Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.18 KB, 3 trang )

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHẦN 1: HÃY ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TÌNH HUỐNG SAU (2 điểm)
1. a. Ngày 31/3 kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 16.000.000.
b. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, DN kết luận do kế toán ghi sót khoản khách hàng A trả nợ 10.000.000,
khách hàng B trả nợ 6.000.0000. DN đã yêu cầu kế toán ghi bổ sung số tiền quên chưa ghi sổ.
2. Mua hàng hóa nhập kho 132.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí mua hàng chưa thuế 2.000.000
(thuế GTGT 10%) bên bán đã chi hộ DN.
3. a. Ngày 30/4 kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 24.000.000.
b. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, DN kết luận do thủ quỹ làm thâm hụt nên bắt bồi thường toàn bộ. Thủ quỹ
đã chấp nhận và đồng ý trừ vào lương trong tháng.
4. DN mua nhiên liệu của công ty C: số lượng 3.000 lít, đơn giá chưa thuế: 20.000đ/lít, thuế suất thuế GTGT 10%
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). Nhiên liệu về nhập kho phát hiện thiếu 20 lít trong định
mức. Tính toán, định khoản và cho biết trị giá vốn của 1 lít nhiên liệu DN đã mua?
PHẦN 2: BÀI TẬP (8 điểm)
Doanh nghiệp sản xuất Xuân Hiếu có một phân xưởng sản xuất ba loại sản phẩm X, Y, Z. Các tài khoản có số dư
hợp lý để thực hiện các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 1521
1.000kg x 50.000đ/kg =50.000.000đ
- TK 1522
500kg x 10.000đ/kg = 5.000.000đ
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho 9.000kg nguyên vật liệu chính đơn giá 54.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chuyển khoản
thanh toán hết cho người bán.
2. Nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ đơn giá 12.000đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ doanh nghiệp trả bằng tiền mặt là 800.000đ.
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá nhập 180.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế
suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT bằng chuyển khoản.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000đ, ở bộ phận quản lý phân xưởng là


20.000.000đ, quản lý doanh nghiệp 15.000.000đ.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định 32,5%.
6. Do doanh nghiệp mua lượng hàng lớn ở NV1 nên người bán cho DN hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá
bán chưa có thuế và DN đã nhận bằng tiền mặt.
7. Phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ dụng cụ loại phân bổ 5 kỳ, ở kỳ cuối giá trị ban đầu 10.000.000đ, phế
liệu thu hồi tiền mặt 500.000đ
8. Xuất kho 6.000kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm.
9. Xuất kho 1.500kg vật liệu phụ, trong đó 1.000kg dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500kg dùng ở bộ phận quản
lý phân xưởng.
10. Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý phân xưởng là 18.000.000đ, văn phòng DN là 10.000.000đ.
11. Dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt là 18.700.000đ bao gồm thuế GTGT 10%, phân bổ cho phân
xưởng 13.500.000đ, văn phòng DN 3.500.000đ.
12. Chi tiền mặt bảo dưỡng thiết bị sản xuất 1.200.000đ
13. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 4 lần cho phân xưởng sản xuất, giá thực tế xuất kho 20.000.000đ.
14. Kết quả sản xuất:
- Thu được 1.700sp X, 1500sp Y, 1000sp Z hoàn thành nhập kho.
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 400 sp X, 250 sp Y và 200 sp Z
- Chi phí dở dang đầu kỳ là 8.312.000đ trong đó chi phí vật liệu chính là 8.000.000đ, chi phí vật liệu phụ là 312.000đ.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp. Vật liệu phụ bỏ ngay
từ đầu vào quá trình sản xuất.
- Phế liệu thu hồi nhập kho 3.560.000đ.
- Vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm X, Y, Z. Biết hệ số tính giá thành của sản phẩm : X =
1,0; Y = 1,2; Z = 1,5. Lên sổ kế toán các TK liên quan đến việc tính giá thành


ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHẦN 1: HÃY ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TÌNH HUỐNG SAU (2 điểm)

1. DN mua 1.000 USD của ngân hàng bằng tiền Việt Nam gửi ngân hàng, tỷ giá mua 20.000 VND/USD, đã nhận
được giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
2. DN mua nhiên liệu của công ty C: số lượng 3.000 lít, đơn giá chưa thuế: 20.000đ/lít, thuế suất thuế GTGT 10%
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Nhiên liệu về nhập kho phát hiện thiếu 20 lít trong định
mức. Tính toán, định khoản và cho biết trị giá vốn của 1 lít nhiên liệu DN đã mua?
3. DN bán 2.000 USD ngoại tệ ở tài khoản cho ngân hàng, tỷ giá mua (áp dụng cho khách hàng mua ngoại tệ) là
20.100 VND/USD; tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.000 VND/USD. DN đã nhận được giấy báo Nợ, giấy báo Có của
ngân hàng.
4. Bán hàng hóa cho công ty K tổng giá thanh toán 165.000.000 (thuế GTGT 10%). Tiền vận chuyển hàng hóa
tiêu thụ chưa thuế 3.000.000 (thuế GTGT 10%) theo thỏa thuận công ty K chịu, bên bán đã chi hộ bằng tiền
mặt.
PHẦN 2: BÀI TẬP (8 điểm)
Tại doanh nghiệp Thành Hưng chuyên sản xuất sản phẩm A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ):
1. Nhập kho 18.000kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 40/kg, thuế GTGT: 10%. Tiền mua nguyên vật liệu đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (đã báo Nợ).
2. Mua công cụ dụng cụ sản xuất trị giá mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt. Số công
cụ trên chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất (số công cụ dụng cụ này dự tính phân bổ 4 kỳ, đây là kỳ phân bổ đầu
tiên).
3. Mua 1000kg vật liệu phụ đơn giá 20/kg (thuế GTGT 10%), tiền mua vật liệu chưa thanh toán. Số vật liệu
trên chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất 600kg, số còn lại nhập kho đủ.
4. Doanh nghiệp mua số lượng hàng lớn ở nghiệp vụ 1 nên người bán cho doanh nghiệp hưởng chiết khấu
thương mại 3% trên giá chưa thuế, doanh nghiệp nhận khoản chiết khấu này bằng tiền mặt.
5. Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất SPA 12.000kg
6. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở văn phòng doanh nghiệp: 2.000, bán hàng: 3.000 (loại phân bổ 1 lần).
7. Tính lương phải trả cho các bộ phận như sau: công nhân trực tiếp sản xuất SPA: 80.000, quản lý phân
xưởng: 18.000, bán hàng: 15.000, quản lý doanh nghiệp: 20.000.
8. Trích BHXH, BHYT, KFCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định (32,5%)
9. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: phân xưởng sản xuất: 20.000, quản lý doanh nghiệp: 15.000

10. Chi tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng 2.400
11. Thanh toán tiền điện, nước bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Nợ), giá chưa thuế 21.000
(thuế GTGT 10%), trong đó: phân xưởng sản xuất: 16.000, bán hàng: 2.000, quản lý doanh nghiệp: 3.000.
12. Chi tiền mặt để thanh toán tiền bảo dưỡng thiết bị của PX chính: 1220, thanh toán tiền chi phí giao dịch
tiếp khách văn phòng: 2.000.
13. Nhập kho NVL chính từ phân xưởng sản xuất do sử dụng không hết: 10.000
14. Nhận được bản sao kê của ngân hàng:
- Thu được lãi TGNH: 3.500.
- Chi phí lãi vay vốn dùng cho hoạt động kinh doanh: 5.600.
15. Trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 SPA và 1.000 SP dở dang, mức độ hoàn thành 40%. Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ 48.240 trong đó chi phí NVL trực tiếp 34.000, chi phí nhân công trực tiếp 9.600, chi phí sản xuất
chung 4.640
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A. Lên sổ kế toán các TK liên quan đến việc tính giá
thành




×