Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu những thuộc tính của ngân hàng quyết định đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt vam – chi nhánh hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.29 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

tế

H

uế



in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

NGHIÊN CỨU NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA NGÂN HÀNG

họ

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG
HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ

ại

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM


Tr

ườ
n

g

Đ

– CHI NHÁNH HỘI AN

BÙI THỊ THU HIỀN

NIÊN KHÓA: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

H

uế



in

h


tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

NGHIÊN CỨU NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA NGÂN HÀNG
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG

họ

HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ

ại

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

ườ
n

g

Đ

– CHI NHÁNH HỘI AN

Tr

Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thu Hiền


Giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Tiến Nhật

Lớp: K48 Ngân hàng
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, 05/2018


LỜI CẢM ƠN
Thực tập cuối khóa là quá trình rất quan trọng và cần thiết cho mỗi sinh viên
kinh tế. Nó góp phần giúp sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực
tế, làm quen với nghiệp vụ nghề nghiệp, học hỏi và tiếp thu những kỹ năng cần thiết
để có thể tự tin và thích nghi tốt hơn với công việc trong tương lai. Được sự phân công
sắp xếp của nhà trường và sự đồng ý của ban lãnh đạo khoa Tài chính Ngân hàng, tôi

uế

được thực tập cuối khóa tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Hội An
trong thời gian từ ngày 02/01/2018 đến ngày 10/04/2018. Tuy thời gian không quá dài

H

nhưng trong quá trình thực tập tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên.

tế

Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường


h

cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ,

in

và truyền đạt những kiến thức bổ ích, quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại

cK

trường. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là thầy
Nguyễn Tiến Nhật là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

họ

thực tập nghề nghiệp.

Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên

ại

trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương – Chi nhánh Hội An đã tạo nhiều

Đ

điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp

g

ý kiến bổ ích cho tôi. Nhờ đó, tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích để


ườ
n

hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp của mình cũng như tích lũy kỹ năng và vốn kiến
thức cho bản thân trong tương lai.

Tr

Trong quá trình thực tập và làm báo cáo tôi đã nỗ lực và cố gắng hết sức để

hoàn thành mục tiêu và yêu cầu đề ra, xong do vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thu Hiền

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii

uế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

ại


4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

Đ

4.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp...........................................................................................3
4.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................................................................3

g

4.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4

ườ
n

4.4. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu....................................................................4
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4

Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .........................................................................5
1.1.2. Các nghiệp vụ của NHTM.....................................................................................6
1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...........................................................................................8
1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................................................8
1.2.2. Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân .............................................................11
ii



1.3. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG VÀ NHỮNG
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ...................................14
1.3.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng ......................................................................14
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại ......................15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.................................................17
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................25
1.4.1. Khái quát về khai phá dữ liệu..............................................................................25

uế

1.4.2. Tổng quan về cây quyết định...............................................................................27
1.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................28

H

1.4.4. Thiết kế bảng hỏi .................................................................................................30

tế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ NHỮNG THUỘC

h

TÍNH QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ

in

SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................31


cK

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HỘI AN..........................................................................................................31

họ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Hội An.......................................................................................................31

ại

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban của Ngân

Đ

hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An..........................................32
2.1.3. Tổng quan đánh giá các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công

ườ
n

g

Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An trong 3 năm 2015 – 2017...............................36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT

Tr


NAM – CHI NHÁNH HỘI AN.....................................................................................43
2.2.1. Tổng quan đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................43
2.2.2. Hoạt động tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân...........47
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC THUỘC TÍNH QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .........................................................................................50
2.3.1. Dữ liệu điều tra ....................................................................................................50
2.3.2. Kết quả xử lí số liệu bằng phần mềm Weka........................................................57
2.3.3. Phân tích kết quả .................................................................................................62
iii


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TÍN DỤNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HỘI AN.........................................................................................................................65
3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ....................................................................................65
3.2. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng .................................................................66
3.3. Nhóm giải pháp về tổ chức và quy trình quản lý tín dụng .....................................67

uế

3.4. Nhóm giải pháp khác..............................................................................................68
3.4.1. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................68

H

3.4.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ........................................................69


tế

3.5. Đề xuất kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.......................70

h

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................72

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA

cK

PHỤ LỤC

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH Ở VÙNG CLASSIFIER OUTPUT

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2-1 Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Hội An giai đoạn 2015 – 2017 .......38
Bảng 2-2 Tình hình cho vay tại Vietinbank Hội An giai đoạn 2015 – 2017 ................40
Bảng 2-3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017.....................................42

uế

Bảng 2-4 Cơ cấu tín dụng phân khúc KHCN theo ngành kinh tế .................................44

H

Bảng 2-5 Cơ cấu cho vay SXKD theo mục đích sử dụng giai đoạn 2015 – 2017 ........49
Bảng 2-6 Cơ cấu cho vay SXKD theo phương thức cho vay........................................50

tế

Bảng 2-7 Thống kê mô tả mẫu điều tra về nghề nghiệp................................................53

in

h

Bảng 2-8 Các nhân tố và thang đo trong nghiên cứu ....................................................54


cK

Bảng 2-9 Dữ liệu mã hóa...............................................................................................55
Bảng 2-10 Kết quả Run information .............................................................................58

họ

Bảng 2-11 Kết quả phân lớp dữ liệu..............................................................................58

ại

Bảng 2-12 Tóm tắt kết quả kiểm tra mô hình................................................................59

Tr

ườ
n

g

Đ

Bảng 2-13 Ma trận nhầm lẫn .........................................................................................60

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2-1 Số lượng KHCN vay vốn tại Vietinbank Hội An qua các năm.................43
Biểu đồ 2-2 Cơ cấu cho vay SXKD theo thời hạn cho vay giai đoạn 2015 – 2017......47
Biểu đồ 2-4 Thống kê mô tả mẫu điều tra về giới tính..................................................51

uế

Biểu đồ 2-5 Thống kê mô tả mẫu điều tra về độ tuổi ....................................................52

H

Biểu đồ 2-6 Thống kê mô tả mẫu điều tra về trình độ học vấn .....................................52

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

Biểu đồ 2-7 Thống kê mô tả mẫu điều tra về mức thu nhập .........................................53

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1-1 Quá trình khai phá dữ liệu..............................................................................26
Hình 1-2 Minh họa cây quyết định................................................................................27
Hình 2-1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hội An................................................34

uế

Hình 2-2 Giao diện làm việc của Weka.........................................................................56

H

Hình 2-3 Phân lớp dữ liệu bằng Weka ..........................................................................57

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

Hình 2-4 Kết quả dưới dạng mô hình cây .....................................................................61

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

CT TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
: Công ty cổ phần


DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HMTD

: Hạn mức tín dụng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KPDL


: Khai phá dữ liệu

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

H
tế

: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

TDQT

: Tín dụng quốc tế

VKS


: Vòng kiểm soát

ườ
n

TCTD

Tr

h

in

cK

họ

ại

g

SXKD

: Quản lý rủi ro

Đ

QLRR


uế

CTCP

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với vai trò là chủ lực của nền kinh tế đất nước thì hệ thống ngân hàng thương
mại ngày càng có tầm quan trọng và có vị trí chủ chốt trong quá trình đổi mới cơ chế
kinh tế, đóng góp to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng
với việc đất nước đang trên đà hội nhập với nền kinh tế thế giới, sự cạnh tranh giữa

uế

các ngân hàng thương mại trong nước và thế giới đang diễn ra gay gắt hơn. Chính vì
vậy các ngân hàng thương mại cần phải hoạch định chiến lược, hướng phát triển cụ thể

H

để gia tăng lợi nhuận, tạo dựng tên tuổi và uy tín cho chính mình.

tế

Ngoài việc cho vay doanh nghiệp thì những năm gần đây tín dụng cá nhân ngày

h

càng phát triển rộng rãi. Hiện nay, hoạt động tín dụng cá nhân đã và đang được nhiều


in

ngân hàng chú trọng phát triển với các sản phẩm tiêu dùng và sản xuất kinh doanh

cK

ngày càng đa dạng và phong phú. Đây là hoạt động kinh doanh vừa gia tăng thu nhập,
vừa giảm thiểu rủi ro, đáp ứng phần nhiều nhu cầu tín dụng cá nhân đang tăng lên

họ

nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng Thương mại trong và
ngoài nước đã và đang đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng cá nhân và mở rộng

ại

hơn nữa hoạt động này trên mạng lưới của mình, Ngân hàng TMCP Công Thương

Đ

Việt Nam cũng không ngoại lệ. Chính vì thế, việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong

g

hoạt động tín dụng cá nhân là vấn đề cốt yếu trong hoạt động quản trị và hoạt động

ườ
n


kinh doanh của ngân hàng.
Với lợi thế là một thành phố du lịch – điểm đến yêu thích của nhiều du khách

Tr

trên thế giới, năm 2017 vừa qua lượt khách tham quan đến Hội An đạt con số kỷ lục
3,22 triệu lượt tăng gần 1 triệu lượt khách so với năm 2016. Do đó, thành phố Hội An
đang ngày càng được đầu tư nhiều hơn về các dịch vụ du lịch. Tiền đề đó đã thúc đầy
số lượng lớn người dân trên địa bàn phát triển kinh doanh tự phát phục vụ du khách.
Vì vậy, nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh ngày một tăng cao. Chính vì thế, hoạt
động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đang được các ngân
hàng thương mại trên địa bàn thành phố chú trọng phát triển.

1


Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của việc nâng cao
năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An, tôi đã
quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu những thuộc tính của ngân hàng quyết định
đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Vam – Chi nhánh Hội An” làm đề
tài khóa luận của mình. Việc đánh giá, phân tích tiềm năng của sản phẩm tín dụng này

uế

là cần thiết để ngân hàng đề ra được những chiến lược phát triển bền vững theo đề án
của chính phủ và nâng cao vị thế thương mại của mình trên thị trường Việt Nam nói

H


chung và địa bàn thành phố Hội An nói riêng.

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

h

2.1. Mục tiêu chung

cK

Đề tài phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, và những thuộc tính quyết định
đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân;

họ

dựa trên kết quả nghiên cứu để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng, chất lượng sản

g

-

Đ


2.2. Mục tiêu cụ thể

ại

Nam – Chi nhánh Hội An trong thời gian tới.

ườ
n

phẩm tín dụng của ngân hàng thương mại.

-

Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, và áp

Tr

dụng mô hình cây quyết định phân tích những thuộc tính quyết định đến chất
lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An.

-

Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An.

2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những thuộc tính quyết định đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất
kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Hội An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

uế

3.2.1. Phạm vi thời gian

H

Đề tài thu thập số liệu về tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá
nhân trong giai đoạn 2015 – 2017. Số liệu sơ cấp thu thập trong khoảng thời gian từ

tế

tháng 02/2018 đến tháng 03/2018.

in

h

3.2.2. Phạm vi không gian

4. Phương pháp nghiên cứu

họ


4.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp

cK

Trụ sở Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An.

ại

Đề tài kế thừa kết quả của những đề tài nghiên cứu có nội dung liên quan, cùng

Đ

với nền tảng cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất
kinh doanh cho khách hàng cá nhân để xác định các thuộc tính nghiên cứu và mô hình

ườ
n

g

nghiên cứu phù hợp với đề tài.
Thu thập số liệu thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn

Tr

2015 – 2017 và trao đổi trực tiếp với các nhân viên tín dụng để thu thập nhiều thông
tin về tình hình tín dụng trong thời gian qua, đặc biệt là về hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng cá nhân.
4.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An trong tháng 03 năm 2018.

3


4.3. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện thông qua việc phát
bảng hỏi khảo sát với các khách hàng giao dịch tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Hội An.
4.4. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu
Dựa trên số liệu về hoạt động tín dụng tại chi nhánh, tiến hành thống kê và tổng

uế

hợp thành bảng biểu, từ đó phân tích, so sánh để làm rõ thực trạng phát triển hoạt động

Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An qua từng giai đoạn.

H

cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công

h

lớp dữ liệu tạo cây quyết định bằng phần mềm Weka.

tế

Số liệu sơ cấp thu thập được tổng hợp bằng phần mềm Excel và tiến hành phân


in

5. Kết cấu đề tài

cK

Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương là:

họ

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng tình hình hoạt động và những thuộc tính quyết định đến

ại

chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân.

Đ

Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản

g

xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

Tr

ườ
n


Nam – Chi nhánh Hội An.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian đóng vai trò

uế

quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường theo xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, các NHTM không ngừng phát triển

H

hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao,

tế

được xem như là một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính

h

ngày càng đa dạng và phong phú tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị

in


trường.

cK

Theo Ngân hàng thế giới thì ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ
yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn.

họ

Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: Ngân hàng thương mại (chỉ tham gia vào các
hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn); Ngân hàng đầu tư (hoạt

ại

động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành); Ngân hàng nhà ở (cung cấp tài

Đ

chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác nữa). Tại một số

g

nước còn có Ngân hàng tổng hợp, kết hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt

ườ
n

động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm.
Tại Việt Nam: Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06 năm


Tr

2010, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.1
1

Trần Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc, Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại.

5


1.1.2. Các nghiệp vụ của NHTM
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động khác có liên quan, song NHTM chủ yếu hoạt động với các nghiệp vụ: nghiệp vụ
huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và nghiệp vụ trung gian khác. Chúng có quan hệ
chặt chẽ với nhau, thúc đẩy và hỗ trợ cùng phát triển, xuyên suốt trong quá trình hoạt
động kinh doanh của NHTM.

uế

1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Là nghiệp vụ cơ bản tạo tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng

H


như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này NHTM được sử dụng những biện pháp và

tế

công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Nghiệp vụ huy

in

h

động vốn luôn được coi là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của

cK

NHTM. Ngoài vốn ban đầu - vốn pháp định theo luật thì ngân hàng phải chú trọng tới
việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Thông

họ

thường kết cấu nguồn vốn của một NHTM gồm có: vốn chủ sở hữu, vốn huy động,
vốn vay, vốn khác. Mỗi loại vốn đều có một tính chất, vai trò riêng trong tổng nguồn

ại

vốn hoạt động của NHTM và trong suốt quá trình hoạt động của NHTM các nghiệp vụ

Đ


huy động theo từng loại vốn kể trên sẽ được tiến hành xen kẽ lẫn nhau tuỳ thuộc vào

g

yêu cầu của hoạt động kinh doanh và thực trạng vốn hiện có của ngân hàng.

ườ
n

1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích

Tr

khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Vốn của
ngân hàng thương mại được phân phối qua các nghiệp vụ sau:
Mua sắm tài sản cố định
NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống
kho quỹ mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

6


Thiết lập dự trữ
NHTM thiết lập dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng trung ương nhằm duy trì
khả năng thanh khoản thường xuyên của NHTM. Ngoài việc thiết lập dự trữ bắt buộc
theo quy định của ngân hàng trung ương, các NHTM phải tính toán duy trì dự trữ vượt
mức dưới các hình thức khác nhau chẳng hạn: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các NHTM
khác hoặc chứng khoán có tính thanh khoản cao. Việc tính toán xác định mức dự trữ

hợp lý sẽ giúp ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng.

uế

Cấp tín dụng

H

Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết

tế

lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền
kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp

in

h

vụ tiềm ẩn rủi ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ này.

cK

Nghiệp vụ cấp tín dụng tại các NHTM gồm: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh,
bao thanh toán, thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán, cho thuê tài chính.

họ

Hoạt động đầu tư


Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro

ại

trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh

Đ

vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:

g

Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của

ườ
n

-

các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.

-

Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản

Tr

cao trên thị trường tài chính.

1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian

Ngoài nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn, để giúp các ngân

hàng phát triển toàn diện và đem lại cho ngân hàng những khoản thu nhập khác quan
trọng, NHTM còn tiến hành các nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân
hàng khác nhau để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng qua đó làm tăng sự thoả mãn
của khách hàng đối với 2 loại nghiệp vụ cơ bản kể trên. Các dịch vụ trung gian thường
gặp là: dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ cung cấp các công cụ thanh toán, dịch vụ thu hộ
7


- chi hộ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối - thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thuê mua và
bảo lãnh, dịch vụ tư vấn tài chính…Vai trò của các nghiệp vụ trung gian này là bổ
sung thêm vào các nghiệp vụ cơ bản, nó tạo giá trị gia tăng và có thể tạo ra sự khác
biệt của ngân hàng trong cạnh tranh.
1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng

uế

1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

H

Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ

tế

thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời


in

h

hạn đã thoả thuận.2

cK

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một
bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là
người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài

họ

chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay

ại

do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong

Đ

suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Đứng trên góc độ NHTM, tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng

g

thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền


ườ
n

hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoản trả nợ và lãi đúng hạn.3
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp

Tr

và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không
chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm
nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác.
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Đặc điểm nổi bật của tín dụng là tính hoàn trả. Để có thể cung ứng vốn tín dụng
kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các khách hàng trong nền kinh tế; vì vậy

2
3

Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình tín dụng ngân hàng.
Trần Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc, Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại.

8


việc thu hồi vốn tín dụng từ việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu của hoạt động tín
dụng NHTM.
Khi chuyển giao vốn tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho khách hàng chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. Khách hàng sử dụng vốn
tín dụng phải hoàn trả nợ gốc kèm theo lãi. Tiền lãi phải trả chính là chi phí cho việc
sử dụng vốn tín dụng.

Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có,

uế

mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên đồng hành với thu nhập
thì rủi ro càng cao, nên hoạt động cấp tín dụng của NHTM hầu hết các nước trên thế

H

giới đều phải có khung pháp lý và được ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ.

tế

Tín dụng của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp và đáp ứng

h

nhu cầu tiêu dùng của người dân, hoạt động của ngân hàng thâm nhập vào mọi lĩnh

in

vực ngành nghề, nên đòi hỏi các sản phẩm tín dụng ngày càng phong phú và đa dạng

cK

đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng.

Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các ngân hàng phải tuân thủ quy trình tín

họ


dụng, đồng thời mọi tác nghiệp của các hoạt động tín dụng cần phải được kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, nhằm đảm bảo khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức

ại

thấp nhất tình trạng nợ xấu.

Đ

1.2.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

ườ
n

g

Đối với nền kinh tế

TDNH là một công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền

Tr

kinh tế. Nó là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. TDNH tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và đáp ứng vốn để góp phần đầu tư phát triển kinh tế, đồng thời thúc đẩy quá
trình luân chuyển hàng hóa và lưu thông tiền tệ.
Đối với khách hàng
TDNH góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Bên cạnh đó, nó cũng thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý tài

chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. Đồng thời, TDNH còn góp phần tài trợ cho
quá trình tái sản xuất, mở rộng và nâng cao tài sản cố định.
9


Đối với ngân hàng
TDNH là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân hàng.
TDNH tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế, đồng thời tạo
nên uy tín, danh tiếng cho các ngân hàng thương mại. Nợ cho vay làm tăng khả năng
cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại.
1.2.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng

uế

Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau
tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu

H

thức sau:

tế

Phân loại theo mục đích

h

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: trong trường hợp này ngân hàng cung

in


cấp vốn vay cho khách hàng bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp để bổ sung vốn cho

cK

hoạt động sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như cho một khách hàng cá nhân vay vốn
để bổ sung vốn kinh doanh cửa hàng tạp hóa, cửa hàng thời trang, cho một công ty vay

họ

vốn, bổ sung vốn kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu…

ại

Cho vay tiêu dùng: các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng gia đình như

Đ

xe máy, vật dụng trang trí nội thất cho căn nhà mới, thông qua ngân hàng các cá nhân
sẽ được bổ sung vốn nhất định trong một thời hạn cụ thể kèm theo những điều kiện

ườ
n

g

vay vốn nhất định.

Phân loại theo thời hạn cho vay


Tr

Thời hạn cho vay chia ra làm 3 loại như sau:

Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng

để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn cá nhân.
Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam,
cho vay trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ
yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị

10


công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: khoảng vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên và
thời hạn tối đa có thể lên 20 – 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40
năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.

uế

Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.

H

Cho vay đảm bảo không bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,


tế

cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả

in

h

năng tài chính vững mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa

cK

vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như

họ

thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.

ại

Phân loại theo xuất xứ tín dụng

Đ

Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời

g


người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.

ườ
n

Cho vay gián tiếp: là loại cho vay được thực hiện thông qua mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời gian thanh toán.

Tr

Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các hình thức sau: Chiết khấu

thương mại (Discount), Nghiệp vụ bảo lãnh (Nghiệp vụ factoring).
1.2.2. Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
1.2.2.1. Khái niệm
Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại
chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất
kinh doanh.
11


1.2.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
Vay tiêu dùng là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới, du học,
chữa bệnh, cưới hỏi…


uế

Vay sản xuất kinh doanh là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn lưu động, mua sắm

H

máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh

tế

doanh chứng khoán, vàng…

h

Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời

in

hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và

cK

dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên).

1.2.2.3. Phương thức cho vay khách hàng cá nhân

họ

Có 3 phương thức cho vay khách hàng cá nhân phổ biến là:


ại

Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và

Đ

ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

g

Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định số

ườ
n

lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời gian cho vay.

Tr

Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng

văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng
phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Riêng đối với các nhu cầu vay vốn bổ sung, vốn lưu động thường xuyên trong
hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
(HMTD) được sử dụng khá phổ biến. Theo phương thức này, Ngân hàng cùng khách


12


hàng xác định và thoả thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định.
1.2.2.4. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Về đối tượng
Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có nhu
cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản xuất

uế

kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và các tổ chức
kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng

H

song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa

tế

– xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá

h

nhân cũng rất khác nhau.

in

Thời gian vay vốn


cK

Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ

họ

sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối với những khoản
vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là

ại

trung và dài hạn.

g

Đ

Quy mô vốn và số lượng các khoản vay

ườ
n

Thông thường thì các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn
thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Tuy

Tr

nhiên, đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ thường có

số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn.
Chi phí cho vay

Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường
lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng là cá nhân có
diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi khoản vay lại
tương đối nhỏ.

13


Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn so
với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho
vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro
của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.
Rủi ro tín dụng

uế

Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng
cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay

H

đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh

tế

doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm,

trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường kém. Do

in

h

vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá

cK

sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay khách hàng cá nhân thường không
đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối

họ

với các khoản cho vay khách hàng cá nhân.

1.3. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG VÀ NHỮNG

ại

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

Đ

1.3.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng

ườ
n


g

Vận động trong cơ chế thị trường để có thể tồn tại, phát triển và dành ưu thế
trong cạnh tranh, thích ứng với thị trường và sự yêu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng, các DNNN luôn phải tiến hành đa dạng hoá các sản phẩm, dich vụ của mình

Tr

nhằm thu hút được khách hàng. Chính sách sản phẩm mà trong đó tập trung nhiều vào
việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm là một biện pháp thiết thực, hữu hiệu
nhất cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.
Có thể nói, chất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được biểu hiện ở
mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho người
cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh TDNH, chất lượng tín dụng được thể hiện ở
sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
14


Với cách định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được đánh giá
trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức
độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm
bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu tư
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá theo

uế

tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn


H

hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng

tế

nhưng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.

Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chất lượng tín dụng

in

h

được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết

cK

công ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua trình tích tụ
và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng

họ

trưởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng quốc tế.

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại

Đ


ại

1.3.2.1. Chỉ tiêu huy động vốn

Nguồn vốn huy động được chứng tỏ tiềm lực tài chính của Ngân hàng. Một

ườ
n

g

ngân hàng được xem là có tiềm lực tài chính mạnh và tạo được niềm tin cho khách
hàng khi nó đáp ứng được nhu cầu vay của khách hàng và có đủ lượng tiền mà khách
hàng cần rút. Để làm được điều này, ngân hàng phải có khả năng huy động được

Tr

nguồn vốn thời hạn dài với chi phí thấp nhất có thể. Khả năng huy động vốn của ngân
hàng được thể hiện qua 2 chỉ tiêu.
Tổng số vốn huy động được và tốc độ tăng của nguồn vốn này qua mỗi
năm
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng huy động vốn và tốc độ tăng trưởng của ngân
hàng. Hiện nay, ngân hàng nhà nước không quy định tỉ lệ lãi suất bắt buộc mà thay
bằng lãi suất cơ bản và tỉ lệ dao động. Chính vì vậy mà các ngân hàng thương mại có
thể điều chỉnh dễ dàng đầu vào và đầu ra của tín dụng bằng các chính sách lãi suất
15


×