Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Quy trình phòng thí nghiệm công ty may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 15 trang )

QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

1 /15

Trang/Tổng

Phân phối tới bộ phận:

☐ Phòng/BP Sản xuất (Kho NPL)

☐ Phòng/BP Hành chính & Nhân sự
☐ Phòng/BP Tài chính & kế toán & Cung

☐ Phòng/BP Sản xuất (Nhà cắt)

ứng

☐ Phòng/BP Sản xuất (Xưởng may)
☐ Phòng/BP Sản xuất (Hoàn thiện & kho
hàng)
☐ Phòng/BP Sản xuất (Bảo trì máy & cơ
điện & IT)

☐ Phòng/BP Y tế/Vệ sinh/Bếp ăn


☐ Phòng/BP kế hoạch/XNK/QL đơn hàng
☐ Phòng/BP An ninh

☐ Phòng/BP Kỹ thuật

☐ Phòng/BP Tuân thủ/QA/ISO/COC

☐ Phòng/BP Quản lý chất lượng/QC

☐ Ban Giám đốc

Bảng Theo Dõi Sửa Đổi Tài Liệu
Ngày sửa
đổi

Nội dung sửa đổi

Người biên soạn

Người sửa

Người duyệt

(ký & ghi rõ họ

(ký & ghi rõ họ

tên)

tên)


Trưởng bộ phận

Trg/Phó ban ISOCOC

Ghi chú

(Tổng) Giám đốc

Chữ ký

Rev : 01

Page 1/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:

Ngy hiu lc

Ln sa i

0

Trang/Tng

2 /15

H v

tờn

QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
1. MC CH:
Hng dn cụng vic nhm mc ớch xỏc nh mt trỡnh t lm vic thng nht t
( hoc nhúm) chun b sn xut nhm ỏp ng y cỏc yờu cu k thut ca
tng n hng.
2. PHM VI P DNG:
- Phũng thớ nghim
3. TI LIU THAM KHO
ISO 9001:2008
4. NH NGHA
Khụng
5. NI DUNG
Chức trách của phòng thí nghiệm là: kịp thời cung cấp kết quả
thí nghiệm chính xác cho các bộ phận có liên quan.
Nội dung công việc chủ yếu của phòng thí nghiệm
1. Thí nghiệm trọng lợng 1 Y vải, trọng lợng một m2 vải.
2.Thí nghiệm độ co và độ vặn
3. Bảng lot vải và bớc đầu làm công tác phân lot gộp lot
Rev : 01

Page 2/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:

Ngy hiu lc


Ln sa i

0

Trang/Tng

3 /15

4. Thí nghiệm KWIQ và giặt áo thành phẩm.
5.1. Thí nghiệm trọng lợng 1 Y vải,
Trọng lợng 1 Y vải
1. Lấy mẫu: Mỗi mã hàng, mỗi màu, mỗi lot lấy ra 10% vải, trong 10%
vải đó mỗi cuộn cắt 1 Y vải để làm thí nghiệm trọng lợng 1 Y vải.
2. Vị trí cắt vải thí nghiệm: Vải dùng để thí nghiệm phải cắt ở
giữa cuộn (ít nhất phải bỏ đi 10 Y vải đầu cuộn)
3. Thời gian tởi vải dùng để thí nghiệm: Vải dùng để thí nghiệm sau
khi cắt về phải tởi 2448 tiếng ( khi tởi vải phải gấp phẳng)
4. Những điều cần lu ý khi làm thí nghiệm trọng lợng 1 Y vải: Sau
khi tởi xong cắt miếng vải vừa đủ 1 Y, khi cắt phải để bằng phẳng
không đợc làm cho miếng vải di động.
5. Cân trọng lợng 1 Y vải: Dùng cân đồng hồ để cân trọng lợng thực
tế của 1 Y vải, trớc khi cân phải đặt cân đồng hồ ở vị trí bằng
phẳng và phải điều chỉnh về 0.
5.2. Trọng lợng một m2 vải
1.Cách sử dụng máy thử trọng lợng vải và vị trí lấy vải: Lấy vải làm
thí nghiệm trọng lợng 1 Y còn thừa dùng máy thử trọng lợng vải khoét
ra một miếng vải mẫu thật chuẩn.
2.hững điều cần lu ý khi khoét miếng vải mẫu: khi khoét miếng vải
phải đợc đặt bằng phẳng, lỡi dao phải sắc nhọn, tấm kê phải
phẳng, miếng vải khoét ra phải tròn đều không đợc khuyết.


Rev : 01

Page 3/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:

Ngy hiu lc

Ln sa i

0

Trang/Tng

4 /15

3. Nội dung chủ yếu khi cân một m2 vải : Dùng cân điện tử để cân
trọng lợng thực tế của một m2 vải , cân điện tử phải đợc để ở vị trí
bằng phẳng, phải chỉnh về số 0, bàn để cân không đợc rung khi
cân phải nhẹ tay.
4. Trọng lợng một m2 vải đợc tính nh sau: Giá trị trung bình của 3
miếng vải mẫu sau khi cân.
5. Công thức đổi trọng lợng 1 Y vải và trọng lợng một m2 vải: Trọng lợng thực tế 1 Y vải = trọng lợng thực tế của một m2 vải * 1.4/60 * khổ
vải thực tế.
Trọng lợng thực tế của một m2 vải = trọng lợng thực tế của 1 Y vải /
1.4 * 60/ khổ vải thực tế.
5.3. Thí nghiệm độ co và độ vặn

5.3.1. Độ co
Thí nghiệm độ co do là
1. Vẽ vị trí mẫu làm thí nghiệm độ co: mỗi mã hàng, mỗi màu, mỗi
lot cắt 1 Y vải, sau đó cắt một miếng hình vuông có kích thớc
50CM * 50CM ( các khách hàng thờng dùng ) / khách hàng KOHLS chỉ
định dùng miếng vải hình vuông có kích thớc 20 * 20, miếng vải
hình vuông phải vẽ trên lỗ chân kim.
2.Những điều cần lu ý khi là miếng vải mẫu: Phải đặt miếng vải
phẳng tự nhiên không đợc kéo di động, bàn là cũng không đợc làm
miếng vải di động.
3.Sau khi là xong miếng vải mẫu đợc gấp để phẳng 46 tiếng trở
lên.
Rev : 01

Page 4/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:

Ngy hiu lc

Ln sa i

0

Trang/Tng

5 /15


4. Công thức tính độ co do là: Độ co do là = ( Trớc khi là - sau khi
là)/trớc khi là * 100%
Thí nghiệm co do giặt
1. Cách giặt: Miếng vải mẫu sau khi cắt là xong cho vào máy giặt
làm thí nghiệm độ co do giặt, khi giặt phải căn cứ vào thành phần
vải để điều chỉnh máy giặt ( bông mạnh, nhung nhẹ).
2. Nhiệt độ giặt: Căn cứ vào quy định nhiệt độ nớc ( xem hớng dẫn
giặt) để cho nớc.
Nhiệt độ nớc lạnh khoảng 30 độ
Nhiệt độ nớc nóng khoảng 40 độ.
3.Nhiệt độ sấy: Sau khi giặt xong sấy với nhiệt độ thấp (50 - 60 độ)
4.Thời gian ẩm lại: Sau khi sấy xong phải để phẳng tự nhiên, ẩm lại
từ 46 tiếng trở lên.
5.Công thức tính: Độ co do giặt = ( sau khi giặt trớc khi giặt)/trớc
khi giặt * 100%
5.3.2. Độ vặn
1. Cách đo độ vặn: Sau khi đo xong độ co do giặt dùng thớc tam
giác đo độ vặn của miếng vải đó.( ví dụ: sơ đồ biểu thị bd =
60cm ; be = 75cm)
2. Cách tính độ vặn: ( độ vặn không đợc vợt quá 5%)
Độ vặn của 20 * 20 = ab/bc * 100% ( KOHLS dùng công thức này)
Độ vặn của 50 CM * 50 CM = ab * 2% ( các khách hàng khác dùng công
thức này)
Rev : 01

Page 5/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:


Ngy hiu lc

Ln sa i

0

Trang/Tng

6 /15

5.4. Bảng lot vải và bớc đầu làm công tác phân lot( gộp) lot
1. Làm bảng lot vải: Lấy vải làm thí nghiệm trọng lợng 1 Y vải còn
thừa cắt 2 miếng kích thớc 4 * 6, dán vào bảng ghi chép kiểm tra
phân lot. (mỗi mã hàng, mỗi màu, mỗi lot lấy một miếng để dán).
2. Bớc đầu làm công tác phân (gộp) lot: Sau khi dán xong một mã
mang bảng nguyên liệu mà bộ phận sản xuất cung cấp (bảng màu đã
đợc khách hàng phê duyệt) căn cứ vào ánh đèn mà khách hàng quy
định đối chiếu sự khác biệt màu sắc. Sau đó lại căn cứ vào cấp độ
trên thẻ màu để đối chiếu ra sự khác biệt màu sắc ( phạm vi cho
phép của các khách hàng từ cấp CLASS 4 trở lên )
3.Căn cứ vào sự khác biệt màu sắc đối chiếu đợc bớc đầu làm công
tác gộp lot, gộp những màu sắc tơng cận thành một lot.
4. Ngoài ra còn cần phải chú ý tới cảm giác tay và bề ngoài của vải.
5.5. Thẻ đo độ sáng màu
1. Mục đích sử dụng thẻ đo độ sáng màu : Xác định cấp độ khác
biệt màu sắc
2. Cách sử dụng thẻ đo độ sáng màu: Hai vật cần đo phải xếp bằng
phẳng sau đó lần lợt đối chiếu những cấp độ khác nhau của thẻ đo
độ sáng màu để tìm ra cấp độ của nó (phía trong của thẻ đo độ

sáng màu không đợc sờ bằng tay)
3.Cấp độ của thẻ đo độ sáng màu: cho phép CLASS 4 hoặc trên
CLASS 4)

Rev : 01

Page 6/15


QUY TRèNH CễNG VIC CA PHềNG TH NGHIM
MS:

Ngy hiu lc

Ln sa i

0

7 /15

Trang/Tng

5.6. LIGHT BOX
1.Mục đích sử dụng: Phân biệt mức độ khác nhau về màu sắc dới
những ánh đèn khác nhau của các khách hàng khác nhau.
2. Yêu cầu, quy cách về ánh đèn của các khách hàng: Yêu cầu trớc
mắt của KOHLS/AMC/MACYS quy định dùng ánh đèn U 3000, yêu
cầu của D.B quy định dùng ánh đèn TL 84.
3. Thời cơ sử dụng: Khi vải sản xuất và bảng màu chính xác có sự
khác biệt rõ ràng thì phải dùng Light Bo để đối chiếu sự khác biệt

màu sắc của nó xem có nằm trong giới hạn cho phép hay không.
( Tham khảo cách sử dụng của thẻ đo độ sáng màu ).
4.Những điều cần lu ý: Khi sử dụng Light Box nhất định phải đậy
kín không đợc để tia sáng bên ngoài chiếu vào.
5. Phân biệt đoán định của vật thực: ( cho phép CLASS 4 hoặc trên
CLASS 4 ).
6. PH LC
Type of Doc

DOC .Code No

Loi Ti liu

Mó s Ti liu

Bng lot vi
Bỏo cỏo thớ nghim co, vn vi
Bỏo cỏo thớ nghim trng lng 1 Y trng lng 1
m2 vi
Bng trng lng 1m2 vi
Bỏo cỏo kim tra cht lng git

Rev : 01

Page 7/15


QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:


Rev : 01

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

8 /15

Page 8/15


QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

9 /15

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỘP ĐÈN LIGHTBOX
THE INSTRUCTIONS FOR USE LIGHTBOX

 Nút On/Off: Nút bật/tắt.(On/Off)
 Nút CLR(CLR): Nút tắt tất cả các đèn, đồng thời là nút Reset. Khi cần
sử dụng, lấy đầu tăm nhấn vào lỗ nhỏ trên phím ấn CLR.(to turn off all
lights and to reset.When you want to use then you press on the small
hole above CLR key).
 Đèn Led để thể hiện thông tin các đèn được bật.(Led Light is express
imformation of lights turned on.
Hộp đèn soi màu vải CAC-600 có 6 loại đèn (CAC-600 Lightbox for see
fabric color has 6 lights):
1. Đèn F/A: Ánh sáng vàng (áp dụng cho ánh sáng trong nhà hoặc khách
sạn). (F/A Light: Yellow light (To apply for the light in room or in
hotel).
2. Đèn D65: Ánh sáng ban ngày (tiêu chuẩn quốc tế). (D65 Light:
Daytime Light ( the International Standard)
3. Đèn TL84: Ánh sáng trong cửa hàng (áp dụng ở Châu Âu, Nhật Bản và
Trung Quốc).
(TL84 Light: The Light in store ( To apply in Europe, Japan and China).
4. Đèn UV: Ánh sáng tia cực tím. (UV Light: Ultraviolet rays ligh).
5. Đèn CWF: Ánh sàng huỳnh quang mát. (CWF Light: Cool
fluorescence light).
6. Đèn U30: Ánh sáng tự nhiên. (U30 Light: Nature Light).

Chú ý:
Dùng đèn nào là do yêu cầu của khách hàng, không phụ thuộc vào máy.
Nếu máy không hoạt động (các đèn không sáng) thì đó là do lỗi kỹ thuật của
maý.
Rev : 01

Page 9/15



QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

10 /15

(which using light is customer’s requirements, don’t depend on machine. If
machine don’t work (light don’t light) then it’s the error of the machine).

Rev : 01

Page 10/15


QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0


Trang/Tổng

11 /15

HƯỚNG DẪN ĐÍNH /KIỂM TRA CÚC.
BUTTON ATTACHMENT TESTING/CHECKING PROCEDURES.
1. Chuẩn bị thiết bị máy may. ( Prepare machine to attached button for Gym)
- Sử dụng máy đính cúc điện tử có thoi suốt.
Must be use lock stitch button sewn machine for buttoning

- Cài đặt thông số cho thiết bị : với các chủng loại cúc 4 lỗ chỉnh đính theo yêu cầu
của từng mã hàng. (có sách hướng dẫn đi kèm).
Setting machine program base on machine brand’s catalog for suit with each kind
of button (4 hole or 2 hole).

2. Thử lực kéo ( Pull Test )
- Thực hiện thử lực kéo trước sản xuất trên mock-up, đảm bảo cúc đạt lực kéo
20.2lbs/10s, báo cáo kết quả cho bộ phận sản xuất
Conduct pull test prior bulk production to ensure button pass 20.2lbs/10s, report to
production department.
- Trong quá trình sản xuất, thực hiên thử lực kéo sau mỗi 2 giờ trên mock-up và
báo cáo đầy đủ.
Rev : 01

Page 11/15


QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:


Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

12 /15

During production, pull test must be conduct for each 2hrs with mock-up & record.

3.Thực hiện kiểm tra sau khi đính.( Checking button after attachment)
KCS kiểm tra 100% sản phẩm sau khi đính cúc tại vị trí máy đính cúc
Các yếu tố sau: cúc đủ số mũi sợi hay không. Cúc 4 lỗ tối thiểu là 8x8 và cúc 2 lỗ là 16
sợi, có tai thỏ phía sau dài ¼’’, chỉ đính cúc khong được lỏng.
QC perform 100% visual check button after attached, ensure enough stitches for button
sewing. 4 hole button must be at least 8 x 8 stitches, 2 hole16 stitches. Button must be
finished with rabbit ear back side long 3/16’’ to ¼’’, button must not be loosen.

Các hướng dẫn-Instructions
A. Dùng chỉ có lõi để đinh cúc. Không được dùng chỉ coton.
Must be use polyester core spun thread for attached button. Don’t use cotton
thread.
B. Không được dùng kim khâu tay để đính cúc.
Can’t use handsew needle for attached button.
Rev : 01

Page 12/15



QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

13 /15

C. Cúc đính phần đầu và cuối suốt chỉ phải được cắt bỏ và đính lại theo quy trình
dưới đây.
Must re-move/re-attach first button or last button when change bobbin thread or
when thread run out of bobbin as below procedure.

- Công nhân cho suốt chỉ vào thoi và kiểm tra độ căng chỉ suốt.
Worker set bobbin thread/ visual check bobbin thread tension.

- Cho suốt chỉ vào ổ máy và kiểm tra chi trên cho phù hơp.
Put bobbin to bobbin case/ visual check machine thread tension to suit with bobbin.

Rev : 01

Page 13/15



QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

14 /15

- Đính cúc đầu tiên của suốt vào vải thử và kiểm tra mặt sau của cúc.
Attached first button on mock-up/ visual check back side.

- Cắt bỏ cúc và đính lại trên mock-up cho đến khi cúc OK. Sau đó đính vào sản
xuât.
Re-move and re- attach button until bobbin/machine properly adjusted. Continue
attached button for bulk production if mock-up OK.

- Khi suốt chỉ chuẩn bị hết, kiểm tra cúc có bị sùi. Công nhân cắt bỏ cúc sùi chỉ đó
và để riêng chờ thay suốt mới.
Rev : 01

Page 14/15


QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM

MS:

Ngày hiệu lực

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

15 /15

When bobbin run out of thread can find messy stitch. Worker must remove last
button and set aside separate to wait until new bobbin changed.

Rev : 01

Page 15/15



×