Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM cổ phần sài gòn thương tín theo mô hình CAMEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 75 trang )

[Type here]

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

N
H

TẾ

H

U



---------

H


C

KI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ẠI



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

N

G

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

TR

Ư



THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL

TRẦN THỊ MỸ HOÀI

Niên khóa: 2014 - 2018


[Type here]

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

TẾ


H

U



---------


C

KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đ

ẠI

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

TR


Ư



N

G

THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Mỹ Hoài

TS. Trần Thị Bích Ngọc

Lớp: K48A TCDN

Niên khóa: 2014 - 2018


[Type here]

TÓM TẮT

Trên cơ sở trình bày những lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM và mô hình CAMEL, đề tài tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong giai đoạn 2015-2017.

Cụ thể, đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần



Sài Gòn thương tín thông qua các yếu tố C – Capital adequacy (Mức độ an toàn

H

U

vốn), A – Asset ability (Chất lượng tài sản có), M – Management ability (Chất

TẾ

lượng quản lý), E – Earning (Thu nhập), L – Liquidity (Khả năng thanh khoản). Bên

N
H

cạnh đó, đề tài tiến hành so sánh NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín với NHTM
Cổ phần Á Châu, NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam để đưa ra được


C

KI

những đánh giá khách quan và phù hợp, từ đó tiến hành xếp hạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín. Trên cơ sở đó, đề tài đưa


ẠI

H

ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới

TR

Ư



N

G

Đ

cho ngân hàng này.


[Type here]

Lời Cảm Ơn

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành đối với
giáo viên phụ trách- Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc, người đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận tốt
nghiệp.


KI

N
H

TẾ

H

U



Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các giảng viên khoa Tài
chính - Ngân hàng, cũng như các giảng viên của trường đại
học Kinh tế Huế đã truyền đật và trau dồi kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường. Cảm ơn tất cả những
người bạn, người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện
giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Trần Thị Mỹ Hoài


[Type here]

MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT....................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1


H

U

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

N
H

3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3


C

KI

5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
6. Cấu trúc của khóa luận............................................................................................4

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 5

Đ


ẠI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

G

DOANH CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL ....................................................5



N

1.1 Cơ sở lý luận về NHTM [7] .................................................................................5

Ư

1.1.1 Khái niệm NHTM .............................................................................................5

TR

1.1.2 Một số hoạt động chính của NHTM .................................................................5
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 6
1.3 Cơ sở lý luận về mô hình CAMEL ......................................................................7
1.3.1 Giới thiệu mô hình CAMEL .............................................................................7
1.3.2 Các mức xếp hạng của mô hình CAMEL [17] .................................................8
1.3.3 Nội dung mô hình CAMEL ..............................................................................9
1.3.3.1.Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy) .........................................................9
1.3.3.2.Chất lượng tài sản có (Asset quality) ............................................................11
1.3.3.3. Năng lực quản lý (Management ability) ......................................................13



[Type here]

1.3.3.4. Thu nhập (Earning) ......................................................................................15
1.3.3.5.Khả năng thanh khoản (Liquidity) ................................................................16
1.3.4.Ưu, nhược điểm của mô hình CAMEL ............................................................17
1.3.4.1.Ưu điểm .........................................................................................................17
1.3.4.2.Nhược điểm ...................................................................................................18
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL.......................................19
2.1 Tổng quan về NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........................................19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................19

U



2.1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh .................................................................21

H

2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................22

TẾ

2.1.4 Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn ........................................................23

N
H


2.1.5 Kết quả kinh doanh .........................................................................................24

KI

2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tin theo


C

mô hình CAMEL.......................................................................................................24

H

2.2.1 C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ..................................................24

ẠI

2.2.2 A – Asset quality (Chất lượng tài sản) ............................................................30

G

Đ

2.2.3 M – Management ability (Năng lực quản lý)..................................................36

N

2.2.4 E – Earning (Khả năng sinh lời) ....................................................................45


Ư



2.2.5 L – Liquidity (Khả năng thanh khoản) ...........................................................49

TR

2.3 Đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín
theo mô hình CAMEL ...............................................................................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ............................52
3.1 Định hướng phát triển của NHTM cố phần Sài Gòn thương tín .......................52
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài
Gòn thương tín ..........................................................................................................56
3.2.1 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu C - Mức độ an toàn vốn ...........................56
3.2.2 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu A - Chất lượng tài sản ..............................57


[Type here]

3.2.3 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu M - Năng lực quản lý ...............................58
3.2.4 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu E – Thu nhập ............................................59
3.2.5 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu L – Khả năng thanh khoản .......................60
PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................61
1. Kết luận .................................................................................................................61
2. Hạn chế .................................................................................................................61
3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................62

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63


[Type here]

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Hoạt động kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TS

Tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu


CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

VAMC

Công ty quản lý TS của các TCTD

Sacombank

NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín

Eximbank

NHTM Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

ACB

NHTM Cổ phần Á Châu

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



HĐKD

i


[Type here]

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản – nguồn vốn của Sacombank từ 2015-2017......... 23
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh của Sacombank từ 2015-2017 .... 24
Bảng 2.3 Vốn điều lệ, VCSH của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015-2017 .. 26
Bảng 2.4 Hệ số đòn bẩy tài chính của Sacombank, ACB, Eximbank từ 2015-2017 .... 28

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



Bảng 2.5 Tổng hợp xếp hạng các yếu tố trong mô hình CAMEL ............................51

ii


[Type here]

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. CAR của Sacombank từ 2015 - 2017 ...................................................24
Biểu đồ 2.2 CAR của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017 ...................25
Biểu đồ 2.3 Vốn điều lệ, VCSH của Sacombank từ 2015 - 2017 .............................26
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn của Sacombank, ACB và Eximbank
từ 2015- 2017 ............................................................................................................27
Biểu đồ 2.5 Hệ số đòn bẩy tài chính của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015-



2017 ...........................................................................................................................29

H


U

Biểu đồ 2.6 Cơ cấu TS có sinh lời của Sacombank từ 2015-2017 ...........................30

TẾ

Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của Sacombank từ 2015- 2017.... 31

N
H

Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của Sacombank, ACB và

KI

Eximbank từ 2015- 2017 ...........................................................................................32


C

Biểu đồ 2.9 Cơ cấu nợ xấu của Sacombank từ 2015- 2017 ......................................33

H

Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- 2017 ......33

ẠI

Biểu đồ 2.11 Dự phòng rủi ro của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- 2017 . 34


Đ

Biểu đồ 2.12 Khả năng bù đắp nợ xấu của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015-

N

G

2017 ...........................................................................................................................35

Ư



Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng nhân viên của Sacombank, ACB và

TR

Eximbank từ 2015- 2017 ...........................................................................................42
Biểu đồ 2.14 Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Sacombank, ACB và Eximbank từ
2015 - 2017 ...............................................................................................................43
Biểu đồ 2.15 Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015
- 2017.........................................................................................................................43
Biểu đồ 2.16 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận thuần của Sacombank, ACB và
Eximbank từ 2015 - 2017 ..........................................................................................44
Biểu đồ 2.17 Quy mô lợi nhuận thuần của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 2017 ...........................................................................................................................45

iii



[Type here]

Biểu đồ 2.18 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Sacombank, ACB và Eximbank
từ 2015 - 2017 ...........................................................................................................46
Biểu đồ 2.19 Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Sacombank, ACB và Eximbank từ
2015 - 2017 ...............................................................................................................47
Biểu đồ 2.20 Chỉ số lãi cận biên ròng của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 2017 ...........................................................................................................................48
Biểu đồ 2.21 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi của Sacombank, ACB và
Eximbank từ 2015 - 2017 ..........................................................................................49
Biểu đồ 2.22 Tỷ lệ dư trữ thanh khoản của Sacombank từ 2015 - 2017 ..................50

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



Biểu đồ 2.23 Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày của Sacombank từ 2015 - 2017 50

iv


[Type here]

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Làn sóng toàn cầu hóa ngày càng lan rộng, đặc trưng bởi xu hướng tự do hóa
thương mại và tự do hóa tài chính, đã và đang có những tác động to lớn đến nền kinh
tế các quốc gia. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Quá trình hội nhập
kinh tế thế giới đã đặt ra cho các ngân hàng Việt Nam những cơ hội lớn đi đôi với
những thách thức không nhỏ. Hòa chung tiến trình đó, hệ thống tài chính, đặc biệt là
các ngân hàng đã trải qua rất nhiều thay đổi trong công cuộc cải cách và đã có

U




những bước phát triển nhanh chóng dẫn đến việc thành lập hàng loạt ngân hàng và

H

các chi nhánh mới. Theo báo cáo của các ngân hàng tại Việt Nam mức lợi nhuận đạt

TẾ

được hằng năm vẫn đạt con số kỷ lục, nhưng thực tế thì thời gian gần đây, việc giải

N
H

thể, sáp nhập và tái cấu trúc các ngân hàng cho thấy hệ thống tài chính ngân hàng

KI

của chúng ta đang thực sự có vấn đề. Điều này được thể hiện qua việc còn quá


C

nhiều ngân hàng yếu kém với tình trạng nợ xấu ngày càng tăng cao, thanh khoản

H

kém, không đáp ứng các quy định an toàn vốn, ... Hơn nữa, cạnh tranh trên thị


ẠI

trường ngân hàng không chỉ đến từ trong nước mà còn phải đón nhận những đối tác

Đ

nước ngoài với nguồn vốn khổng lồ và dày dặn kinh nghiệm. Như vậy, việc mở cửa

N

G

và hội nhập, bên cạnh những tác động tích cực cũng mang lại những rủi ro nhất

Ư



định, đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải nhìn nhận, đánh giá hiệu quả hoạt động

TR

kinh doanh để từ đó có thể khắc phục những tồn tại, thiếu sót và phát huy những
điểm mạnh của bản thân ngân hàng.
NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín cho tới thời điểm hiện tại là một trong 5
NHTM lớn nhất Việt Nam về quy mô vốn, mạng lưới và nhân sự. Là một trong
những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, Sacombank
luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp
sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Do đó, hiện Sacombank đã và đang tăng

cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản lý điều hành, tiếp tục chú trọng
phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới … Trước yêu cầu thay

1


[Type here]

đổi để hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm mục tiêu phát triển
bền vững trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn và gặp nhiều thách thức, hơn ai hết,
Sacombank quan tâm tới việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, qua đó cải thiện những vấn đề yếu kém và phát huy những điểm mạnh sẵn có,
nhất là với thực tế hiện tại, khi mà Sacombank đang gặp vấn đề gia tăng nợ xấu và
sụt giảm lợi nhuận trầm trọng sau sát nhập với NHTM Cổ phần Phương Nam.
Hiện nay, NHNN Việt Nam rất chú trọng công tác áp dụng các thông lệ và
chuẩn mực quốc tế vào thực tế quản lý hoạt động hệ thống ngân hàng nước ta.



CAMEL là mô hình đánh giá rủi ro có sự kết hợp phân tích các nhân tố tài chính và

U

các nhân tố phi tài chính, dựa trên 5 nhân tố cơ bản là mức độ an toàn vốn, chất

TẾ

H

lượng tài sản có, năng lực quản lý, lợi nhuận và tính thanh khoản. Mô hình này đã

được áp dụng ở nước ta thông qua quyết định 06/2008/QĐ-NHNN của NHNN ban

N
H

hành ngày 12/03/2008 quy định về xếp loại NHTM Cổ phần. Điều này cho thấy

KI

những nỗ lực của Việt Nam để hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ - ngân hàng


C

trong quá trình hội nhập quốc tế. Qua đó, tạo nền tảng trong việc xây dựng hệ thống

H

tài chính lành mạnh cũng như góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế vĩ mô.

Đ

ẠI

Bên cạnh sự tác động mạnh mẽ của môi trường quốc tế, sự cạnh tranh ngày

G

càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước và các vấn đề nội tại của chính bản




N

thân ngân hàng đã cho thấy vai trò quan trọng và cấp thiết của việc đề ra chiến lược

Ư

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong hệ thống NHTM. Xuất phát từ những

TR

vấn đề đã phân tích như trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín theo mô hình
CAMEL” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu chung
Vận dụng mô hình CAMEL vào việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong giai đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.

2


[Type here]

 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và
mô hình CAMEL trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

- Sử dụng mô hình CAMEL để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong gian đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín.
3. Đối tượng nghiên cứu

U



Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của

H

mô hình CAMEL.

TẾ

4. Phạm vi nghiên cứu

N
H

 Không gian: NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín

KI

 Thời gian: 3 năm (2015, 2016, 2017).



C

5. Phương pháp nghiên cứu

ẠI

H

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành vào thời điểm bắt đầu thực

Đ

hiện đề tài để tìm nguồn tài liệu tham khảo quyết định nội dung đề tài, tài liệu trong

N

G

phần cơ sở lí luận và mô hình CAMEL được sử dụng trong khóa luận thông qua



internet, sách báo, tạp chí, …

TR

Ư

 Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng là số liệu thứ cấp từ các báo
cáo tài chính, báo cáo thường niên, bản cáo bạch của Sacombank và các ngân hàng

khác được tải về từ các website liên quan.

 Phương pháp phân tích số liệu:
- Từ các số liệu thu thập được, tiến hành tính toán, thống kê, xử lý với sự trợ
giúp của phần mềm Excel, phân nhóm theo các nhóm chỉ tiêu của mô hình.
- Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp so sánh, phân tích xu hướng,
phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp loại để thu được kết quả.
- Khóa luận nghiên cứu so sánh tình hình hoạt động của Sacombank với các

3


[Type here]

ngân hàng: NHTM Cổ phần Á Châu (ACB) và NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (Eximbank). Ba ngân hàng này đều thuộc nhóm NHTM Cổ phần, hơn
nữa 3 ngân hàng này được đánh giá có quy mô gần giống nhau và là đối thủ cạnh
tranh của nhau trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngân hàng bán lẻ.
6. Cấu trúc của khóa luận
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và
mô hình CAMEL
- Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần

U



Sài Gòn thương tín theo mô hình CAMEL

H


- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

Cổ phần Sài Gòn thương tín


4


[Type here]

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL

1.1 Cơ sở lý luận về NHTM
1.1.1 Khái niệm NHTM
NHTM là một loại hình TCTD được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng

U



và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010

TẾ

H

nhằm mục tiêu lợi nhuận. [11]

N
H

1.1.2 Một số hoạt động chính của NHTM[7]


KI

a. Hoạt động huy động vốn


C

NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

H

- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình

ẠI

thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

Đ

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy

G

động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.



N


- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các

TR

Ư

TCTD nước ngoài.

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
b. Hoạt động cấp tín dụng
NHTM được cáp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bão lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài
trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng
dự phòng, … Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn nhất.
c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

5


[Type here]

Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để
thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư
tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh NHTM được mở tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:

- Cung cấp các phương tiện thanh toán



- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng

U

- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ

TẾ

H

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán theo quy định của NHNN

N
H

- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép

KI

- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên


C

ngân hàng trong nước


H

- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép

Đ

ẠI

d. Các hoạt động khác

N

G

Các hoạt động khác của NHTM bao gồm: góp vốn, mua Cổ phần, tham gia thị



trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản,

TR

Ư

kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các
dịch vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng.
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
a. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là vấn đề được chú trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống và được xem

là tiêu chí đánh giá chất lượng của mọi hoạt động. [6]
b. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Theo Peter S. Rose, bản chất của NHTM cũng có thể được xem là một tập
đoàn kinh doanh, hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho
6


[Type here]

phép. Đạt được hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu mà các ngân hàng quan tâm vì
nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời có thể giúp ngân
hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình. [9]
Theo ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB – European Central Bank), hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi
nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị
thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lại thông qua đầu tư từ các
khoản lợi nhuận giữ lại. [11]
Như vậy, một ngân hàng được đánh giá là có hiệu quả hoạt động kinh

U



doanh tốt thì bên cạnh việc đáp ứng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với chi phí tối

TẾ

H

thiểu, ngân hàng còn phải thường xuyên đáp ứng các yêu cầu về an toàn hoạt động

và giảm thiểu rủi ro.

KI

N
H

1.3 Cơ sở lý luận về mô hình CAMEL


C

1.3.1 Giới thiệu mô hình CAMEL

H

Mô hình CAMEL là là một phương pháp đánh giá sức khỏe của các TCTD

ẠI

được Cục quản lý TCTD Hoa kỳ (National Credit Union Administration – NCUA)

Đ

thông qua năm 1987 [18]. Mô hình dùng để xếp hạng cho các tổ chức tín dụng dựa

N

G


trên việc đánh giá 5 tiêu chí:

Ư



- C (Capital adequacy): Mức độ an toàn vốn

TR

- A (Asset quality): Chất lượng tài sản
- M (Management ability): Năng lực quản lý
- E (Earning): Khả năng sinh lời
- L (Liquidity): Khả năng thanh khoản
CAMEL được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới
khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các TCTD nói chung.
Tại Việt Nam, NHNN đã áp dụng hệ thống đánh giá theo tiêu chuẩn CAMEL

7


[Type here]

đối với các NHTM trong thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Các quy định đánh giá
giám sát NHTM được ban hành kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN. Việc
xếp hạng sẽ được sử dụng để đánh giá thực trạng của hệ thống ngân hàng và phần
nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh tra tại chỗ: quá trình thanh tra sẽ được rút
ngắn đáng kể về thời gian; nội dung thanh tra sẽ chỉ tập trung vào những chỉ tiêu
cần chú ý trong hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn CAMEL.
1.3.2 Các mức xếp hạng của mô hình CAMEL [17]

Mô hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để



đánh gia xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) đến 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để

H

U

đưa ra xếp hạng cuối cùng.

TẾ

Hạng 1: Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn trung bình chung

N
H

Hạng 2: Tổ chức tài chính hoạt động ở mức trung bình hoặc trên trung bình

KI

không nhiều, vừa đủ mức an toàn

H


C


Hạng 3: Tổ chức tài chính hoạt động ở dưới mức trung bình

ẠI

Hạng 4: Tổ chức tài chính hoạt động không đảm bảo, thấp hơn mức trung bình

Đ

rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạt động

N

G

Hạng 5: Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng lực hoạt

Ư



động, cần phải được chú ý giám sát ngay.

TR

Việc đánh giá các yếu tố của CAMEL và mối liên hệ giữa chúng là cơ sở để
đưa ra đánh giá tổng hợp. Mặc dù các yếu tố của CAMEL thường có liên hệ rất gần
với đánh giá chỉ số tổng hợp nhưng không có nghĩa là chỉ số tổng hợp được tính
toán bằng cách lấy giá trị trung bình của các yếu tố CAMEL. Ví dụ, có thể một
ngân hàng vẫn hoạt động với một đội ngũ quản lý, mức thu nhập và thanh khoản có
thể chấp nhận được nhưng chất lượng tài sản không tốt. Như vậy, chỉ số tổng hợp ở

mức 3 có thể là thích hợp.

8


[Type here]

Kết quả phân loại không được công bố cho công chúng biết mà chỉ phục vụ
riêng cho cơ quan quản lý, giám sát tổ chức tài chính nhằm đánh giá tình trạng yếu
kém và đưa ra biện pháp phòng ngừa tài sản.
1.3.3 Nội dung mô hình CAMEL
1.3.3.1.Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy)
Trên thị trường tài chính luôn tồn tại nhiều rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động
của các tổ chức tín dụng nói dung và các ngân hàng nói riêng. Bên cạnh việc đánh
giá đúng những rủi ro phải đối mặt như: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận

U



hành, các ngân hàng cần phải duy trì một lượng vốn đủ để trang trải cho các hoạt

TẾ

cho người gửi tiền cũng như các chủ sở hữu. [12]

H

động của mình để bù đắp cho những tổn thất không mong đợi, đảm bảo sự an toàn


N
H

Đáp ứng yêu cầu vốn tối thiểu theo luật định là nhân tố then chốt trong việc

KI

quyết định một ngân hàng có an toàn vốn hay không và duy trì một mức vốn đầy đủ


C

là nhân tố quan trọng. [12]

ẠI

 Tỷ lệ an toàn vốn

H

 Mức độ an toàn vốn được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:

Đ

Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh mức độ an toàn của vốn

N

G


của ngân hàng, được xác định trên cơ sở vốn tự có so với tài sản có quy đổi theo tỷ

Ư



trọng rủi ro của từng loại tài sản.

TR

Theo quy định của Thông tư 36, các NHTM Việt Nam đang áp dụng công
thức tính tỷ lệ an toàn vốn như sau: [3]
CAR =

Vốn tự có
Tài sản có điều chỉnh rủi ro

X 100%

Trong đó:
Vốn tự có bao gồm: vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản giảm trừ
+ Vốn cấp 1 (Vốn cơ bản): bao gồm lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự
phòng được công bố, như là Cổ phần thường, Cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn,
lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản dự trữ vốn khác.

9


[Type here]


+ Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung): Bao gồm tất cả các vốn khác như vốn từ phát
hành trái phiếu, giấy nợ và các khoản dự phòng ẩn (như trợ cấp cho các khoản vay
và trợ cấp cho các khoản cho thuê)
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Basel và của BIS (Bank for
International Settlement) là 8%, theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam là 9%.

 Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn. Đây là chỉ tiêu phản ánh
khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của ngân
hàng. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn của ngân hàng, nguồn vốn chủ

U



sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Trị số của chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng tự

H

đảm bảo về mặt tài chính cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của ngân hàng càng

TẾ

tăng và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự đảm bảo về mặt tài

N
H

chính của ngân hàng càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của ngân hàng càng



C

KI

giảm. [10]

H

Hệ số tự tài trợ =

VCSH
Tổng vốn

Đ

ẠI

 Hệ số đòn bẩy tài chính

G

Hệ số đòn bẩy tài chính còn gọi là tỷ lệ D/E. Đây là hệ số phổ biến dùng để đo



N

lường mức độ sử dụng nợ của ngân hàng trong mối quan hệ tương quan với mức độ


Ư

sử dụng vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực quản lý nợ và quy mô tài chính của

TR

ngân hàng. Với tỷ lệ này, ta có thể biết được tương ứng với mỗi đồng vốn chủ sở
hữu, ngân hàng sử dụng bao nhiêu đồng vốn vay. Tỷ lệ càng cao thì chứng tỏ mức
độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản càng nhiều, mức độ an toàn đối với người gửi
tiền hoặc chủ nợ của ngân hàng càng giảm. [8]
Hệ số đòn bẩy tài chính =

Tổng nợ
VCSH

 Xếp hạng

Đối với an toàn vốn, xếp hạng là 1 cho thấy mức vốn của ngân hàng đủ lớn để
bù đắp cho rủi ro. Trong khi đó, xếp hạng là 4 hoặc 5 cho thấy ngân hàng không
10


[Type here]

đảm bảo được mức vốn cần thiết. Xếp hạng 5 khi những ngân hàng đang đứng trước
nguy cơ bị mất năng lực hoạt động và mất khả năng thanh toán, cần có sự hỗ trợ
ngay từ các cổ đông hoặc các nguồn lực bên ngoài.
1.3.3.2.Chất lượng tài sản có (Asset quality)
Tài sản có bao gồm:
• Dự trữ

Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải
đảm bảo an toàn để giữ vững được lòng tin khách hàng. Muốn có sự tin cậy về phía

U



khách hàng, trước hết phải đảm bảo khả năng thanh toán: đáp ứng được nhu cầu rút

H

tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn

TẾ

sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán, gọi là dự trữ. Dự trữ bao gồm:

N
H

+ Dự trữ sơ cấp: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng Trung Ương và tại

KI

các ngân hàng khác.

H

thành tiền một cách thuận lợi.



C

+ Dự trữ thứ cấp: là dự trữ bằng chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển

ẠI

• Cấp tín dụng

Đ

Sau khi để dành một phần dự trữ, các NHTM có thể cấp tín dụng cho các tổ

N

G

chức, cá nhân. Đây là tài sản có sinh lời quan trọng nhất của NHTM, bao gồm: cho

Ư



vay (loans), chiết khấu (discount), cho thuê tài chính (financial leasing), bảo lãnh

TR

ngân hàng (bank guarantee), các hình thức khác …
• Đầu tư


Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai trong tài sản có, mang lại
khoản thu nhập cho NHTM, bên cạnh đó cũng góp phần phân tán các rủi ro trong
hoạt động của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn
của mình để và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới dạng các hình thức: góp
phần mua cổ phiếu, Cổ phần của các công ty, mua trái phiếu chính phủ, chính
quyền địa phương, công ty…

11


[Type here]

• Tài sản cố định
Tài sản cố định gồm tài sản cố định hữu hình và vô hình, trong đó có: nhà cửa,
máy móc, trang thiết bị, quyền sử dụng đất …
• Tài sản có khác:
Tài sản có khác bao gồm các khoản mục còn lại như các khoản phải thu, thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, …
Theo Garier (2007), chất lượng tài sản kém là nguyên nhân chính của hầu hết
những cuộc sụp đổ của các ngân hàng. Một loại tài sản quan trọng nhất là danh mục
cho vay. Trong đó, rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt là các khoản cho

U



vay quá hạn. Các nhà phân tích tín dụng phải thực hiện việc đánh giá chất lượng tài

TẾ


H

sản có bằng việc quản lý rủi ro tín dụng và đánh giá chất lượng danh mục cho vay.
Đo lường chất lượng tài sản có là công việc khó khăn bởi vì nó chủ yếu xuất phát từ

N
H

chủ quan của người phân tích. [12]


C

KI

Chất lượng tài sản có được đánh giá qua các chỉ tiêu:

H

 Tỷ lệ tài sản có sinh lời trên tổng tài sản có

ẠI

Cơ cấu tài sản sinh lời là chỉ tiêu phản ảnh tổng tài sản sinh lời so với tổng tài

Đ

sản có của ngân hàng. Tài sản có của ngân hàng bao gồm các tài sản có sinh lời và

N


G

tài sản có không sinh lời, trong đó tài sản có sinh lời là những tài sản đem lại nguồn



thu nhập chính cho ngân hàng đồng thời cũng là những tài sản chứa đựng nhiều rủi

TR

Ư

ro. Nói đến chất lượng tài sản là nói đến chất lượng tài sản có sinh lời, được phản
ánh chủ yếu ở chất lượng của hoạt động cấp tín dụng và hoạt động đầu tư. [6]
Tài sản có sinh lời bao gồm tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác; khoản
cho vay các tổ chức tín dụng khác; khoản cấp tín dụng cho khách hàng; chứng
khoán kinh doanh; chứng khoán đầu tư; khoản góp vốn; đầu tư dài hạn. [5]
Tỷ lệ tài sản có sinh lời trên tổng tài sản có =

Tổng tài sản có sinh lời
Tổng tài sản có

Tỷ lệ tài sản có sinh lời trên tổng tài sản tối thiểu là 75%. [2]

12


[Type here]


 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả
năng mất vốn. [4]
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu dùng để đo lường tỷ lệ phần trăm các khoản nợ xấu trong
tổng dư nợ của ngân hàng. Phản ánh các khoản tổng dư nợ có khả năng tổn thất một
phần hoặc toàn bộ gốc và lãi. Chỉ tiêu này càng cao thì càng đòi hỏi ngân hàng có
nhiều vốn hơn để hỗ trợ cho danh mục các khoản vay. [4]
Nợ xấu
Tổng dư nợ

H

U

 Khả năng bù đắp nợ xấu



Tỷ lệ nợ xấu =

TẾ

Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ giữa dự phòng rủi ro tín dụng với tổng nợ xấu

N
H

của ngân hàng, thể hiện khả năng bù đắp của ngân hàng đối với các khoản nợ xấu

KI


khi có rủi ro xảy ra. [12]

Dự phòng rủi ro tín dụng
Nợ xấu

H


C

Khả năng bù đắp nợ xấu =

ẠI

 Xếp hạng

G

Đ

Mỗi yếu tố trong mô hình CAMELS được xếp hạng từ 1-5. Đối với thành



N

phần chất lượng tài sản có, hạng 1 cho thấy một chất lượng tài sản có mạnh và danh

Ư


mục đầu tư có rủi ro tối thiểu. Mặt khác, hạng 5 phản ánh chất lượng tài sản có cực

TR

kỳ yếu, đe dọa đến khả năng tồn tại của tổ chức khi mà chất lượng tài sản có vấn đề
nghiêm trọng, ảnh hưởng tới việc duy trì và đảm bảo mức vốn của ngân, đe dọa đến
năng lực hoạt động của các ngân hàng.
1.3.3.3. Năng lực quản lý (Management ability)
Năng lực quản lý về cơ bản là năng lực của ban giám đốc và quản lý trong
việc xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro của một tổ chức và đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động an toàn, hiệu quả và phù hợp với pháp luật cũng như các quy định
hiện hành. [12]

13


[Type here]

Grier (2007) cho thấy rằng quản lý được coi là yếu tố quan trọng nhất trong hệ
thống đánh giá CAMEL bởi vì nó đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của
ngân hàng.Nó là đối tượng để đo lường cũng như kiểm tra chất lượng tài sản có. [12]
Trong quá trình hoạt động, chất lượng quản lý của ban điều hành ngân hàng
thể hiện ở các tiêu chuẩn sau: [1]
- Đề ra được các chính sách kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả;
- Xây dựng các thủ tục quản lý, điều hành các quy trình nghiệp vụ hợp lý, sát
thực và đúng pháp luật;

H


U



- Tạo lập được cơ cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả;

TẾ

- Giảm thiểu rủi ro về đạo đức trong hệ thống quản lý.

N
H

- Sự tuân thủ pháp luật, các quy chế về hoạt động ngân hàng, tính lành mạnh

KI

trong kinh doanh.


C

- Tao được độ tín nhiệm cho ngân hàng trong môi trường hoạt động, có khả năng

H

nắm bắt kịp thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe

Đ


ẠI

dọa sự an toàn của ngân hàng để đưa ra những biện pháp đối phó kịp thời.

G

Ngoài ra, chất lượng quản lý còn được thể hiện qua các chỉ tiêu định lượng sau:



N

 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng nhân viên

TR

Ư

Đây là chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận trên mỗi nhân viên, là thước
đo hiệu quả của việc sử dụng nhân viên của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện
năng suất hoạt động của ngân hàng càng tích cực. [10]
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng nhân viên =

Lợi nhuận ròng
Tổng số nhân viên

 Tốc độ tăng trưởng của tổng TS, dư nợ và lợi nhuần thuần
Đo lường tốc độ tăng trưởng của tổng TS, dư nợ và lợi nhuận thuần để đánh
giá chất lượng quản lý của ngân hàng. [10]


14


×