Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam, chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

H

U



------

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
N
H

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT


C

KI

ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG

H

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


ẠI

CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM,

TR

Ư



N

G

Đ

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THÁI THIỆN

Huế, 05/2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

H

U




------

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
N
H

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT


C

KI

ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG

H

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ẠI

CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM,

TR


Ư



N

G

Đ

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thái Thiện

ThS. Lê Hoàng Anh

Lớp: K48A - TCDN
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 05/2018


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thái Thiện


Chuyên ngành

: Tài chính Ngân hàng

GV hướng dẫn đề tài

: Th.S Lê Hoàng Anh

Tên đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam,
chi nhánh Thừa Thiên Huế”

U



1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm

TẾ

của khách hàng cá nhân tại VietinBank Thừa Thiên Huế, đề xuất một số gợi ý cho
nhân trong thời gian tới.


C


2. Phương pháp nghiên cứu

KI

N
H

nhà quản trị chi nhánh nhằm nâng cao khả năng huy động đối với khách hàng cá

H

Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, đó là: phương

Đ

ẠI

pháp chọn vùng nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp chọn mẫu

N

G

điều tra, phương pháp phân tích số liệu.

Ư




3. Kết quả đạt được

TR

Luận văn đã đạt được một số kết quả như sau: Thứ nhất, khái quát được cơ
sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại NHTM. Thứ hai, nghiên cứu
mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại NHTM. Thứ ba, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào VietinBank Thừa Thiên Huế. Và
cuối cùng, trên cơ sở phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại VietinBank
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên
Huế” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi không sao chép của bất cứ ai, dưới
sự hướng dẫn của thầy Th.S Lê Hoàng Anh. Các nội dung nghiên cứu kết quả trong
đề tài này là trung thực, những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét đánh giá được chính tôi thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi rõ

U



trong phần tài liệu tham khảo.

H


Ngoài ra luận văn cũng sử dụng một số nhận xét đánh giá của các tác giả

TẾ

khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc rõ ràng.

N
H

Nếu phát hiện bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

nội dung luận văn của mình.

Huế, ngày 07, tháng 05, năm 2018
Tên tác giả
Nguyễn Thái Thiện


Lời Cảm Ơn

Trong học tập cũng như trong cuộc sống, đằng sau bất cứ một kết quả nào
cũng có những sự hỗ trợ, giúp đỡ. Trong suốt thời gian học tập, tìm hiểu, hoàn
thành báo cáo này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ nhiều phía.
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn đến ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế
Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng, những người đã tận
tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và đã tạo điều kiện cho tôi được đi thực tập cuối



khóa.

H

U

Đặc biệt trong đợt thực tập cuối khóa lần này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy

TẾ


Th.S Lê Hoàng Anh người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá

N
H

trình thực tập cuối khóa vừa rồi.

KI

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến đến Ban lãnh đạo Ngân hàng


C

Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế và đặc
biệt là chú Hoàng Văn Khoa, Trưởng phòng khách hàng cá nhân đã huớng dẫn,

H

nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc thực tế trong suốt thời gian thực

Đ

ẠI

tập tại đơn vị.

G


Trong bài báo cáo này, mặc dù tôi đã cố gắng đạt được các mục tiêu và yêu



N

cầu, tuy nhiên do bản thân còn thiếu nhiều kiến thức, kỹ năng nên không thể không

Ư

mắc phải các thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong quý thầy cô có thể chỉnh sửa, góp ý để

TR

bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05, năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thái Thiện

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ .................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1



1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

H

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

KI

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3


C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3


H

3.2.1 Phạm vi về không gian .......................................................................................3

ẠI

3.2.2. Phạm vi về thời gian..........................................................................................3

G

Đ

3.2.3. Phạm vi về nội dung..........................................................................................3



N

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ư

4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................................3

TR

4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................4
4.3. Mẫu và phương pháp chọn mẫu điều tra ..............................................................4
4.3.1. Xác định cỡ mẫu ...............................................................................................4

4.3.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra ........................................................................5
4.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................5
4.4.1. Phân tích định tính ............................................................................................5
4.4.2. Phân tích định lượng .........................................................................................6
5. Bố cục nghiên cứu ...................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................8

ii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHCN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm KHCN tại Ngân hàng Thương mại ..............8
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ...............................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ..................................................................8
1.1.1.2. Khái niệm về KHCN ......................................................................................8
1.1.1.3. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ..........................................8
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm KHCN ...................................................................9

U



1.1.2.1. Tiền gửi phi giao dịch ....................................................................................9

H

1.1.2.2. Tiền gửi giao dịch không hưởng lãi .............................................................11


TẾ

1.1.2.3. Tiền gửi giao dịch hưởng lãi ........................................................................11

N
H

1.1.3. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm KHCN ...................................................................11

KI

1.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm KHCN ...................................................................13


C

1.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm ....................................................14

H

1.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi .......................................................................14

ẠI

1.1.7. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm .....................................................................14

G

Đ


1.2. Các mô hình nghiên cứu về quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHTM

N

...................................................................................................................................15

Ư



1.2.1. Một số mô hình đi trước bàn về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu ..15

TR

1.2.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................15
1.2.1.2. Một số nghiên cứu trong nước .....................................................................16
1.2.2. Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại chi nhánh VietinBank Thừa Thiên Huế ..............................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................19

iii


2.1. Tổng quan về NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của VietinBank
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................19

2.1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của VietinBank Thừa Thiên Huế ..............19
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................20
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của VietinBank Thừa Thiên Huế ..............................25
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VietinBank Thừa Thiên Huế ..26
2.1.3. Tình hình huy động vốn của chi nhánh ...........................................................27

U



2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách

TẾ

H

hàng cá nhân tại VietinBank Thừa Thiên Huế ..........................................................28
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................28

N
H

2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách

KI

hàng cá nhân tại chi nhánh VietinBank Thừa Thiên Huế .........................................32


C


2.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................32

H

2.2.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................35

Đ

ẠI

2.2.2.3. Đặt tên nhân tố .............................................................................................38

G

2.2.2.4. Phân tích hồi quy Binary Logistic................................................................40

N

2.2.5. Vận dụng mô hình cho mục đích dự báo ........................................................47

Ư



2.3. Đánh giá chung về vấn đề nghiên cứu ...............................................................47

TR

2.3.1. Kết quả ............................................................................................................47

2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .....................................................................49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...........................50
3.1. Định hướng của VietinBank Thừa Thiên Huế nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ gửi tiền tiết kiệm ..................................................................................................50
3.2. Hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại
VietinBank Thừa Thiên Huế .....................................................................................51
3.2.1. Nhóm giải pháp về các nhân tố tác động ........................................................51
3.2.1.1. Giải pháp về nhóm nhân tố lãi suất ..............................................................51

iv


3.2.1.2. Giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu, uy tín của ngân hàng .....................52
3.2.1.3. Giải pháp về mở rộng mạng lưới hoạt động ................................................53
3.2.1.4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ .............................................53
3.2.1.5. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên .............................55
3.2.2. Một số giải pháp khác .....................................................................................56
3.2.2.1. Hoàn thiện đa dạng hóa sản phẩm huy động ...............................................56
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng .......................................................57
3.2.2.3. Bậc thang theo thời gian gửi ........................................................................57
3.2.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng .....................................58

U



3.2.2.5. Tinh giảm thủ tục giao dịch .........................................................................60

H


3.2.2.6. Nâng cao lòng tin của khách hàng ...............................................................60

TẾ

3.2.2.7 Tăng cường công tác tư vấn cho người dân thay đổi thói quen cất giữ ........61

N
H

tiền tại nhà. ................................................................................................................61

KI

3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................61


C

3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................61

H

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................62

ẠI

PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................64

G


Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................65

TR

Ư



N

PHỤ LỤC

v


KHCH

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng Công thương

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

TMCP

: Thương mại Cổ phần

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

U

: Khách hàng

TẾ

H

KH



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

VietinBank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức VietinBank Chi nhánh Huế tỉnh Thừa Thiên Huế .......24

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2012 – 2016 ......................................................................................................26
Biểu đồ 2.2: Mô tả mẫu theo giới tính ......................................................................29
Biểu đồ 2.3: Mô tả mẫu theo độ tuổi.........................................................................30
Biểu đồ 2.4: Mô tả mẫu theo trình độ học vấn ..........................................................30
Biểu đồ 2.5: Mô tả mẫu theo thu nhập ......................................................................31

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



Biểu đồ 2.6: Mô tả mẫu theo nghề nghiệp ................................................................32

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn .................................................................5
Bảng 1.1: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc...................18
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VietinBank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012
– 2016 ........................................................................................................................27
Bảng 2.2: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test ...........................................................33
Bảng 2.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ nhất ..........................35



Bảng 2.5: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 2 ...............................36

H

U


Bảng 2.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 3 ...............................36

TẾ

Bảng 2.7: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 4 ...............................37

N
H

Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 5 ...............................37
Bảng 2.9: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 6 ...............................38


C

KI

Bảng 2.10: Đặt tên nhân tố ........................................................................................39

H

Bảng 2.11: Độ phù hợp tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic .................41

ẠI

Bảng 2.12: Classification table .................................................................................42

Đ

Bảng 2.13: Hệ số hồi quy tổng thể của các nhân tố ..................................................42


TR

Ư



N

G

Bảng 2.14: Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến biến phụ thuộc ..........................43

viii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là một yếu tố quan trọng để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất
kinh doanh nào, nó được coi là “chìa khóa” đảm bảo tăng trưởng và phát triển của
tất cả các ngân hàng. Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế,
thì các ngân hàng có vai trò chủ lực làm trung gian gắn kết giữa tiết kiệm và đầu tư,
giữa các nhân tố thiếu vốn và các tác nhân thừa vốn. Trong ngân hàng, nếu nói
nguồn vốn tự có là cơ sở chính để tổ chức hoạt động kinh doanh, là tiền đề cho sự

U



khởi đầu hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn huy động lại có vai trò chủ đạo trong


TẾ

H

việc đảm bảo cơ sở tài chính và mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Vì lẽ đó, trong
giai đoạn kinh tế phát triển và hội nhập toàn cầu như hiện nay, để đáp ứng nhu cầu

N
H

vay vốn ngày càng nhiều của các tổ chức kinh tế, công tác huy động vốn tại các

KI

nhân hàng đang trở thành mục tiêu hoạt động cơ bản.


C

Hiện nay, so với quy mô của nền kinh tế T.P Huế thì một số lượng ngân hàng

H

khá nhiều. Thị trường tài chính thành phố Huế có đầy đủ sự hiện diện của các NH

Đ

ẠI


quốc doanh và hơn 20 ngân hàng TMCP. Thị trường Huế vốn nhỏ bé nên tính cạnh

G

tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Vì vậy trong môi trường cạnh tranh khốc liệt



N

đó, khách hàng là nhân tố quyết định tới sự tồn vong của NH. NH nào dành được

Ư

mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng thì NH đó sẽ tồn tại và phát triển.

TR

Chiến lược kinh doanh định hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược quan
trọng hàng đầu của các NH. Với tình hình trên thì câu hỏi được đặt ra là công cụ
cạnh tranh chủ yếu của tất cả các ngân hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế như
hiện nay thì đâu mới là yếu tố cạnh tranh để thu hút, giữ chân khách hàng của các
ngân hàng? Đâu mới là yếu tố để khách hàng quyết định lựa chọn một ngân hàng
rồi yên tâm gửi tiết kiệm? Khám phá được thông tin này sẽ giúp cho nhà quản trị
ngân hàng xác định được các chiến lược marketing hiệu quả nhằm thu hút khách
hàng tiềm năng và duy trì những khách hàng cũ.

1



Điều đó cho thấy nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
của khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của ngân
hàng, giúp ngân hàng hiểu rõ nhu cầu phong phú, đa dạng và hay thay đổi của
khách hàng. Từ đó ngân hàng mới có cơ sở đề ra các biện pháp để thõa mãn thị hiếu
khách hàng, nhờ đó ngân hàng sẽ đạt được các mục tiêu đề ra. Xuất phát từ những
cơ sở lí luận và thực tiễn đó, cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc
mở rộng nguồn vốn tiền gửi với ngân hàng và việc trải qua quá trình thực tập tại
VietinBank Thừa Thiên Huế, em đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương

U



mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận

TẾ

H

tốt nghiệp cho mình.

N
H

2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

2.1. Mục tiêu chung



C

Nghiên cứu nhằm mục đích nhận diện, phân tích mức độ ảnh hưởng của các

H

nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào VietinBank

ẠI

Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó, đề xuất một số gợi ý cho nhà quản trị chi nhánh

G

Đ

nhằm nâng cao khả năng huy động đối với khách hàng cá nhân trong thời gian tới.



N

2.2. Mục tiêu cụ thể

TR

Ư


Khái quát cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại NHTM.
Nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại NHTM.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân vào VietinBank Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại VietinBank Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về không gian
Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh



Thừa Thiên Huế.

H

U

3.2.2. Phạm vi về thời gian


TẾ

Số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát khách hàng trong thời gian từ

N
H

ngày 10/03/2018 đến ngày 20/03/2018.

KI

Số liệu thứ cấp từ năm 2012 đến 2016 từ các Phòng ban của VietinBank


C

Thừa Thiên Huế.

ẠI

H

3.2.3. Phạm vi về nội dung

G

Đ

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá


N

nhân tại ngân hàng VietinBank Thừa Thiên Huế.

Ư



4. Phương pháp nghiên cứu

TR

4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu được chọn là Thành Phố Huế, cơ sở để chọn địa điểm trên:
- Điều kiện về kinh tế - xã hội: là trung tâm kinh tế của tỉnh thành, mật độ
dân số cao, đa phần hoạt động chủ yếu là mua bán và kinh doanh dịch vụ với quy
mô tương đối lớn. Có tỷ lệ người dân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng tương đối
cao.

3


- Trong số các Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiền gửi tiết kiệm thì Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế là một trong những
ngân hàng được đánh giá cao và luôn giữ vững uy tín trong nhiều năm qua.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số dữ liệu cũng như thông tin chung về
VietinBank trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển;
ngoài ra còn thu thập các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động của VietinBank
Thừa Thiên Huế thông qua các Phòng ban của VietinBank Thừa Thiên Huế.


U



- Dữ liệu sơ cấp: tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng

H

tại Hội sở chính của Chi nhánh VietinBank Thừa Thiên Huế hay các Phòng Giao

TẾ

dịch và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến

N
H

quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước.

H

4.3.1. Xác định cỡ mẫu


C

KI

4.3. Mẫu và phương pháp chọn mẫu điều tra


ẠI

Tôi sử dụng công thức sau để xác định cỡ mẫu, được tìm hiểu từ bài giảng

Ư
TR

Với:

z 2 ( p.q )
n=
e2



N

G

Đ

của Trung tâm Thông tin và Phân tích số liệu Việt Nam (VIDAC).

n: cỡ mẫu.
z: giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn, ở đây ta lấy độ tin cậy
là 95% nên z = 1.96.
p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể, q = 1 – p, thường tỷ lệ p và q được ước tính
là 50%/50%, đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra, tức là trong trường hợp bất lợi
nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa.

e: sai số cho phép, thông thường lấy trong khoảng 0% - 10%, ở đây ta chọn e
= 7%.

4


Theo công thức trên, tôi tính ra được n = 196 (mẫu) để tiến hành điều tra.
Như vậy số mẫu cần điều tra là 196 mẫu là đủ điều kiện để tôi tiến hành các phân
tích tiếp theo, và để tránh sai sót trong quá trình điều tra nhóm tôi tiến hành phát ra
200 bảng hỏi.
4.3.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra
Mẫu khảo sát được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách
hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng tại Hội sở chính của Chi nhánh
VietinBank Thừa Thiên Huế, tại các Phòng Giao dịch và tại các địa điểm đặt máy



ATM của ngân hàng. Sau đó sẽ tiến hành điều tra khảo sát hai nhóm đối tượng có

H

U

gửi tiền tiết kiệm và không gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng để phục vụ cho mục

TẾ

đích nghiên cứu. Sau quá trình phát ra 200 bảng hỏi để điều tra, tôi thu lại được 180

N

H

bảng hỏi là hợp lệ, 20 bảng hỏi còn lại là không hợp lệ do các khách hàng được hỏi

KI

không cung cấp bất cứ thông tin hay nhận xét, đánh giá gì vì một vài lí do cá nhân


C

nào đó. Căn cứ vào 180 bảng hỏi hợp lệ, tổng hợp được bảng sau:

G

Đ

Tiêu chí

ẠI

H

Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn



N

KH có gửi tiết kiệm tại Ngân hàng


TR

Ư

KH không gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Tổng cộng

KH đến giao dịch
Số lượng (mẫu)

Tỷ trọng (%)

151

83.89%

29

16.11%

180

100%

(Nguồn: Bảng hỏi điều tra khảo sát)

4.4. Phương pháp phân tích số liệu
4.4.1. Phân tích định tính
Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm

của khách hàng vào NH mà không sử dụng số liệu thống kê và kết quả hồi quy.

5


4.4.2. Phân tích định lượng
Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp,... cũng như tổng hợp ý kiến của những khách
hàng được điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin về Ngân hàng mà
đã họ tiếp cận.
Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và
tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến
cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các



biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer -

H

U

Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có

TẾ

giá trị trong khoảng 0.5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ

N
H


hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.

KI

Phân tích Cronbach's alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến


C

không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin

H

cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's anlpha.

ẠI

Phân tích hồi quy Binary Logistic: Do biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là

G

Đ

biến định tính với hai giá trị là 1: có gửi tiết kiệm và 0: không gửi tiết kiệm (còn gọi

N

là biến dạng nhị phân) để ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xảy ra với những thông


Ư



tin của biến độc lập mà ta có được, cho nên khi biến phụ thuộc ở dạng nhị phân (

TR

hai biểu hiện 0 và 1) thì không thể phân tích với dạng hồi quy thông thường mà phải
sử dụng hồi quy Binary Logistic.
𝑃(𝑌=1)

Mô hình hồi quy Binary Logistic: loge [
𝑃(𝑌=1)

] = β0 + β1*X1 + β2*X2 + ... + βn*Xn + ε

𝑃(𝑌=0)

-

loge [

]: biến phụ thuộc

-

X1, X2, ..., Xn: các biến độc lập

-


β0: hệ số chặn; β1, β2, ..., βn: các hệ sô hồi quy tổng thể

-

ε: sai số ngẫu nhiên

𝑃(𝑌=0)

6


5. Bố cục nghiên cứu
Cấu trúc bài luận văn gồm 3 phần sau:
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi

U



nhánh Thừa Thiên Huế

H

Chương 3. Định hướng, giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng dịch vụ


TẾ

gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

N
H

Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


PHẦN III: KẾT LUẬN

7


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHCN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm KHCN tại Ngân hàng Thương
mại



1.1.1. Các khái niệm có liên quan

H

U

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

TẾ

Theo luật các tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng

N
H

được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có


KI

liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các

H

chức và hoạt động của NHTM)


C

quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ

Đ

ẠI

1.1.1.2. Khái niệm về KHCN

G

KHCN là tập hợp những cá nhân, nhóm người có nhu cầu sử dụng sản phẩm



N

của ngân hàng và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó của mình.


TR

Ư

1.1.1.3. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân
Tiền gửi là tiền mà ngân hàng nhận được của khách hàng, dù phải trả lãi hay
không trả lãi, với quyền sử dụng tiền đó cho hoạt động kinh doanh của mình và với
bổn phận làm nghiệp vụ ngân quỹ cho người ký gửi, nhất là phải trả theo yêu cầu
trong giới hạn số tiền nhận được tất cả những lệnh phải trả tiền của người gửi tiền
bằng séc, lệnh chuyển khoản, thư tín dụng… và phải thâu nhập vào khoản tiền gửi
đó mọi số tiền mà ngân hàng thu hộ cho người gửi. Tiền gửi là số tiền của khách
hàng gửi tại tổ chức tín dụng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ

8


hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không
hưởng lãi và phải được hoàn trả lại cho người gửi tiền.
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm KHCN
1.1.2.1. Tiền gửi phi giao dịch
a) Tiền gửi có kì hạn
Chiếm khoảng 40% tiền gửi ngân hàng. Các tài khoản này chủ yếu được
tượng trưng bằng chứng chỉ tiền gửi (certificates of deposits – CDs) và được ghi rõ
cả thời gian đến hạn và số lượng, việc rút tiền trước sẽ bị phạt tiền và có thể vượt

U



quá số tiền lãi được hưởng, tính đến ngày rút tiền, là loại tiền gửi được ủy thác vào


H

ngân hàng mà có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng.

TẾ

Như vậy, về nguyên tắc, khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra khi đến hạn đã

N
H

thỏa thuận,đây là trường hợp ngoại lệ của quy tắc khả dụng bởi ngân hàng chỉ phải

KI

hoàn lại số tiền gửi vào ngày đáo hạn ghi trên hợp đồng. Tiền gửi có kỳ hạn có


C

những đặc điểm sau:

ẠI

H

- Tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cố định. Tiền gửi có kỳ hạn với

Đ


thời gian càng lâu, lãi suất sẽ càng lớn bởi vì ngân hàng hoàn toàn có thể dùng tiền

N


và ổn định hơn.

G

gửi này đem đầu tư vào những dịch vụ hoặc sản xuất có tính lâu dài hơn, lợi tức cao

TR

Ư

- Lãi suất mà ngân hàng trả cho tiền gửi có kỳ hạn thường là cao hơn nhiều
so với tiền gửi không kỳ hạn. Lý do ở đây là, ngân hàng hoàn toàn yên tâm sử dụng
tiền gửi của khách hàng để cho vay với thời hạn ổn định và sẽ kiếm được nhiều lợi
nhuận hơn. Vì thế tiền thù lao nó trả cho khách hàng cũng phải cao hơn để kích
thích sự gửi tiền nhiều nữa.
Tiền gửi có kỳ hạn thường dưới các dạng: Các chứng chỉ tiền gửi (Certificate
of depoits – CD); Chứng thư tiết kiệm (savings certificates); Trái phiếu tiết kiệm;
Ngoài ra còn có Tài khoản hưu trí cá nhân (Individual Retirement Account _ IRA ra
đời 1986) và tiền gửi hưu trí có tên “Keogh plan” ra đời năm 1962.

9


b) Tiền gửi tiết kiệm

• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra theo
nhu cầu sử dụng mà không cần báo trước cho ngân hàng.Ngân hàng trảlãi cho loại
tiền gửi này nhưng rất thấp.Loại tiền gửi này gần giống với tiền gửi không kỳ hạn
chỉ khác là nó luôn được hưởng lãi nhưng đổi lại không được các dịch vụ thanh toán
của ngân hàng.Người gửi tiền dạng này là đảm bảo an toàn cho khoản tiền và dự
phòng cho các nhu cầu chi tiêu trong thời gian ngắn đồng thời cũng muốn hưởng

U



chút lãi dù thấp.

TẾ

H

• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Là loại tiền gửi tiết kiệm có thời hạn gửi cố định trước.Loại tiền gửi này

N
H

không được phép rút trước hạn, được hưởng lãi cao hơn các dạng tiền gửi không kỳ

KI

hạn và không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.Với các dạng tiền



C

gửi này,người gửi chỉ được gửi tiền vào một lần và rút ra một lần cả vốn lẫn lãi khi

H

đến hạn, không cho phép bổ sung thêm vào sốtiền đã gửi khi chưa đến hạn. Mỗi lần

Đ

ẠI

gửi được xem là một khoản tiền gửi riêng biệt. Mức tối thiểu của mỗi lần gửi tiền

G

do từng ngân hàng quy định.



N

• Tiền gửi tiết kiệm có mục đích

TR

Ư


Là hình thức tiết kiệm trung và dài hạn nhằm mục đích xây dựng nhà cửa.
Những người gửi tiền ngoài hưởng lãi còn được ngân hàng cho vay bổ sung thêm
vốn cho mục đích xây dựng nhà ở. Mức tối đa cho vay bằng số dư tiền gửi tiết
kiệm. Một trong những dịch vụ nhận tiền gửi lâu đời nhất mà ngân hàng cung cấp là
nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán hộ cho khách hàng. Tiền gửi giao dịch đòi hỏi
ngân hàng phải thanh toán ngay lập tức các lệnh rút tiền cho một cá nhân hay cho
bên thứ ba, được chỉ rõ là người thụ hưởng. Tiền gửi giao dịch bao gồm tiền gửi
giao dịch không hưởng lãi thông thường và tiền gửi giao dịch hưởng lãi.

10


1.1.2.2. Tiền gửi giao dịch không hưởng lãi
Phần lớn tiền gửi giao dịch không ảnh hưởng lãi do các hãng kinh doanh
nắm giữ. Tuy nhiên ngày nay rất nhiều khách hàng đã chuyển sang các loại hình
tiền gửi phát séc có hưởng lãi khác.
1.1.2.3. Tiền gửi giao dịch hưởng lãi
Là các loại tiền gửi hoàn toàn theo quy tắc khả dụng, nghĩa là người gửi có
quyền rút tiền vào bất cứ lúc nào họ muốn. Ngân hàng sẽ sắp xếp loại tiền gửi này
vào nhóm tiền gửi không kỳ hạn, nghĩa là các khoản gửi với thời gian không xác

U



định. Tính bất định về thời gian gửi, cùng với địa điểm có thể rút ra bất cứ lúc nào

H

đã làm cho loại tiền gửi này có tên gọi theo tiếng Anh là tiền gửi theo yêu cầu. Tiền


TẾ

gửi không kỳ hạn vào mỗi thời điểm trong các tài khoản không kỳ hạn của các

N
H

NHTM tạo khả năng có thể viết séc để chi tiền hoặc chuyển nhượng khi cần. Vì

KI

vậy, tiền gửi không kỳ hạn còn được gọi là tiền trong tài khoản séc (checking


C

accounts). KH không có ý định để dành và cũng không chú trọng đến tiền lãi.

H

Khách hàng chỉ muốn đổi hình thức tiền tệ này bằng một hình thức tiền tệ khác và

ẠI

thích thanh toán bằng séc hơn là bằng tiền mặt. Khả năng tiện lợi của tiền gửi không

Đ

kỳ hạn trong thanh toán phụ thuộc vào tổ chức và hoạt động của NHTM đã phát


N

G

hành ra nó. Nếu gửi tiền vào tài khoản này ở một NHTM có chi nhánh ở khắp nơi

Ư



trên lãnh thổ kể cả những vùng xa xôi hẻo lánh nhất, thì séc do chủ tài khoản viết ra

TR

có hiệu lực thanh toán và được chấp nhận nhanh chẳng kém gì tiền mặt. Đó là lý do
để tiền gửi không kỳ hạn được xem là loại hình gần tiền mặt nhất rong tất cả các
loại tiền của NHTM. Khả năng chuyển đổi từ nó sang tiền mặt là nhanh nhất vào
bất cứ lúc nào và vì thế ở các nước phát triển, người ta xem nó như là một loại tiền
mạnh.
1.1.3. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm KHCN
 Thủ tục gửi tiết kiệm lần đầu
Người gửi tiền trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền xuất trình các giấy tờ
sau:

11


- Cá nhân người Việt Nam: xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.

- Cá nhân người nước ngoài: xuất trình hộ chiếu được cấp thị thực còn thời
hạn hiệu lực hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (nếu được miễn thị thực theo quy
định của pháp luật về nhập cảnh).
- Người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật: xuất trình trình căn
cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và
các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp



luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế

H

U

năng lực hành vi dân sự.

TẾ

- Cá nhân từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi nhưng có tài sản

N
H

riêng: xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn

KI

thời hạn hiệu lực và các giấy tờ sau để chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản



C

riêng của mình:

ẠI

H

Giấy tờ về thừa kế, gồm có:

Đ

- Giấy chứng tử của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (bản chính hoặc bản sao do

G

người cấp giấy chứng tử cấp) hoặc Quyết định của Tòa Án về việc tuyên bố một



N

người đã chết (bản chính hoặc bản sao do Tòa Án đã ra quyết định cấp).

TR

Ư

- Bản di chúc hợp pháp (trường hợp thừa kế theo di chúc).

- Bản chính hoặc bản sao trích lục của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa Án về thừa kế (trường hợp thừa kế theo pháp luật).
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những người thừa kế hoặc văn bản
khai nhận di sản được công chứng, chứng thực theo quy định.
Văn bản về việc tặng, cho tài sản được công chứng, chứng thực theo quy
định của pháp luật. Trường hợp tiền gửi tiết kiệm từ việc bán tài sản được tặng, cho
thì ngoài giấy tờ tặng, cho tài sản xuất trình cho ngân hàng, người gửi phải bổ sung
thêm Hợp đồng mua bán tài sản hợp pháp để chứng minh nguồn gốc tiền gửi tiết

12


kiệm.
Trường hợp việc tặng, cho khoản tiền để gửi tiết kiệm được thực hiện tại
VietinBank thì văn bản về việc tặng, cho tài sản phải có xác nhận của cấp từ lãnh
đạo Phòng phụ trách bộ phận nhận tiền gửi tiết kiệm trở lên và không cần phải công
chứng, chứng thực.
Các giấy tờ khác chứng minh khác theo quy định của pháp luật hiện hành
như: Hợp đồng lao động, hợp đồng học việc, thông báo kết quả trúng thưởng xổ số
hoặc khuyến mãi dự thưởng,...

U



 Thủ tục các lần gửi tiền tiết kiệm tiếp theo

tiếp hoặc thông qua người khác nộp thay.

KI


N
H

1.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm KHCN

TẾ

H

Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể trực


C

Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau:

H

- Tên tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, loại tiền, số tiền, kỳ hạn gửi tiền; ngày

ẠI

gửi tiền; ngày đáo hạn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); lãi suất;

Đ

phương thức trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.

N


G

- Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu

Ư



tiền gửi tiết kiệm; số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu tiền gửi

TR

tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng
sở hữu tiền gửi tiết kiệm chưa đến tuổi được cấp chứng minh nhân dân hoăc hộ
chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi
tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật).
- Sổ thẻ con dấu, chữ kí của tổng giám đốc (giám đốc) tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm hoặc người được tổng giám đốc (giám đốc) ủy quyền, chữ kì của giao dịch
viên của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.

13


×