Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.29 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

****************

NGUYỄN NGỌC ÁNH DƯƠNG

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ
TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Phát
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Ánh Dương
Tên khóa luận: “KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y
QUẬN 1”
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và nhận xét
đóng góp ý kiến của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày 16 – 17/08/2012
Giáo viên hướng dẫn



TS. Nguyễn Văn Phát

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã nuôi dạy, tạo
điều kiện cho con học tập để con có được như ngày hôm nay.
Em xin cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM và khoa
Chăn Nuôi Thú Y đã hết lòng dạy bảo, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho
em trong suốt 5 năm học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Văn Phát đã tận tình hướng dẫn và
đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Bác sĩ Lê Hoàng Nhiệm, cùng toàn thể các cô chú, anh
chị bác sĩ tại Trạm thú y quận 1 đã hết lòng giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập
và thực hiện đề tài này.
Sau cùng tôi xin cảm ơn các bạn lớp DH07TY đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Ánh Dương

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó
đến khám và điều trị tại Trạm Thú y quận 1 - TP. HCM”.
Trong thời gian từ ngày 30/01/2012 đến ngày 31/05/2012, chúng tôi khảo sát

được 1105 ca chó bệnh. Qua chẩn đoán lâm sàng chúng tôi ghi nhận có 438 trường
hợp chó có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy chiếm tỷ lệ 39,64 %.
Khảo sát về nhóm giống, tuổi, giới tính chúng tôi thấy:
- Về giống: bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở giống chó ngoại là 334 ca
chiếm tỷ lệ 50,15 %, cao hơn giống nội là 104 ca chiếm tỷ lệ là 23,69 %.
- Về tuổi: nhóm chó < 2 tháng tuổi có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy thấp nhất
là 20,45 %, chó ở 2 - 6 tháng tuổi có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy cao nhất là 54,19
%.
- Về giới tính: chó đực có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy là 39,05 % cao hơn so
với chó cái là 40,55 %.
Khảo sát về một số nguyên nhân gây nên các triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở
chó, chúng tôi ghi nhận bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là nghi bệnh do viêm dạ dày ruột
(61,64 %), kế đến là bệnh do ký sinh trùng (32,65 %), ngộ độc (2,05 %), bệnh Carré
(1,83 %), bệnh do Parvovirus (1,37 %). Bệnh ít xảy ra như bệnh do Leptospira
(0,46 %).
Hiệu quả điều trị đạt 94,98 %, trong đó cao nhất là hiệu quả điều trị bệnh do ký
sinh trùng chiếm (100 %), kế đến là bệnh viêm dạ dày ruột (98,15 %), ngộ độc
(77,78 %). Thấp nhất là bệnh Parvovirus (33,33 %), bệnh Carré (12,5 %), và
Leptospira (0 %).

iv


MỤC LỤC
TRANG

Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận....................................................................................................... iv

MỤC LỤC ................................................................................................................... v
Danh sách các từ viết tắt ............................................................................................ ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình..................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý trên chó ...........................................................................3
2.1.2 Thân nhiệt...........................................................................................................3
2.1.2 Nhịp thở..............................................................................................................3
2.1.3 Nhịp tim .............................................................................................................3
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai ...............................................3
2.1.5 Chu kỳ lên giống ................................................................................................3
2.1.6 Số con trong một lứa và thời gian cai sữa ..........................................................4
2.1.7. Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó. ......................................................4
2.2 Các phương pháp chẩn đoán trên chó ...................................................................4
2.2.1 Tại phòng khám..................................................................................................4
2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng ...........................................................................................5
2.2.2.1 Khám chung ....................................................................................................5
2.2.2.2 Khám hệ tiêu hóa ............................................................................................5
v


2.2.2.3 Kiểm tra phân ..................................................................................................5
2.3 Một vài triệu chứng bệnh trên đường tiêu hóa ......................................................5
2.3.1 Ói mửa ................................................................................................................5
2.3.2 Tiêu chảy ............................................................................................................6

2.4 Một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó ........................................8
2.4.1 Do virus ..............................................................................................................8
2.4.1.1 Bệnh Carré ......................................................................................................8
2.4.1.2 Bệnh do Parvovirus.......................................................................................11
2.4.2 Bệnh do Leptospira ..........................................................................................13
2.4.3 Bệnh do giun ....................................................................................................15
2.4.3.1 Bệnh do giun đũa ..........................................................................................15
2.4.3.2 Bệnh do giun móc .........................................................................................16
2.4.4 Bệnh do viêm dạ dày ruột ................................................................................16
2.5 Các biện pháp điều trị trên chó ...........................................................................17
2.5.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh ................................................................17
2.5.2 Điều trị theo cơ chế sinh bệnh..........................................................................17
2.5.3 Điều trị theo triệu chứng ..................................................................................18
2.5.4 Liệu pháp hỗ trợ ...............................................................................................18
2.6 Phòng bệnh ..........................................................................................................18
2.6.1 Biện pháp vệ sinh .............................................................................................18
2.6.2 Biện pháp tiêm chủng.......................................................................................18
2.7 Tóm tắt một vài khóa luận ..................................................................................19
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 20
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................20
3.3 Dụng cụ khảo sát .................................................................................................20
3.3.1 Dụng cụ ............................................................................................................20
3.3.2 Vật liệu thí nghiệm ...........................................................................................20
3.4 Nội dung và phương pháp khảo sát .....................................................................20

vi


3.4.1 Nội dung 1: Khảo sát tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo

nhóm giống, tuổi, giới tính. .......................................................................................21
3.4.2 Phương pháp khảo sát nội dung 1 ....................................................................21
3.4.2.1 Hỏi bệnh và lập hồ sơ bệnh án ......................................................................21
3.4.2.2 Chẩn đoán lâm sàng ......................................................................................21
3.4.2.3 Các chẩn đoán đặc biệt..................................................................................21
3.4.2.4 Các chỉ tiêu khảo sát .....................................................................................21
3.4.2.5 Các công thức tính ........................................................................................22
3.4.3 Nội dung 2: Ghi nhận phương pháp và hiệu quả điều trị đang áp dụng tại Trạm
thú y quận 1. ..............................................................................................................22
3.4.4 Phương pháp khảo sát nội dung 2 ....................................................................22
3.4.4.1 Điều trị bệnh ..................................................................................................22
3.4.4.2 Theo dõi kết quả điều trị ...............................................................................22
3.4.4.3 Chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................22
3.4.4.4 Các công thức tính ........................................................................................23
3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 24
4.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ................................................24
4.2 Tỷ lệ các loại triệu chứng xuất hiện trong bệnh có biểu hiện ói mửa, tiêu chảy 25
4.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy tính theo tuổi, giống và giới
tính.............................................................................................................................25
4.3.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo tuổi ..............................25
4.3.2 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giống ...........................26
4.3.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ......................28
4.4 Một số nguyên nhân gây nên triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở chó ....................28
4.4.1 Trường hợp bệnh Carré ....................................................................................30
4.4.2 Trường hợp bệnh do Parvovirus ......................................................................35
4.4.3 Trường hợp nghi bệnh do Leptospira ..............................................................37
4.4.4 Trường hợp nghi bệnh do ký sinh trùng ..........................................................39
4.4.5 Trường hợp nghi bệnh do viêm dạ dày ruột.....................................................41


vii


4.4.6 Ngộ độc ............................................................................................................44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 46
5.1. Kết luận ..............................................................................................................46
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 48
Phụ lục 1 PHIẾU KHÁM BỆNH .............................................................................. 49
Phụ lục 2 DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG ........................................................... 50
Phụ lục 3 CÁC BẢNG XỬ LÝ THỐNG KÊ ........................................................... 51

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CDV Antigen test: Canine Distemper Virus Antigen Test
CPV Antigen test: Canine Parvovirus Antigen Test
DHA2PPIL : Distemper, Hepatitis, Parvovirosis, Parainfluenza and Leptospirosis
ELISA: Enzym Linked Immuno Sorbent Assay
MAT: Microscopy Agglutination Test
NSAIDs: Non Steroidal Anti Inflammatory Drugs
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó .......................................................4
Bảng 4.1: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy. ....................................24

Bảng 4.2: Tỷ lệ các triệu chứng bệnh có biểu hiện ói mửa, tiêu chảy. .....................25
Bảng 4.3: Tỷ lệ bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó theo tuổi. ..............25
Bảng 4.4: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giống ...................27
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ...............28
Bảng 4.6: Tỷ lệ các nhóm gây bệnh và chứng trên chó có triệu chứng ói mửa, tiêu
chảy ...........................................................................................................................28
Bảng 4.7: Tỷ lệ chó bị mắc bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính. ..........................30
Bảng 4.8: Kết quả điều trị nhóm bệnh Carré ............................................................34
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi, giống, giới tính ...................35
Bảng 4.10: Kết quả điều trị nhóm bệnh Parvovirus ..................................................37
Bảng 4.11: Kết quả điều trị bệnh do Leptospira .......................................................38
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó bệnh do ký sinh trùng theo lứa tuổi, giống, giới tính .............39
Bảng 4.13: Kết quả điều trị do ký sinh trùng ............................................................40
Bảng 4.14: Tỷ lệ chó nghi bệnh do viêm dạ dày ruột theo lứa tuổi, giống và giới tính
...................................................................................................................................41
Bảng 4.15: Kết quả điều trị bệnh do viêm dạ dày ruột .............................................43
Bảng 4.16: Tỷ lệ chó bị ngộ độc theo lứa tuổi, giống, giới tính ...............................44
Bảng 4.17: Kết quả điều trị ngộ độc .........................................................................45

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Chó bị viêm kết mạc mắt trong nghi bệnh Carré ........................................9
Hình 2.2: Sừng hóa gan bàn chân trong nghi bệnh Carré ...........................................9
Hình 2.3: Chó bị co giật, sùi bọt mép trong nghi bệnh Carré .....................................9
Hình 4.1: Chó bị sừng hóa gan bàn chân trong bệnh Carré ...................................... 31
Hình 4.2: Chó bị co giật, sùi bọt mép trong bệnh Carré ........................................... 31
Hình 4.3: Test nhanh Carré ....................................................................................... 32
Hình 4.4: CDV Antigen test dương tính với bệnh Carré .......................................... 32

Hình 4.5: Chó bị tiêu chảy máu tanh trong bệnh do Parvovirus .............................. 36
Hình 4.6: CDV Antigen test âm tính với bệnh do Parvovirus .................................. 36

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống quá vội vã
khiến con người đôi khi nhìn lại thấy cô đơn và thiếu đi sự quan tâm lẫn nhau, hoặc
con cái đi làm xa để ba mẹ lớn tuổi ở nhà lủi thủi một mình nên cũng cần một người
bạn nhỏ loanh quanh trong nhà để có niềm vui. Vì thế, các chú chó dần dần trở
thành những người bạn thân thiết và được chăm sóc một cách chu đáo.
Làm sao để chó có bộ lông đẹp, làm sao có đôi mắt sáng khỏe, làm sao mập
mạp, ít bệnh, ăn thức ăn gì để không bị rối loạn tiêu hóa là những vấn đề mà mỗi
chủ nuôi đang rất quan tâm. Song do điều kiện môi trường nước ta một số giống
chó ngoại chưa thích nghi được, bên cạnh đó vấn đề vệ sinh, chăm sóc, chế độ dinh
dưỡng chưa hợp lý, cộng thêm với ý thức của người chủ vì quá yêu thương nên cho
chó ăn những thức ăn quá nhiều chất béo, protein làm cho hệ tiêu hóa dễ bị rối loạn.
Nhằm mục đích theo dõi và đúc kết kinh nghiệm trong quá trình điều trị bệnh
trên chó, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi – Thú y, trường Đại học Nông Lâm
TPHCM, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát, chúng tôi tiến hành đề
tài “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó đến khám và
điều trị tại Trạm Thú y quận 1 - TP.HCM”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy xảy ra trên chó và nâng
cao sự hiểu biết về việc chẩn đoán và điều trị bệnh.


1


1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm giống,
tuổi, giới tính, và lập bệnh án theo dõi trong suốt quá trình điều trị tại Trạm Thú Y
Quận 1.
Tìm hiểu một số nguyên nhân gây triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó.
Nắm vững phương pháp chẩn đoán, quy trình phòng các bệnh về đường tiêu hóa
trên chó.
Theo dõi và ghi nhận hiệu quả điều trị.

2


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý trên chó
2.1.2 Thân nhiệt
Thân nhiệt trung bình đo ở trực tràng: 37,5 - 39oC.
2.1.2 Nhịp thở
Chó con: 15 - 35 lần/phút.
Chó trưởng thành: 10 – 40 lần/phút.
2.1.3 Nhịp tim
Chó con: 110 – 120 nhịp/phút.
Chó trưởng thành: 70 – 120 nhịp/phút.
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Chó đực: 7 – 10 tháng tuổi.

Chó cái: 9 – 10 tháng tuổi.
Giống chó nhỏ thường thành thục vào 6 – 8 tháng tuổi, còn giống chó lớn con
thường thành thục vào khoảng 1,5 – 2 tuổi.
Thời gian mang thai khoảng 58 – 63 ngày.
2.1.5 Chu kỳ lên giống
Chó có 2 mùa động dục mỗi năm.
Chu kỳ động dục: 4 – 4,5 tháng.
Thời gian động dục trung bình: 12 – 20 ngày.
Giai đoạn thuận tiện cho phối giống là 9 – 13 ngày kể từ khi có biểu hiện lên
giống đầu tiên.

3


2.1.6 Số con trong một lứa và thời gian cai sữa
Tùy theo giống chó lớn hay nhỏ, thông thường chó đẻ 3 – 15 con/lứa.
Chó mẹ độ tuổi từ 2 – 3,5 năm thường cho số con đẻ ra và số chó con sống tốt
nhất. Tuổi cai sữa trên chó từ lúc 8 – 9 tuần tuổi (Trần Thị Dân, 2001).
2.1.7. Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó.
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó
Chỉ tiêu

Số lượng

Đơn vị tính

Hồng cầu

7 x 106


Tế bào / mm3

Bạch cầu

7 – 17 x 103

Tế bào / mm3

60 – 75

%

Bạch cầu ưa acid

3–8

%

Bạch cầu ưa bazơ

0,2 – 0,6

%

Lâm ba cầu

20 – 25

%


2–4

%

150 – 600 x 103

Tế bào / mm3

Bạch cầu trung tính

Bạch cầu đơn nhân
Tiểu cầu

(Nguồn: Dương Nguyên Khang (2006))
2.2 Các phương pháp chẩn đoán trên chó
2.2.1 Tại phòng khám
Khi chủ mang thú đến khám, chúng tôi tiếp nhận chó bệnh, tiến hành lập hồ sơ
bệnh án theo dõi trên từng chó bệnh theo mẫu có sẵn tại trạm Thú Y Quận 1.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc, chăm sóc, nuôi dưỡng, tiêm phòng, triệu chứng
bệnh của thú đã thấy, thuốc đã dùng điều trị, hiệu quả điều trị ra sao để có hướng
chẩn đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.

4


2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng
2.2.2.1 Khám chung
Kiểm tra thân nhiệt, quan sát thể trạng, cách đi đứng của chó bệnh, khám niêm
mạc, khám lông, da chú ý độ dài, bóng mượt, tình trạng phân bố của lông, kiểm tra
độ đàn hồi của da để đánh giá mức độ mất nước. Chó bệnh cũng được khám chung

về tai, mắt, mũi, miệng để biết thêm thông tin về sức khỏe, đoán độ tuổi con vật.
2.2.2.2 Khám hệ tiêu hóa
Khám miệng, răng, lưỡi, lợi, mùi ở miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, ói.
Quan sát, sờ nắn vùng bụng xem phản ứng của thú, xem thú có biểu hiện của
đầy hơi, ăn không tiêu hay táo bón không. Quan sát, sờ nắn vùng thực quản xem thú
có phản ứng đau hay tắc thực quản không.
Kiểm tra màu sắc, tính chất đặc lỏng của phân, mùi phân cũng như tính chất
khác của nôn. Hỏi chủ về thức ăn, nước uống, điều kiện sống của thú.
2.2.2.3 Kiểm tra phân
Kiểm tra độ cứng, mềm, màu sắc, mùi phân, xác định sự hiện diện của máu,
chất nhầy, niêm mạc ruột. Nhưng thông thường nhất là kiểm tra ký sinh trùng.
2.3 Một vài triệu chứng bệnh trên đường tiêu hóa
2.3.1 Ói mửa
Ói mửa là hiện tượng bệnh lý, là phản xạ tống một cách mạnh mẽ các chất
chứa từ dạ dày ruột ra xoang miệng. Điều hòa hoạt động này do trung khu nôn nằm
ở hành não. Ở chó, ói mửa chủ yếu bệnh ở dạ dày ruột (Hall và ctv, 2003).
Triệu chứng lâm sàng thường thấy là buồn nôn, chảy nước dãi nhiều, nuốt
xuống nhiều hơn, ủ rũ, co thắt cơ hoành và thành bụng để ói. Ói ra thức ăn có thể
tiêu hóa hoặc không tiêu hóa. Có khi có dịch mật, dịch nhầy, máu. Ói mửa có hai
loại: ói mửa cấp tính và ói mửa mãn tính (Hall và ctv, 2003).
Một số nguyên nhân gây ói mửa.
Các nguyên nhân thường gặp:

5


Ói mửa cấp tính: thông thường do bệnh dạ dày (ví dụ: thay đổi thức ăn); ngoại
vật dạ dày, viêm dạ dày ruột xuất huyết (ví dụ: bệnh do Parvovirus); tắc ruột do
ngoại vật, hoặc do lồng ruột, xoắn ruột. Ói do các bệnh khác: viêm tụy, bệnh thận,
tiểu đường, thiểu năng tuyến thượng thận, tử cung có mủ, do độc chất (ví dụ: thuốc

diệt chuột), do một số thuốc sử dụng trong điều trị (ví dụ: digoxin, morphine) (Hall
và ctv, 2003).
Ói mửa mãn tính: do viêm dạ dày (do Helicobacter), do lỗ hạ vị dạ dày triển
dưỡng làm rối loạn, ung thư dạ dày, loét dạ dày (do dùng thuốc kháng viêm nhóm
NSAIDs – Non Steroidal Anti Inflammatory Drugs), bệnh viêm dạ dày ruột do suy
giảm miễn dịch (Hall và ctv, 2003).
Các nguyên nhân không thường gặp:
Ói mửa cấp tính: do xoắn ruột, viêm màng bụng, do tâm lý, viêm gan cấp
tính, thủng cơ hoành, bệnh Carré, bệnh do Parvovirus (Hall và ctv, 2003).
Ói mửa mãn tính: do bệnh loét dạ dày ruột, viêm dạ dày ruột, nghẽn lỗ hạ vị
(Hall và ctv, 2003).
Chẩn đoán phân biệt giữa ói mửa với chứng khó nuốt và sự nôn thức ăn.
Chứng khó nuốt được đặc trưng bởi sự khó khăn khi nuốt vào, cho thấy sự bất
thường ở xoang miệng, hầu, thực quản. Sự nôn thức ăn do tống thức ăn từ thực quản
ra bên ngoài mà những thức ăn này chưa xuống đến dạ dày, cho thấy bệnh lý cục bộ
ở thực quản.
Do đó cần xác định nguyên nhân ói là gì? Điều trị ói mửa cấp tính chủ yếu là
điều trị theo triệu chứng, nếu cần thiết phải phẫu thuật, chỉ dùng thuốc chống ói khi
đã loại bỏ nguyên nhân gây tắc nghẽn (Hall và ctv, 2003).
2.3.2 Tiêu chảy
Là sự gia tăng lượng nước có trong phân dẫn đến hậu quả là phân rất lỏng,
tăng khối lượng và số lần đi phân. Tiêu chảy có thể cấp tính hoặc mãn tính, thường
là do bệnh lý ở dạ dày ruột hoặc kế phát từ những bệnh khác.
Tiêu chảy cấp tính thường xảy ra một cách đột ngột trên một con chó trước đó
khỏe mạnh và đặc biệt xảy ra trong một thời gian ngắn, tiêu chảy thường xuyên
nhưng ít hơn 2 tuần, hoặc ngắt quãng từng cơn nhưng ít hơn 4 tuần. Tiêu chảy cấp
6


tính thường kết hợp với ói mửa và gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dạ dày ruột.

Tiêu chảy mãn tính xảy ra gián đoạn từng cơn kéo dài từ 2 – 4 tuần và không điều
trị theo triệu chứng không có hiệu quả, hoặc tiêu chảy tái diễn từng cơn đều đặn
(Hall và ctv, 2003).
Tiêu chảy ở ruột non có đặc trưng là đi tiêu nhiều, thường xuyên và nhiều
nước, có thể chứa máu đen. Tiêu chảy ở ruột già có đặc trưng là số lần đi tiêu ít hơn,
phân nhầy và có thể có máu tươi (Hall và ctv, 2003).
Tiêu chảy thường kết hợp với các triệu chứng khác như: ói mửa, đau bụng, sôi
bụng, sụt cân nhanh do mất nước.
Phân loại một số nguyên nhân gây tiêu chảy
Các nguyên nhân thường gặp
Tiêu chảy cấp tính: thông thường do chế độ ăn uống: thay đổi thức ăn đột
ngột, ăn nhiều, ăn bậy; do chất độc hoặc một số thuốc sử dụng (ví dụ: NSAIDs –
Non Steroidal Anti Inflammatory Drugs), bệnh viêm dạ dày ruột xuất huyết, nhiễm
trùng do vi khuẩn (ví dụ: Campylobacter, Clostridium, E.coli), nhiễm trùng do ký
sinh trùng (ví dụ: giun móc, giun tóc), nhiễm trùng do virus (ví dụ: Coronavirus,
Parvovirus), do ngoại vật hoặc lồng ruột gây tắc nghẽn (Hall và ctv, 2003).
Tiêu chảy mãn tính: nguyên nhân chủ yếu do nhiễm khuẩn, thức ăn không
phù hợp, các nhiễm trùng vô căn hoặc do vi khuẩn tăng sinh quá mức ở ruột non
(Hall và ctv, 2003).
Các nguyên nhân không thường gặp:
Tiêu chảy cấp tính: do dị ứng thức ăn, do chất độc (ví dụ: thuốc diệt chuột,
kim loại nặng), do thuốc sử dụng trong điều trị (ví dụ: thuốc xổ, thuốc tẩy ký sinh
trùng), do nhiễm trùng vi khuẩn (Bacillus piliformis, Salmonella, Yersinia), do
nhiễm ký sinh trùng (giun đũa, giun móc), nhiễm virus (ví dụ: Rotavirus), tắc ruột
do ngoại vật, thoát vị ruột, xoắn ruột; viêm gan cấp tính ( bệnh viêm gan truyền
nhiễm trên chó, viêm gan do bệnh Leptospira), viêm tụy cấp, suy thận cấp, bệnh
Carré (Hall và ctv, 2003)

7



Tiêu chảy mãn tính: do dị ứng thức ăn, lồng ruột mãn tính, viêm ruột do tăng
sinh miễn dịch ở ruột non, bệnh do ký sinh trùng (giun móc, giun tóc gây viêm ruột
kết), do viêm tụy mãn tính, ung thư dạ dày, bệnh thận (Hall và ctv, 2003).
2.4 Một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó
2.4.1 Do virus
2.4.1.1 Bệnh Carré
Do virus thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus. Bệnh gây chết tỷ lệ
rất cao trên chó, đặc biệt là chó non dưới 6 tháng tuổi. Bệnh thường lây lan rất mạnh
với biểu hiện sốt, viêm phổi, viêm ruột, nổi những nốt mụn ở vùng da ít lông. Ở giai
đoạn cuối thường có triệu chứng thần kinh (Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng:
Xảy ra ở tất cả các lứa tuổi nhưng thường ở chó con vài tuần tới 12 tháng tuổi.
Thời kỳ nung bệnh: thường biến đổi từ 3 – 8 ngày, có thể xuất hiện những triệu
chứng như viêm kết mạc mắt, viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu sau đặc
dần rồi có mủ… Ở thời kỳ này có thể giảm bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao vài ngày sau giảm sốt
và đợt sốt thứ hai xuất hiện khi virus vào máu và cơ quan hô hấp. Chó biểu hiện xáo
trộn hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn máu cùng với biểu hiện viêm
phổi, ho, chảy mũi đục như mủ, viêm kết mạc, mắt chảy nhiều ghèn. Một số khác
có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể có lẫn máu hoặc lẫn niêm
mạc ruột bị bong tróc, chó có biểu hiện ói do viêm dạ dày, nổi mụn mủ ở những
vùng da mỏng, hoặc có biểu hiện: co giật, bại liệt.

8


Hình 2.1: Chó bị viêm kết mạc mắt trong nghi bệnh Carré

Hình 2.2: Sừng hóa gan bàn chân trong nghi bệnh Carré


Hình 2.3: Chó bị co giật, sùi bọt mép trong nghi bệnh Carré
(Nguồn: tư liệu cá nhân)
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng
không rõ, kéo dài 2 – 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường
xuất hiện trên những chó có chứng sừng hóa gan bàn chân (Trần Thanh Phong,
1996).

9


Bệnh tích:
Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Có
thể gặp sừng hóa ở mũi và gan bàn chân. Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng, có
thể thấy viêm phế quản phổi, viêm ruột, mụn mủ ở da (Trần Thanh Phong, 1996).
Bệnh tích vi thể: mô bạch huyết hoại tử; viêm não không mủ với sự thoái hóa
nơron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm, hủy myeline. Sự thoái hóa myeline ở vùng
cầu não là đặc trưng của bệnh (Lê Anh Phụng, 1998).
Chẩn đoán:
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: sốt cao 40 – 41oC, chảy nhiều chất tiết ở mắt,
mũi, xáo trộn hô hấp, xáo trộn tiêu hóa; sừng hóa ở mũi, gan bàn chân; nhiều nốt
mủ xuất hiện ở da vùng bụng; xáo trộn thần kinh ở giai đoạn cuối. Bệnh thường kéo
dài có thể trên 3 tuần. Dựa vào bệnh tích: viêm phế quản phổi, viêm ruột, mụn mủ ở
da, teo tuyến ức khi khám tử (Trần Thanh Phong, 1996).
Chẩn đoán phân biệt:
Viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày – ruột xuất huyết, viêm cơ tim, chết cao
trên chó non.
Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc ở chó non.

Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất
thấp.
Điều trị:
Theo (Trần Thanh Phong, 1996), với bệnh Carré không có cách chữa trị
chuyên biệt nào thành công hoàn toàn. Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn phát triển
của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp chất điện giải và kiểm soát những biểu hiện thần
kinh. Phương pháp điều trị theo triệu chứng như sau:
Kháng sinh: kanamycin, ampicillin, gentamycin để chống vi trùng phụ nhiễm.
Chống ói, cầm tiêu chảy, bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột, hạ sốt, chống co giật
an thần, thuốc trợ hô hấp.

10


Cấp nước, chất điện giải, trợ sức, trợ lực.
Không có cách điều trị chuyên biệt nào là thành công hoàn toàn, việc chăm sóc
tốt và cẩn thận là cần thiết.
Phòng bệnh:
Cách ly chó khỏe với những chó mắc bệnh. Sát trùng nơi nhốt chó bằng nước
javel 1/40 hoặc formol 2 %. Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà và tiêm
vaccine phòng bệnh. Chó non được tiêm phòng lúc 6 – 8 tuần tuổi, tái chủng sau 3 –
5 tuần, sau đó tiêm phòng nhắc lại mỗi năm 1 lần.
Trên thực tế chỉ có biện pháp tiêm phòng vaccine tiến hành song song với giữ
gìn vệ sinh là có hiệu quả.
2.4.1.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do Parvovirus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus.
Bệnh do Parvovirus type 2 gây ra với đặc điểm tiêu chảy phân lẫn máu do viêm dạ
dày ruột cấp tính, giảm số lượng bạch cầu dẫn đến suy giảm miễn dịch, gây ra tử số
cao trên chó non còn bú.

Triệu chứng:
Thời gian nung bệnh từ 3 – 5 ngày và chấm dứt bằng những triệu chứng ngủ
lịm hay liệt nhược đôi khi kết hợp với ói mửa. Bệnh được chia làm 2 thể:
Thể viêm dạ dày ruột: thường ở chó 6 tuần tuổi đến 12 tháng tuổi. Chó ói mửa
khoảng 12 – 40 giờ sau thì tiêu chảy, phân lúc đầu xám hay vàng, lỏng thối, sau đó
phân có màu hồng. Trong ca bệnh nặng, chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong
phân có lẫn niêm mạc ruột hay keo nhầy, mùi rất tanh. Chó sút cân rất nhanh, bỏ ăn
hoàn toàn bị mất nước nhanh trên chó còn bú, suy nhược nặng nề, đôi khi sốt nhưng
không quá cao lúc bắt đầu bệnh. Giảm bạch cầu, những ca trầm trọng có khi chỉ còn
400 – 500 bạch cầu/ mm3 máu.
Thể viêm cơ tim: thường gặp trên chó 1 – 2 tháng tuổi, biểu hiện chủ yếu là
suy tim, có thể chết đột ngột. Nhiều chó con còn bú trong một lứa có biểu hiện khó
thở, rên rỉ và kiệt sức, có thể chết trong vài giờ hoặc vài phút. Chó thiếu máu nặng,
niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan sưng, túi mật căng, chó chết nhanh. Chó con
còn sống có thể bất thường về điện tâm đồ, tiếng thổi của tim, bị suy tim.
11


Bệnh tích:
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh tích đại thể: lách có dạng không đồng
nhất; hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thũng và xuất huyết, ruột nở rộng, sung
huyết và xuất huyết, thường trống rỗng. Thành ruột non mỏng do có sự bào mòn
của nhung mao ruột, niêm mạc dạ dày sung huyết toàn bộ, gan có thể sưng và túi
mật căng, trong thể cơ tim thường thấy thủy thũng phổi. Bệnh tích vi thể: cơ quan
lympho hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng Peyer, trong
trung tâm mầm, trong hạch bạch huyết màng treo ruột và những hạch bạch huyết ở
lách, ruột: hoại tử những tế bào biểu mô của tuyến Lieberkiihn; tim: bệnh tích thay
đổi tùy theo giai đoạn phát triển dẫn đến chết trên chó non còn bú, viêm, thủy
thũng, hoại tử, hóa sợi với sự có mặt hay không của những thể vùi ưa base trong
nhân của sợi cơ tim.

Chẩn đoán:
Chẩn đoán lâm sàng: cần lưu ý những đặc điểm sau: xảy ra trên chó non 6 – 12
tuần tuổi, lây rất nhanh, ủ bệnh 3 – 4 ngày, chó ủ rũ, bỏ ăn, đôi khi sốt, chó ói mửa,
tiêu chảy máu có mùi tanh đặc trưng, mất nước trầm trọng. Chó chết sau 2 – 5 ngày.
Chẩn đoán phân biệt:
Viêm ruột do Coronavirus: rất lây nhưng thường phát triển chậm, chó không
sốt, số lượng bạch cầu không giảm, chó tiêu chảy nhiều nước có lẫn nhiều chất nhầy
hoặc máu, hiếm khi chết.
Viêm ruột do virus gây bệnh Carré: sốt cao trong nhiều ngày, viêm phổi, viêm
ruột hiếm khi có máu tươi, có thể có mụn mủ ở vùng da mỏng, sừng hóa mõm và
gan bàn chân. Xuất hiện triệu chứng thần kinh trước khi chết.
Viêm ruột do Salmonella, Shigella, Leptospira, Campylobacter: ở mức độ thấp
hơn, phân lỏng có màu dịch ruột, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
Tiêu chảy do trúng độc: triệu chứng chỉ xảy ra trên những chó trúng độc, các
chó trong đàn vẫn bình thường. Chó bệnh thường có các triệu chứng: nôn ọe, tiêu
chảy, co giật, thất điều vận động, trào nước bọt, co hoặc dãn đồng tử quá mức, hôn
mê, tím tái, khó thở.

12


2.4.2 Bệnh do Leptospira
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài gia súc. Do xoắn khuẩn
thuộc bộ Spirochaetales, họ Treponemataceae, giống Leptospira. Bệnh gây nhiễm
trùng huyết, sốt, vàng da, niệu sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hóa và sảy thai.
Triệu chứng:
Thời gian nung bệnh 5 - 15 ngày
Thể cấp tính: bại huyết phát triển nhanh sau vài giờ nhiễm, sốt cao 40 – 41oC và suy
nhược nặng nề. Có thể chia làm 2 thể:
Thể thương hàn (còn gọi là bệnh stuttgart)

Thú bệnh có biểu hiện xuất huyết trầm trọng, viêm kết mạc mắt với những
điểm xuất huyết ở niêm mạc và da, ói ra máu và phân sậm màu (có máu), do niêm
mạc bị lở thú thở ra mùi hôi, thú bị mất nước rất nhanh và chết trong 2 - 4 ngày
cùng với giảm thấp thân nhiệt, thường thấp hơn bình thường.
Thể hoàng đản:
Thú bệnh có biểu hiện viêm kết mạc mắt, hoàng đản (vàng da và niêm mạc)
nước tiểu sậm màu (giàu sắc tố mật và albumin), thở khó tăng dần cùng với kém ăn,
ói mữa,…nếu không chữa trị trong giai đoạn cuối chó có sự tăng cao nhiệt độ, khó
thở, hơi thở hôi, tiêu chảy, đôi khi xuất huyết và biểu hiện những dấu hiệu viêm não
trước khi hấp hối. Thú chết trong khoảng 5 - 6 ngày mắc bệnh.
Thể bán cấp tính và mãn tính:
Thể này tương ứng với sự phát triển hội chứng sinh urê huyết hậu quả của
viêm thận mà một trong những biểu hiện chứng đái nhiều, chứng khát nước nhiều
cùng với ói mửa và tiêu chảy. Sau một thời gian hôn mê, chó sẽ chết .
Bệnh tích
Thể cấp tính:
Thể thương hàn .
Viêm dạ dày - ruột xuất huyết, các chất tiết có thể lẫn máu.
Xuất huyết dưới da và niêm mạc.
Có thể gặp gan sưng, hạch bạch huyết xuất huyết.
Thể hoàng đản:

13


Da vàng ở bụng, gan bàn chân, lỗ tai.
Niêm mạc vàng…
Bàng quang chứa nhiều nước tiểu vàng sậm và có thể xuất huyết.
Thể bán, mãn tính .
Viêm thận kẻ hay viêm thận mãn tính.

Vết lở ở miệng và lưỡi có thể gặp trên chó có urê trong máu.
Chẩn đoán :
Dựa vào triệu chứng lâm sàng như: vàng da và niêm mạc.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm:
Tìm Leptospira: xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen (bệnh phẩm: máu,
nước tiểu).
Các

kỹ thuật

huyết thanh học: đại

ngưng kết trên phiến kín

(Macrroagglutination sur lame), phản ứng ELISA (enzym Linked Immuno Sorbent
Assay), Phản ứng vi ngưng kết MAT (Microscopy Agglutination Test).
Những kỹ thuật khác: miễn dịch huỳnh quang gián tiếp, phản ứng ngưng kết
bổ thể, phản ứng ngưng kết hồng cầu để chẩn đoán bệnh do Leptospira.
Điều trị
Theo Trần Thanh Phong có thể dùng kháng huyết thanh phù hợp với những
chủng Leptospira mà chó bị nhiễm. Liều 10 - 30 ml tùy lứa tuổi và trọng lượng
(tiêm dưới da).
Dùng kháng sinh điều trị: có thể phối hợp penicillin và streptomycin để tiêm
bắp với liều:
Pennicillin 10.000 UI / kg
Streptomycin 10 mg / kg
Hoặc nhóm tetracycline: oxytetracycline, doxycyclin,…
Trong trường hợp có loét ở miệng dùng các chất sát trùng khác như: thuốc tím,
xanh methylen.
Chống mất nước bằng cách truyền dịch: dung dịch Lactate ringer, Glucose5 %.

Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh:

14


×