Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Ứng dụng mô hình z score để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 94 trang )

H66

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

C

KI

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z – SCORE ĐỂ XẾP HẠNG TÍN DỤNG

H

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

Đ



ẠI

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

TR

Ư



N

G

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

SVTH : Đào Thế Công Minh

Giáo viên hướng dẫn

Lớp: K48 Tài chính Doanh nghiệp

Th.S Bùi Thành Công

Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 5 năm 2018



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Một trong những rủi ro mà các ngân hàng thương mại hiện nay e ngại nhất
chính là rủi ro tín dụng. Đây là loại dễ xảy ra và có nguy cơ gây tổn thất rất lớn, khiến
ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp, thậm chí
là phá sản. Một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là do ngân hàng
thiếu hiểu biết về thông tin khách hàng, cho vay các doanh nghiệp với một mức lãi
suất hấp dẫn nhưng khi đến hạn, doanh nghiệp không có khả năng trả nợ, nợ xấu của
ngân hàng tăng, lợi nhuận giảm. Để khắc phục các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

U



đó, các ngân hàng xây dựng cho mình các mô hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng.

H

Đề tài bước đầu đưa ra các cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng

TẾ

và xếp hạng tín dụng trong ngân hàng. Đề tài cũng đã giới thiệu mô hình xếp hạng tín

N
H

dụng dựa vào chỉ số Z- Score, đây là mô hình do giáo sư Edward I.Altman đưa ra vào

KI


năm 1968, là mô hình đơn giản, dễ áp dụng. Sau đó đề tài thực hiện các nghiên cứu chi


C

tiết trên mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng là doanh nghiệp tại

H

Sacombank – CN TT.Huế, thu thập cơ sở dữ liệu về chấm điểm tín dụng của khách

ẠI

hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên đang được xếp hạng tín dụng nội bộ. Sử dụng mô

Đ

hình Z- Score để tiến hành xếp hạng tín dụng khách hàng DN tại Sacombank – CN

N

G

TT. Huế. Sau đó so sánh hai mô hình Z-score và mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ



tại ngân hàng Sacombank để tìm hiểu các chỉ tiêu đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng

TR


Ư

đến kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng, và đánh giá xem mô hình xếp hạng
tín dụng nội bộ của ngân hàng có thật sự hiệu quả. Nghiên cứu cho thấy, kết quả so
sánh giữa 2 mô hình có sự khác nhau, khi kết quả của mô hình xếp hạng tín dụng nội
bộ nghiêng về phía có lợi cho doanh nghiệp nhiều hơn. Đề tài cũng đánh giá một số
điểm còn tồn tại của mô hình xếp hạng Z-Score cũng như mô hình xếp hạng tín
dụng nội bộ. Thông qua đó, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp nhằm giúp cho các
cấp quản trị và các phòng ban có thể khắc phục cũng như nâng cao hiệu quả và tính
chính xác cho mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ trong ngân hàng.


Lời Cảm Ơn

Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, nhận được sự
chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô, đặc biệt là Thầy, Cô Khoa Tài Chính
– Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt
quá trình học tập tại trường. Trong thời gian thực tập tại Sacombank đã cho em có cơ
hội áp dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tế, hơn nữa em đã học hỏi
được nhiều kinh nghiệm quý báu tại Ngân hàng.
Để hoàn thành được đề tài này, em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến:


C

KI

N
H


TẾ

H

U



Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức vô
cùng quý báu trong những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành báo cáo thực tập nghề nghiệp
mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Thành Công đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
đóng góp ý kiến giúp em sửa chữa những sai sót trong quá trình thực tập tốt nghiệp và
trong quá trình viết bài báo cáo, giúp em hoàn thành được kỳ thực tập tốt nghiệp.

G

Đ

ẠI

H

Ban giám đốc Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và các anh chị trong
Sacombank - PGD Phú Bài, đặc biệt là anh Phạm Nguyên Tuấn Anh đã tận tình hướng
dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.

TR


Ư



N

Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình. Em cũng xin kính chúc Ban giám đốc Ngân hàng,
cùng các anh chị trong PGD Phú Bài dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Tuy
nhiên, do buổi đầu làm quen với công việc thực tế, cũng như hạn chế về kiến thức,
kinh nghiệm và thời gian nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý, hướng dẫn của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện bài báo cáo của
mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Thế Công Minh


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1




2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

H

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4

KI

N
H

5. Cấu trúc luận văn................................................................................................ 5


C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 6

H

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG TÍN

ẠI


DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................. 6

G

Đ

1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.............................................................. 6



N

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại........................................................... 6

TR

Ư

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................. 6
1.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại...............................................7
1.3 Tổng quan về rủi ro tín dụng ....................................................................11
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng............................................................................ 11
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 12
1.3.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................................... 12
1.3.4 Hậu quả rủi ro tín dụng .............................................................................. 14
1.3.5 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro (Xem Phụ lục 1) .................. 15


1.4 Tổng quan về Xếp hạng tín dụng................................................................... 15

1.4.1 Khái niệm Xếp hạng tín dụng ..................................................................... 15
1.4.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng. .............................................................. 16
1.4.3 Đặc điểm xếp hạng tín dụng ....................................................................... 17
1.4.4 Vai trò của xếp hạng tín dụng .................................................................... 17
1.4.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................... 18
1.4.6 Quy trình xếp hạng tín dụng ....................................................................... 19

U



1.4.7 Một số chỉ tiêu chấm điểm doanh nghiệp (Xem phụ lục 2) ...................21

TẾ

H

1.4.8 Phương pháp xếp hạng tín dụng (Xem phụ lục 3) ................................... 21

N
H

1.4.9 Một số mô hình xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng ............................ 21

KI

1.4.10 Một số mô hình xếp hạng tín dụng tại Việt Nam ..................................... 21


C


1.5 Giới thiệu mô hình Z – Score.......................................................................... 22

ẠI

H

1.5.1 Mô hình Z-score áp dụng cho các DN tư nhân (DN chưa cổ phần hóa,

Đ

ngành sản xuất).................................................................................................................. 24



............................................................................................................................ 25

Ư

khác)

N

G

1.5.2 Mô hình Z-score điều chỉnh áp dụng cho các DN không sản xuất (DN

TR

1.5.3 Thông tin xếp hạng mô hình Z-Score ....................................................... 26

1.6 Những nghiên cứu trước đây về mô hình Z – Score.................................. 26
1.6.1 Những nghiên cứu về mô hình Z – Score ở nước ngoài ........................ 26
1.6.2 Những nghiên cứu về mô hình Z –Score ở Việt Nam............................. 27
1.6.3 Những nghiên cứu về mô hình Z –Score của sinh viên Kinh tế ............. 27
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z – SCORE ĐỂ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH TT. HUẾ ............................. 30


2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế............................................................................................................... 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Hội sở chính của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín - Sacombank ............................................................................30
2.1.2 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
– Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................................................31
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ......32

U

......................................................................................................................33

H

chức.



2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, thành phần trong cơ cấu tổ

TẾ


2.1.5 Tình hình sử dụng lao động của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN

N
H

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ......................................................................34

KI

2.1.6 ...... Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank – Chi nhánh Thừa


C

Thiên Huế ..................................................................................................................36

H

2.2 Thực trạng hoạt động chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng

ẠI

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thừa

G

Đ

Thiên Huế ................................................................................................................. 39




N

2.2.1 Nội dung chấm điểm của hệ thống XHTD nội bộ cho doanh nghiệp ...39

TR

Ư

2.2.2 Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank
– CN Thừa Thiên Huế ...............................................................................................41
2.2.3 Đánh giá hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của
Sacombank ................................................................................................................47
2.3 Ứng dụng mô hình Z Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................ 48
2.3.1 Thông tin xếp hạng điều kiện vận dụng mô hình ..................................... 49
2.3.2 Ví dụ minh họa việc sử dụng mô hình Z – Score để tính chỉ số Z .......... 50


2.3.3 Kết quả vận dụng mô hình Z - Score và so sánh với mô hình xếp hạng
tín dụng nội bộ trong Sacombank. .................................................................................. 53
2.4 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác xếp hạng tín dụng ở
Sacombank – CN Thừa Thiên Huế ............................................................................. 60
2.4.1 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác xếp hạng tín dụng ở
Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................... 60
2.4.2 Nguyên nhân gây ra những tồn tại trong công tác xếp hạng tín dụng ở
Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................... 61


U



CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP

TẾ

H

HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

N
H

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TT. HUẾ ..

KI

3.1 Định hướng phát triển mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại


C

Sacombank ...............................................................................................................63

H

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống xếp hạng tín


ẠI

dụng khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...

G

Đ

......................................................................................................................65



N

PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................. 68

TR

Ư

1. Kết luận ............................................................................................................... 68
2. Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 69
3. Hướng phát triển, hoàn thiện đề tài .............................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................71
PHỤ LỤC .................................................................................................................72

63





Ư

TR
G

N
Đ
ẠI
H

C
N
H

KI
TẾ

U

H




DANH MỤC VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Sacombank


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

DN

Doanh nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

Đ

ẠI


H


C

KI

N
H

TẾ

H

U

NH



Việt Nam

Xếp hạng tín dụng



Phòng giao dịch

CVKH


TR

Ư

PGD

N

G

XHTD

Chuyên viên khách hàng

CN

Chi nhánh

BCTC

Báo cáo tài chính

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp tín dụng tại các ngân hàng thương mại .......................9
Sơ đồ 1.2: Quy trình xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng thương mại ............19

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank- CN TT. Huế ......................32

H

U



Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD KHDN tại Sacombank – CN TT. Huế .................41

TẾ

DANH MỤC ĐỒ THỊ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Sacombank.............37

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại Sacombank – CN TT. Huế ..................................34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – CN TT. Huế .........36
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá để xếp hạng tín dụng ...............45
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp điểm số theo tỷ trọng ...................................................47



Bảng 2.5: Phân loại xếp hạng dựa vào điểm xếp hạng tín dụng của KHDN .....47

H

U

Bảng 2.6: Thông tin thu thập từ BCTC của DNTN Quang Vinh năm 2017 .....50

TẾ


Bảng 2.7: Kết quả tính toán chỉ số Z-Score dựa vào thông tin BCTC ...............51

N
H

Bảng 2.8 Thông tin thu thập trong báo cáo tài chính của 20 DN có quan hệ tín

KI

dụng với Sacombank – CN TT. Huế .....................................................................54


C

Bảng 2.9: Kết quả xếp hạng tín dụng cho 20 DN được chọn ..............................55

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H

Bảng 2.10: So sánh kết quả giữa 2 mô hình ..........................................................56

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển, với mức tăng trưởng GDP toàn

thế giới lên đến 3,7% vào năm 2017 - cao hơn nhiều so với con số 3,2% đạt được
năm 2016 1. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đang có những bước chuyển mình rõ rệt, đưa đất nước tiến lên trong điều kiện hội
nhập về kinh tế. Theo Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2017, ngày



27/12/2017 của Tổng cục thống kê, mức tăng GDP nước ta năm 2017 là 6,81%, một

U

con số ấn tượng khi nó vượt mục tiêu đề ra là 6,7%. Cùng với sự phát triển không

TẾ


H

ngừng của nền kinh tế, hệ thống các ngân hàng thương mại nước ta cũng có sự phát
triển một cách nhanh chóng. Các ngân hàng lớn nhỏ tiếp chân nhau ra đời đã làm

N
H

thay đổi bộ mặt xã hội, góp phần tạo ra tiềm năng để hội nhập với khu vực cũng

KI

như quốc tế. Theo Báo cáo từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tính đến tháng


C

12/2017, cả nước có 31 ngân hàng thương mại cổ phần, 61 ngân hàng 100% vốn

H

nước ngoài và chi nhánh, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

Đ

ẠI

Sức ảnh hưởng không nhỏ của các ngân hàng đến nền kinh tế chủ yếu dựa trên hiệu


G

quả của hoạt động tín dụng. Trong các hoạt động của NHTM thì hoạt động tín dụng



N

đang là kênh đầu tư quan trọng cho sự phát triển của ngân hàng nói riêng và của đất

Ư

nước nói chung. Hoạt động tín dụng có hiệu quả sẽ tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng

TR

cũng như góp phần đưa nền kinh tế trong nước đi lên. Tăng trưởng tín dụng của
toàn ngành Ngân hàng liên tục tăng và tỉ lệ nợ xấu giảm một cách rõ rệt, cụ thể
trong năm 2017, tăng trưởng tín dụng ước khoảng 18,06%, tăng 1,6% so với năm
2016 (16,46%), tỷ lệ nợ xấu là 9,5%, giảm 2,4% so với năm 2016 2. Bên cạnh đó,
theo số liệu thống kê của NHNN Việt Nam cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng đến hơn 75% tổng thu nhập qua các năm. Khi nhìn vào kết cấu tài
sản của các NHTM Việt Nam chúng ta cũng nhận thấy tài sản sinh lời là các khoản
1
2

Theo Quỹ tiền tệ quốc tế IMF.
Theo Công bố chính thức do Công ty chứng khoán Bảo Việt (BVSC) đưa ra ngày 05/01/2018

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

cấp tín dụng luôn chiếm tỷ trọng khá lớn 70-80% tài sản có, thậm chí có một số
NHTM tỷ lệ này lên trên 80% 3. Điều này đã khẳng định hoạt động tín dụng là một
trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho hệ thống Ngân hàng và
đây cũng chính là vấn đề sống còn của các Ngân hàng hiện nay.
Tuy nhiên, như chúng ta đã biết, lợi nhuận cao thì rủi ro cao, nên hoạt động
tín dụng mang mặc dù mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, nhưng nó cũng
mang trong mình rủi ro nhiều nhất. Do đó, nếu chỉ quan tâm đến tăng trưởng tín
dụng thì chưa đủ, điều quan trọng cần phải chú ý là chất lượng và hiệu quả, tức là



tăng trưởng “khỏe” phải đi đôi với quản lý rủi ro tín dụng “tốt”. Xếp hạng tín dụng

H

U

khách hàng là một trong những biện pháp giúp ngân hàng có thể kiểm soát, đưa ra

TẾ

được những quyết định đúng đắn, không bỏ qua những dự án đầu tư khả thi, đem

N
H


lại nguồn lợi nhuận lớn, tránh được những rủi ro tín dụng không đáng có. Nhận
định được điều đó, trong những năm gần đây, một số TCTD đã tự xây dựng cho

KI

mình và thực hiện công tác xếp hạng tín dụng. Mô hình chấm điểm tín dụng khách


C

hàng là một mô hình khá phổ biến được các NHTM áp dụng tại VN hiện nay. Mô

ẠI

H

hình này phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống thông tin sẵn có, được sự

Đ

hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng quốc tế uy tín như Moody’s,

G

Fitch Ratings, S&P… Song, mô hình chấm điểm tín dụng này tốn khá nhiều thời



N


gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao…và còn mang nặng

Ư

tính hình thức. Rủi ro là một phạm trù định tính được đo lường gián tiếp qua một số

TR

chỉ tiêu định lượng thì không có tính tuyệt đối vì vậy xếp hạng rủi ro chỉ bằng một
mô hình là chưa đủ, chưa đảm bảo được sự chính xác. Ngoài mô hình xếp hạng tín
dụng nội bộ thì còn có nhiều mô hình khác để đánh giá, chấm điểm, xếp hạng tín
dụng khách hàng khác như mô hình Logistic, phương pháp xếp hạng tín nhiệm của
Fitch,… Trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình Z - Score để xếp hạng
tín dụng của khách hàng doanh nghiệp, bởi vì đây là mô hình đơn giản, dễ sử dụng,
và có độ tin cậy cao trong việc dự báo một công ty có khả năng phá sản hay không.

3

Theo báo cáo Tổng quan thị trường tài chính năm 2017 của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Trong hệ thống ngân hàng hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) được đánh giá là ngân hàng hoạt động khá mạnh mẽ trong lĩnh vực
tín dụng và đã sử dụng hệ thống XHTD nội bộ được xây dựng và triển khai từ năm
2005. Tuy nhiên, thời gian gần đây, tình hình nợ xấu ngày càng tăng, khả năng
thanh thoán yếu dần qua các năm, trích lập dự phòng rủi ro gia tăng. Điều này sẽ

tạo ra nhiều rủi ro cho Sacombank trong quá trình cấp tín dụng. Xuất phát từ thực
tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Ứng dụng mô hình Z - Score để xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu trong bài Khóa luận tốt nghiệp

U



của mình với hi vọng góp phần nhỏ bé cùng Ngân hàng giải quyết các vấn đề đặt ra

TẾ

H

trên cả hai mặt lý luận và thực tiễn khi nền kinh tế VN đã và đang hội nhập sâu

Mục tiêu nghiên cứu

2.1

Mục tiêu tổng quát


C

KI

2.


N
H

rộng với nền kinh tế thế giới.

H

Trên cơ sở thực tiễn và các kết quả thu thập được, tác giả áp dụng mô hình Z

ẠI

- score để xếp hạng tín dụng các khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank – CN

G

Đ

TT. Huế. Sau đó so sánh kết quả giữa mô hình Z – Score với mô hình xếp hạng tín

N

dụng nội bộ của NH, nhận định được mô hình nào phù hợp và có tính chính xác

Ư



cao hơn. Từ đó có thể đưa ra kiến nghị áp dụng mô hình Z – Score vào xếp hạng tín

TR


dụng nội bộ của NH, giúp NH tính toán được độ rủi ro một cách chính xác hơn, là
cơ sở để đặt quan hệ tín dụng với KH.
2.2

Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại các kiến thức, vấn đề có tính lí luận liên quan đến NH, RRTD

và XHTD trong ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu mô hình Z - Score, áp dụng mô hình Z - Score để xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank – CN TT. Huế
- So sánh kết quả mô hình với kết quả chấm điểm của ngân hàng và đưa ra
các nhận xét dựa trên kết quả phân tích được. Từ đó đưa ra giải pháp trong việc áp
Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

dụng mô hình Z - Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1

Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng và việc vận dụng

mô hình Z - Score trong xếp hạng tín dụng tại Sacombank – CN TT. Huế đối với

khách hàng là doanh nghiệp.
3.2

Phạm vi nghiên cứu



- Về không gian: Nghiên cứu đề tài tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

U

Tín – CN TT. Huế.

TẾ

H

- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng doanh

N
H

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN TT. Huế năm 2017

Phương pháp nghiên cứu

KI

4.



C

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo

H

dựa vào cơ sở từ các khóa luận tốt nghiệp đi trước, sách báo, Internet, đề tài nghiên

ẠI

cứu của các học giả trong và ngoài nước cùng với sự hỗ trợ của giáo viên hướng

Đ

dẫn.

N

G

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường



niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn

TR

Ư


Thương Tín Việt Nam và chi nhánh Huế, các báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng với Sacombank , từ Tổng cục thống kê, từ NHNN Việt
Nam.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê dưới sự hỗ trợ
của Excel, đồng thời tác giả sử dụng thêm các phương pháp tổng hợp, phân tích số
liệu, kết hợp với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức
năng liên quan đến hoạt động xếp hạng tín dụng để so sánh với kết quả chấm điểm
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN TT.Huế.

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

5.

Cấu trúc khóa luận
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương I: Tổng quan về Rủi ro tín dụng và Xếp hạng tín dụng trong Ngân

hàng thương mại.
- Chương II: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.



- Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng


H

U

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh

TẾ

Thừa Thiên Huế.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

 Phần III: Kết luận

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm về ngân hàng thương mại

1.1

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ở Việt Nam, Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nước
Việt Nam xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt



động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm

H

U


hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm

TẾ

phương tiện thanh toán”.

N
H

Luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/06/2010

KI

định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả


C

các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật

H

này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Và “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung

ẠI

ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín

G


Đ

dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.



N

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 4

TR

Ư

- Hoạt động huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức
vay vốn, nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có
giá và các hình thức huy động khác theo quy định của NHNN.
- Hoạt động tín dụng: bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài
chính
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Các hoạt động khác: Các hoạt động khác bao gồm góp vốn và mua cổ phần,
tham gia thị trường tiền tệ, cung ứng dịch vụ bảo hiểm tư vấn tài chính, kinh doanh
ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, bảo quản vật quý giá.
4

TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, , NXB Thống kê, tr29-tr41

Trang 6



Khóa luận tốt nghiệp đại học

Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại

1.2

1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng có ba nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng;
Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời;

-

Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí.

TẾ

1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại

H

U




-

N
H

a. Phân loại theo thời gian

KI

 Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng mà thời điểm trả nợ được xác định cụ

H


C

thể, đó có thể là một năm, hai năm….

Tín dụng ngắn hạn: là khoảng tín dụng dưới 1 năm.

-

Tín dụng trung hạn: là khoảng tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm.

-

Tín dụng dài hạn: là khoảng tín dụng có trên 5 năm.




N

G

Đ

ẠI

-

Ư

 Tín dụng không thời hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn hoàn trả tiền vay

TR

không được xác định khi ký hợp đông cho vay mà thay vào đó là điều kiện về việc
thu hồi khoản tiền vay của ngân hàng hoặc việc trả nợ của người vay.
b. Phân loại theo hình thức
- Chiết khấu thương phiếu: ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương
ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một
thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ).
- Cho vay: ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải
hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp đại học


- Bảo lãnh: ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng
của mình.
- Cho thuê tài chính: ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả
gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
c. Phân theo tài sản đảm bảo
- Tín dụng tín chấp: Tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể được cấp cho



các khách hàng có uy tín

U

- Tín dụng thế chấp: Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và

TẾ

H

khách hàng phải kí hợp đồng đảm bảo.

N
H

d. Phân loại theo rủi ro

KI

- Tín dụng lành mạnh: các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.



C

- Tín dụng có vấn đề: các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như

H

khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách hàng gặp rủi

Đ

ẠI

ro, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo chính….

G

1.2.3 Quy trình tín dụng tại các ngân hàng thương mại

Ư



N

Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu khách hàng.

TR


Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp đối với nghiệp vụ cấp tín dụng, ở
bước này cán bộ tín dụng thực hiện việc tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, tiếp nhận
nhu cầu cấp tín dụng. Sau khi tiếp thị thành công, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn theo quy định.
Bước 2: Xác minh, thẩm định
Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn,
khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi. Mục tiêu của xác
minh, thẩm định nhằm tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, tiên liệu khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó, dự kiến các biện pháp
Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, xác minh, thẩm định còn
quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung
cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu khách hàng



Xác minh, thẩm định

TẾ

H

U

Phê duyệt


KI

N
H

Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết

Tất toán, lưu hồ sơ

N

G

Đ

ẠI

H


C

Quản lý và thu hồi nợ

TR

Ư




Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp tín dụng tại các ngân hàng thương mại
(Nguồn: Quy trình lõi cấp tín dụng được cung cấp bởi Sacombank)

Bước 3: Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng.
Ý kiến phê duyệt ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức và khoản mục cấp tín
dụng. Trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do. Đây là bước cực kỳ quan trọng
trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến
uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bước này là cũng là bước khó
xử lý và dễ gặp phải sai lầm nhất.

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết
Bước này quy định rõ trách nhiệm của từng cán bộ, nhân viên thuộc bộ phận
quản lý tín dụng phối hợp với các bộ phận khác thực hiện thủ tục cần thiết trong quy
trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết sau khi đề xuất cấp tín dụng được
phê duyệt.
Bước 5: Quản lý và thu hồi nợ
Ngân hàng tiến hành giám sát tín dụng và thu nợ khách hàng theo hợp đồng
đã ký. Đây là bước khá quan trọng nhằm mục tiêu kiểm tra thực trạng sử dụng vốn

U




của khách hàng, bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết,

H

phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu

N
H

TẾ

hồi nợ sau này.

KI

Bước 6: Tất toán


C

Sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ tất toán các khoản dư nợ (gốc, lãi, chi

ẠI

thể tái xét hợp đồng tín dụng.

H

phí phát sinh), Ngân hàng tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng của khách hàng hoặc có


G

Đ

Bước 7: Lưu hồ sơ



N

Các bộ phận liên quan tiến hành lưu hồ sơ, kết thúc công đoạn của mình.

TR

Ư

1.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối
với nền kinh tế - xã hội.
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp
phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát
triển.

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp đại học


- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động
của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay
các đơn vị kinh tế
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở
hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn



có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn

H

U

tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản

TẾ

xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.

N
H

- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.

KI


Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện

H

Tổng quan về rủi ro tín dụng

ẠI

1.3


C

nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.

Đ

1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

N

G

Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất trong thị trường

Ư




tài chính, cũng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề

TR

nhất đối với ngân hàng. Đây là loại rủi ro phức tạp và khó quản lý, khó phòng tránh,
đòi hỏi phải có những giải pháp hiệu quả mới có thể ngăn ngừa và giảm thiểu tối đa
thiệt hại có thể xảy ra.
Ở nước ta, khái niệm rủi ro tín dụng được phản ánh qua thông tư
02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”. Rủi ro tín dụng còn được xem xét trên cơ sở danh mục tín dụng của ngân
hàng và được hiểu là khả năng xảy ra tổn thất của ngân hàng khi không thu hồi đầy
đủ số tiền gốc và lãi của danh mục như dự kiến. Danh mục tín dụng sẽ có nguy cơ
bị tổn thất cao nếu ngân hàng quá tập trung cho vay một ngành, lĩnh vực, hoặc trong
cùng một vùng địa lý nhất định, hay cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng
- Theo điều 2.1 quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 của



Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì rủi ro tín dụng được tiến hành phân loại theo


H

U

các tiêu thức sau:

TẾ

- Theo cơ cấu các loại rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành rủi ro theo khoản

KI

Theo nguồn gốc hình thành, rủi ro tín dụng được chia thành 3 loại:


C

-

N
H

vay ngắn, trung và dài hạn.

H

• Rủi ro từ phía người cho vay: là những rui ro do chính sách của ngân

ẠI


hàng, việc nghiên cứu, dự báo, theo dõi, xử lý rủi ro tín dụng, cán bộ tín

Đ

dụng, công tác kiểm tra, kiểm soát kém.

N

G

• Rủi ro từ phía người cho vay: Đây là loại rủi ro chủ yếu trong các loại rủi



ro tín dụng.

TR

Ư

• Rủi ro từ các nguyên nhân khác: Đó là các rủi ro liên quan tới các khâu
quản lý của Ngân hàng Nhà nước, chế độ chính sách, môi trường, các
biến động bất thường trong nền kinh tế.
1.3.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân khách quan
 Biến động của môi trường kinh tế
Nền kinh tế suy thoái được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lạm
phát, lãi suất, tỷ giá v.v… Các chỉ tiêu tác động tiêu cực tới khả năng trả nợ của


Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

KH, gây ra rủi ro tín dụng.
 Ảnh hưởng của nhân tố công nghệ
Công nghệ hiện đại làm cho quá trình thu thập thông tin khách hàng sẽ được
nhanh chóng và có độ chắc chắn, giúp ngân hàng đưa ra quyết định nhanh chóng,
đúng đắn, tránh được những trường hợp gây tổn thất.
 Ảnh hưởng của văn hóa xã hội
Đó là ảnh hưởng của việc thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội, doanh



nghiệp cần nắm bắt thói quen, xu hướng tiêu dùng để kịp thời thay đổi sản phẩm

U

cho phù hợp, nếu không sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, thậm chí có

TẾ

H

thể dẫn đến phá sản. Điều đó sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân

N
H


hàng trong việc thu hồi nợ

KI

 Ảnh hưởng từ môi trường địa lý


C

Mỗi vùng địa lý có những đặc điểm khác nhau về tài nguyên, giao thông, địa

H

hình, tập quán, cách thức giao tiếp, nhu cầu về hàng hóa dịch vụ nói chung và sản

ẠI

phẩm tài chính của ngân hàng nói riêng. Do đó, rủi ro trong hoạt động tín dụng do

Đ

môi trường địa lý ảnh hưởng đến rất khó nắm bắt, dự đoán nên có thể gây tổn thất

N

G

lớn, ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của DN .

Ư




 Ảnh hưởng từ môi trường chính trị, pháp luật

TR

Sự thay đổi trong cơ chế, chính sách của nhà nước cũng có thể tạo thuận lợi
hoặc gây ra khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Điều
này thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng như việc gỡ bỏ các hạn chế trong cho vay
các doanh nghiệp ngoài nước.
 Nguyên nhân chủ quan
Từ phía khách hàng: là tác nhân gây ra rủi ro phổ biến và hay gặp nhất.
 Với khách hàng cá nhân:
Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập. Sau khi vay vốn ngân hàng thường có rủi

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

ro do những nguyên nhân sau đây: Công việc thay đổi hoặc mất việc làm; Có thu
nhập không ổn định và Rủi ro đạo đức do việc cố tình không hoàn trả nợ vay.
 Với khách hàng doanh nghiệp:
• Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích do đó việc mất vốn hoặc hiệu quả
đầu tư thấp dẫn đến không trả được nợ.
• Do tình trạng gian lận, tham nhũng diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp.
• Do sự thay đổi nhân sự hoặc thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp.
Từ phía ngân hàng


U



 Cán bộ tín dụng không thực hiện nghiêm túc quá trình cho vay dẫn tới đánh

H

giá không đầy đủ, chính xác về khách hàng trước khi cho vay hoặc không kiểm tra,

TẾ

giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng.

N
H

 Thiếu thông tin tín dụng hoặc thông tin không đầy đủ, kịp thời, chính xác.

H

1.3.4 Hậu quả rủi ro tín dụng


C

KI

 Cán bộ tín dụng thiếu đạo đức nghề nghiệp, cố tình làm sai nguyên tắc.


ẠI

 Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng.

Đ

Một khi ngân hàng có mức độ rủi ro của các tài sản có cao thì ngân hàng thường

N

G

đứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Thông tin về việc một ngân

Ư



hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí thông báo và lan truyền trong dân

TR

chúng, điều này sẽ khiến cho việc huy động vốn của ngân hàng gặp khó khăn.
 Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là tín dụng, nếu các khoản tín dụng gặp rủi
ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp khó khăn, trong khi đó các khoản tiền gửi vẫn phải
thanh toán đúng hạn. Trong lúc không huy động được vốn do mất uy tín, người rút
tiền ngày càng tăng lên và hiệu quả là ngân hàng gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
 Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm cho doanh thu thấp dẫn đến lợi nhuận thấp. Trong trường


Trang 14


×