Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

THIẾT KẾ CẢI TẠO CẢNH QUAN CÔNG VIÊN VĂN HÓA LÊ THỊ RIÊNG, QUẬN 10, TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

HOÀNG THỊ THU HƯƠNG

THIẾT KẾ CẢI TẠO CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN VĂN HÓA LÊ THỊ RIÊNG, QUẬN 10, TP.HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN & KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ THU HƯƠNG

THIẾT KẾ CẢI TẠO CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN VĂN HÓA LÊ THỊ RIÊNG, QUẬN 10, TP.HCM

Ngành: Cảnh Quan & Kỹ Thuật Hoa Viên

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TH.S LÊ ĐÀM NGỌC TÚ

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 7/2009

i


MINITRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY – HO CHI MINH CITY
************

HOANG THI THU HUONG

REDESIGNING LANDSCAPE OF
LE THI RIENG CULTURAL PARK, DISTRICT 10, HCMC

Department Of Landscaping And Environmental Horticulture

GRADUATION ESSAY ABSTRACT

Supervisor: LE DAM NGOC TU, MSc

Ho Chi Minh City
July 2009

ii


LỜI CẢM ƠN
Với sự giúp đỡ của quý thầy cô trong bộ môn Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên,
quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh .Những người đã trực
tiếp giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh
Các quý thầy cô trong bộ môn Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên, đặc biệt tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Đàm Ngọc Tú đã trực tiếp giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện bài tốt nghiệp.
Ban giám đốc của công viên Lê Thị Riêng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình
xin số liệu của công viên.
Những anh chị khóa trên cùng những người bạn thân thiết, tập thể lớp
DH05CH đã chia sẻ những khó khăn vui buồn trong suốt 4 năm học, đã giúp tôi rất

nhiều trong quá trình thực hiện bài tốt nghiệp.
Và tôi vô cùng biết ơn gia đình luôn luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học
tập tại trường và đạt được kết quả như ngày hôm nay.
Dù đã có nhiều cố gắng

để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhưng chắc chắn

không tránh những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của
quý thầy cô và bạn bè để luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện tốt hơn. Xin chân thành

cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2009
Sinh Viên thực hiện: Hoàng Thị Thu Hương

.

iii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “ THIẾT KẾ CẢI TẠO CẢNH QUAN CÔNG VIÊN VĂN HOÁ LÊ
THỊ RIÊNG, QUẬN 10, TPHCM” được tiến hành tại Tp Hồ Chí Minh, thời gian từ 05/
02/ 2009 đến 15/ 07/2009.
Kết quả thu được:
Phân khu quy hoạch và thiết kế cải tạo cảnh quan công viên.
Thiết kế cải tạo chi tiết ba khu: khu hành chính– phục vụ, khu vui chơi thiếu nhi,
khu sinh hoạt các câu lạc bộ.
Thuyết minh thiết kế.

iv


SUMMARY
The thesis: “REDESIGNING LANDSCAPE OF LE THI RIENG CULTURAL
PARK, DISTRICT 10, HCMC”, was carried out in Ho Chi Minh city from 05/ 02/
2009 to 15/ 07/ 2009.

Some results follow:
- Replanning functional areas and redesigning landscape of Le Thi Rieng cultural
park.
- Detail designing for 3 areas: service aministration area, children area and area of
Clubs.
- The designing report.

v


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ..............................................................................................i

Tómtắt ...............................................................................................iv
Mục lục ..............................................................................................vi

Danh sách các bảng.............................................................................x
Danh sách các hình ............................................................................xi

1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
2. TỔNG QUAN ..........................................................................................................3
2.1 Khái niệm công viên ...............................................................................................3
2.1.1 Định nghĩa công viên ...........................................................................................3
2.1.2 Chức năng của công viên .....................................................................................3
2.1.3 Phân loại công viên ..............................................................................................3
2.1.4 Công viên văn hóa - nghỉ ngơi.............................................................................4

2.2 Nghệ thuật vườn - công viên Việt Nam .................................................................5
2.2.1 Vườn Việt Nam thời Pháp thuộc..........................................................................5
2.2.2 Vườn Việt Nam từ năm 1954 đến nay .................................................................5
2.2.3 Một số công viên tiêu biểu ở thành phố Hồ Chí Minh ........................................6
2.3 Những nguyên tắc cơ bản trong thiết kế cảnh quan ..............................................8
2.3.1 Các cơ sở của việc bố cục cảnh quan...................................................................8
2.3.2 Các quy luật bố cục của kiến trúc cảnh quan.......................................................9
2.3.2.1 Các dạng bố cục chủ yếu...................................................................................9
2.3.2.2 Các mối tương quan của các dạng bố cục ......................................................10
2.4 Các quy luật của nghệ thuật cảnh quan.................................................................12
2.4.1 Quy luật hài hòa .................................................................................................12
2.4.2 Quy luật cân đối & nhất quán ............................................................................12
2.4. 3 Quy luật tương phản..........................................................................................13
vi



2.4.4 Quy luật cân bằng...............................................................................................13
2.5 Điều kiện khí hậu thành phố Hồ Chí Minh: .........................................................13
2.6 Khảo sát và đánh giá hiên trạng ...........................................................................14
2.6.1 Khảo sát hiên trạng.............................................................................................14

2.6.2 Đánh giá hiện trạng công viên Lê Thị Riêng ....................................................16
2.6.2.1 Bố cục mặt bằng .............................................................................................16

2.6.2.2 Kiến trúc cảnh quan .......................................................................................16
2.6.2.3 Địa hình .........................................................................................................16

2.6.2.4 Sinh hoạt của người dân .................................................................................16
2.6.2.5 Hệ sinh thái động – thực vật .........................................................................17
2.6.3 Phân tích SWOT đối với công viên Lê Thị Riêng ............................................17
2.6.4 Phân tích what, why, how đối với công viên Lê Thị Riêng...............................19
3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................20
3.1 Mục tiêu ................................................................................................................20
3.2 Nội dung................................................................................................................20
3.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................20
3.3.1 Ngoại Nghiệp .....................................................................................................20
3.3.2 Nội Nghiệp .........................................................................................................20
3.4 Kết quả ..................................................................................................................21
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................22
4.1 Thiết kế cải tạo cảnh quan công viên....................................................................22
4.1.1 Phân khu quy hoạch ...........................................................................................22
4.1.2 Định hướng cải tạo.............................................................................................24
4.2 Thuyết minh thiết kế .............................................................................................24
4.2.1 Phân khu chức năng và ý tưởng thiết kế ............................................................24
4.2.1.1 Khu văn hóa - lịch sử ......................................................................................24
4.2.1.2 Khu hành chính - Nhà hàng ẩm thực .............................................................25

vii


4.2.1.3 Khu trò chơi thiếu nhi - Sân khấu ngoài trời...................................................25
4.2.1.4 Khu thanh niên –Các câu lạc bộ......................................................................26
4.2.1.5 Khu thể thao ....................................................................................................26
4.2.1.6 Khu nghỉ tĩnh...................................................................................................26

4.2.2 Thiết kế cảnh quan trong khu vực cải tạo một phần và cải tạo toàn bộ .............27
4.2.2.1 Khu hành chính - Nhà hàng ẩm thực ..............................................................27
4.2.2.2 Khu thanh niên - sinh hoạt các câu lạc bộ.......................................................27
4.2.2.3 Khu trò chơi thiều nhi – sân khấu ngoài trời...................................................28
4.3 Nguyên tắc bố trí cây xanh....................................................................................28
4.3.1 Các nguyên tắc phối kết cây ..............................................................................29
4.3.1.1 Phối kết cây theo tương quan về màu sắc ......................................................29
4.3.1.2 Phối kết cây theo hình dáng ............................................................................29
4.3.1.3 Phối kết cây theo khí hậu ................................................................................30
4.3.1.4 Phối kết cây theo tỷ lệ ....................................................................................30
4.3.1.5 Phối kết cây theo vị trí ...................................................................................30
4.3.2 Nguyên tắc chọn cây gỗ trồng............................................................................30
4.4 Các loài cây sử dụng trong thiết kế .......................................................................32
4.4.1 Cây bóng mát .....................................................................................................32

4.4.1.1 Cây không có hoa đẹp .....................................................................................32
4.4.1.2 Cây có hoa đẹp ................................................................................................36
4.4.1.3 Cây có hương thơm.........................................................................................39
4.4.1.4 Dây leo ............................................................................................................40

4.4.2 Cây trang trí, cây nền .........................................................................................42
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................50

5.1 Kết luận .................................................................................................................50
5.2 Đề nghị ..................................................................................................................50

viii


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC....................................................................................................................53

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 3.1 Phân khu chức năng hiện có........................................................................15
Bảng 3.2 Phân tích SWOT..........................................................................................17
Bảng 3.3 Phân tích what, why, how ...........................................................................18
Bảng 4.1 So sánh ưu nhược các phương án thiết kế...................................................23

Bảng 4.1 Cơ cấu sử dụng đất......................................................................................23

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH


TRANG

Hình 2.1 Công viên Tao Đàn........................................................................................6
Hình 2.2 Công viên Gia Định.......................................................................................6

Hình 2.3 Công viên Lê Văn Tám .................................................................................7
Hình 2.4 Công viên Lê Thị Riêng ................................................................................7
Hình 2.5 Công viên Hoàng Văn Thụ............................................................................7
Hình 4.1 Phương Án 1................................................................................................22
Hình 4.2 Phương Án Chọn .........................................................................................22
Hình 4.3 Định Hướng Cải Tạo ...................................................................................24
Hình 4.4 Xà Cừ...........................................................................................................32
Hình 4.5 Đa Búp Đỏ ...................................................................................................32
Hình 4.6 Xa Kê...........................................................................................................32
Hình 4.7 Đào Tiên ......................................................................................................33
Hình 4.8 Bàng Đài Loan.............................................................................................33
Hình 4.9 Thông Ba Lá ................................................................................................33
Hình 4.10 Liễu Rủ ......................................................................................................34
Hình 4.11 Me Tây.......................................................................................................34
Hình 4.12 Cọ Dầu.......................................................................................................34
Hình 4.13 Cau Vua .....................................................................................................35
Hình 4.14 Cau Trắng ..................................................................................................35
Hình 4.15 Kè Bạc .......................................................................................................36
Hình 4.16 Phượng Vỹ .................................................................................................36
Hình 4.17 Lim Sẹt ......................................................................................................36
Hình 4.18 Muồng Hoa Đào ........................................................................................37
xi


Hình 4.19 Mồng Bò Tím ............................................................................................37

Hình 4.20 Muồng Hoàng Yến ....................................................................................37
Hình 4.21 Bằng Lăng Nhiều Hoa...............................................................................38
Hình 4.22 Bằng Lăng Nước .......................................................................................38
Hình 4.23 Tường Vi ...................................................................................................38
Hình 4.24 So Đo Cam ................................................................................................38
Hình 4.25 Osaka Đỏ ...................................................................................................39
Hình 4.26 Tràm Bông.................................................................................................39
Hình 4.27 Đại Trắng...................................................................................................39
Hình 4.28 Sứ Cùi........................................................................................................40
Hình 4.29 Ngọc Lan ...................................................................................................40
Hình 4.30 Hoa Giấy....................................................................................................40
Hình 4.31 Huỳnh Anh

...........................................................................................41

Hình 4.32 Ăng Ti Gôn................................................................................................41
Hình 4.33 Sử Quân Tử ...............................................................................................42
Hình 4.34 Lài Hai Màu...............................................................................................42
Hình 4.35 Bướm Hồng ...............................................................................................42
Hình 4.36 Trang Đỏ....................................................................................................43
Hình 4.37 Buồm Trắng...............................................................................................43

Hình 4.38 Vạn Niên Thanh ........................................................................................43
Hình 4.39 Buồn Đỏ.....................................................................................................44
Hình 4.40 Dừa Cạn.....................................................................................................44

Hình 4.41 Chuồn Chuồn Đa Sắc ................................................................................44
Hình 4.42 Ác Ó...........................................................................................................45
Hình 4.43 Huyết Dụ ...................................................................................................45
Hình 4.44 Thanh Tú ...................................................................................................45

Hình 4.45 Cẩm Tú Mai...............................................................................................45
xii


Hình 4.46 Chuỗi Ngọc................................................................................................46
Hình 4.47 Dương Xỉ ...................................................................................................46
Hình 4.48 Dương Xỉ Kép ...........................................................................................46
Hình 4.49 Cúc Bách Nhật...........................................................................................47

Hình 4.50 Dền Lửa .....................................................................................................47
Hình 4.51 Dệu Đỏ.......................................................................................................47
Hình 4.52 Hoàng Phụng .............................................................................................48
Hình 4.53 Mười Giờ ...................................................................................................48
Hình 4.54 Cỏ Nhung...................................................................................................48

Hình 4.55 Cọ Lá Gừng ...............................................................................................49

xiii


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi cuộc sống phát triển, người dân đô thị luôn đối mặt với những áp lực thì
nhu cầu tìm tới thiên nhiên để tận hưởng một không khí trong lành, một không gian
thư thái. Cùng với tốc độ đô thị hóa như hiện nay thì diện tích mảng xanh ngày càng

bị thu hẹp dần thay vào đó là những nhà máy, xí nghiệp, nhà ở… đua nhau mọc lên.
Đặc biệt là những khu đô thị, những thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh. Vì


vậy công viên ở khu đô thị là rất quan trọng và cần thiết.
Công viên là nơi vui chơi, giải trí, là nơi nghỉ ngơi, thư giản để thả hồn mình
vào thiên nhiên, để tận hưởng được sự kỳ diệu của nó sau một ngày làm việc căng
thẳng và mệt nhọc. Công viên đô thị không chỉ tăng diện tích mảng xanh, cải thiện
vi khí hậu,nó còn có công dụng trong kỹ thuật môi sinh. Nó còn được ví như là lá
phổi của khu đô thị, là một phần không thể thiếu để thanh lọc không khí trở nên
trong lành hơn. Ngoài những nhiệm vụ đó, công viên phải còn là biểu tượng của
thời đại, là hình ảnh thu gọn của lịch sử , là sự kết hợp hài hòa giữa khoa học và văn
hóa.
Trong thời gian qua, cùng với việc đầu tư cải tạo và xây dựng hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật, thành phố đã quan tâm rất lớn đến phát triển hệ thống công viên
cây xanh đô thị nhằm tô điểm cho thành phố xanh tươi, sạch đẹp, mỹ quan hơn. Các
dự án cải tạo, nâng cấp công viên hiện hữu và xây dựng mới các công viên cây xanh
bằng cách tận dụng quỹ đất từ việc chỉnh trang đô thị tại các khu nhà lụp xụp, nhà ở
ven và trên kênh rạch, các công trình không phù hợp, gây ô nhiễm môi trường đang
được triển khai nhằm nâng dần chỉ tiêu đất cây xanh bình quân đầu người.
Chính vì vậy, nhu cầu cải tạo nâng cấp cho các công viên là một vấn đề rất

SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
1


Luận văn tốt nghiệp

cần thiết. Và một trong những công viên lớn của thành phố Hồ Chí Minh, công viên
Lê Thị Riêng cũng đang có dự án cải tạo nâng cấp để trở thành công viên cấp quận.
Để trở thành lá phổi xanh quan trọng của quận 10 nói riêng và cả thành phố nói

chung.
Vì những lợi ích và nhiệm vụ trên, tôi đã quyết định “ thiết kế cải tạo cảnh
quan công viên văn hóa Lê Thị Riêng ” để làm tăng giá trị về mặt môi sinh lẫn thẩm
mỹ, công năng của công viên này.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
2


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 KHÁI NIỆM CÔNG VIÊN
2.1.1 Định nghĩa công viên:
Công viên đô thị là khu vực nghỉ ngơi, sinh hoạt văn hoá hoàn hảo nhất trong
các loại đất cây xanh đô thị. Tuỳ tính chất, quy mô, đặc điểm tuhiên nhiên của từng đô
thị mà người ta tổ chức các loại hình khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng.
2.1.2 Chức năng của công viên:
Công viên có hai chức năng chính: chức năng văn hóa – giáo dục và chức năng
nghỉ ngơi – giải trí tùy từng loại mà có một hoặc cả hai chức năng. (TS.KTS. Hàn Tất
Ngạn )
Những hoạt động chủ yếu trong công viên thường là:
Thưởng thức những giá trị của thiên nhiên như ngắm cảnh, quan sát động – thực
vật nhằm nâng cao sự nhận thức thế giới tự nhiên và qua đó nẩy sinh ý thức bảo vệ
thiên nhiên.
Vui chơi - giải trí, hoạt động thể dục - thể thao, dạo chơi để nâng cao sức khỏe
sau thời gian lao động mệt mỏi và căng thẳng.

Thưởng thức các giá trị văn hóa và giải trí như xem kịch, xem biểu diễn văn
nghệ, triển lãm (nếc có), ...
Học các môn nghệ thuật và khoa học yêu thích.
2.1.3 Phân loại công viên:
Công viên được chia thành:
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
3


Luận văn tốt nghiệp

Công viên văn hoá - nghỉ ngơi
Công viên bách thảo
Công viên bách thú
Công viên rừng
Công vịên thiếu nhi
Công viên thể thao
Công viên bảo tồn – di tích lịch sử
Công viên phong cảnh - hồ nước.
2.1.4 Công viên văn hóa - nghỉ ngơi:
Công viên văn hoá - nghỉ ngơi là loại công viên có tính chất quần chúng nhất của
đô thị, trong đó có công tác giáo dục – chính trị được kết hợp với việc nghỉ ngơi có văn
hoá của nhân dân lao động trong môi trường thiên nhiên. Loại công viên này nên ở
gần trung tâm công cộng của đô thị, nơi có cảnh đẹp và không khí trong lành, nơi có
hoặc có thể tạo nên những mảng rừng cây và mặt nước có các tuyến giao thông công
cộng nối liền công viên với những khu dân dụng và khu công nghiệp chủ yếu của đô
thị.
Công viênn hoá và nghỉ ngơi được chia thành các khu theo đặc tính sử dụng chủ

đạo:
- Khu sinh hoạt quần chúng ( xem biểu diễn, vui chơi, giải trí ): chiếm khoảng 5-7%
diện tích công viên.
- Khu nghỉ ngơi yên tĩnh: chiếm 50-75% diện tích công viên.
- Khu giáo dục văn hoá ( cần cách li các hình thức nghỉ ngơi ồn ào): chiếm 3-8%
diện tích công viên.
- Khu thể thao - thể dục: chiếm 10-20% diện tích công viên.
- Khu nghỉ ngơi của thiếu nhi: chiếm 5-10% diện tích công viên.
- Khu phục vụ quản lí công viên: chiếm 1-5% diện tích công viên.
2.2 NGHỆ THUẬT VƯỜN- CÔNG VIÊN VIỆT NAM
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
4


Luận văn tốt nghiệp

2.2.1 Vườn Việt Nam thời Pháp thuộc:
Dưới thời Pháp thuộc, kiến trúc, đô thị và nghệ thuật vườn – công viên đã có
nhiều thay đổi rõ rệch. Pháp xây dựng những quần thể công trình làm trụ sở và ở giữa
những công trình này họ bố trí các vườn hoa. Vườn có bố cục đối xứng, chặt chẽ và
những đường thẳng, đường chéo, những bồn cây, hoa cỏ dạng hình học, những rào cây
cắt xén, những hàng cây nghệ thuật vườn mang ảnh hưởng phong cách vườn Pháp thế
kỉ XVII. Tuy nhiên, do xây dựng trên đất nước Việt Nam nên vườn phần nào có mang
màu sắc Á Đông: cây to rợp bóng mát, vườn xanh lá quanh năm, nhiều cây hoa to, đẹp
che bóng râm.
Tiêu biểu thời kì này có vườn hoa Chí Linh (nay là vườn Gandi ), vườn hoa Con
Cóc, vườn hoa Canh Nông ( nay là vườn Lênin).
2.2.2 Vườn Việt Nam từ năm 1954 đến nay:

Sau ngày miền Bắc giải phóng (năm 1954), vườn hoa cũ đã được cải tạo, trang
bị thêm vườn bách thảo và xây dựng công viên lớn ở Hà Nội, Công viên Thống Nhất
(sau đổi tên thành công viên Lênin). Sau này xây dựng thêm nhiều công viên như:
Công Viên Thủ Lệ, công viên Tao Đàn ( ở Tp.HCM), ...
Vườn – công viên hiện nay ở nước ta đã được xây dựng ở nhiều nơi, hầu như
tỉnh thành nào cũng có công viên trung tâm. Vườn công viên theo xu hướng chung,
ngày nay là nơi nghỉ ngơi và giải trí phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân, gồm nhiều
khu chức năng khác nhau: biểu diễn, văn hóa – giáo dục, nghỉ ngơi yên tĩnh, thể thao
và thiếu nhi.
Năm 1960, Hà Nội bắt đầu xây dựng công viên Thống Nhất (nay là công viên
Lênin) theo tính chất công viên “ văn hóa nghỉ ngơi” của Liên Xô (cũ). Đây có thể xem
là công viên đầu tiên của nước ta, làm mẫu cho nhiều công viên khác trong toàn quốc.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
5


Luận văn tốt nghiệp

2.2.3 Một số công viên tiêu biểu ở thành phố Hồ Chí Minh

Hình 2.1 Công viên Tao Đàn

Hình 2.2 Công viên Gia Định

Khoá 31

SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

6


Luận văn tốt nghiệp

Hình 2.3 Công viên Lê Văn Tám

Hình 2.4 Công viên Lê Thị Riêng

Hình 2.5 Công viên Hoàng Văn
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
7


Luận văn tốt nghiệp

2.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ CẢNH QUAN
2.3.1 Các cơ sở của việc bố cục cảnh quan
Mỗi bố cục một cảnh quan toát lên giá trị thẩm mỹ hay không phụ thuộc vào các
giác quan của con người, chủ yếu là thị giác. Song hiệu quả thu nhận ra sao còn tùy
thuộc vào các điều kiện nhìn, bao gồm điểm nhìn và góc nhìn.
a. Điểm nhìn
Điểm nhìn là vị trí đứng nhìn. Nếu vị trí đứng nhìn cùng chiều ánh sáng thì chi tiết
các vật thể được nhìn nổi rõ. Ngược lại khi vị trí đứng nhìn ngược chiều ánh sáng thì
chi tiết các vật thể bị lu mờ đi còn đường bao vật thể nổi rõ hơn do sự tương phản của
khoảng sáng bao quanh và diện tối toàn thân của vật thể.
b. Tầm nhìn
Tầm nhìn là khoảng cách từ điểm nhìn tới tiêu điểm nhìn ( vật có thể nhìn ).

Đặc tính quang học của mắt người bình thường cho phép nhìn trong góc hình nón 28 .
0

Đặt : Khoảng cách nhìn là D
Chiều cao ( ngang ) của vật thể là H ( L).
Để người nhìn thu nhận trọn vẹn toàn thể vật thể thì D = 2L (H).
Nếu muốn quan sát vật thể trong một không gian rộng có bầu trời, cây cỏ xung
quanh, thì góc nhìn là 18 , nghĩa là D = 3L ( H).
0

Tỷ lệ D/L là tương quan quan trọng để xác định chất lượng của không gian :
D/L ( H) < 1 : tác động nội tại của các thành phần bao quanh không gian rất
mạnh mẽ, không gian nhỏ hẹp, con người cảm thấy kín, khó thở, và sợ hãi.
D/L (H) = 1 : cảm giác có sự cân bằng với con người gây ấn tượng thân mật,
gần gũi.
D/L (H) = 1 ÷ 2 : vẫn còn cảm giác cân xứng.
D/L (H) > 2 : không gian trở nên chống chếch, kém lực hút và mối quan hệ giữa
các thành phần tạo không gian trở nên lỏng lẻo.
Tuy nhiên, nếu khoảng cách D quá xa thì ta không thể nhìn thấy chi tiết, chất liệu
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
8


Luận văn tốt nghiệp

trang trí bề mặt. Do đó, khi thiết kế cảnh quan cần lưu ý cơ sở này.
Qua điều tra, D ≤ 25m là khoảng cánh nhìn rõ, gần gũi và hợp lý.
Theo kinh nghiệm Nhật Bản, việc thiết kế cảnh quan cũng có module tương tự

như một bước cột trong thiết kế công trình. Module trong cảnh quan hợp lý là 21 –
24m. Đây là một đơn vị tiêu chuẩn trong thiết kế cảnh quan gần với tỷ lệ con người.
c. Góc nhìn
Góc nhìn là hướng nhìn vật thể.
Hướng nhìn liên quan đến việc di chuyển điểm nhìn. Nếu tốc độ di hướng nhìn
liên quan đến việc di chuyển điểm nhìn. Nếu tốc độ di chuyển nhanh, ta không thể
nhận rõ chi tiết bên trong vật thể. Nếu tốc độ đi chậm lại, thời gian thu nhận lâu, nhận
biết chi tiết rõ nét hơn. Do đó, trong thiết kế cảnh quan cần lưu ý đến kênh thị giác của
tuyến đi bộ và cơ giới.
2.3.2 Các quy luật bố cục của kiến trúc cảnh quan
2.3.2.1 Các dạng bố cục chủ yếu
a. Bố cục đối xứng
Tổ chức không gian hình học, các yếu tố hình khối đối xứng qua hệ thống trục bố
cục ( đối xứng 1 trục hoặc đối xứng 2 trục).
Quy luật này thường áp dụng trên địa hình bằng phẳng, các yếu tố tạo cảnh quan có
hình khối hình học, cây xanh có hình cân xứng trong quá trình sinh trưởng hay được
cắt xén tạo hình.
b. Bố cục tự do
Tổ chức không gian tự do, các yếu tố hình khối không đối xứng nhưng cân bằng
qua trục bố cục.
Các cảnh quan theo bố cục tự do thường được xây dựng tận dụng triệt để điển hình,

kết hợp khéo léo giữa cảnh quan nhân tạo và cảnh quan thiên nhiên, hoặc được mô
phỏng từ cảnh quan thiên nhiên.
c. Bố cục kết hợp đối xứng & tự do.
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
9



Luận văn tốt nghiệp

Tổ chức không gian vừa theo dạng hình học đối xứng, vừa theo dạng tự do.
Dạng bố cục này thường được xử lý đang đối trên trục chính có những công trình, còn
bao cảnh theo bố cục tự do.
Các cảnh quan theo kiểu bố cục này thường theo nguyên tắc cận cảnh đối xứng,
viễn cảnh tự do.
d. Trục và trung tâm bố cục chính phụ
Trong một tác phẩm kiến trúc cảnh quan, một số công trình có chức năng quan
trọng hay có giá trị thẩm mỹ cao được bố trí tập trung và chi phối cách tạo cảnh toàn
bộ phong cảnh chung quanh được gọi là trung tâm bố cục.
Các trung tâm và yếu tố hình khối tạo cảnh có mối quan hệ lẫn nhau thông qua hệ
thống trục bố cục.
Hệ thống trục bố cục có thể trùng với đường hoặc có thể là trục ảo, bao gồm trục bố
cục chính và phụ. Trục bố cục có thể cong hay thẳng, chính hay phụ tùy thuộc vào chủ
đề, tư tưởng và đặc điểm của địa hình.
Trục bố cục chính thường là trục chính của trung tâm chính cảnh quan, các công
trình kiến trúc có quy mô đồ sộ, hình tượng nghệ thuật độc đáo, có tính tư tưởng cao.
Trục bố cục chính thường ảnh hưởng đến quyết định đến vị trí và hình khối các yếu
tố tạo cảnh, làm rõ chủ đề tư tưởng của tác phẩm kiến trúc cảnh quan.
Trung tâm, trục bố cục có ý nghĩa hỗ trợ trung tâm, trục bố cục chính.
Sự phân định trung tâm chính phụ rõ ràng là rất quan trọng, góp phần làm thu hút sự
chú ý
2.3.2.2 Các mối tương quan của các dạng bố cục
a. Tương quan tỷ lệ
Là sự cân đối hài hòa về kích thước không gian của các yếu tố hình khối. Tùy vào
tương quan tỷ lệ, nghệ thuật có biểu hiện sự hoành tráng, trang trọng hay nhũn nhặn,
bình dị. Tỷ lệ trong xây dựng vườn – công viên liên hệ chặt chẽ với giải pháp bố cục và
ý đồ tư tưởng của các tác giả.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
10


Luận văn tốt nghiệp

Có 2 tương quan tỷ lệ là hệ thống MODULE và “ tỷ lệ vàng”
Cơ sở của hệ thống MODULE là một số kích thước gốc làm chuẩn cho tất cả các
phạm vi hình khối không gian.
Tỷ lệ vàng: là tỷ lệ mà trong đó tỷ lệ đoạn ngắn trên đoạn dài bằng tỷ số của đoạn
dài trên tổng của hai đoạn, nhờ đó sẽ tạo được mối liên quan bên trong giữa các yếu tố
hình khối và cảnh quang chung.
Tỷ lệ kích thước trong cơ thể con người là một trong những chuẩn mực của tỷ lệ
vàng.
b. Tương quan hình khối
Kiểu tương quan khi so sánh giữa các hình có đường thẳng ( hình học) và đường
cong ( tự nhiên ) nghĩa là mối tương quan giữa tự nhiên và nhân tạo.
Trong một tổng thể không gian cần có sự hài hòa của hình dạng và đường nét.
c. Tương quan vị trí
Vị trí các yếu tố tạo cảnh có ý nghĩa quyết định trong việc tạo nên không gian
sâu của bố cục. Không gian được điều chỉnh bẳng sự mở, đóng. Không gian mở gây ấn
tượng động, không gian đóng (kín) gây ấn tượng tĩnh.
Sử dụng mối tương quan vị trí để tạo nên bố cục cảnh nhiều lớp với các điểm
cảnh. Một bố cục cảnh thường có 3 lớp: cận cảnh, cảnh giữa, cảnh xa ( viễn cảnh).
Phong cảnh có chiều sâu khác nhau tạo nên cơ sở thuật phối cảnh tuyến, phối cảnh
không trung, và được bố trí trong “ góc nhìn tiêu chuẩn”
d. Tương quan sáng tối
Có ý nghĩa rất lớn trong việc gây ra cảm giác về độ nông sâu của không gian và các

đặc điểm hình khối của các yếu tố tạo hình, trang trí trong kiến trúc cảnh quan.
Hình khối được chiếu sáng làm nổi rõ chi tiết và có cảm giác gần hơn. Hình khối
nằm trong bóng râm, các chi tiết bị nhòa đi, có cảm giác xa hơn.
Sử dụng mối tương quan sáng tối để làm bật các yếu tố bố cục chính, nhấn hình
thức của chúng và thu hút người xem.
SVTH: Hoàng Thị Thu Hương

Khoá 31
11


×