Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.13 KB, 44 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT

Sinh viên thực hiện: LƯU PHƯƠNG NAM
MSSV: 02112135
Ngành: THÚ Y
Khóa : 2002-2007

-2009i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. NGUYỄN NGỌC HẢI

LƯU PHƯƠNG NAM

Tháng 02/ 2009
ii


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: LƯU PHƯƠNG NAM
Tên luận văn: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO VÀ KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT
Đã hoàn thành luận văn theo yâu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày 24/08/2007.

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN NGỌC HẢI


iii


LỜI CẢM TẠ

Con xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến cha mẹ và gia đình, những người đã hết lòng
vì tương lai của con.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Nguyễn Ngọc Hải, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện đề tài.
Thành kính biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM Ban Chủ Nhiệm Khoa
Chăn Nuôi – Thú Y
Bộ môn Vi Sinh Truyền Nhiễm, cùng quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc trại heo Gia Phát.
Cùng toàn thể anh chị em công nhân viên của trại đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp Thú Y 28 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

iv


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................ 1

1.2.1 Mục đích ..........................................................................................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................. 1
PHẦN II: TỔNG QUAN............................................................................................ 2
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT .............................. 2
2.1.1 Vị trí địa lý............................................................................................. 2
2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát .................................................................................... 2
2.1.3 Nhiệm vụ của trại .............................................................................................. 2
2.1.4 Cơ cấu đàn ......................................................................................................... 3
2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng....................................................................................... 3
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại ..................................................................................... 3
2.1.5.2 Thức ăn .......................................................................................................... 4
2.5.1.3 Nước uống ..................................................................................................... 5
2.1.6 Vệ sinh, sát trùng - tiêm phòng ......................................................................... 5
2.1.7 Các loại thuốc trại đang sử dụng ....................................................................... 7
2.2. 1. Tiêu chảy ........................................................................................................ 7
2.2.1.1 Căn nguyên..................................................................................................... 7
2.2.1.2 Triệu chứng..................................................................................................... 7
2.2.1.3. Các biện pháp phòng ngừa ........................................................................... 8
2.2.1.4. Điều trị .......................................................................................................... 8
2.2.2 Viêm tử cung .................................................................................................... 9
2.2.2.1 Nguyên nhân................................................................................................... 9
2.2.2.2 Triệu chứng.................................................................................................... 9
2.2.2.3 Biện pháp phòng ngừa viêm tử cung ............................................................. 9
2.2.2.4 Điều trị .......................................................................................................... 10
2.2.3 Hội chứng MMA ............................................................................................... 10
2.2.3.1 Nguyên nhân................................................................................................... 10
v


2.2.3.2 Triệu chứng .................................................................................................... 11

2.2.4 Sẩy thai ............................................................................................................. 12
2.2.4.1 Nguyên nhân gây sẩy thai .............................................................................. 12
2.2.5 Viêm phổi .......................................................................................................... 13
2.2.5.1 Yếu tố phụ trợ................................................................................................. 13
2.2.5.2 Biện pháp phòng ngừa viêm phổi .................................................................. 15
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO ............................................. 17
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ......................................................... 17
3.1.1 Thời gian............................................................................................................ 17
3.1.2 Địa điểm ............................................................................................................ 17
3.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................................... 17
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................. 17
3.4 Phương pháp khảo sá ................................................................................. 17
3.4.1 Khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo nái, heo thịt,
heo con cai sữa và heo con the mẹ. ............................................................................ 17
3.4.2 Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh tại trại ............................................................ 17
3.5 Các yếu tố khảo sát............................................................................................... 18
3.5.1 Khảo sát điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng heo tại trại ....................................... 18
3.5.1.1 Nhiệt độ, ẩm độ .............................................................................................. 18
3.5.1.2 Ẩm độ ............................................................................................................ 18
3.5.1.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và theo dõi điều trị ..................................... 18
3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi trên heo nái...................................................................... 18
3.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi trên heo thịt, heo con cai sữa và heo con theo mẹ .......... 19
PHẦN IV: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................................... 20
4.1. Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ...................................................................... 20
4.2 Mật độ................................................................................................................... 21
4.3 Kết quả khảo sát chăm sóc nái tại trại ................................................................. 21
4.4 Khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo ở trại .................................................. 22
4.4.1 Trên heo nái....................................................................................................... 22
4.4.2 Trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt .................................................. 23
4.4.3 Phương pháp điều trị bệnh tại trại ..................................................................... 24

vi


4.4.4 Kết quả điều trị bệnh tại trại ............................................................................. 25
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 29
5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 29
5.2 ĐỀ NGHỊ.............................................................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 30

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý đến bệnh trên đường hô hấp ........ 14
Bảng 3.1.Các đối tượng khảo sát ..................................................................................17
Bảng 4.1 Theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng.....................................20
Bảng 4.2 Theo dõi ẩm độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng ........................................20
Bảng 4.3 Năng suất sinh sản trên đàn nái tại trại .........................................................21
Bảng 4.3.Tỷ lệ các bệnh / chứng xảy ra trên heo nái trên tổng số heo nái khảo sát......22
Bảng 4.4.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra ở trại trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo
thịt trên tổng số heo khảo sát. .......................................................................................23
Bảng 4.5.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt
trên tổng số các ca bệnh.................................................................................................24
Bảng 4.6. Kết quả điều trị viêm phổi trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt ..25
Bảng 4.7. Kết quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt ....26
Bảng 4.8 Kết quả điều trị viêm khớp trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt ....27
Bảng 4.9 Kết quả điều trị bệnh bỏ ăn trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt…27
Bảng 4.10. Kết quả điều trị trên tổng số các trường hợp bệnh/chứng...........................28

viii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Chuồng heo thịt ..............................................................................................2
Hình 2.2 Chuồng nái nuôi con .....................................................................................4
Hình 2.3 Hình heo tiêu chảy.........................................................................................8

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SIRS: Stillbirth Infertility Respiratory Syndrome

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục đích của đề tài khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo và kết quả điều
trị. Qua thời gian khảo sát từ ngày 22/02/2007 đến ngày 22/05/2007 tại trại heo Gia
Phát, chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
- Tiểu khí hậu chuồng nuôi.
+ Nhiệt độ: Tháng 3 (31oC), tháng 4 (31,5oC), tháng 5(29,5oC).
+ Ẩm độ: Tháng 3(77%), tháng 4 (70%), tháng 5 (82%)
- Bệnh trên heo nái sinh sản
+ Sẩy thai chiếm tỷ lệ 3,56%
- Bệnh trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt
+ Bệnh viêm phổi chiếm tỷ lệ 8,7%, kết quả điều trị khỏi 88,8%
+ Bệnh tiêu chảy chiếm tỷ lệ 3,9%, kết quả điều trị khỏi 91,6%
+ Bệnh viêm khớp chiếm tỷ lệ 1,8%, kết quả điều trị khỏi 89,7%
+ Bệnh bỏ ăn chiếm tỷ lệ 5,4%, kết quả điều trị khỏi 91,6%


xi


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2006 là năm đánh dấu một cột mốc phát triển kinh tế mới của Việt Nam,
Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Đó là cơ hội rất thuận lợi để phát triển kinh tế,
giao lưu, tiếp cận những phát minh khoa học, kỹ thuật mới nhất. Nhưng bên cạnh
những thuận lợi đó chúng ta cũng phải đối mặt với những thách thức, khó khăn mới do
phải cạnh tranh khá gay gắt với những tập đoàn đa quốc gia hùng mạnh trên thế giới.
Do đó ngành chăn nuôi heo nước ta muốn tồn tại, phát triển phải luôn tự hoàn
thiện mình. Muốn vậy chúng ta phải có một chiến lược phát triển thật hợp lý, ngoài
việc phải chuẩn bị thật tốt công tác giống, dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh …, việc phát
hiện, xử lý các bệnh trên heo cũng đóng vai trò hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến thành bại trong chăn nuôi heo.
Trước tình hình thực tiễn đó và được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS.
Nguyễn Ngọc Hải cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc trại heo Gia Phát, chúng tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN
HEO VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh thường xảy ra trên đàn heo và hiệu quả điều trị bệnh.
1.2.2 Yêu cầu
- Ghi nhận kết quả điều trị, tỷ lệ chết, tỷ lệ loại thải.
- Theo dõi triệu chứng lâm sàng các bệnh trên heo ở mọi lứa tuổi.
- Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.


1


PHẦN II
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Gia Phát nằm giữa những cánh đồng trồng lúa, trồng cỏ,
xung quanh trại có tường rào bao bọc nên hoàn toàn cách ly với bên ngoài.
Trại nằm trên địa bàn thuộc ấp 8, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí
Minh.

Hình 2.1 Chuồng heo thịt
2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát
Trại có tổng diện tích là 40.000m2, trong đó bao gồm:
- 7 dãy chuồng heo thịt
- 4 dãy chuồng cai sữa
- 4 dãy chuồng nái đẻ và heo con sơ sinh
- 1 dãy chuồng dành cho nái bầu và 1 dãy chuồng cho nái khô
- 1 dãy chuồng heo nọc
- 1 nhà kho chứa cám

2


2.1.3 Nhiệm vụ của trại
Mục đích sản xuất chính của trại là cung cấp heo con cai sữa, heo thịt cho các
công ty chăn nuôi trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 20/05/2007.

Tổng đàn: 7.054 con Nái sinh sản: 590 con Đực làm việc: 12 con
Heo con theo mẹ: 1.780 con Heo con cai sữa: 2.112 con Heo thịt: 2.560 con
2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại
Hầu hết các dãy chuồng heo đều là chuồng kín (trừ các dãy nuôi heo thịt và 1
dãy cai sữa là hở), nên tạo được một tiểu khí hậu chuồng nuôi tách biệt với bên ngoài,
không phụ thuộc nhiều vào khí hậu bên ngoài chuồng nuôi. Chuồng kín được làm mát
bằng hơi nước, nước được bơm lên những tấm bảng được làm bằng giấy cứng, có cấu
tạo giống tổ ong được đặt ở đầu dãy chuồng heo, nước chảy qua các rãnh và phân bố
đều khắp mặt bảng tổ ong, sau đó ở cuối dãy có lắp những quạt hút gió để hút không
khí lạnh trải đều khắp chuồng đồng thời đảm bảo được độ thông thoáng rất tốt cho
chuồng nuôi.
Hai bên hông chuồng được lắp những ô kính đảm bảo đủ ánh sáng cho chuồng
nuôi vào ban ngày, ban đêm thì bóng đèn được thắp suốt đêm.
Hầu hết các dãy chuồng heo, nền chuồng được tráng xi măng, mỗi dãy
chuồng
nuôi đều có rãnh thoát nước thải khá tốt.
Chuồng nuôi nái khô: khung chuồng làm bằng ống sắt tráng kẽm, máng bằng
inox, có núm uống riêng, sử dụng cho nái khô và hậu bị.
Chuồng nái nuôi con: ô chuồng làm bằng sắt, cách mặt nền 45cm, sử dụng cho
nái đẻ và nuôi con. Diện tích: 1,7m x 2,3m, với khung nái 0,6m x 2,3m, chiều cao
0,4m, bố trí máng ăn cho nái mẹ, núm uống riêng cho mẹ và con.

3


Hình 2.2 Chuồng nái nuôi con
Chuồng nuôi heo con cai sữa: được làm bằng sắt với diện tích 2,7m x 1,9m,
cách nền chuồng 0,6 m, nền được làm bằng nhựa hoặc sắt. Mỗi ô chuồng có một máng
ăn và núm uống tự động.

Chuồng nuôi heo thịt được làm bằng sắt, với diện tích 7m x 5,5m, nhốt khoảng
25-30 con, nền chuồng được tráng xi măng, bố trí máng ăn và núm uống tự động.
Trong chuồng có xây bể nước cho heo tắm tự do.
2.1.5.2 Thức ăn
Hiện nay trại đang sử dụng cám: Master (Hàn Quốc), Jolie, Boss
(Guyomarc’H, Pháp).
- Cám dành cho heo con tập ăn đến 8 kg là Jolie của công ty Guyomarc’H
(Pháp).
- Cám dành cho heo từ 7 ngày đến 15 kg là Master 1021 của Hàn quốc.
- Cám dành cho heo từ 15-50 kg là Boss 110 của công ty Guyomarc’H (Pháp).
- Cám dành cho heo thịt từ 50 kg đến xuất chuồng là cám bột do trại tự trộn,
thành phần gồm bột cá, cám bắp và một số vitamin và khoáng chất.
- Cám dành cho nái bầu và nọc là Boss 116 của công ty Guyomarc’H (Pháp)
- Cám dành cho nái đẻ là Master 1071 của Hàn Quốc
2.5.1.3 Nước uống
Nước sử dụng cho sinh hoạt trong trại và dùng cho cho heo uống là nước giếng
khoan. Nước từ giếng được bơm lên bồn chứa nước, sau đó theo hệ thống ống dẫn đưa
4


nước đến các dãy chuồng cho heo dùng.
2.1.6 Vệ sinh, sát trùng,tiêm phòng
 Vệ sinh
- Đối với nái bầu: mỗi ngày tắm cho heo một lần, cào phân hai lần vào buổi
sáng và buổi chiều, phân được hốt và đem đổ vào hố phân. Các máng ăn sau khi heo
ăn xong đều được rửa thật sạch.
- Đối với nái đẻ: mỗi ngày vào buổi sáng dùng vòi nước xịt rửa các gầm chuồng
nái, xịt rửa máng ăn thật sạch khi nái ăn xong, thường xuyên hốt phân heo. Hạn chế
tắm cho heo nái tránh làm lạnh cho heo con.
- Đối với heo cai sữa: mỗi ngày hai lần dọn phân, dọn gầm chuồng. Tắm cho

heo một tuần hai lần. Mỗi khi heo ăn xong vệ sinh máng thật sạch.
- Đối với heo thịt: mỗi ngày vào buổi sáng chà rửa bồn tắm và thay nước bồn.
Dọn phân một ngày hai lần, tắm cho heo hai ngày một lần. Vệ sinh thật sạch máng ăn
tự động trước khi đổ cám vào.
 Sát trùng
Ngay cổng chính ra vào trại có một hố chứa vôi, tất cả các xe vào ra trại đều
chạy ngang qua hố vôi để sát trùng.
Phun xịt thuốc sát trùng toàn trại định kỳ một tuần hai lần. Thuốc sát trùng
thường dùng để xịt chuồng trại và xịt cả lên heo là iodophor có tên thương phẩm là
FAM 30 do công ty Pfizer sản xuất.
Heo nái bầu sau khi được chuyển từ chuồng nái bầu lên chuồng đẻ thì chuồng
nái bầu sẽ được chà rửa thật sạch sẽ bằng nước, sau đó sẽ xịt thêm NaOH 5% để sát
trùng.
Nái sau khi tách con sẽ được chuyển lên dãy chuồng dành cho nái cai sữa thì
toàn bộ lồng nái đẻ được sơn mới lại, những tấm đan lót lồng nái đẻ được tháo ra,
mang đi chà rửa bằng bàn chải thật sạch, phun NaOH 5% rồi đem phơi nắng, sau đó
mới gắn lại chuồng đẻ.
Heo cai sữa sau khi được chuyển lên chuồng thịt thì toàn bộ tấm đan lót cho heo nằm
được tháo ra, chà rửa, phun NaOH 5%, phơi nắng rồi gắn vào lại.
Heo thịt sau khi được xuất thì toàn bộ mặt sàn được chà rửa thật sạch, phun
thuốc sát trùng.
5


Heo chết, nhau heo được chôn ở hố cách chuồng thịt 15 m.
Công nhân làm việc ở trại nào thì ở trại đó không được qua các trại khác. Các khu nuôi
heo ở các lứa tuổi khác nhau được tách biệt nhau
 Tiêm phòng
Mycoplasma: chích ngừa Mycoplasma cho heo hai lần, lần đầu lúc heo 16 ngày
tuổi và lần hai lúc heo 30 ngày tuổi.

Dịch tả heo: chích cho heo hai lần, lần đầu lúc heo 33 ngày tuổi và lần hai lúc
heo 47 ngày tuổi.
FMD: chích ngừa hai lần, lần đầu vào lúc 40 ngày tuổi và lần hai vào lúc 85
ngày tuổi.
Tiêm phòng cho nái:
+ Parvovirus: chích ngừa cho nái lần đầu lúc heo 8-9 tháng và lần hai cách lần
đầu một tháng sẽ tạo miễn dịch suốt đời cho heo.
+ Aujeszky: lần đầu lúc heo 8-9 tháng, sau đó chích định kỳ lại trước khi đẻ 1
tháng.
+ FMD, dịch tả: lần đầu khi heo 8-9 tháng, sau đó chích định kỳ lại trước khi
đẻ 1 tháng.
Chích ngừa cho nọc:
+ Parvovirus: chích hai lần, lần đầu lúc heo 8-9 tháng, sau đó một tháng
chích lại lần hai sẽ tạo được miễn dịch suốt đời.
+ Aujeszky: chích lần đầu khi heo được 8-9 tháng, sau đó 6 tháng chích định
kỳ lại cho nọc.
+ FMD: chích lần đầu khi heo được 8-9 tháng, sau đó 6 tháng chích định kỳ
lại 1 lần. kỳ lại 1 lần
+ Dịch tả: chích ngừa lần đầu lúc heo 8-9 tháng, sau đó 6 tháng chích định
2.1.7 Các loại thuốc trại đang sử dụng.
 Vaccin tiêm phòng.
-

Dịch tả: Pestiffa

: 2ml/con

-

FMD: Aftopor


: 2ml/con

-

Aujeszky’ s: Geskypur

: 2ml/con

-

Mycoplasma: Hyoresp & Respisure : 2ml/con
6


 Thuốc kháng sinh và thuốc bổ trợ sức lực.
amoxicillin, ampicillin, genta-tylosin, tiamulin, pen-strep, enrofloxacin, BioSone, Suanovil, Bio- hepatol, Bio-cevit, Bio-calcium
2.2 CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO TẠI TRẠI
2.2.1. Tiêu chảy
2.2.1.1 Căn nguyên
Theo Võ Văn Ninh (2001), tiêu chảy có thể do một trong các nguyên nhân sau:
Do độc chất trong thức ăn, thường là các loại thức ăn lên men thối, thức ăn bị ẩm
mốc.
Do vi sinh vật nhiễm vào đường ruột chiếm dụng dưỡng chất để sinh sôi nẩy nở
trong đường ruột và tạo ra độc tố, hoặc làm tổn thương màng nhầy ruột.
Do các hoá chất vượt khỏi nồng độ bình thường mà màng nhầy bộ tiêu hoá
không khả năng chịu đựng nổi như muối NaCl, muối sunfat, chất sắt…
Do khẩu phần quá nhiều chất béo, hệ tiêu hoá không tiêu hoá hết, chất béo bị xà
phòng hoá …
Do khẩu phần có nhiều chất đạm không tiêu hoá và màng ruột không hấp thu

hết, tự huỷ hoặc vi sinh vật chiếm dụng tạo ra độc tố.
Do ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun móc làm tổn thương màng nhầy ruột.
2.2.1.2 Triệu chứng
Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995), việc xác định heo tiêu chảy thường dựa vào
trạng thái phân, phân loãng: có màu trắng hay hơi vàng, nhiều bọt khí. Heo con bị
khát nước, đôi khi ợ và nôn ra sữa không tiêu, tăng số lần đi phân trong ngày.

Hình 2.3 Hình heo tiêu chảy
7


2.2.1.3. Các biện pháp phòng ngừa
Theo Võ Văn Ninh (2001), biện pháp phòng ngừa tiêu chảy hiệu quả nhất là ổn
định môi trường, nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo, hạn chế tối đa sự biến đổi không
thuận lợi cho sinh lý cơ thể heo.
Vệ sinh tẩy độc chuồng trại, máng ăn, máng uống thường xuyên có tác dụng hạ
đến mức thấp nhất số vi sinh vật gây bệnh trên đường ruột, nghĩa là có tác dụng phòng
bệnh không cho vi trùng phát triển đủ mật độ gây bệnh.
2.2.1.4. Điều trị
Cần tích cực điều trị ngay từ đầu với các biện pháp như sau:
- Bù nước và chất điện giải bằng cách cấp nước sinh lý mặn, ngọt cấp qua
xoang bụng với liều 20 ml/lần, ngày 2-3 lần, kết hợp với oresol cho uống (1 gói pha
trong 1 lít nước sôi để nguội).
- Cấp kháng sinh điều trị tiêu chảy: ampi + dexa, enrofloxacin. Điều trị tiêu
chảy trên heo con thì cho uống men tiêu hoá (bacizym), trường hợp không khỏi thì
cho uống kháng sinh, hạn chế chích cho heo con.
- Cung cấp các chất bảo vệ niêm mạc ruột.
- Cung cấp các vitamin A, C.
Trong quá trình điều trị cần giữ ấm cho heo con, cần vệ sinh ổ úm và chuồng
trại thật sạch sẽ.

2.2.2 Viêm tử cung
2.2.2.1 Nguyên nhân
Theo Nguyễn Văn Thành (2004), viêm tử cung có thể do một số nguyên nhâ sau:
Do nhiễm trùng tại cơ quan sinh dục khi sinh và có thể do heo nọc truyền sang trong
lúc phối. Sau khi sinh, tử cung thường bị viêm do sự can thiệp, sẩy thai, đẻ khó, sót
nhau.
Do cơ thể học: Cơ thể học bất thường tạo điều kiện thuận lợi cho việc viêm
nhiễm đường tiết niệu, nhiễm trùng bàng quan dẫn đến lây qua các cơ quan khác.
Ngoài ra, khi nhiễm bẩn quanh âm hộ làm viêm âm đạo sẽ gây hiện tượng mở cổ tử
cung và dẫn đến chứng viêm đường tử cung.
Do sinh lý của cơ thể: các thay đổi sinh lý học vào cuối thời kỳ mang thai, do
thai lớn có thể chèn ép làm giảm nhu động ruột và gây ứ động nước tiểu trong bàng
8


quang, cổ tử cung mở làm vi sinh vật xâm nhập gây viêm nhiễm.
Do môi trường: điều kiện môi trường thay đổi đột ngột như quá nóng, quá lạnh
trong thời gian đẻ dễ đưa đến viêm.
2.2.2.2 Triệu chứng
Theo Nguyễn Văn Thành (2004), thú viêm tử cung sẽ có những triệu chứng sau:
- Thú có triệu chứng toàn thân suy nhược, thân nhiệt tăng, thở nhanh, chảy các
tiết vật và tiết chất rất hôi thối, dịch có màu trắng xám có lẫn máu hay tế bào.
- Trên heo nái, viêm tử cung đi đôi với viêm vú (phù lỏng) và mất sữa trong hội
chứng MMA.
2.2.2.3 Biện pháp phòng ngừa viêm tử cung
- Thay thế lượng thức ăn giảm bằng chất xơ, đồng thời tăng cường thêm chất
khoáng và sinh tố. Kết quả làm giảm chứng táo bón, tránh được chứng giảm ăn sau
khi sinh, giới hạn thức ăn trong giai đoạn mang thai nhằm không để heo nái mập,
đề phòng tốt viêm tử cung và MMA.
- Phòng viêm tử cung qua việc bổ sung khoáng vi lượng và vitamin: bổ sung

vitamin E, vitamin A trong thức ăn. Áp dụng quy trình chăn nuôi chăm sóc heo nái
nghiêm ngặt, nhất là vệ sinh chuồng trại, vệ sinh thân thể cho heo nái trước khi sinh
thụt rửa tử cung sau khi sinh, sử dụng nguồn nước sạch và cung cấp nước đầy đủ cho
heo nái giúp làm giảm tỉ lệ viêm tử cung đáng kể. Theo Bertsrchinger 1993, (trích dẫn
bởi Nguyễn Văn Thành, 2004) thực hiện dọn khô, tẩy uế chất hữu cơ, để trống
chuồng và phun xịt thuốc đúng liều quy định sẽ làm giảm viêm tử cung ở heo nái sau
khi sinh.
2.2.2.4 Điều trị
- Đặt viên thuốc kháng sinh + sulfamide, tiêm kháng sinh điều trị toàn thân.
- Đối với heo, nên thụt rửa tử cung ngày 2 lần bằng dung dịch sát trùng nhẹ và
đặt viên kháng sinh.
- Với thể viêm nhờn: điều trị bằng cách thụt rửa tử cung, đặt kháng sinh vào tử cung,
kết hợp chích vitamin C, nái sẽ khỏi sau 2 đến 3 ngày điều trị.
- Với thể viêm mủ, việc điều trị phải được tiến hành sớm khi thấy có tiết dịch
viêm và nái sốt cao. Ngoài việc thụt rửa tử cung, kháng sinh được coi là liệu pháp bắt
buộc. Hiện nay các kháng sinh sau đây thường được ưa chuộng: enrofloxacine,
9


norfloxacine hoặc gentamycin phối hợp cephalexin. Cung cấp vitamin C, thuốc hạ sốt,
truyền dung dịch glucose sẽ góp phần giúp nái mau khỏi bệnh.
- Theo Braude (1964) sử dụng oxytoxin sẽ có kết quả khả quan. Theo Richard 1995,
(trích dẫn bởi Nguyễn Văn Thành, 2004) điều trị viêm tử cung bằng oxytoxin và
cortico-steroid.
- Nên sử dụng các chế phẩm kháng sinh hỗn hợp, hoặc kết hợp hai hay nhiều
kháng sinh có phổ kháng rộng để điều trị. Để điều trị có hiệu quả, việc phân lập vi
sinh vật, thử kháng sinh để tìm ra kháng sinh mẫn cảm và sử dụng đúng kháng sinh để
đem lại hiệu quả điều trị cao.
2.2.3 Hội chứng MMA
2.2.3.1 Nguyên nhân

 Do cơ thể học
Cơ thể học bất thường tạo điều kiện thuận lợi cho việc viêm nhiễm đường tiết
niệu như ống thoát tiểu đổ trực tiếp vào âm đạo do thiếu cơ vòng hoàn chỉnh.
 Do sinh lý học
Các thay đổi sinh lý học vào cuối thời kỳ mang thai, do thai lớn có thể chèn ép
làm giảm nhu động ruột và gây ứ động nước tiểu trong bàng quang, cổ tử cung mở
làm vi sinh vật xâm nhập gây viêm nhiễm.
Thời gian sinh đẻ trở ngại hoặc quá lâu (trên 4 giờ) thường dẫn đến MMA.
 Những vi khuẩn cơ hội
Sự xâm nhập của những vi khuẩn cơ hội như: Colibacile, Streptococci, Proteus,
Pseudomonas, Staphylococci…
2.2.3.2 Triệu chứng
- Thường xảy ra ngay sau khi sinh.
- Thú có biểu hiện các triệu chứng sau:
 Triệu chứng toàn thân: 12-18 giờ sau khi sinh, bỏ ăn, sốt lớn hơn 39oC, táo bón,
hay nằm sấp.
 Triệu chứng cục bộ: Viêm tử cung, dịch trắng chảy ra từ âm hộ, âm đạo, viêm
vú, bầu vú sung huyết, dần dần cứng, mất sữa, vú mất khả năng và thải sữa.
 Trên heo con: Heo kêu la và xáo động, lông dựng, mất nước nhanh, đa số bị tiêu
chảy.
10


2.2.3.3 Phòng trị
- Phòng bệnh: Thường xuyên giám sát tình trạng vệ sinh nguồn nước. Giám sát tình
trạng vệ sinh của heo nái, chú ý tắm rửa sạch sẽ trước khi đưa vào chuồng đẻ, sát
trùng chuồng trại, dụng cụ, lượng thức ăn trước khi đẻ. Những trại có nguy cơ bệnh
MMA cao sử dụng liệu pháp phòng ngừa bằng kháng sinh tiêm bắp trên thú trước khi
sinh.
- Điều trị những bệnh khác trước khi sinh.

 Sử dụng thuốc hạ sốt (thường sốt 6 giờ sau khi sinh và kéo dài đến 2-3 giờ sau)
 Thụt rửa và bơm kháng sinh.
 Khi thú sốt và viêm vú, mất sữa:
+ Oxytocine (20 đơn vị, IM) giúp sự tiết sữa và nuôi heo con.
+ Kháng sinh phổ rộng cấp toàn thân: gentamycine 20ml-30ml/con/lần, Bioanflox 10ml -15ml/con/lần.
+ Kháng viêm để chống sốt, giảm viêm: Bio-dexa.
+ Hạ sốt: Analgine + C (100ml/lọ) tiêm 10ml – 15ml/con/lần.
2.2.4 Sẩy thai
2.2.4.1 Nguyên nhân gây sẩy thai
Theo Nguyễn Văn Thành (2004), sẩy thai có thể do căn nguyên truyền nhiễm và
không truyền nhiễm.
- Do nguyên nhân truyền nhiễm
Các căn nguyên truyền nhiễm xâm nhập vào cơ thể thú mẹ theo hai con đường:
nhiễm trùng máu và nhiễm trùng qua đường sinh dục. Nhóm vi sinh vật gây bệnh bao
gồm virus giả dại, Salmonella spp., Pasteurella spp., Brucella, Leptospira…
Căn bệnh hô hấp và gây chứng vô sinh ở heo (SIRS) có tác động gây ra chứng
sẩy thai trên heo nái mang thai, heo con thường bị viêm phổi, hay con chết hay yếu
hoặc hoá gỗ.
- Do nguyên nhân không truyền nhiễm
Chứng sẩy thai trên thú mẹ do các nguyên nhân không truyền nhiễm được chia
làm hai nhóm:
+ Do cơ thể thú mẹ hay bào thai.
+ Do các yếu tố ngoại cảnh, môi trường.
11


 Nguyên nhân xuất phát từ cơ thể thú mẹ hay bào thai
Do yếu tố di truyền của thú mẹ đối với sự có mang, biểu lộ sự phát triển đối với
phôi thai không phù hợp với cơ thể thú mẹ.
Sự phân tiết các hormone sinh dục trong giai đoạn mang thai không bình thường

(progesterone, estrogen, oxytoxin) giữa hai nhóm hormone phát triển trứng chín và
hormon an thai.
Nhau thai bám vào lớp niêm mạc tử cung yếu kém hoặc bám không hoàn toàn
vào tử cung cũng sẽ dẫn đến tình trạng sẩy thai.
Do xoắn tử cung, tuổi thú mẹ, viêm tử cung, giống, sự hấp thu dinh dưỡng.
Yếu tố nội tiết
Để duy trì thai phát triển bình thường một yêu cầu là phải đủ kích thích tố
tuyến sinh dục đó là progesterone. Mô đích của progesterone là tử cung, vú và não. Do
do bất cứ nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự phân tiết progesterone đều ảnh hưởng
đến sự phát triển bình thường của thai.
2.2.5 Viêm phổi
2.2.5.1 Yếu tố phụ trợ
- Dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của cơ thể và sức
đề kháng lại các tác nhân gây bệnh của môi trường. Mức độ cảm nhiễm đối với bệnh
tăng khi khẩu phần không cung cấp đầy đủ các khoáng đa-vi lượng, vitamine.
- Môi trường
Các yếu tố môi trường như: nhiệt độ, ẩm độ, chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng
nuôi,… ảnh hưởng đến sức khỏe của heo rất lớn, đó còn là nguyên nhân cho mầm
bệnh xâm nhập và phát triển.
Ẩm độ cao gây trở ngại cho việc khuếch tán trên bề mặt da, ảnh hưởng đến chức
năng hô hấp của heo. Chuồng trại không thông thoáng kết hợp với chiếu sáng không
thích hợp gây kích ứng niêm mạc dẫn đến tình trạng mất bão hoà hệ hô hấp (Nguyễn
Thị Hoa Lý và Hồ Kim Hoa, 2004).
Tiểu khí hậu chuồng nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến sức tăng trưởng và khả năng
đề kháng của heo. Nồng độ NH3 trong không khí 50-100 ppm gây trở ngại sự tiết
dịch của niêm mạc đường hô hấp.
12



- Chăm sóc quản lý
Vấn đề chăm sóc, quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến sức đề kháng của cơ thể đối
với bệnh hô hấp
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý đến bệnh trên đường hô hấp
Độ cảm nhiễm với
Yếu tố
Đưa vào các đàn gia súc không biết hoặc kém về tình

bệnh
+++

trạng sức khoẻ
Quy mô đàn lớn, mật độ đàn cao

+++

Các thiết bị chiếu sáng và thông thoáng không thích hợp.

+++

Điều trị bệnh thất bại hoặc không đúng cách

++

Không điều trị, tiêm phòng không đúng chiến lược

++

Vệ sinh kém


++

Tuổi cai sữa sớm hoặc cai sữa muộn

++

Bụi từ thức ăn

+

- Vi sinh vật
o Do vi khuẩn
+ Bệnh do Streptoococcus spp gây bệnh tích viêm phúc mạc có sợi huyết, sung
huyết gan và phổi.
+ Bệnh tụ huyết trùng (Pasteurellosis) do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra.
+ Bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae gây ra.
+ Bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium làm cho phổi nhiễm thứ cấp từ những
bệnh tích ở vùng bụng.
o Do virus
+ Bệnh cúm heo do virus thuộc họ Orthomyxoviridae gây ra.
o Ký sinh trùng
+ Giun phổi Metastrongylus, giun đủa Ascaris suum tác động lên bộ máy hô hấp
bằng cách phá huỷ niêm mạc, tiết độc tố làm suy giảm hệ thống kháng thể. Một số
loài khác theo chu trình phát triển sẽ di hành qua bộ máy hô hấp và các cơ quan làm
tổn thương bộ phận mà chúng đi qua (Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương, 1997).
13


2.2.5.2 Biện pháp phòng ngừa viêm phổi
Nguyên tắc: Chẩn đoán và phát hiện sớm, cách ly triệt để, bồi dưỡng quản lý tốt

kết hợp với điều trị.
 Vệ sinh phòng bệnh
Chuồng: quét dọn sạch sẽ, khô ráo, tránh ẩm ướt. Trời rét phải có rơm tốt, phải
giữ cho chuồng ấm, kín gió: Chuồng phải đủ ánh sáng và có sân cho heo vận động.
Cách ly: không để heo khỏe tiếp xúc với heo bệnh
Tiêu độc: Hàng tuần tiêu độc 2 lần toàn trại. Tất cả dụng cụ, máng ăn sau khi
dùng phải rửa sạch và phơi nắng. Thường xuyên quét vôi và tiêu độc nền với những
chất như xút (NaOH) 5%.
Nuôi dưỡng: cho heo ăn no đủ, nhiều thức ăn tươi, tăng thức ăn tinh, bột xương, muối
và chất khoáng.
 Phòng bệnh bằng vaccin:
Tiêm phòng vaccin cho heo con và heo nái. Hiện nay vaccin được sử dụng phổ biến
trên thị trường hiện nay là Respisure (Pfizer) và Hyoresp (Merial).
2.2.5.2 Triệu chứng
Theo Nguyễn Xuân Bình (2002), heo mắc bệnh viêm phổi thường biểu hiện
những triệu chứng sau:
Heo con thấy ho và thở từng cơn kéo dài vào sáng sớm hay chiều tối, nhất là
ban đêm khi thời tiết lạnh hoặc sau khi ăn, sau khi vận động. Những trường hợp nặng
heo thở thể bụng, ngồi thở như chó ngồi. Sốt nhẹ từ 39,5-40 0C, ăn ít, xù lông, da và
niêm mạc xanh xao, tỷ lệ chết trung bình 10% nhưng nguy hiểm là heo không tăng
trọng và lây nhiễm lâu dài.
2.2.5.3 Điều trị
Sử dụng kháng sinh và thuốc bổ trợ sức lực: genta-tylosin, tiamulin,
enrofloxacin, spiramycine, Vitamin C dùng liên tục 3-4 ngày.
2.2.6 VIÊM KHỚP
2.2.6.1 Căn nguyên
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999), viêm khớp là yếu tố chủ yếu
gây què cho heo. Bệnh do nhiễm trùng khớp và các mô chung quanh bởi Mycoplasma
và một số vi khuẩn như: Staphylococus, Streptococcus, E.coli, Pseudomonas,
14



×