Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.14 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TUẤN KHANH
Lớp

: DH07TY

Ngành

: Bác Sỹ Thú Y

Niên khóa

: 2007 – 2012

Tháng 08/ 2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************


NGUYỄN TUẤN KHANH

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN TUẤN KHANH
Tên khóa luận: “Khảo sát một số bệnh trên heo nái sau khi sinh tại xí
nghiệp heo giống cấp 1.”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú y
ngày…….. tháng…….năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

ii


LỜI CẢM ƠN



Kính dâng cha mẹ

Những cố gắng phấn đấu của con, niềm kính yêu và biết ơn vô hạn trước
những khó khăn vất vả của cha, mẹ để cho con yên tâm học tập có được ngày hôm
nay.


Thành kính ghi ơn

Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô trong
khoa đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt khóa học.


Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

TS. Nguyễn Văn Phát đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành khóa luận này.


Chân thành cảm ơn

Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và cùng toàn thể cô chú, anh chị
trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cám ơn các bạn trong và ngoài lớp đã gắn bó chia sẽ vui buồn và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012.
Xin chân thành cảm ơn


NGUYỄN TUẤN KHANH

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát một số bệnh trên heo nái sau khi sinh.” được
tiến hành tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, thời gian từ ngày 06/02/2012 đến ngày
06/06/2012. Qua thời gian khảo sát, chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Nhiệt độ trung bình trong ngày ở trại dao động từ 27,98 – 34,94 0C, ẩm độ từ
50,74 – 80,29 %, phù hợp cho heo con theo mẹ nhưng cao hơn mức yêu cầu của nái.
Tỷ lệ viêm tử cung trên nái sau khi sinh cao 43,62 % (65/149 nái). Tỷ lệ viêm
tập trung ở những nái đẻ lứa đầu và lứa 4 (50 %) và nái đẻ sau lứa ≥ 5 (45,34 %). Nái
viêm tử cung dạng nhờn chiếm tỷ lệ cao nhất (64,62 %), nái viêm mủ (30,77 %), nái
viêm mủ máu (4,61 %). Không nhận thấy sự khác biệt về tỷ lệ viêm tử cung ở các lứa
đẻ.
Tỷ lệ kém sữa trên nái sau khi sinh chiếm 13,42 % và tỷ lệ nái viêm vú
chiếm 2,68 %. Tỷ lệ kém sữa và tỷ lệ viêm vú xảy ra tương đương giữa các lứa đẻ.
Tỷ lệ viêm khớp trên nái khảo sát chiếm 4,03 %, tỷ lệ nái sốt + bỏ ăn chiếm
tỷ lệ 0,67 % , tỷ lệ nái nái sót nhau chiếm 3,36 %
Vi khuẩn Staphylococcus aureus. Streptococcus spp. phân lập được từ mẫu
dịch viêm tử cung trên nái . Qua thử kháng sinh đồ thì các vi khuẩn này đề kháng
mạnh với một số loại kháng sinh như streptomycin, erythromycin, bactrim,
ampicillin,

ciprofloxacin.

Chỉ


còn

nhạy

cảm

với

một

kháng

sinh

lincomycin/spectinomycin, doxycyline, norfloxacin, cephalexin, marbofloxacin,
chiếm tỷ lệ từ 57,15 % – 100 %.
Kết quả điều trị viêm tử cung, sót nhau, viêm khớp trên nái sau khi sinh rất
cao là 100%, tiêu chảy trên heo con theo mẹ ở trại là khá cao 94,95% nhưng hiệu
quả điều trị ở những nái viêm vú và kém sữa còn rất thấp.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắc khóa luận ..................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................. viii

Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Danh sách sơ đồ và biểu đồ.........................................................................................x
Danh sách các hình.................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ..............................................................................2
1.2.1 Mục đích .........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I ......................3
2.1.1 Vị trí địa lý......................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử phát triển ............................................................................................3
2.1.3 Chức năng .......................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn .....................................................................................................4
2.1.6 Chuồng trại .....................................................................................................5
2.1.7 Chăm sóc và quản lý ......................................................................................7
2.1.8 Thức ăn ...........................................................................................................7
2.1.9 Định mức ăn cho các loại heo ........................................................................8
2.1.10 Qui trình vệ sinh thú y ..................................................................................9
2.2 MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH ......................................10

v


2.2.1 Viêm tử cung trên nái ...................................................................................10
2.2.2 Viêm vú trên nái ...........................................................................................15
2.2.3 Kém sữa, mất sữa .........................................................................................17
2.2.4 Hội Chứng M.M.A .......................................................................................18
2.2.5 Sót nhau ........................................................................................................19

2.2.6 Sốt .................................................................................................................20
2.2.7 Viêm khớp. ...................................................................................................21
2.2.8 Bỏ ăn .............................................................................................................23
2.3 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ.......................................................................23
2.3.1 Khái niệm về bệnh tiêu chảy ........................................................................23
2.3.2 Nguyên nhân gây tiêu chảy ..........................................................................24
2.3.3 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy trên heo con ......................................................26
2.3.4 Biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh ........................................................26
2.4 LƯỢC DUYỆT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............27
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...............................29
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ...........................................................29
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..............................................................................29
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT ................................................................................29
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................................29
3.4.1 Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ của trại nái đẻ ..................................................29
3.4.2 Khảo sát tình hình mắc các bệnh trên nái sau khi sinh. ...............................30
3.4.3 Khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng và tình hình tiêu chảy trên heo con theo
mẹ ..........................................................................................................................31
3.4.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ của một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử
cung .......................................................................................................................32
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..............................................................33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................34
4.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ TRẠI NÁI .......................34
4.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN NÁI SAU KHI SINH ..............35

vi


4.2.1 Tỷ lệ chung các bệnh trên tổng số nái khảo sát. ...........................................35
4.2.2 Tỷ lệ viêm tử cung, viêm vú, kém sữa trên nái sau khi sinh ........................36

4.2.3 Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát .........................................39
4.2.4 Tỷ lệ các dạng viêm tử cung trên tổng số nái viêm ......................................40
4.2.5 Tỷ lệ viêm vú và kém sữa theo lứa đẻ trên nái khảo sát ..............................42
4.2.6 Tỷ lệ heo nái sót nhau theo lứa đẻ trên nái khảo sát ....................................43
4.2.7 Tỷ lệ heo nái sốt + bỏ ăn theo lứa đẻ trên nái khảo sát ................................43
4.2.8 Tỷ lệ heo nái viêm khớp theo lứa đẻ trên nái khảo sát .................................44
4.3 KẾT QỦA KHẢO SÁT CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ TÌNH HÌNH HEO
CON TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ ...............................................44
4.3.1 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng theo thể trạng nái ..................44
4.3.2 Tỷ lệ nuôi sống heo con đến 24 ngày tuổi theo thể trạng.............................47
4.4 PHÂN LẬP VÀ THỬ KHÁNG SINH ĐỒ MỘT SỐ VI KHUẨN TRONG
MẪU DỊCH VIÊM TỬ CUNG .............................................................................49
4.4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung
trên nái sau khi sinh ...............................................................................................49
4.5 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ CHỨNG / BỆNH TRÊN NÁI
CỦA TRẠI ............................................................................................................51
4.5.1 Hiệu quả điều trị một số bệnh trên nái ở trại ................................................51
4.5.2 Hiệu quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ .........................................53
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................55
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................55
5.2. ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................57
PHỤ LỤC ..................................................................................................................61

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ctv


Cộng tác viên

VTC

Viêm tử cung

SHCSS

Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ

SHCSSCN

Số heo con sơ sinh chọn nuôi trên ổ

SHCCS

Số heo con còn sống

SHCCN

Số heo con chọn nuôi

TLNS

Tỷ lệ nuôi sống

TLNCTC

Tỷ lệ ngày con tiêu chảy


TLSSBQ

Trọng lượng sơ sinh bình quân

TLCSBQ

Trọng lượng cai sữa bình quân

NĐTBBTTh

Nhiệt độ trung bình buổi trong tháng

AĐTBBTTh

Ẩm độ trung bình buổi trong tháng

FMD

Foot and Mouth disease

Bệnh Lở Mồm Long Móng

MMA

Metritis Mastitis Agalactiae

Viêm tử cung, Viêm vú, Mất sữa

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp trại sử dụng ..................8 
Bảng 2.2 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo ...............................................8 
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho các loại heo của xí nghiệp ...............................10 
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trại nái đẻ .....................34 
Bảng 4.2 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo ................................................................34 
Bảng 4.3 Tỷ lệ chung các bệnh trên tổng số nái khảo sát .........................................35 
Bảng 4.4 Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát .......................................39 
Bảng 4.5 Tỷ lệ viêm vú và kém sữa theo lứa đẻ trên nái khảo sát............................42 
Bảng 4.6 Tỷ lệ nái sót nhau theo lứa đẻ trên nái khảo sát ........................................43 
Bảng 4.7 Tỷ lệ heo nái viêm khớp theo lứa đẻ trên nái khảo sát ..............................44 
Bảng 4.8 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển trên heo con theo thể trạng nái ......45 
Bảng 4.9 Tỷ lệ nuôi sống heo con đến 24 ngày tuổi theo thể trạng nái ....................47 
Bảng 4.10 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy theo thể trạng nái .............................................48 
Bảng 4.11 Kết quả phân lập vi sinh vật trong mẫu dịch viêm tử cung ....................49 
Bảng 4.12 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn phân lập từ mẫu dịch viêm tử
cung ...........................................................................................................................51 
Bảng 4.13 Kết quả điều trị một số bệnh trên nái.......................................................53 
Bảng 4.14 Kết quả điều trị tiêu chảy tại trại .............................................................54 

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.2 Cơ chế gây viêm vú .................................................................................16
Sơ đồ 2.3 Cơ chế hội chứng M.M.A .........................................................................19
Sơ đồ 2.4 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy heo con. ........................................................26
Biểu đồ 4.1 Tình hình bệnh viêm tử cung, viêm vú, kém sữa trên nái sau khi sinh .36

Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ các dạng viêm tử cung trên nái viêm ...........................................40

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1 Nái viêm tử cung dạng nhờn ......................................................................38
Hình 4.2 Nái viêm tử cung dạng mủ .........................................................................38
Hình 4.3 Nái viêm tử cung dạng mủ máu .................................................................38
Hình 4.4 Nái viêm vú ................................................................................................39

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay ngành chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực
phẩm có nguồn gốc động vật cho người tiêu dùng. Trong đó chăn nuôi heo thật sự
trở thành ngành sản xuất hàng hóa được nhiều thành phần kinh tế tham gia, đầu tư
phát triển với nhiều qui mô khác nhau (Nguyễn Thị Thu Đông, 2011).
Trong lĩnh vực phát triển đàn heo giống, khâu chăm sóc, quản lý heo nái sinh
sản và heo con theo mẹ có ảnh hưởng lớn đến thành tích sinh sản của nái và hiệu
quả kinh tế chăn nuôi. Mặc dù việc chăm sóc và phòng ngừa các bệnh về đường
sinh sản của heo nái và các bệnh trên heo con theo mẹ luôn được người chăn nuôi
đặc biệt quan tâm. Song do điều kiện khí hậu nước ta nóng ẩm, công tác chăm sóc
quản lý còn nhiều hạn chế nên dễ phát sinh bệnh trên nái và tiêu chảy trên heo con
theo mẹ (Nguyễn Văn Út, 2007).
Trong đó, những bệnh thường gặp trên nái sau khi sinh như viêm vú, viêm tử
cung, mất sữa có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của nái, làm giảm số

lứa đẻ trong năm thậm chí có thể làm mất hẳn khả năng sinh sản của nái. Không
những thế đây còn là một trong những nguyên nhân gây tỷ lệ tiêu chảy ở heo con
theo mẹ tăng cao do thành phần sữa mẹ thay đổi (Nguyễn Thị Thu Đông, 2011).
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của bộ môn Nội Dược Khoa Chăn
nuôi – Thú y, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Văn Phát, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát một số bệnh trên heo
nái sau khi sinh tại xi nghiệp heo giống cấp 1”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu các bệnh trên nái sau khi sinh, ảnh hưởng của bệnh trên đến sinh
trưởng phát triển của heo con để có biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát ẩm độ và nhiệt độ chuồng nuôi
Theo dõi, ghi nhận bệnh lý trên heo nái sau khi sinh và một số chỉ tiêu trên
heo con
Theo dõi hiệu quả điều trị.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp heo giống cấp 1.
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp được xây dựng trên một triền đồi, nằm ở khu dân cư, cách quốc lộ
1K 100m về phía tây, thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM

Diện tích xí nghiệp: khoảng 4ha.
Địa chỉ: 168/6, Quốc Lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM.
2.1.2 Lịch sử phát triển
Trước 1945 Xí nghiệp có tên là trại heo Chấn Hưng, sau 1975, các cơ sở
chăn nuôi được nhà nước tiếp thu và quản lý. Hai cơ sở Chấn Hưng và Quyết Thắng
được sát nhập thành một trại duy nhất là Chấn Hưng. Trong thời gian này trại trực
thuộc Công Ty Chăn Nuôi II.
Năm 1981, trại đổi tên thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và đã nhập 3 giống
heo: Yorkshire, Landrace, Duroc với tổng đàn nái là 300 con, nọc 42 con, với mục
đích làm phong phú nguồn gen.
Năm 1992 Xí Nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp Nông Thôn TP.HCM.
Năm 1997 đến nay Xí Nghiệp trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài
Gòn.
2.1.3 Chức năng
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I với mục đích chính là tiếp nhận nguồn gốc cao
sản của các nước tiên tiến để nâng cao phẩm chất đàn giống hiện có, tránh đồng
huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất ở Miền Nam, xí nghiệp tự xác định nhiệm vụ
của mình là phải quản lý được nguồn gen của các giống hiện có, nâng cao chất

3


lượng đàn giống bằng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức khoa học quá trình sản xuất
con giống.
Cung cấp lượng tinh lớn để đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho các nhà
chăn nuôi trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Xí nghiệp được sự quản lý thống nhất, đứng đầu Xí Nghiệp là Giám Đốc, kế
đến là Phó Giám Đốc và các bộ phận chức năng chuyên biệt đảm nhận các công

việc khác nhau. Cơ cấu tổ chức Xí Nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:
Giám đốc

Phó giám đốc

Tổ

Tổ

Tổ

Tổ cơ

Tổ

nghiệp

sinh

hậu bị

khí

bảo vệ

vụ

sản
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp


2.1.5 Cơ cấu đàn (tính đến 11/04/2012)
Đàn sinh sản
Heo đực làm việc: 70 con .
Duroc: 20 con.
Pietrain: 14 con.
Landace: 28 con.
Yorkshire: 8 con.
Heo nái sinh sản : 400 con trong đó
Duroc: 52 con.
Pietrain: 34 con.

4


Landace: 243 con.
Yorkshire: 71 con.
Nái bầu: 301 con.
Nái nuôi con: 71 con.
Nái khô : 28 con.
Heo con theo mẹ: 569 con.
Heo con cai sữa: 709 con.
Đàn hậu bị:
Đực hậu bị: 1612 con.
Cái hậu bị: 1422 con.
Tổng đàn: 5182 con.
2.1.6 Chuồng trại
Chuồng heo nái chờ phối và nái chữa gồm 2 chuồng: R , Q
Chuồng R: có 4 dãy, mỗi dãy có 87 ô. Chuồng kiểu nóc đôi, mái lợp bằng
tấm fibrociment, dạng chuồng nền, máng ăn bằng xi măng chạy dài theo dãy, nước
uống sử dụng núm cắn tự động. Chuồng có hệ thống phun sương và quạt thông gió

để làm mát. Một phần chuồng R có hệ thống tải thức ăn tự động .
Chuồng Q: Một bên có 120 ô dạng chuồng tập thể (mỗi ô 10 – 12 con), máng
ăn bán tự động, nước uống sử dụng núm cắn tự động .
Chuồng heo nái nuôi con gồm có 5 dãy chuồng: K, L, M, N, O
Mỗi chuồng gồm 2 dãy đối diện nhau, mỗi dãy có 21 ô được thiết kế chuồng
củi song sắt, kích thước mỗi ô: 2,2 x 1,87 m, phần heo con bên trái là 0,8 m, bên
phải là 0,6 m. Các chuồng đều có nóc lợp bằng tấm fibrociment. Mỗi chuồng đều có
hệ thống quạt gió khi trời nắng, màn che chắn khi trời lạnh. Riêng chuồng N có hệ
thống phun sương.
Chuồng K được thiết kế theo kiểu chuồng kín, trang bị hệ thống quạt gió ở
đầu và cuối dãy. Máng ăn heo con theo mẹ bằng inox, sử dụng chén uống tự động.
Trong chuồng có bóng đèn úm 100w để sưởi ấm và khai tròn tập ăn cho heo con.
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: gồm 2 chuồng C và I

5


Được thiết kế giống nhau dạng chuồng kín. Chuồng kiểu nóc đôi, mái lợp
bằng tấm fibrociment, dạng chuồng sàn, các ô ngăn cách với nhau bằng song sắt,
máng ăn bằng inox, máng uống bằng núm cắn tự động. Trong chuồng có hệ thống
đèn úm để giữ ấm cho heo khi trời lạnh, hệ thống quạt thông gió để giảm nhiệt độ
khi trời nóng.
Chuồng heo 60 – 90 ngày tuổi: gồm chuồng G và H
Đây là kiểu chuồng nóc đôi mái lợp bằng tấm fibrociment, chuồng nuôi theo
nhóm, mỗi ô 20 con, nền chuồng bằng đan xi măng, máng ăn làm bằng inox.
Chuồng được trang bị hệ thống phun sương và quạt thông gió để làm giảm nhiệt độ
khi trời nóng, đồng thời ở mỗi cuối chuồng có khoảng sân chơi ngoài nắng và bể
tắm.
Chuồng heo đực và heo cái hậu bị
Gồm 2 chuồng A và B chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng nóc đôi mái

lợp bằng tấm fibrociment, sàn chuồng bằng đan xi măng, mỗi ô ngăn cách với nhau
bằng những song sắt.
Chuồng A là kiểu chuồng cá thể (mỗi ô dành riêng cho 1 con), máng ăn bằng
xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động và hệ thống phun ương để làm mát
chuồng nuôi.
Chuồng B là kiểu chuồng tập thể (mỗi ô từ 10 – 12 con) có máng ăn bán tự
động, nước uống sử dụng núm cắn tự động, bên cạnh đó chuồng được trang bị hệ
thống làm mát cho thú.
Chuồng nuôi heo đực giống
Chuồng A là nuôi heo đực làm việc, gồm 4 dãy dài, được thiết kế theo kiểu chuồng
kín, trần chuồng được đóng laphong bằng vật cách nhiệt. Chuồng trang bị hệ thống
làm mát gồm: quạt hút gió và giàn làm mát để nhiệt độ luôn ổn định từ 22 0C – 26
0

C, dạng chuồng cá thể với diện tích 2m x 2m, ngăn cách bằng những song sắt dọc,

nền chuồng làm bằng ximăng, giữa 2 dãy có hệ thống thoát nước và phân, máng ăn
bằng inox, nước uống sử dụng núm cắn tự động.

6


2.1.7 Chăm sóc và quản lý
Đực giống cho ăn 2 lần/ngày, tắm và dọn phân ngày 1 lần. Mỗi tuần được lấy
tinh 2 lần/ con vào buổi sáng.
Heo đực hậu bị: cho ăn 2 lần/ngày, tắm và dọn phân ngày 1 lần. Mỗi tháng
tiêm ADE 1 lần và 2 tháng tẩy ký sinh trùng 1 lần.
Heo cái hậu bị: mỗi ngày tắm dọn phân 1 lần và 2 tháng tẩy ký sinh trùng 1
lần, cho ăn 2 lần/ ngày.
Nái khô chữa: tắm 2 lần một ngày và dọn phân, cho ăn ngày 1 lần. Hằng

ngày kiểm tra lên giống bằng cách dắt đực đi để phát hiện lên giống vào buổi sáng
và chiều mát để xác định thời điểm phối giống thích hợp.
Heo con sau khi sinh 24h tiến hành bấm răng, cắt đuôi, cân trọng lượng, đếm
số vú, bấm tai. Loại bỏ những con bị tật, quá yếu, chọn nuôi những con có trọng
lượng lớn hơn hoặc bằng 800g. Cho heo con bú sữa mẹ càng sớm càng tốt.
Tiêm Fe–Dextran 2 lúc 1 ngày tuổi.
Tập ăn cho heo con lúc 7 ngày tuổi.
Tiêm ADE và Fe–Dextran lần 2 lúc 10 ngày tuổi. Trong suốt thời gian này
không được tắm cho heo con.
Heo nái nuôi con: Nái mang thai được chuyển vào chuồng đẻ trước 1 tuần so
với ngày đẻ theo dự kiến. Cho ăn ngày 2 lần, thường xuyên dọn phân nhưng tuyệt
đối không tắm chỉ xịt sàn tuần 1 lần. Khi nái sinh luôn có công nhân trực, theo dõi
và quan sát để can thiệp kịp thời khi gặp trường hợp đẻ khó.
2.1.8 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp được xí nghiệp tự tổ hợp và mua thêm từ các công ty thức
ăn gia súc như: Proconco, An Phú…
Các loại thức ăn dành cho các loại heo như sau:
Heo tập ăn từ 7 – 15 ngày tuổi là Vitalac (Proconco)
Heo con từ 15 – 30 ngày tuổi là cám số 1505 (Proconco)
Heo từ khi cai sữa đến 60 ngày tuổi là Delice B (Proconco)
Heo đực và cái hậu bị cám số 8 (An Phú )

7


Heo nái nuôi con cám số 10B (An Phú)
Heo nái khô, chữa cám 10A (An Phú)
Heo đực giống, cám số 1806 (Proconco)
Giá trị dinh dưỡng và định mức ăn hằng ngày của các loại heo
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp trại sử dụng

Lọai

thức

ME

Protein

Ca

P

Muối

(Kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

Vitalac

3170

20 – 40


0,9

0,7

0,25

1505

3100

18

0,7 – 1,4

0,5

0,3 – 0,8

DeliceB

3300

19

0,7 – 1,4

0,6

0,3 – 0,8


Số 8

3000

17

0,7 – 1,4

0,6

0,4

10A

2900

15

0,7 – 1,4

0,6

0,5

10B

3150

19


0,7 – 1,4

0,6

0,45

1806

2900

16,5

0,7 – 1,4

0,6

0,3 – 0,8

ăn hỗn hợp

(Nguồn: Xí nghiệp Heo giống cấp I, 2012)
2.1.9 Định mức ăn cho các loại heo
Bảng 2.2 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo
Loại heo

Loại thức ăn

Định mức (kg/con/ngày)

Nái khô


10A

2 – 2,5

Nái chửa

10A

2,5 – 3

Nái nuôi con

10B

4–6

Đực giống

1806

2,5 – 3

Hậu bị

Số 8

2 – 2,2

Delice B


0,5 – 0,7

Heo cai sữa

(Nguồn: Xí nghiệp Heo giống cấp I, 2012)

8


2.1.10 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.10.1 Vệ sinh thức ăn
Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm móc, hư hại,
kho được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn
phá thức ăn, được kiểm tra kĩ trước khi xuất kho, các máng ăn nước uống cũng
được vệ sinh trước khi cho ăn.
2.1.10.2 Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu vực chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên nhổ cỏ, khai thông cống rãnh tạo sự thông thoáng, hạn chế
mầm bệnh từ những vật mang trùng.
Đầu mỗi dãy chuồng đều có hố sát trùng, thuốc sát trùng sử dụng là Bio–
sept, các xe cơ giới khi vào xí nghiệp đều được bảo vệ phun thuốc sát trùng và chạy
qua hố sát trùng ở cổng xí nghiệp để đảm bảo vệ sinh phòng dịch và hạn chế tối đa
các bệnh từ nơi khác đến. Thuốc sát trùng sử dụng là Bio–sept, Bio–bioxide .
Vệ sinh chuồng trống: sau khi heo chuyển đi nơi khác, rửa chuồng, xịt NaOH
5 % để qua 2 ngày, phun thuốc sát trùng 2 ngày sau khi đưa heo vào chuồng.
2.1.10.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Vệ sinh công nhân
Công nhân trong xí nghiệp được mặc quần áo, nón, ủng, bảo hộ lao động
trước khi xuống chuồng và sau khi rời khỏi chuồng phải tắm rửa sạch sẽ. Công nhân

không được mặc quần áo ở ngoài khu vực chăn nuôi và ngược lại. Chỉ được di
chuyển trong khu vực mình phụ trách.
Các công nhân mới vào làm hay sinh viên vào thực tập phải được cách ly
3 ngày trước khi xuống khu vực chăn nuôi.
Vệ sinh khách tham quan
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi được vệ sinh thân thể
và thay quần áo của xí nghiệp, đi ủng bảo hộ và đi lên hố sát trùng khi đi xuống các
dãy chuồng dưới sự hướng dẫn của các kĩ thuật viên hay công nhân của xí nghiệp,
tuân thủ theo các qui định của xí nghiệp.

9


2.1.10.4 Qui trình tiêm phòng
Qui trình tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm cho heo tại xí nghiệp được trình
bày ở Bảng 2.3
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của xí nghiệp
Loại vaccine

Đực giống

Dịch tả

2 lần/năm

FMD

2 lần/năm

Giả dại


2 lần/năm

Mycoplasma

2 lần/năm

E.coli

2 lần/năm

Nái sinh sản
6 tuần trước
khi sinh
5 tuần trước
khi sinh
4 tuần trước
khi sinh
4 tuần trước
khi sinh
3 tuần trước
khi sinh

Heo con
3 tuần và
7 tuần tuổi
8 tuẩn tuổi
8 tuần tuổi
2 tuần tuổi
2 tuần tuổi


Heo hậu bị
26 tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
32 tuần tuổi

(Nguồn: Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, 2012)
2.2 MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH
2.2.1 Viêm tử cung trên nái
Theo Lê Minh Chí và Nguyễn Như Pho (1995), cho rằng heo nái bị viêm tử
cung khi có chảy dịch, mủ từ đường sinh dục (âm môn) là dấu hiệu thường thấy khi
heo nái bị viêm tử cung sau khi sinh thường kéo dài 3 – 7 ngày sau khi sinh. Tùy
thuộc vào mức độ của quá trình viêm mà dịch chảy ra có thể lẫn chất nhầy hay mủ.
Viêm tử cung thường xuất hiện trên nái sau khi sinh. Khi viêm tử cung sẽ tổn
thương lớp niêm mạc. Từ đó, gây ảnh hưởng sự phân tiết PGF2 làm xáo trộn chu
kì động dục, làm tăng tình trạng chậm sinh và vô sinh. Những tổn thương đường
sinh dục nái sau khi sinh. Khi có dịch tiết và dịch lẫn mủ, chính là biểu hiện của
viêm (Nguyễn Văn Thành, 2002).
2.2.1.1 Nguyên nhân gây viêm tử cung
Do vi sinh vật
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), vi sinh vật trong dịch viêm tử cung heo chủ
yếu là streptococci, E.coli, staphylococci.

10



Theo Aberes (1973), ngoài các vi khuẩn kể trên còn có hiện diện cả
Mycoplasma (trích dẫn bởi Nguyễn Hồng Nhiên, 2003).
Tóm lại, đa số các tác giả cho rằng hội chứng M.M.A không phải do nguyên
nhân của bệnh truyền nhiễm. Những vi sinh vật phân lập được đều là vi sinh vật cơ
hội, có sẵn trong môi trường xung quanh, chuồng trại, nước tiểu, phân,... Sau khi
sinh, nái thường mệt, giảm sức đề kháng, cổ tử cung mở, niêm mạc tử cung bị tổn
thương, là điều kiện tốt cho chúng xâm nhập vào bộ phận sinh dục gây viêm nếu
chuồng trại kém vệ sinh.
Do quản lý chăm sóc
Theo Võ Văn Ninh (2007), trong thời gian mang thai tránh để cho nái dư
thừa dưỡng chất dẫn đến nái mập, nái mập thì thường lười rặn, đẻ chậm, dễ gây tình
trạng ngộp thai, chết thai khi hạ thai và sau khi đẻ mắc hội chứng M.M.A.
Theo Frienes (1970), những yếu tố liên quan đến chăm sóc quản lý như môi
trường, stress, dinh dưỡng sẽ làm giảm sức đề kháng, heo dễ mắc bệnh hơn (trích
dẫn bởi Đặng Đào Thùy Dương, (2006). Theo Đặng Đắc Thiệu (1978), điều kiện
môi trường thay đổi đột ngột (thời tiết, môi trường quá nóng hay quá lạnh), nếu nái
thiếu vận động hoặc bị stress do nhốt chung quá đông, vệ sinh kém trong thời gian
mang thai có thể dẫn đến hội chứng M.M.A.
Do dinh dưỡng
Comette (1950) cho rằng hội chứng M.M.A xảy ra là thiếu ăn nên khả năng
chống bệnh giảm, vi trùng lan tràn từ bộ máy tiêu hóa đến bộ máy sinh dục (trích
dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
Schenk Kolb (1962) cho rằng nếu thiếu vitamin A sẽ gây sừng hóa niêm mạc
tử cung, làm giảm sức đề kháng niêm mạc tử cung, gây viêm tử cung. Summer và
Ringarb (1960) cho rằng khẩu phần dư đạm, heo nái mập trước và trong kỳ mang
thai dễ gây nên hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 1995).
Nước uống có tầm quan trọng bậc nhất đối với nái trong giai đoạn mang thai
và giai đoạn tiết sữa nuôi con. Theo Trần Thị Dân (2003), ít uống nước làm cho nái


11


phải dự trữ nước của cơ thể bằng cách hấp thu nước từ dịch chất trong lòng ruột, do
đó heo nái có thể bị bón là nguyên nhân gây hội chứng M.M.A.
Do tuổi và tình trạng sức khỏe
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), ở lứa đẻ lần đầu, nái hậu bị có khung xương
chậu chưa phát triển hoàn chỉnh sẽ dẫn đến tình trạng đẻ khó và tổn thương nặng trên
niêm mạc đường sinh dục. Trên heo nái già thường có sự giảm sút sức đề kháng, rặn đẻ
kém làm ứ đọng sản dịch trong đường sinh dục tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập
và phát triển. Những heo nái có thể trạng kém, mắc một số bệnh trong thời kỳ mang
thai và sau khi sinh sẽ gia tăng nguy cơ mắc bệnh (Đặng Đào Thùy Dương, 2006).
Do rối loạn sinh lý nội tiết tố
Tuyến yên và tuyến giáp trạng giữ vai trò quan trọng trong sự sản xuất sữa.
Theo Đặng Đắc Thiệu (1978) và Nguyễn Như Pho (1985), Martin và cộng tác viên
(1967), nhận thấy những heo nái mắc hội chứng M.M.A thường có buồng trứng
nhỏ, tuyến giáp teo lại, tuyến thượng thận lớn lên, các mô trong tuyến thượng thận
và tuyến yên thoái hóa, do đó các tác giả đã kết luận rằng: sự mất cân bằng về sản
xuất kích thích tố có thể giữ vai trò quan trọng trong việc tạo nên trạng thái bệnh
viêm tử cung trong hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi Diệp Tố Khương, 2002).
Do sinh đẻ không bình thường
Heo nái đẻ khó do thai quá lớn, vị trí bào thai không bình thường, cấu tạo
xương chậu hẹp, heo nái mập mỡ, heo rặn nhiều, tự gây tổn thương trên đường sinh
dục. Nái biếng rặn hoặc rặn yếu, thời gian đẻ kéo dài, tổn thương bộ phận sinh dục
do can thiệp bằng tay của người đỡ đẻ không đúng… tạo điều kiện cho vi khuẩn
phát triển (Nguyễn Văn Út, 2007).
Ensor (1957), Brooksbank (1958), Victor (1960) và Tharp (1970) đều đồng ý
cho rằng sót nhau sẽ đưa đến chứng tắt sữa, nhiễm trùng và viêm tử cung. Dù một
miếng nhau nhỏ hay bào thai sót lại trong tử cung đều đưa đến chứng viêm tử cung.
Nhau và thai bị sót sẽ bị thối rữa trong tử cung từ 24 – 48 giờ là môi trường tốt cho

vi sinh vật phát triển và gây viêm tử cung (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
2.2.1.2 Phân loại các dạng viêm tử cung

12


Viêm dạng nhờn
Viêm nhờn là thể viêm nhẹ thường xuất hiện từ 1 – 3 ngày sau khi sinh. Ở dạng
này niêm mạc tử cung bị tổn thương nhẹ, tử cung tiết nhiều dịch nhờn trong hoặc đục,
lợn cợn có mùi tanh, sau vài ngày dịch tiết giảm dần, đặc lại. Heo nái không sốt hay sốt
nhẹ, nái vẫn cho con bú bình thường. Thể viêm này ít ảnh hưởng đến sức khỏe của heo
nái cũng như sự phát triển của đàn heo con (Nguyễn Như Pho, 2002).
Viêm dạng mủ
Dạng viêm mủ là thể viêm nặng, số lượng vi sinh vật nhiễm vào tử cung
nhiều hoặc do viêm tử cung dạng nhờn kế phát. Heo nái thường sốt 40 – 41 0C, nái
tăng hô hấp, kém ăn và thường nằm nhiều. Lúc đầu dịch viêm lỏng, trắng đục sau
chuyển sang nhầy đặc, lợn cợn, có màu vàng, xanh đặc, có khi có lẫn máu, mùi rất
hôi tanh, viêm thường kéo dài 3 – 4 ngày và có thể đến 7 ngày. Sau đó xuất hiện mủ
đặc, dính mép âm hộ. Nếu không can thiệp kịp thời nó sẽ chuyển sang dạng viêm
rất nặng, dẫn đến viêm vú và mất sữa. Do sức khỏe heo nái giảm thấp, vi trùng vào
máu đến tuyến vú gây viêm toàn bộ các bầu vú hoặc gây nhiễm trùng máu (Nguyễn
Văn Thành, 2002). Theo Smith và ctv (1995), dạng viêm có mủ do các vi trùng sinh
mủ tấn công mạnh vào tử cung. Kết quả khảo sát cho thấy staphylococci,
Diplococcus spp, E.coli, streptococci là các vi khuẩn chính gây bệnh (trích dẫn bởi
Nguyễn Như Pho, 2002).
Viêm mủ lẫn máu
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), dạng viêm mủ lẫn máu là viêm niêm mạc
tử cung có màng giả và thể viêm nặng, niêm mạc tử cung bị hoại tử, vết thương ăn
sâu vào cổ tử cung. Nái sốt ở 40 – 41 0C, không ăn kéo dài, sản lượng sữa giảm hay
mất hẳn, tăng tần số hô hấp, khát nước, mệt mỏi, hay nằm, kém phản ứng với tác

động bên ngoài, đôi khi đè cả con. Nái có thể chết do nhiễm trùng máu, dịch viêm
có mùi rất tanh. Thành tử cung viêm nặng dễ rách, các tiết vật và chất tiết có màu
xám đen lẫn máu hay tế bào.
2.2.1.3 Tác hại của viêm tử cung
Trên heo mẹ

13


×