Yên Thủy Cam

uế

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.

H

- Phân tích hiệu quả dự án xây dựng công trình hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam.
trình hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam.



- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dự án xây dựng công

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

c

Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả của dự án hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam
- Phạm vi không gian: xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại


- Phạm vi thời gian: các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài trong giai

Đ

đoạn 2010 - 2050. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả dự án.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: số liệu dự án hồ chứa nước Thủy Yên - Thủy Cam được thu
thập từ Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông
tỉnh Thừa Thiên Huế, phòng Kế hoạch, tài liệu trên mạng, sách giáo trình.
- Số liệu sơ cấp: trực tiếp khảo sát 40 người dân hai xã Lộc Thủy và Lộc Tiến
bằng phiếu điều tra.
4.2. Phương pháp CBA
Phân tích dòng chi phí lợi ích, tính toán lợi ích ròng, đánh giá hiệu quả dự án.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

4.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia là những nhà quản lý, cán bộ điều tra về
thực trạng sử dụng, những vấn đề tồn tại, giải pháp để nâng cao hiệu quả, quản lý và
sử dụng công trình hồ chứa nước nói chung và hồ chứa nước Thủy Yên – Thủy Cam
nói riêng.
4.4. Phương pháp xử lý số liệu

Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel: các số liệu điều tra sẽ được tổng hợp và tính

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

toán trên Excel.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư được xem xét trên nhiều góc độ.

uế

Về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những mục

H

tiêu nhất định trong tương lai.



Theo góc độ quản lý, dự án đầu tư là công cụ hoạch định việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.

nh

Trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết

Ki


của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề
cho các quyết định đầu tư và tài trợ.

họ

c

Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả

ại

cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng nguồn lực xác định.

Đ

Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 năm 2014 quy định “Dự án đầu tư là tập hợp
đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Nhìn chung, dự án đầu tư có thể định nghĩa “Là tổng thể các hoạt động với các
nguồn lực và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình,
thời gian và địa điểm xác định nhằm đạt được mục tiêu đã xác định trước”
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư
a. Theo quy mô và tính chất
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu
tư; các dự án còn lại được chia làm 3 nhóm A, B, C. Theo nghị định số 12/2009/NĐCP ở phụ lục I về phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Bảng 1.1. Phân loại dự án theo quy mô và tính chất
STT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình

Tổng mức đầu tư

I

Theo nghị quyết

Dự án quan trọng quốc gia

số 66/2006/QH11
II

Nhóm A

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo Không kể mức vốn
vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có
ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc Không kể mức vốn
hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng công trình, công nghiệp điện, Trên 1.500 tỷ đồng


uế

2

H

khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi

măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao Trên 1.000 tỷ đồng

nh

3



án giao thông

thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ

Ki

thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa

c

dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
4


họ

liệu, bưu chính viễn thông

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, Trên 700 tỷ đồng

ại

sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên

Đ

nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế
biến nông lâm thủy sản
5

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo Trên 500 tỷ đồng
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác

III

Nhóm B

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, Từ 75 đến 1.500 tỷ
khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi đồng
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự

án giao thông

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

STT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình
2

Tổng mức đầu tư

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao Từ 50 đến 1.000 tỷ
thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ đồng
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông

3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật Từ 40 đến 700 tỷ
khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, đồng
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm, thủy sản, chế biển nông lâm, thủy sản

4


Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo Từ 30 đến 500 tỷ

uế

dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ đồng



nghiên cứu khoa học và các dự án khác

H

xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
Nhóm C

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, Dưới 75 tỷ đồng

nh

IV

khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi

Ki

măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự


c

án giao thông. Các trường phổ thông nằm trong quy
2

họ

hoạch, xây dựng khu nhà ở

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao Dưới 50 tỷ đồng

ại

thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ

Đ

thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông
3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, Dưới 40 tỷ đồng
sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế
biến nông lâm thủy sản

4

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo Dưới 30 tỷ đồng

dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

b. Căn cứ theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng bốn ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.
c. Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư
- Dự án thuộc nhóm nông nghiệp
- Dự án thuộc nhóm công nghiệp

uế

- Dự án thuộc nhóm dịch vụ
d. Căn cứ vào trình tự lập và trình duyệt dự án đầu tư

H


- Dự án tiền khả thi



Dự án tiền khả thi được lập cho những dự án có quy mô đầu tư lớn, giải pháp đầu
tư phức tạp và thời gian đầu tư dài.

nh

- Dự án khả thi

Ki

Dự án khả thi là bước nghiên cứu cuối cùng nên được nghiên cứu chi tiết các giải
pháp được tính toán có căn cứ và mang tính hợp lý.

họ

c

e. Căn cứ theo phương thức đầu tư
- Dự án đầu tư trực tiếp

ại

Là hoạt động đầu tư mà chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý quá trình thực hiện

Đ


đầu tư, vận hành kết quả đầu tư và thu hồi vốn.
- Dự án đầu tư gián tiếp
Là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
quá trình thực hiện đầu tư và vận hành hoạt động đầu tư.
f. Căn cứ theo cơ cấu tái sản xuất
- Dự án đầu tư theo chiều rộng
- Dự án đầu tư theo chiều sâu
g. Căn cứ theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra
- Dự án đầu tư ngắn hạn
- Dự án đầu tư dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

1.1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Nghiên cứu cơ hội đầu tư là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu,
phát hiện, đánh giá khả năng thực hiện các cơ hội đầu tư thông qua việc xác định sơ bộ
mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư. Chủ đầu tư cần phải khảo sát và nghiên cứu tất cả
các cơ hội đầu tư có thể có của dự án tương lai và thông qua quyết định đầu tư. Quá
trình này đòi hỏi phân tích tổng thể để nhận định các phương án đầu tư khả thi, đánh giá
các khoản chi phí ban đầu, xác định những đặc điểm riêng của dự án và kết hợp với trực
giác nghề nghiệp, chủ đầu tư ra quyết định đầu tư. Giai đoạn tiền đầu tư được kết thúc

bằng quyết định cuối cùng về đầu tư bởi các nhà đầu tư hoặc các định chế tài chính.

uế

Công việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là công việc quan trọng nhất, nó dẫn đến đầu

H

tư và tính khả thi của việc đầu tư.
- Nghiên cứu tiền khả thi



Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được

nh

lựa chọn có quy mô lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật. Đối với các dự án có quy mô nhỏ,
không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ

Ki

qua giai đoạn này.

c

Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:

họ


+ Nghiên cứu các báo cáo kinh tế kỹ thuật về cơ hội đầu tư để chọn lưa cơ hội
đầu tư thích hợp nhất.

ại

+ Trên cơ sở cơ hội đầu tư đã được lựa chọn tiến hành lập dự án khả thi.

Đ

- Nghiên cứu khả thi

Đây là giai đọan cuối cùng để sàng lọc và lưa chọn cơ hội đầu tư khả thi nhất,
hiệu quả nhất hoàn thành văn bản dự án để trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
- Thẩm định dự án
Tùy theo quy mô của dự án mà Nhà nước có phân cấp cho hội đồng thẩm định
của bộ, ngành và đia phương tiến hành thẩm định.
Đặc điểm của giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xuất hiện từ khi có ý định đầu tư. Một ý định đầu tư
xuất hiện bằng các nguồn lực tiềm năng, cơ hội thách thức mới trên thị trường.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn đầu tiên tạo tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


- Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư vấn đề chất lượng và chính xác của các kết quả
nghiên cứu, tính toán và dự toán là quan trọng nhất, đặc biệt là các yếu tố tài chính,
kinh tế, kỹ thuật, thị trường, môi trương,…đối với dự án quy mô lớn về vốn đầu tư.
- Tổng chi phí của giai đoạn này chiếm từ 0,5-15% vốn đầu tư của dự án.
- Thời gian hoàn thành của một dự án liên quan đến các yếu tổ: quy mô của dự án
và các đối tác có liên quan như chủ đầu tư, cơ quan tư vấn và các cấp có thẩm quyền.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án
Xin giao đất, giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo luật Tài nguyên
nước năm 2012 và các loại giấy phép như xây dựng...; chuẩn bị mặt bằng cho dự án;

uế

bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi sinh kế.
- Thiết kế và lập dự toán thi công, xây lắp công trình

H

Tiến hành khảo sát, thiết kế công trình, thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự



toán. Việc lập tổng dự toán ở bất kỳ quy mô nào được coi là khó có thể tránh trường
hợp bội chi. Nhưng thực tế tổng dự toán chỉ là một bảng ước tính và đơn thuần chỉ là

nh

một trong những công cụ quản lý dự án. Có thể tính được tổng dự toán đúng nhất dựa

Ki


trên cơ sở một lịch trình vận động hợp lý các nguồn lực đã biết và những kỳ vọng
thuộc về năng lực công tác quản lý.

họ

c

- Thi công xây lắp công trình

Tổ chức đấu thầu (theo Luật Đấu thầu) chọn nhà thầu và cung cấp dịch vụ, ký

ại

hợp đồng với bên nhận thầu, thực hiện thi công lắp đặt công trình mới.

Đ

- Vận hành thử và nghiệm thu
Hoàn thành công trình dự án, vận hành thử, nghiệm thu bàn giao và kết thúc công việc.
Đặc điểm của giai đoạn thực hiện đầu tư:
Giai đoạn này vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này, 85-99,5%
vốn đầu tư của dự án được chi ra nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện đầu
tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài
càng ứ đọng vốn, tổn thất càng lớn. Kèm theo những tổn thất do thời tiết gây ra đối với
vật tư thiết bị chưa được thi công, đối với các công trình đang xây dựng dở dang. Thời
gian thực hiện đầu tư phụ thuộc vào công tác chuẩn bị, vào việc quản lý của quá trình
đầu tư, quản lý quá trình thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến
các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

c. Giai đoạn kết thúc đầu tư
Kể từ khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng, công trình được vận
hành ở công suất khác nhau và đạt đến công suất tối ưu.
Đặc điểm của giai đoạn kết thúc đầu tư:
Thời gian đầu của giai đoạn này công suất dự án chỉ được thực hiện được một
phần của công suất thiết kế do sản phẩm đưa ra thị trường, cần thời gian để thị trường
biết đến. Sau khi thực hiện các chương trình tiếp thị và sản phẩm đã có danh tiếng trên
thị trường có thể sản xuất với công suất ở mức cao. Thời gian sử dụng máy móc cùng
với thời gian tồn tại sản phẩm trên thị trường dẫn đến công suất của dự án giảm dần và
bắt đầu tiến hành thanh lý.

uế

Đây là giai đoạn công trình dự án đầu tư cho sản phẩm và dịch vụ. Vận hành các
kết quả của giai đoạn này nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của dự án. Nếu các kết

H

quả do giai đoạn này tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng




tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với quy mô tới ưu thì hiệu quả hoạt động các kết quả
này và mục tiêu của dự án chỉ phụ thuộc vào quá tŕnh tổ chức quản lư hoạt động các

nh

kết quả đầu tư. Khi công suất của dự án giảm, máy móc thiết bị đã dần hết hạn sử
nghiên cứu cơ hội đầu tư mới.

Ki

dụng, tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, cần phải xác định thời điểm thanh lý dự án và

họ

c

1.1.1.4. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư
a. Tính hợp tác

ại

Dự án phải phù hợp với các kế hoạch kinh tế xã hội theo các cấp Trung Ương và

Đ

địa phương. Mục tiêu của các kế hoạch kinh tế xã hội nhằm định hướng đầu tư đối với
dự án với nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hay cả dự án tư nhân.
b. Tính pháp lý
Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc nghĩa là dự án phải chứa đựng các nội
dung phù hợp với chính pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, người nghiên cứu dự án phải

nghiên cứu kỹ chủ trương chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp quy có liên
quan đến hoạt động đầu tư. Dự án được thực hiện hay không phụ thuộc vào cơ quan
Nhà nước cấp phép đầu tư. Tùy từng chủng loại của dự án có những dự án có quy định
cụ thể như gây ô nhiễm môi trường, văn hóa, quốc phòng không cấp phép đầu tư. Các
quy định liên quan có thể như:
- Quy định tài chính liên quan đến định mức xây dựng cơ bản.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

- Quy định về chất lượng của các thông tin, sản phẩm dự án.
- Quy định bảo vệ môi trường.
c. Tính khoa học
Các dữ liệu phải đảm bảo tính chính xác, các phương pháp tính toán trong quá
trình lập dự án phải đảm bảo cơ sở khoa học. Các thông tin lấy được trên thị trường
phải đảm bảo có tính chính xác cao. Quá trình xây dựng dự án phải được nghiên cứu tỉ
mỉ, kỹ càng, tính toán chính xác từng nội dung của dự án. Đặc biệt đối với từng nội
dung phức tạp như phân tích khóa cạnh tài chính, kỹ thuật,…cần có sự tư vấn của các
cơ quan chuyên môn trong quá trình soạn thảo dự án.
d. Tính thực tiễn
Dự án được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng thực hiện

uế

được trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp và địa phương.


H

- Điều kiện kinh tế xã hội: thu nhập, trình độ văn hóa có ảnh hưởng đến việc lựa chọn
ngành nghề, quy mô của dự án và các điều kiện liên quan đến việc tiêu dùng sản phẩm.



- Điều kiện về lao động: đòi hỏi việc sử dụng lao động có tay nghề.

nh

- Điều kiện liên quan đến phong tục tập quán: chủ yếu là các dự án phát triển
nông thôn, vùng sâu vùng xa.

Ki

Muốn đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung dự án phải được nghiên cứu và xác

họ

tới hoạt động đầu tư.

c

định trên cơ sở những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp
e. Tính hiệu quả

ại


Dự án được thực hiện phải chứng minh được hiệu quả về mặt tài chính cũng như

Đ

về mặt kinh tế xã hội. trong quá trình thực hiện đầu tư phải giải quyết hài hòa mối
quan hệ giữa lợi ích của nhà đầu tư và lợi ích của xã hội.
Quan điểm thẩm định một dự án tùy thuộc vào góc nhìn của nhà đầu tư và cơ
quan thẩm định. Nhà đầu tư và các ngân hàng đánh giá dự án thông qua chỉ tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, trong khi đó cơ quan Nhà nước cấp giấy phép đầu tư không xem xét
hiệu quả tài chính mà quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội mà dự án mang lại.
1.2. Phân tích hiệu quả dự án đầu tư
1.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án bằng phương pháp CBA
1.2.1.1. Giới thiệu về CBA
Theo Thayer Watkins, khoa Kinh tế học Trường Đại học bang San Jose, trong tác
phẩm “Giới thiệu về sự phân tích Chi phí - Lợi ích” Ý tưởng về sự đánh giá mang tính
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

chất kinh tế được bắt đầu với Jules Dupuit, một kỹ sư người Pháp mà 1848 bài báo của
ông vẫn còn có giá trị đọc. Nhà kinh tế người Anh, Alfred Marshall, đã có một số khái
niệm chính thức đặt nền tảng cho CBA. Nhưng quá trình phát triển thực tế của CBA là
kết quả từ lực đẩy của Luật Hàng hải Liên bang (Federal Navigation Act) năm 1936.
Luật này đòi hỏi Đoàn Kỹ sư của Mỹ (U.S. Corps of Engineers) phải tiến hành các dự
án nâng cấp hệ thống đường thuỷ khi tổng lợi ích của một dự án vượt quá chi phí của

dự án đó. Vì vậy, Đoàn Kỹ sư đã xây dựng những phương pháp có tính chất hệ thống
nhằm đánh giá những lợi ích và chi phí đó. Các kỹ sư này đã tiến hành công việc với
sự hỗ trợ của nhóm các nhà chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế học. Cho đến tận 20
năm sau vào những năm 1950, các nhà kinh tế đã cố gắng xây dựng một tập hợp
xem liệu một dự án có đáng để thực hiện hay không.

uế

những phương pháp chặt chẽ, nghiêm ngặt để tính toán lợi ích, chi phí và quyết định

H

Theo Frances Perkins: “ Phân tích kinh tế, còn gọi là CBA, là phân tích mở rộng
của phân tích tài chính,…được sử dụng chủ yếu bởi các Chính phủ và các cơ quan

nh

không” (Frances Perkins,1994).



Quốc tế để xem xét một dự án hay chính sách có làm tăng phúc lợi cộng đồng hay
Còn theo Boardman: “CBA là một phương pháp đánh giá chính sách mà phương

Ki

pháp này lượng hóa bằng tiền giá trị của tất cả các kết quả của chính sách đối với tất cả

c


mọi thành viên trong xã hội nói chung. Lợi ích xã hội ròng (NBS = B - C) là thước đo giá

họ

trị của chính sách” (Boardman, Greenbreg, D., Vining, A., Weimer (1996). Phân tích chi
phí - lợi ích: Lý thuyết và thực hành, xuất bản lần 2. Prentice Hall. New York. Chương 1)

ại

Như vậy, Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí là một công cụ đánh giá các

Đ

chương trình, dự án, là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý về
sử dụng vốn nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nhà đầu tư. CBA sẽ đưa ra so
sánh giữa lợi ích thu được do hoạt động đầu tư đem lại với những chi phí và tổn thất
do việc thực hiện chúng gây ra.
Hiện nay, CBA được phát triển rộng hơn gồm 2 khái niệm liên quan là phân tích
tài chính và phân tích kinh tế:
- Phân tích tài chính liên quan đến dòng tiền ra và dòng tiền vào. Dưới góc độ
chủ đầu tư, người ta sử dụng phương pháp phân tích tài chính với mục tiêu cuối cùng
là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều đó, chủ đầu tư phải giảm đến mức tối thiểu
chi phí sản xuất. Như vậy. một cách cố tình hay vô tình, chủ đầu tư đã quên đi khoản

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

chi phí môi trường mà đáng lẽ ra họ phải trả. Người ta gọi dạng phân tích này là phân
tích dựa trên quan điểm của chủ đầu tư.
- Phân tích kinh tế tính toán dòng tiền vào và dòng tiền ra và cùng với những tác
động tích cực và tiêu cực của môi trường và xã hội nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển
bền vừng. Người ta gọi dạng phân tích này là dựa trên quan điểm xã hội.
1.2.1.2. Mục đích sử dụng CBA
Đối với các nhà hoạch định chính sách, CBA là một công cụ thiết thực hỗ trợ cho
việc ra quyết định có tính xã hội từ đó quyết định phân bổ nguồn lực một cách hợp lý,
tránh gây ra hiện tượng thất bại thị trường.
Phương pháp CBA có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau, có thể ở giai đoạn

uế

hình thành, giai đoạn giữa hoặc giai đoạn cuối dự án. Chính nhờ quan điểm này sẽ
cung cấp cho chúng ta một lượng thông tin cơ bản về toàn bộ dự án hay những bài học

H

kinh nghiệm rút ra khi tiến hành những dự án tương tự dưới nhiều góc độ khác nhau.



Phương pháp CBA giúp lượng hóa toàn bộ những lợi ích cũng như chi phí mà mỗi
phương án có thể đem lại, và từ kết quả phân tích đó chúng ta sẽ lựa chọn được phương

nh


án phù hợp với mục tiêu đề ra. Kết quả của sự lựa chọn này sẽ đảm bảo độ tin cậy cao

Ki

hơn. Đây thực sự là một công cụ có hiệu quả cho việc ra quyết định. Tuy nhiên, CBA
cũng có một số hạn chế chưa khắc phục được vì vậy CBA chỉ có ý nghĩa bổ sung bằng
1.2.1.3. Phân loại

họ

c

chứng trong quá trình ra quyết định chứ không thể thay thế việc ra quyết định được.

ại

Theo Boardman (2001), CBA có thể chia thành 4 loại:

Đ

(1) Ex - ante CBA: Phân tích lợi ích chi phí được tiến hành trước khi dự án được
thực hiện. Khi bắt đầu hình thành 1 dự án xây dựng chương trình thì lúc đó ta thực
hiện CBA giúp lựa chọn các phương án tư vấn cho các nhà hoạch định chính sách.
(2) In medias res CBA: Phân tích lợi ích chi phí được tiến hành trong lúc dự án
đang thực hiện. Khi dự án bắt đầu đi vào xây dựng một giai đoạn thì người ta thực hiện
CBA. Qua quá trình này thì sẽ giúp cho các nhà hoạch định và nhà thực thi có cơ sở để
điều chỉnh những quyết định, phương án ban đầu sao cho phù hợp với tình hình hiện tại.
(3) Ex - post CBA: Phân tích lợi ích chi phí được tiến hành sau khi dự án được
thực hiện để xem lại lợi ích dự án mang lại có lớn hơn chi phí hay không. Khi dự án
kết thức người ta thực hiện CBA. Ở giai đoạn này sẽ có lợi hơn trong việc tính toán

CBA vì những chi phí và lợi ích đều đã bộc lộ rõ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

(4) Ex - ante/ex - post CBA: Dạng kết hợp giữa Ex - ante CBA và Ex - post
CBA, giúp so sánh giá trị trước và sau khi dự án được tiến hành. Với cách này, khi
phân tích CBA cần thực hiện hai lần. Một lần trước khi dự án bắt đầu thực hiện và một
lần sau khi dự án kết thúc. Làm như vậy sẽ tốn nhiều chi phí và công sức nhưng có thể
so sánh, đánh giá mức sai lệch để rút kinh nghiệm cho những dự án đầu tư khác.
1.2.1.4. Các bước thực hiện CBA
Phân tích lợi ích chi phí luôn luôn đi theo một nối tiếp các bước đơn giản, và toàn
bộ qúa trình này dựa trên phương pháp giải quyết vấn đề một cách khoa học. Phương
pháp này được thực hiện như sau:
Bước 1: Nhận dạng vấn đề

uế

Việc xác định vấn đề cần ra quyết định là bước đầu tiên trong CBA. Ngoài ra
cũng cần phải xác định phạm vi phân tích: Địa phương, vùng, tỉnh hay quốc gia.

H

Một dự án đáng giá sẽ đóng góp vào phúc lợi kinh tế của quốc gia, có khả năng




làm cho mọi người đều được lợi. Tuy nhiên không phải ai cũng được hưởng lợi từ dự
án lại không nhất thiết là người chịu chi phí của dự án.

nh

Bước 2: Xác định các phương án giải quyết

Ki

Đối với một dự án đầu tư thường có nhiều phương án để chọn, việc chọn lựa các
phương án gặp phải một số khó khăn như sau:
án cụ thể

họ

c

- Việc lựa chọn phương án tùy thuộc vào số tiêu chí cần xem xét đối với mỗi dự

ại

- Xác định quy mô dự án

Đ

Bước 3: Nhận dạng các lợi ích và chi phí
Một khi dự án đã được xác định, tất cả các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan
sẽ giúp nhận dạng các tác động có thể có của dự án. Trong bước này, tất cả các tác động

trực tiếp hay gián tiếp, hữu hình hay vô hình đều phải được xác định. Lưu ý “tác động”
bao hàm các nhập lượng và xuất lượng hay đúng hơn là các chi phí và lợi ích có thể có
của dự án. Đồng thời cũng xác định các đơn vị đo lường các chi phí và lợi ích đó.
Trong CBA, các nhà phân tích chỉ quan tâm đến các tác động có ảnh hưởng đến sự
thỏa dụng của các cá nhân thuộc nhóm phạm vi quan tâm của dự án. Những tác động không
có giá trị gì đối với con người thì không được tính trong CBA. Nói cách khác, muốn xác
định một “tác động” nào đó của dự án, người phân tích cần tìm hiểu mối quan hệ nhân quả
giữa tác động đó với sự thỏa dụng của những người thuộc phạm vi ảnh hưởng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Bước 4: Lượng hóa các lợi ích và chi phí của dự án
Sau khi xác định được tất cả các lợi ích và chi phí có thể có của dự án cũng như đơn vị
đo lường tương ứng, người phân tích phải lượng hóa chúng trong suốt vòng đời của dự án
cho từng phương án. Tuy nhiên, nếu những tác động là rất khó lượng hóa hay đo lường
được chính xác thì người phân tích có thể cung cấp các thông tin dạng mô tả về chúng.
Ngoài ra cũng có những trường hợp cần đến các giả định nào đó để có thể ước lượng được.
Bước 5: Quy ra giá trị bằng tiền các lợi ích và chi phí
Đây là nhiệm vụ chính của các nhà kinh tế thực hiện CBA. Sau khi đã lượng hóa
được các tác động của dự án người phân tích phải gán cho chúng một giá trị bằng tiền
để có thể so sánh được. Thực hiện bước này đòi hỏi phải có một lượng kiến thức nhất
định về phương pháp phân tích lơi ích chi phí. Đây là bước quan trọng nhất trong quy

uế


trình phân tích lợi ích - chi phí.

Bước 6: Chiết khấu các lợi ích và chi phí về giá trị tương đương ở hiện tại

H

Một dự án có các dòng lợi ích và chi phí phát sinh trong các thời điểm khác nhau



không thể so sánh trực tiếp được, nên người phân tích phải tổng hợp chúng lại mới có
thể so sánh được. Thông thường các lợi ích chi phí tương lai phải được chiết khấu để

nh

đưa về giá trị tương đương ở hiện tại để có cơ sở chung cho việc so sánh. Một số tiêu

Ki

chí có thể áp dụng để so sánh lợi ích và chi phí của một phương án cụ thể: hiện giá
ròng (NPV), hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR), tỷ lệ lợi ích/ chi phí (B/C).

c

Bước 7: Phân tích độ nhạy

họ

Phân tích độ nhạy đòi hỏi sự nới lỏng các giả định cho chúng thay đổi ở nhiều

mức độ khác nhau có thể có và tính toán lại các lợi ích và chi phí. Nói cách khác, trong

ại

phân tích độ nhạy người ta phân tích thay đổi giá trị của một hay nhieuf biến quan

Đ

trọng liên quan đến dòng ngân lưu kinh tế của dự án và xem kết quả (NPV, IRR,
B/C,…) thay đổi như thế nào để có cơ sở quyết định lựa chọn.
Bước 8: Đề xuất dựa trên kết quả phân tích
Từ kết quả trên người phân tích nên đề xuất phương án được ưa thích nhất là
phương án có NPV lớn nhất. Đề xuất phương án tốt nhất phải khách quan dựa vào sự
tối đa hóa hiệu quả hay phức lợi kinh tế chứ không phải phương án do mình ưa thích.
1.2.1.5. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế trong CBA
- Giá trị hiện tại ròng (NPV – Net Present Value)
Chỉ tiêu NPV cho biết quy mô lợi ích của dự án, được tính theo mặt bằng thời
gian ở hiện tại, được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị hiện tại các khoản thu (khấu
hao và lợi nhuận sau thuế) với giá trị hiện tại các khoản chi phí đầu tư ban đầu.
Công thức tính:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

15


×