Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án tuần 33 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.54 KB, 26 trang )

Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Bóp nát quả cam
I- MỤC TIÊU
- - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,
chí lơn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+ Tự nhận thức
+ Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
lớp nghe và nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng
Người đó đang làm gì?
bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc
Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm
về người anh hùng nhỏ tuổi này.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2


- Theo dõi và đọc thầm theo.
a.GV đọc mẫu:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng câu
- HS luyện đọc các từ: giả vờ mượn,
ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn,
- HD luyện đọc từ khó
cưỡi cổ, nghiến răng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu:
- HD luyện đọc từng đoạn
+ Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm
cách đọc với giọng thích hợp.
xuống bến.//
- Giải nghĩa từ mới:
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ
nào được giữ ta lại (giọng giận dữ).
Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ
1


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam

quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn
không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ
đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi
cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn
tay bóp chặt.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
- Luyện đọc trong nhóm.
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
cá nhân, đồng thanh.
thanh một đoạn trong bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc - HS đọc bài.
lại phần chú giải.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước + Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
ta?
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
lính gác, xăm xăm xuống bến.
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?

+ Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến
điều gì?
Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn
tay bóp chặt làm nát quả cam.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- 3 HS đọc truyện theo hình thức phân
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc
Toản).
3. Củng cố – Dặn dò
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ
- Qua bài này em hiểu được điều gì?
tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản
- Chuẩn bị: Lá cờ.
còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo
- Nhận xét tiết học.
cho dân, cho nước./

Đạo đức
Dành cho địa phương- Tham quan thư viện Trang Liệt
I- Mục tiêu
2


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- Giúp hs tìm hiểu rõ thêm về địa phương.
- Tham quan thư viện Trang Liệt

II- Chuẩn bị
- Chuẩn bị cho hs đi thăm quan thư viện Trang Liệt
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ
- Em đã có những hoạt động nào để góp
- Hs nêu.
phần giữ gìn trường lớp mình sạch sẽ
hơn.
2) Bài mới
- Giới thiệu bài. Hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em tham quan thư viện Trang
- HS nghe.
Liệt.
a) Tìm hiểu sự ra đời và phát triển của
thư viện Trang Liệt
- Chia lớp thành các nhóm 4 và thảo
- Thư viện Trang Liệt hiện nằm ở vị trí
luận trả lời các câu hỏi.
nào của phường Trang Hạ?
- Trình bày trước lớp các câu hỏi để
- Thư viện Trang Liệt được ra đời vào
tìm hiểu về thư viện Trang Liệt.
thời gian nào?
- Thư viện Trang Liệt giúp ích gì cho
đời sống văn hóa của nhân dân Trang
Hạ?
- Sinh hoạt văn hóa thường nhật của
nhân dân Trang Hạ ở thư viện như thế

nào?
- Hs tham quan thư viện.
- Thư viện Trang Liệt có những ai quản
lí?
b) Giáo viên tổ chức cho hs tham quan
thư viện.
- Gv đi tới từng nơi trong thư viện và
giới thiệu cho hs biết.
- Hs lắng nghe.
3) Củng cố, dặn dò
- TÌm hiểu thêm về lịch sử của thư viện.
- Viết bài cảm tưởng của em về thư viện
Trang Liệt

Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000

3


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Làm bài 1 (dòng 1,2,3), bài 2 (a,b) bài 4, bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn
luyện về các số trong phạm vi 1000.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Viết các số
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
làm bài.
làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Đó là 250 và 900.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Đó là số 900.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống - Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng
là 555.
nhau?
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
Bài 2: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

thiếu vào ô trống.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền 382.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn
+ Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta
còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp lấy số liền trước cộng 1 đơn vị.
các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số - HS TLN4, làm trên băng giấy.
- 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét.
tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Bài 4:
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó giải thích cách - 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm BC và nhận xét bài làm của
so sánh:
bạn.
534 . . . 500 + 34
Bài 5:
909 . . . 902 + 7
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS
4


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập

Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số
giống nhau. Những số đứng liền nhau trong
dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?

a) 100,

b) 999, c) 1000

- Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111,
222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền
nhau trong dãy số này hơn kém nhau
111 đơn vị.
Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng - đó là 951, 840.
nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng
chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số
hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ,
phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi
1000 (tiếp theo).
Chiều

Toán
Luyện tập các số trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu
- Giúp hs ôn lại cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000
- Giải các bài toán có liên quan.
II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1) Hướng dẫn hs làm các bài tập trong vở trắc
- Hs làm bài tập có liên quan trong
nghiệm toán.
vở trắc nghiệm toán.
- Gv chữa bài tập
- Chữa bài và nhận xét bài bạn.
2) Các bài tập ôn cho hs cả lớp
Bài 1. Viết (theo mẫu)
Số gồm có
Viết
Đọc số
Trăm Chục đơn số
- Hs xác định các trăm, chục, đơn vị
vị
và viết số, đọc số.
2
6
5
165 Hai trăm sáu
- Các hs khác làm vở ô li toán.
mươi lăm
- Nhận xét bài của bạn.
4
3
9
9

1


4
Một trăm hai
mươi hai
5


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

1

0

6

1

0

8

Bài 2. Số?
a) 510, 511, 512,…,…,…,…,…,…
b) 240, 241, …,…, 244,…,…, 247
c) 161, …,…,164,…,…,167,…
- Gv yêu cầu hs xác định quy luật của dãy số,
các số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị, để viết
tiếp các số còn lại trong dãy số.
Bài 3. >, <, =?
425…125

638…289
456…785
325…325
456…564
120…102
3) Nâng cao
a) Số lớn nhất có ba chữ số là số…
Số bé nhất có ba chữ số là…
b) Tìm số có ba chữ số biết số trăm là số lớn
nhất có một chữ số.
- Số chục là số bé nhất có 1 chữ số.
- Số đơn vị bằng 1/3 số trăm.
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà đếm các số từ 111 đến 999

- Hs làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.

- Hs nêu lại cách so sánh các số có
ba chữ số và làm bài tập.

- Tìm các số trăm, chục, đơn vị theo
yêu cầu đề bài cho.
- Số cần tìm là số 903

Tiếng việt
Luyện đọc: Bóp nát quả cam
I- Mục tiêu
- Giúp HS đọc trôi chảy , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bài tập đọc “Bóp nát quả cam”
- Giúp HS ôn lại nội dung của bài. Đọc diễn cảm bài tập đọc, đọc đúng giọng .

II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Luyện đọc:
-GV đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Gọi một em đọc lại.
* Đọc từng câu
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng câu trước lớp - Một em đọc lại.
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc câu trước lớp. Kết hợp đọc các
*Luyện đọc đoạn
từ khó phát âm.
- Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn hs đọc các câu khó.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
6


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

-Yêu cầu lớp chia thành các nhóm mỗi
nhóm 4 em để luyện đọc đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu đọc đoạn trước lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

kết hợp trả lời câu hỏi của GV.
- Luyện ngắt nghỉ hơi các câu khó đọc,
câu dài.

-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Chia nhóm 3 đọc phân vai: vua, Quốc - Lớp lắng nghe nhận xét bình chọn nhóm
Toản, người dãn chuyện
thắng cuộc.
-2 HS đọc bài.
2. Củng cố dặn dò:
- Gọi hai em đọc lại bài.
-Câu chuyện em hiểu được điều gì ?

- Truyện ca ngợi người thiếu niên anh
hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn,
giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

Thủ công
Thực hành làm con bướm
I. Mục tiêu
- Gúp hs ôn cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp
tương đối đều ,phẳng
- HS có ý thức trong học tập
II. Chuẩn bị
- Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng - HS quan sát nhận xét
giấy
- Trả lời câu hỏi
? Con bướm được làm bằng gì ?
- Con bướm được làm bằng giấy
? Có những bộ phận nào ?
- Có các bộ phận: thân , cánh , râu, chân
? Màu sác như thế nào ?
- Màu sắc đẹp
- Nhận xét
2. Hướng dẫn
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn theo các bước
- B1 : Cắt giấy
7


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành
- Gv cho trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét và chấm bài cho hs.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Yêu cầu về nhà thực hành

- HS thực hành gấp con bướm

Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Lượm
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh đọc bài Lá cờ.
2 HS lên bảng
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
a. Đọc từng dòng thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
* Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, lúa - Đọc cá nhân- đồng thanh
trỗ., hiểm nghèo.

Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng.
b. Đọc từng dòng thơ trước lớp
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc chú giải
- Goị HS đọc từng khổ thơ
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng
- Đọc cá nhân- đồng thanh
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
8


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng
yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong hai
khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công
văn tài liệu ở mặt trận là một công việc
vất vả, nguy hiểm.
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?


- Các nhóm đọc thuộc khổ thơ 1 + 2
- Đọc đồng thanh

- Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân
đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô
đội lệch, mồm huýt sáo như chim chích
nhảy trên đường.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.

- Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển
thơ 4.
gấp lá thư "Thượng khẩn"
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ
sao?
ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
4. Học thuộc lòng
- HS tự tìm câu thơ mà các em thích.
- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Nội dung bài thơ nói gì?
- HS học thuộc lòng bài thơ.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu dũng cảm.

Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tiết 2)

I- MỤC TIÊU:
- Ôn luyện về đọc,viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Biết phân tích các số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
II. CHUẨN BỊ:
• Bảng phụ.

9


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm
mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
- Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn
vị.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc
bài làm của mình trước lớp, chữa bài và
cho điểm HS.

3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.

Kể chuyện
Bóp nát quả cam

Hoạt động của Trò

- Làm bài vào vở bài tập, 2 HS
lên bảng làm bài, 1 HS đọc
số, 1 HS viết số.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục
và 2 đơn vị.
- 842 = 800 + 40 + 2
- Từ

đến
257,279,285,297
- Từ
lớn
đến
297,285,279,257

lớn:
bé:

I. MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu truyện

- HS kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cu
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự - HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
truyện
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
10


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
HS.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại - Lên bảng gắn lại các bức tranh.
các bức tranh trên theo thứ tự nội dung
truyện.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo
2 – 1 – 4 – 3.
đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.

- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn
Khi 1 HS kể thì các HS khác phải
theo tranh.
theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
-

Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng.
GV có thể gợi ý.
Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như
vậy?

- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu
cầu. HS kể tiếp nối thành câu
chuyện.
- Nhận xét.

- Trần Quốc Toản và lính canh.

- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc
Nguyên giả vờ mượn đường để
cướp nước ta.

Đoạn 2
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính
đến trưa mà vẫn không được gặp
canh?
Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng,
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm
tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin
gì, nói gì?
bệ kiến Vua, không kẻ nào được
giữ ta lại.
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và
quan. Quốc Toản quỳ lạy vua,
gươm kề vào gáy. Vua dang tay
đỡ chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất
nước. Xin Bệ hạ cho đánh!


- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
11


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?

- Vua nói:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ
ra phải trị tội. Nhưng xét thấy
còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta
có lời khen.
- Vua ban cho cam quý.

Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe - Vì trong tay Quốc Toản quả cam
mắt ngạc nhiên?
còn trơ bã.
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? - Chàng ấm ức vì Vua coi mình là
trẻ con, không cho dự bàn việc
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le
- Yêu cầu HS kể theo vai.
đè đầu cưỡi cổ dân lành
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò

Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các
danh nhân, sự kiện lịch sử.
- Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.

Thủ công
Ôn thực hành làm đồ chơi theo ý thích
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm đ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đen lồng mẫu gấp bằng giấy màu
- Quy trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa
- HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, sợi dây đồng, sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra giấy thủ công, kéo, hồ dán
- Quan sát và nhận xét cách cắt các
2. Bài mới:
đương thẳng cách đều để làm
Giới thiệu bài:
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- Quan sát theo dõi GV làm mẫu
- Giới thiệu va định hướng cho HS quan sát

12



Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Cắt giấy
.
Bước 2 :Cắt , dán
Bước 3: Thực hành.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học

Học sinh thực hành
- Thực hành theo 3 bước, tập cắt giấy
và gấp, dán.
- Thực hành bằng giấy màu hoặc giấy
trắng

Chiều
Hát nhạc
Giáo viên chuyên
Tiếng việt
Rèn chính tả: Bóp nát quả cam ( đoạn 2)
I- Mục tiêu
- Nghe – viết đúng không mắc lỗi chính tả đoạn 2 bài “Bóp nát quả cam”
- Giáo dục hs giữ vở sạch chữ đẹp.
II – Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Đọc cả bài tập đọc
- Vài học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 bài tập

Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
đọc.
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu và nhớ - Học sinh trả lời.
lại nội dung đoạn 2 của bài và toàn bài
+ Đoạn 2 của bài nói lên điều gì?
+ Cả bài tập đọc có nội dung như thế
nào?
2 ) Hướng dẫn học sinh luyện viết
- Đoạn viết có mấy câu? Sau mỗi dấu
câu ta phải viết như thế nào? Đoạn có
các tên riêng nào?

- Quyết tâm của chàng thanh niên Quốc
Toản

- Cho học sinh viết từ khó : rồng, xô,
xăm xăm,
3) Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp
viết bài
- Thu và chấm bài, sửa sai cho hs nếu
có.
- Nhận xét bài viết của hs.

- Đầu mỗi câu
- Học sinh viết vào bảng con, 1 bạn viết
bảng lớp.

- Có 4 câu. Sau mỗi dấu câu ta phải viết
hoa.
- Vua, Quốc Toản


- Hs nghe viết đoạn 2 của bài.
- Soát lỗi chính tả.

Toán
Ôn luyện các số trong phạm vi 1000
13


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

I- Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000
- Thực hiện phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và giải bài toán có lời
văn liên quan.
II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1) Hướng dẫn hs làm các bài tập trong
- HS làm các bài tập trong vở trắc nghiệm
vở trắc nghiệm toán
toán.
- Gv chữa bài
- Chữa bài tập.
2) Các bài tập ôn cả lớp
Bài 1. Số?
a) 588; 589;…;….;…; 593;…
- HS đọc yêu cầu đầu bài.
b)610, 620,…,…,….,….,670,…,690…
- Nhận xét các dãy số.

c) 100, 200,…,…,500, …,….,800,…,…
- Hs viết các dãy số đã cho.
- Gv hướng dẫn hs xác định quy luật
của dãy số rồi điền số vào chỗ chấm.
Bài 2 >, <, =?
125 + 123 …465
200 + 41… 214
- HS tính các kết quả của vế trái và vế
456…458
210…220
phải rồi so sánh các số.
458…400 + 50 + 8
400 + 65…456
- Gv hướng dẫn hs cách làm.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Hs sắp xếp các số.
125, 364 128, 276, 360, 306, 610
- Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so
sánh hàng nào trước?
3) Nâng cao
Nối số với ô trống thích hợp
- Ô trống cần điền là các số < 7 và bằng 7.
Vậy ta có thể điền các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
1
6 < 179
7.
1 2 3
4

5 6 7
8
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn các số trong phạm vi 1000.

Rèn chữ
Luyện viết bài tuần 32
I- Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn luyện viết các chữ R, V
- Viết chữ ứng dụng Cam Ranh, Việt Nam
- Luyện viết chữ nghiêng.
14


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

II Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1 – Hướng dẫn học sinh ôn cách viết chữ
hoa R, V
- Cho học sinh nhận xét các chữ hoa trên
cao mấy li?, rộng mấy li, gồm mấy nét cơ
bản? Điểm bắt đầu và kết thúc của chữ hoa
- Gv viết chữ mẫu, vừa viết vừa nêu lại
cách viết các chữ hoa R, V
.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con chữ
hoa R, V
- Giáo viên đi kiểm tra và uốn nắn học sinh
viết chậm và chưa đúng.

Giáo viên viết chữ Cam Ranh, Việt Nam,
và hỏi tại sao cô lại viết hoa cả hai chữ ?
2 – Yêu cầu học sinh viết chữ nghiêng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cầm
bút và đưa bút làm sao để viết được chữ
nghiêng.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trả lời.
- Hs nhận xét, nêu lại cấu tạo các chữ
- Từng học sinh nói cách viết và cấu tạo
các chữ hoa
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết chữ hoa R, V
vào bảng con của mình.

- Vì là tên riêng của tỉnh, đất nước nên
phải viết hoa.
- Hs viết vào vở luyện viết chữ đẹp.

- GV nhắc nhở học sinh nên quan sát chữ - Học sinh thực hành viết chữ vào vở.
mẫu, viết độ nghiêng hợp lí, tránh viết chữ
đổ.
- HS viết vào vở.
- Giáo viên đi kiểm tra, uốn nắn từng học
sinh ( đặc biệt là những em học sinh viết
yếu).
3 – Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài.


Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Hát nhạc
Giáo viên chuyên
Toán
Ôn Tập về phép cộng và phép trừ (T1)
I- Mục tiêu
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng
15


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

II- Chuẩn bị
Bảng phụ. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi
1000.
- GV nhận xét.
- HS làm bài, bạn nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình trước
làm bài.
lớp.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có 265 HS gái.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có 224 HS trai.
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao - 1 HS lên bảng làm bài, vở bài tập
.Bài giải:
nhiêu HS?
Số HS trường đó có là:
- Yêu cầu HS làm bài.
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)

Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những

từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
16


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ: Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập
1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ
được biết thêm rất nhiều nghề và
những phẩm chất của nhân dân lao
động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện
cách đặt câu với các từ tìm được.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy
nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm

nghề gì?
- Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn
lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và
bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó
mang giấy ghi các từ tìm được dán
lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
17

Hoạt động của Trò
- 10 HS lần lượt đặt câu.

- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của
những người được vẽ trong các
tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và
đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)

bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.

- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi
bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng
không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên
bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.


- Anh hùng, thông minh, gan dạ,
cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.

- Đặt một câu với từ tìm được trong
bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS
dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một
số HS đọc câu văn của mình trước
lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu
niên anh hùng.
- Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.

3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.

Chính tả
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Làm bài tập trong SGK

- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cu.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
18


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?

-

Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Toản thấy giặc
Nguyên lăm le xâm lược
nước ta nên xin Vua cho
đánh………..

- Trần Quốc Toản là người tuổi
nhỏ mà có chí lớn, có lòng
yêu nước.

- Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập
lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2
nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào
xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
-

Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương

nhóm thắng cuộc.

19

- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng.
Các từ còn lại là từ đứng
đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt, quả
cam,…
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS
dưới lớp viết vào nháp.

- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối
tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm
của nhóm mình.
- Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao
thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa


3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.

Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống
ao

Thể dục
Chuyền cầu- Ném bóng trúng đích
I . Mục tiêu :
-Ôn chuyền cầu . Yêu chuyền cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước.
-Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng vào đích” .
-Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi, bóng nhỏ, xô ( làm đích ), kẻ vạch giới hạn cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp – tổ chức
1. Phần mở đầu
- Cán sự tập hợp lớp .
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài
****** *
học như mục tiêu .
****** *
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,

****** *
đầu gối, hông, cổ tay, vai.
****** *
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ 2 -3 phút .
theo nhịp.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác :
tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
-HS thực hành tâng cầu .
- Tổ chức “Chuyền cầu”
-GV nhận xét sửa sai .
- Cách tiến hành và tổ chức như các bài
- Trò chơi “Ném bóng vào đích”
trươc.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
( Cách chơi tương tự như cách chơi
“Tung vòng vào đích”).
- Quan sát làm theo .
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi 8 - 10 phút .
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
20


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa


- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
- GV tổ chức ôn một số động tác thả
lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học : …
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .

- Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác .

Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Làm bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1,3), bài 3, bài5
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép

trừ.
- Sửa bài 4.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
tiếp nhau đọc bài làm của mình
HS tự làm.
trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
- Nhận xét bài làm của HS.
tính.

21


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Bài 2:
- Nêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
bài vào vở bài tập.

hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh
33cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimet?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
Chữa bài và cho điểm HS.
bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây.
làm của mình.
Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và
chia.

Tập làm văn
Đáp lời an ủi- Kể chuyện được chứng kiến
I- Mục tiêu

- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về 1 việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+ Giao tiếp: Ứng xử văn hóa
+ Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp
- 3 HS thực hành trước lớp.
lời từ chối theo các tình huống trong
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
bài tập 2, SGK trang 132.
22


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- Gọi một số HS nói lại nội dung 1
trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong cuộc sống không phải lúc nào
chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người
khác gặp chuyện buồn, điều không hay,
chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng

ta buồn có người an ủi, động viên ta phải
biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại
lời an ủi, động viên của người khác.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm
những ai? Họ đang làm gì?
bạn bị ốm.
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã + Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. + Bạn nói: Cảm ơn bạn.
Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm
đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
thay cho lời của bạn HS bị ốm.
với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng
đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
một số trường hợp nhận lời an ủi.
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài.
bài.

+ Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố
gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em
huống này. Vậy khi được cô giáo động viên xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần
sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con
như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình
đáp lại cho từng tình huống.
thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn,
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
23


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường
bày trước lớp.
tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ
nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày
mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì
thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể
một việc tốt của em hoặc của bạn em.

- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ
tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút kể.
… Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn
cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc
gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể
rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ
việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi
làm việc đó.
- Gọi HS trình bày .
- HS kể lại việc tốt của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một
cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Nhận xét tiết học.

Tự nhiên xã hội
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu

- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. Dồ dùng dạy- học
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69 (được phóng to)

- Một số bức tranh về trăng sao.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.
24


Giáo án tuần 33. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

+ Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
+ Em hãy xác định 4 phương chính theo
Mặt Trời.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát
và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Bức ảnh chụp về cảnh gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng hình gì?
3/ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
4/Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống
Mặt Trời không?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình
ảnh của Mặt Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung
sau:
1/ Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt

Trăng có hình dạng gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào
những ngày nào?
3/ Có phải đêm nào cũng có trăng hay
không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt
Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc
hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm … Mặt
Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm
lịch,
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung
sau:
1/ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt
Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
2/ Hình dạng của chúng thế nào?
3/ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm
lửa.
3. Củng cố – Dặn dò: .
- Chuẩn bị: Ôn tập.
25

+ Đông – Tây – Nam – Bắc là 4
phương chính được xác định theo Mặt
Trời.

- HS quan sát và trả lời.


+ Cảnh đêm trăng.
+ Hình tròn.
+ Chiếu sáng Trái Đất vào ban
đêm.
+ Ánh sáng dịu mát, không chói
như Mặt Trời.

- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.

- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×