Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.34 KB, 4 trang )

BÀI 4
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
3
5
4

b
4
2
6

c
5
3
2

(a x b ) x c

a x (b x c)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy


Hoạt động học

1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện.
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, - HS nêu và cho ví dụ.
100, 1000, … ta làm sao ? Cho ví dụ ?
- Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - HS nêu và cho ví dụ.
nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta làm
như thế nào ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng. b.Giới thiệu tính chất kết
hợp của phép nhân :
* So sánh giá trị của 2 biểu thức
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 2 HS lên bảng làm và yêu cầu cả
lớp thực hiện vào vở.
- Gọi HS so sánh hai kết quả với nhau.
- Nhận xét 2 biểu thức này như thế nào ?

- HS nghe.

- 2 HS lên bảng làm và cả lớp

thực hiện vào vở.
- HS nêu.
- HS nêu : (2 x 3) x 4 = 6 x 4
= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12
= 24
* Giới thiệu tính chất kết hợp của
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x
phép nhân
(3 x 4)
- GV treo lên bảng bảng số của bài tậpb
giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm.
- Cả lớp quan sát và lắng nghe.
- Cho lần lượt giá trị a, b, c. Gọi HS tính
giá trị các biểu thức. (a x b) x c và a x (b - 3 HS nêu miệng tính giá trị
x c)
các biểu thức.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức - HS nêu và so sánh kết quả.
(a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b
x c) ở mỗi trường hợp.
-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c - Giá trị của biểu thức (a x b) x
luôn như thế nào so với giá trị của biểu c luôn bằng giá trị của biểu
thức a x (b x c) ?
thức a x (b x c).
- Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x
- GV vừa chỉ bảng vừa nêu:
c).
* (a x b) được gọi là một tích hai thừa
số, biểu thức (a x b) x c có dạng là một - HS nghe giảng.
tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số



thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a
là số thứ nhất của tích (a x b), còn (b x c)
là tích của số thứ hai và số thứ ba trong
biểu thức (a x b) x c.
* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai
số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận và công thức về tính
chất kết hợp của phép nhân lên bảng.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/61 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Dựa vào bài mẫu cách 1 và cách 2 cả
lớp thực hiện vào vở.
- Chữa bài
- Em vận dụng tính chất gì để giải bài tập
này?
- Nêu tính chất kết hợp trong phép nhân.
* Bài 2: SGK/61 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu : Tính bằng cách thuận tiện để
giải các biểu thức và giải vào vở.

- 1 HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét bài bạnlàm ở
bảng.
- HS nêu.
- HS chỉ vào cách 1 và 2 để nêu
tính chất kết hợp.

- 1 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào vở, 2 HS
thục hiện vào phiếu học tập.
- Dán kết quả lên bảng. Bạn
nhận xét.
- Muốn tính thuận tiện để giải các biểu - HS nêu.
thức này em đã vận dụng tính chất gì của
phép nhân?
* Bài 3: SGK/61 : Hoạt động nhóm.
- HS đọc.


- GV gọi một HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ? hỏi gì ?
- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào
phiếu học tập có thể lựa chọn cách giải
theo khả năng hiểu biết.
Hỏi : Muốn tính được số học sinh của 8
lớp em làm sao ?
- GV nhận xét thêm cách giải khác của
HS
4.Củng cố:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ?
5. Dặn dò:

- Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.
-Các nhóm thảo luận cách giải
và ghi kết quả.
- Dán kết quả và trình bày cách
giải.
- HS nêu.
- 1 HS đọc bài giải đúng.

- 2 HS nêu.
- HS Lắng nghe về nhà thực
hiện.



×