Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y QUẬN 2 VÀ PHÒNG KHÁM THÚ Y TRẦN NÃO TRÊN NHÓM CHÓ ĐƯỢC MUA TỪ CÁC TIỆM THÚ CẢNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ GHI NHẬN KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y QUẬN 2 VÀ
PHÒNG KHÁM THÚ Y TRẦN NÃO TRÊN NHÓM CHÓ
ĐƯỢC MUA TỪ CÁC TIỆM THÚ CẢNH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Lớp: DH07DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khoá: 2007 – 2011

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ GHI NHẬN KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y QUẬN 2 VÀ
PHÒNG KHÁM THÚ Y TRẦN NÃO TRÊN NHÓM CHÓ
ĐƯỢC MUA TỪ CÁC TIỆM THÚ CẢNH



Khoá luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sĩ Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh thường gặp và ghi nhận kết quả điều
trị tại phòng khám thú y Quận 2 và phòng khám thú y Trần Não trên nhóm
chó được mua từ các tiệm thú cảnh”
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng tốt nghiệp khoa Chăn nuôi – Thú y, trường đại học
Nông Lâm TP HCM ngày 16/08/2012.
Ngày

tháng

năm 2012

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Nghĩa

ii



LỜI CẢM ƠN
 

Sau 5 năm học tập và nghiên cứu, nay tôi đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
bác sĩ thú y. Thành quả tôi có được ngày hôm nay là nhờ sự quan tâm, giúp đỡ và
động viên của mọi người.
Trước hết tôi muốn gửi lời cám ơn đến cha mẹ và những người thân trong
gia đình đã mang đến cho tôi nguồn động lực học tập trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cám ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Quý thầy cô đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
suốt quá trình học tập tại trường .
Cám ơn bác sĩ Huỳnh Thanh Kim Tâm, bác sĩ Nguyễn Ngũ Yến cùng các
anh, chị, bạn bè thực tập tại phòng khám thú y Quận 2 và phòng khám thú y Trần
Não đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Văn Nghĩa đã hết lòng
hướng dẫn và gíup đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp để hoàn thành
khoá luận này.
Nguyễn Thị Kim Ngân
 

iii


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài “Khảo sát các bệnh thường gặp và ghi nhận kết quả điều trị tại

phòng khám thú y Quận 2 và phòng khám thú y Trần Não trên nhóm chó được
mua từ các tiệm thú cảnh” được tiến hành tại 2 phòng khám thú y là phòng khám
thú y Trần Não và phòng khám thú y quận 2 từ 06/02/2012 đến 06/06/2012.
Quá trình khảo sát đã ghi nhận được 96 trường hợp là chó được mua mang
đến khám và điều trị, trong đó có 78 ca mắc bệnh và được chia thành 7 nhóm với 15
bệnh khác nhau. Kết quả ghi nhận như sau: bệnh kí sinh trùng (29,49 %), bệnh
truyền nhiễm (24,36 %), bệnh trên đường hô hấp (14,10 %), bệnh trên đường tiêu
hóa (10,26 %), bệnh mắt (8,97 %), bệnh tai (5,13 %) và nhóm các trường hợp khác
(7,69 %). Trong đó nhóm bệnh kí sinh trùng và bệnh truyền nhiễm chiếm tỉ lệ cao.
Kết quả điều trị khỏi trung bình là 87,18 %. Tùy theo từng nhóm bệnh mà tỉ
lệ điều trị khỏi dao động từ 55 % đến 100 %. Nhóm bệnh có tỉ lệ điều trị khỏi cao
nhất là nhóm bệnh kí sinh trùng, bệnh trên đường hô hấp, bệnh trên đường tiêu hóa
và nhóm bệnh tai đều đạt 100 %. Kế đến là nhóm các trường hợp khác đạt tỉ lệ
83,33 %. nhóm bệnh mắt đạt 85,71 %. Nhóm bệnh có tỉ lệ điều trị khỏi thấp nhất là
nhóm bệnh truyền nhiễm 57,89 %.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích – yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý bình thường trên chó ........................................................ 3
2.1.1 Thân nhiệt........................................................................................................... 3
2.1.2 Nhịp tim ............................................................................................................. 3
2.1.3 Tần số hô hấp ..................................................................................................... 3
2.1.4 Tuổi trưởng thành động dục ............................................................................... 3
2.1.5 Chu kì lên giống ................................................................................................. 4
2.1.6 Số con đẻ ra trong một lứa và tuổi cai sữa ......................................................... 4
2.2 Phương pháp cầm cột ............................................................................................ 4
2.2.1 Phương pháp khớp mõm .................................................................................... 4
2.2.2 Phương pháp banh miệng ................................................................................... 5
2.2.3 Phương pháp giữ trên gáy .................................................................................. 5
2.2.4 Phương pháp khống chế thú trên bàn mổ........................................................... 5

v


2.2.5 Vòng đeo cổ ....................................................................................................... 5
2.3 Phương pháp chẩn đoán bệnh trên chó ................................................................. 5
2.3.1 Đăng kí hỏi bệnh ................................................................................................ 6
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng ........................................................................................... 6
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ............................................................................. 7
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt ....................................................................................... 8
2.4 Các liệu pháp điều trị bệnh trên chó ..................................................................... 8
2.5 Một số bệnh thường gặp trên chó và liệu pháp điều trị ........................................ 8
2.5.1 Viêm thanh khí quản .......................................................................................... 8

2.5.1.1 Nguyên nhân ................................................................................................... 8
2.5.1.3 Chẩn đoán........................................................................................................ 8
2.5.1.4 Điều trị ............................................................................................................ 8
2.5.2 Viêm phổi ........................................................................................................... 9
2.5.2.1 Nguyên nhân ................................................................................................... 9
2.5.2.2 Triệu chứng ..................................................................................................... 9
2.5.2.3 Chẩn đoán........................................................................................................ 9
2.5.2.4 Điều trị ............................................................................................................ 9
2.5.3 Bệnh viêm dạ dày-ruột ....................................................................................... 9
2.5.3.1 Nguyên nhân ................................................................................................... 9
2.5.3.2 Triệu chứng ..................................................................................................... 9
2.5.3.3 Chẩn đoán...................................................................................................... 10
2.5.3.4 Điều trị .......................................................................................................... 10
2.5.4 Bệnh do giun đũa ............................................................................................. 10
2.5.4.1 Triệu chứng ................................................................................................... 10
2.5.4.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 10
2.5.4.3 Phòng trị ........................................................................................................ 11
2.5.5 Bệnh do giun móc ............................................................................................ 11
2.5.5.1 Triệu chứng và tác hại ................................................................................... 11
2.5.5.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 12

vi


2.5.5.3 Phòng trị ........................................................................................................ 13
2.5.6 Bệnh do Leptospira .......................................................................................... 13
2.5.6.1 Triệu chứng ................................................................................................... 13
2.5.6.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 14
2.5.6.3 Điều trị .......................................................................................................... 14
2.5.6.4 Phòng bệnh .................................................................................................... 14

2.5.7 Bệnh Carré ....................................................................................................... 14
2.5.7.1 Triệu chứng ................................................................................................... 15
2.5.7.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 15
2.5.7.3 Điều trị .......................................................................................................... 16
2.5.7.4 Phòng bệnh .................................................................................................... 16
2.5.8 Bệnh do Parvovirus.......................................................................................... 16
2.5.8.1 Triệu chứng ................................................................................................... 16
2.5.8.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 16
2.5.8.3 Phòng bệnh .................................................................................................... 17
2.5.9 Bệnh ho cũi chó ................................................................................................ 17
2.5.9.1 Triệu chứng ................................................................................................... 18
2.5.9.2 Chẩn đoán...................................................................................................... 18
2.5.9.3 Điều trị .......................................................................................................... 18
2.5.9.4 Phòng ngừa.................................................................................................... 18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 19
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ........................................................................... 19
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 19
3.3 Điều kiện khảo sát ............................................................................................... 19
3.4 Nội dung khảo sát................................................................................................ 19
3.5 Dụng cụ chẩn đoán và vật liệu thí nghiệm .......................................................... 19
3.5.1 Dụng cụ chẩn đoán ........................................................................................... 19
3.5.2 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................... 20
3.6 Các loại thuốc điều trị ......................................................................................... 20

vii


3.7 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 20
3.7.1 Đăng kí hỏi bệnh .............................................................................................. 20
3.7.2 Chẩn đoán lâm sàng ......................................................................................... 21

3.7.3 Chẩn đoán cận lâm sàng ................................................................................... 21
3.8 Một số triệu chứng lâm sàng của bệnh................................................................ 22
3.9 Phân loại theo từng nhóm bệnh ........................................................................... 22
3.9.1 Bệnh truyền nhiễm ........................................................................................... 22
3.9.2 Bệnh nội khoa .................................................................................................. 22
3.9.3 Bệnh ngoại khoa ............................................................................................... 22
3.9.4 Bệnh do kí sinh trùng và bệnh ngoài da ........................................................... 22
3.10 Ghi nhận kết quả điều trị ................................................................................... 22
3.11 Chỉ tiêu khảo sát ................................................................................................ 23
3.12 Xử lý số liệu ...................................................................................................... 23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 24
4.1 Tình hình các cửa hàng bán thú cảnh tại TP. HCM ............................................ 24
4.2 Tỉ lệ chó được mua mang đến khám và điều trị .................................................. 26
4.3 Tình trạng chủng ngừa vaccin của chó được mua .............................................. 26
4.4 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh theo giống, tuổi, giới tính ................................... 27
4.4.1 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh .......................................................................... 27
4.4.2 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh theo tuổi ........................................................... 27
4.4.3 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh theo giống và giới tính..................................... 27
4.5 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh theo nhóm ........................................................... 28
4.6 Bệnh trên đường hô hấp ...................................................................................... 29
4.6.1 Bệnh viêm phổi ................................................................................................ 29
4.6.2 Bệnh viêm thanh khí quản................................................................................ 30
4.7 Bệnh truyền nhiễm .............................................................................................. 31
4.7.1 Bệnh do Parvovirus.......................................................................................... 32
4.7.2 Bệnh Carré ....................................................................................................... 34
4.7.3 Bệnh ho cũi chó ................................................................................................ 36

viii



4.8 Bệnh trên đường tiêu hóa .................................................................................... 37
4.9 Bệnh kí sinh trùng ............................................................................................... 38
4.9.1 Chó nhiễm nội kí sinh ...................................................................................... 38
4.9.2 Chó nhiễm ve, bọ chét...................................................................................... 39
4.9.3 Chó nhiễm Demodex ........................................................................................ 40
4.10 Bệnh mắt ........................................................................................................... 41
4.10.1 Viêm kết mạc ................................................................................................. 41
4.10.2 Loét giác mạc ................................................................................................. 42
4.11 Bệnh tai ............................................................................................................. 43
4.11.1 Viêm tai .......................................................................................................... 44
4.11.2 Ghẻ tai ............................................................................................................ 45
4.12 Các trường hợp khác ......................................................................................... 45
4.12.1 Ngộ độc .......................................................................................................... 46
4.12.2 Hernia ............................................................................................................. 47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 48
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 48
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 49
5.2.1 Đối với chủ nuôi ............................................................................................... 49
5.2.2 Đối với bác sĩ thú y .......................................................................................... 49
5.2.3 Đối với các cửa hàng thú cảnh ......................................................................... 49
5.2.5 Đối với khóa sau .............................................................................................. 49 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 50 

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CDV:

Canine Distemper Virus


CPV:

Canine Parvovirus

IBT:

Infectious tracheobronchitis (viêm phế quản phổi, ho cũi chó)

SC:

Subcutaneous injection (tiêm dưới da)

PO:

Oral, per os (đường uống, ăn)

IM:

Intramuscular injection (tiêm bắp)

IV:

Intravenous injection (tiêm tĩnh mạch)

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang  

Bảng 4.1 Tỉ lệ chó được mua đến khám .....................................................................26
Bảng 4.2 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh .....................................................................27
Bảng 4.3 Ti lệ chó được mua mắc bệnh theo giống và giới tính ................................27
Bảng 4.4 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh theo nhóm bệnh ..........................................28
Bảng 4.5 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh trên hệ hô hấp..............................................29
Bảng 4.6 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh truyền nhiễm ...............................................32
Bảng 4.7 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh trên hệ tiêu hóa ...........................................37
Bảng 4.8 Tỉ lệ chó được mua nhiễm kí sinh trùng......................................................38
Bảng 4.9 Tỉ lệ chó được mua bị bệnh mắt. .................................................................41
Bảng 4.10 Tỉ lệ chó được mua mắc bệnh tai ..............................................................44
Bảng 4.11 Tỉ lệ chó được mua mắc các trường hợp khác ..........................................46 
 

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cách buộc mõm chó .................................................................................... 4
Hình 2.2 Trứng giun đũa Toxocara canis ................................................................ 11
Hình 2.3 Trứng giun móc ......................................................................................... 12
Hình 4.1 Nhiều chó con bị nhốt chung vào một chuồng .......................................... 24
Hình 4.2 Chó bị xích trên vỉa hè............................................................................... 25
Hình 4.3 Chó bị xích vào gốc cây giữa trời nắng. .................................................... 25
Hình 4.4 Toàn cảnh một tiệm bán thú cảnh trên đường Lê Hồng Phong, Q10........ 26
Hình 4.5 Sử dụng máy xông trong điều trị bệnh viêm phổi ..................................... 30
Hình 4.6 Chó bị chảy dịch mũi ................................................................................. 31
Hình 4.7 Test Parvovirus dương tính ....................................................................... 33
Hình 4.8 Chó nổi mụn nước ở bụng ......................................................................... 34
Hình 4.9 Chó bị sừng hóa mũi.................................................................................. 35

Hình 4.10 Demodex canis......................................................................................... 40
Hình 4.11 Mắt chó sưng và đỏ ................................................................................. 42
Hình 4.12 Chó bị loét giác mạc ................................................................................ 43
Hình 4.13 Viêm tai trên chó ..................................................................................... 44 

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội, sự tăng trưởng
của kinh tế, không chỉ đời sống vật chất mà cả đời sống tinh thần của con người
cũng ngày càng được nâng cao. Bên cạnh nhiều hoạt động văn hóa giải trí, việc nuôi
thú cảnh đã trở thành sở thích của nhiều người. Trong đó, chó là loài động vật được
quan tâm yêu thích nhiều nhất nhờ đặc tính khôn lanh và trung thành. Ngày nay,
chó còn được xem như một người bạn, một thành viên thân thiết trong nhiều gia
đình.
Việc tìm được một chú chó cảnh vừa ý là rất quan trọng. Hiện nay đã xuất
hiện rất nhiều cửa hàng bán thú cảnh ở khắp nơi. Nhiều người sẵn sàng bỏ ra một số
tiền lớn để mua được một chú chó cảnh vừa ý. Nhưng với tình trạng mua bán thú
cảnh diễn ra không được kiểm soát như hiện nay thì liệu chất lượng của chúng có
được đảm bảo hay không? Chó cảnh mua trong các cửa hàng thường mắc các bệnh
gì và có gây hại gì cho con người hay không?
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi-Thú Y và Bộ
Môn Nội Dược, cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Nghĩa, chúng tôi thực
hiện đề tài “Khảo sát các bệnh thường gặp và ghi nhận kết quả điều trị tại
phòng khám thú y Quận 2 và phòng khám thú y Trần Não trên nhóm chó được
mua từ các tiệm thú cảnh”.


1


1.2 Mục đích – yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát tình hình nhiễm bệnh trên nhóm chó được mua từ các tiệm thú
cảnh,.
Khảo sát kết quả điều trị trên nhóm chó này.
Nâng cao hiểu biết và rút ra những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tất cả các chó được mua đến khám và điều trị tại phòng khám.
Theo dõi các triệu chứng lâm sàng và phương pháp chẩn đoán bệnh.
Theo dõi kết quả điều trị bệnh trên chó trong quá trình thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý bình thường trên chó:(Trần Thị Dân và Dương
Nguyên Khang, 2006)
2.1.1 Thân nhiệt
Chó trưởng thành: 38 -39 oC
Chó con: 38,5-39,5 oC
Nhiệt độ cơ thể chó thường chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: tuổi tác (thú
non cao hơn thú già), phái tính (thú cái cao hơn thú đực), sự hoạt động (thú hoạt
động cao hơn thú nghỉ ngơi), nhiệt độ môi trường. Thông thường, nhiệt độ buổi
sáng sớm thấp hơn buổi chiều. Sự chênh lệch nhiệt độ của cơ thể giữa hai buổi
khoảng 0,2 - 0,5 %.
2.1.2 Nhịp tim

Chó trưởng thành: 60 - 120 lần/phút.
Chó con: trên 200 lần/phút.
2.1.3 Tần số hô hấp
Chó thở thể ngực.
Chó trưởng thành: 10-40 lần/phút.
Chó con: 15-35 lần/phút.
Tần số hô hấp thay đổi do các yếu tố: nhiệt độ môi trường, thời gian trong
ngày, tuổi tác, thú mang thai, vận động mạnh. Giống chó lớn con có tần số hô hấp
thấp hơn chó nhỏ con.
2.1.4 Tuổi trưởng thành động dục
Chó đực: 7-10 tháng
Chó cái: 6-12 tháng

3


Thời gian mang thai của chó là 58-63 ngày.
Ngoài ra sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở những giống chó
nhỏ và muộn ở những giống chó lớn. Ở chó thường gặp hiện tượng mang thai giả.
(Vương Đức Chất và Lê Thị Lài, 2004)
2.1.5 Chu kì lên giống
Ở chó chu kì rụng trứng là 180 ngày, nên mỗi năm chó có 2 chu kì lên giống.
Thời gian động dục trung bình là 12 – 20 ngày. Thời gian phối giống thích
hợp là từ ngày 9 – 13 kể từ khi có biểu hiện lên giống đầu tiên. Khi phối giống thì
nên phối 2 lần cách nhau 1 ngày để đảm bảo sự thụ tinh chắc chắn.
2.1.6 Số con đẻ ra trong một lứa và tuổi cai sữa
Phụ thuộc vào giống lớn hay nhỏ con, thông thường số con dao động trong
khoảng 3 – 15 con/lứa. Tuổi cai sữa khoảng 8 – 9 tuần tuổi.
2.2 Phương pháp cầm cột
2.2.1 Phương pháp khớp mõm

Phương pháp này được áp dụng đối với những chó hung dữ, để tránh nguy
hiểm cho bác sĩ thú y trong lúc chẩn đoán và điều trị.

Hình 2.1 Cách buộc mõm chó (Lê Văn Thọ, 2009)
Có thể dùng dây buộc vải mềm (dây dù) hay dây nilon để thắt chặt mõm chó,
để nút cột nằm trên mũi, sau đó đưa hai đầu dây xuống hàm dưới rồi làm thêm một
nút đơn giản dưới cằm. Sau đó đưa hai sợi dây lên cổ và làm nút để cố định ở ngay
sau tai.

4


2.2.2 Phương pháp banh miệng
Dùng trong trường hợp khám vùng miệng chó, chó thường kháng cự khi mở
miệng chúng để đưa dụng cụ vào, vì thế việc dùng thuốc an thần, thuốc mê là cần
thiết.
Trong trường hợp không có dụng cụ banh miệng có thể dùng hai vòng dây
cho vào hàm trên và hàm dưới rồi kéo mạnh về hai phía để mở miệng chó ra.
2.2.3 Phương pháp giữ trên gáy
Động tác này áp dụng đối với những chó hung dữ và không có chủ bên cạnh
lúc điều trị.
Dùng lúc khám, đo thân nhiệt, chích thuốc, tránh trường hợp chó quay lại
cắn.
Cần chú ý đối với những giống chó mõm ngắn, mắt lồi (như giống chó Bắc
Kinh) vì dễ gây tổn thương mắt của chúng.
2.2.4 Phương pháp khống chế thú trên bàn mổ
Khi buộc chó trên bàn mổ cần thao tác nhẹ nhàng, tránh gây kích động stress
cho chó.
Tùy theo mục đích của cuộc giải phẫu và vị trí vết mổ, người ta buộc chó
theo nhiều cách khác nhau: nằm ngửa, nằm sấp, nằm nghiêng một bên.

2.2.5 Vòng đeo cổ
Dùng để ngăn ngừa chó cắn, liếm vào vết thương. Vòng có thể được làm
bằng tấm bìa cứng. Ở giữa cắt một vòng tròn lớn hơn cổ chó, đặt cổ thú vào vòng
tròn sau đó uống cong tấm bìa như hình chiếc phễu ôm vào đầu thú. Có thể làm
thêm các nút cài để có thể thay đổi kích thước vòng.
2.3 Phương pháp chẩn đoán bệnh trên chó
Nhằm giúp việc chẩn đoán bệnh được chính xác, không bị thiếu sót, từ đó
xác định được liệu pháp điều trị có hiệu quả, việc khám bệnh cần được tiến hành
theo các trình tự dưới đây:

5


2.3.1 Đăng kí hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ngày đến khám, tên thú,
giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại liên lạc
khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, nếu là thú mua thì mua ở đâu, mua được
bao lâu, lịch tiêm phòng, lịch tẩy ký sinh trùng, cách chăm sóc nuôi dưỡng, tình
trạng ăn uống, thời gian mắc bệnh kể từ lúc mua, những biểu hiện triệu chứng khi
chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả như thế nào để có hướng chẩn đoán và
đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
Khám chung
Khám tổng quát: quan sát thể trạng chung, kiểm tra thân nhiệt (đo ở trực
tràng), khám niêm mạc, lông da và các hạch bạch huyết, cách đi đứng.
Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ
chức.
Khám hệ hô hấp
Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp.

Kiểm tra mũi, gương mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi).
Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho.
Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.
Khám hệ tim mạch
Nghe tim để phát hiện những tiếng tim bất thường.
Sờ nắn vùng tim để xem phản xạ đau của thú.
Khám hệ tiêu hóa
Khám miệng, lưỡi, nướu răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn
mửa.
Quan sát, sờ nắn vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ
quan tiêu hóa.
Quan sát về màu sắc, độ đặc lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.

6


Khám hệ niệu dục
Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu và lượng nước tiểu.
Sờ nắn vùng thận, bàng quang, và xem phản ứng của thú.
Đối với thú cái xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch.
Đối với thú đực kiểm tra dương vật.
Khám cơ quan cảm giác và phản xạ thần kinh
Khám mắt
Khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn đồng tử bằng đèn soi mắt,
dùng tay thử phản xạ mắt, nhạy cảm thần kinh trong bệnh dại hay tầm nhìn của mắt.
Khám tai
Quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất thường
như: lắc đầu, gãi tai….
Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi trước và chi sau.
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm

Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lí của thú mà chúng ta tiến hành chẩn đoán
phòng thí nghiệm.
Kiểm tra máu: đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, thực hiện các phản ứng
huyết thanh học. Kiểm tra giun tim. Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (blood
urea nitrogen, creatinine, alkaline phosphatase, protein tổng số, albumin, billirubin,
glucose….).
Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện bạch cầu, hồng cầu, cặn nước tiểu.
Kiểm tra phân: kiểm tra ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi
với nước muối bão hòa.
Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để
phân biệt dịch viêm hay dịch phù (bằng phản ứng Rivalta).
Kiểm tra chất cạo từ lông, da.
Xét nghiệm dịch mũi, nuôi cấy, phân lập, thử kháng sinh đồ.

7


2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt
Chẩn đoán hình ảnh bằng chụp X- quang, siêu âm.
2.4 Các liệu pháp điều trị bệnh trên chó
Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh: liệu pháp này có hiệu quả điều trị rất
cao nhưng phải xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh.
Điều trị theo cơ chế sinh bệnh: từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến
khi gây thành bệnh, cơ thể thú trải qua nhiều thời kì. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
là dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn
hậu quả kế tiếp xảy ra.
Điều trị theo triệu chứng: nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả
năng đe dọa đến con vật.
Liệu pháp hỗ trợ: đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong

các bệnh nhằm nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi thuận
lợi cho thú vượt qua bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 Một số bệnh thường gặp trên chó và liệu pháp điều trị
2.5.1 Viêm thanh khí quản (Nguyễn Như Pho, 2000)
2.5.1.1 Nguyên nhân
Nguyên phát: do các tác động cơ giới làm niêm mạc của chó bị tổn thương,
do hít phải khí độc, chăm sóc nuôi dưỡng không tốt.
Thứ phát: do kế phát từ các bệnh kí sinh trùng, bệnh nội khoa.
2.5.1.2 Triệu chứng
Chó uể oải, giảm ăn, sốt, ho và chảy nước mũi, ban đầu ho khô và ngắn.
Có trường hợp chó thở khó, thở thể bụng.
2.5.1.3 Chẩn đoán
Chó có biểu hiện ho, chảy nước mũi.
2.5.1.4 Điều trị
Kháng sinh: amoxicillin+ clavulanate.
Kháng viêm: prednisolone, dexamethasone.
Giảm ho, long đờm: acetylcystein, bromhexidine.

8


2.5.2 Viêm phổi (Nguyễn Như Pho, 2000)
2.5.2.1 Nguyên nhân
Do các tác nhân kích thích như khí độc, thời tiết thay đổi đột ngột, nấm, kí
sinh trùng hay sặc thức ăn, nước uống vào đường hô hấp.
Nhiễm trùng hô hấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophillus,
Pasteurella… hay nhiễm trùng kế phát từ bệnh đường hô hấp trên, bệnh truyền
nhiễm…
2.5.2.2 Triệu chứng
Chó sốt lên xuống, lừ đừ, bỏ ăn, ho khó và đau, thở khó, thường thở thể

bụng, khò khè, hay nằm 1 bên.
Gõ phổi có âm đục phân tán, âm rale xuất hiện sớm và có tiếng rít phế quản.
2.5.2.3 Chẩn đoán
Lâm sàng: dựa vào các triệu chứng như sốt cao, bỏ ăn, mất nước, ho nhiều
nhưng suy yếu dần. Chó thở khó, thường thở thể bụng, tần số hô hấp tăng.
Cận lâm sàng: chụp X-quang thấy phổi xuất hiện nhiều vùng sáng màu, kích
thước nhỏ, gờ tròn.
2.5.2.4 Điều trị
Kháng sinh: enrofloxacin, amoxicillin+ clavulanate.
Giảm ho, long đờm: acetylcystein, bromhexidine.
Kháng viêm: prednisolone, dexamethasone.
Thuốc giãn phế quản: theophylline.
Bổ sung vitamin nhóm B, vitamin C.
2.5.3 Bệnh viêm dạ dày-ruột
2.5.3.1 Nguyên nhân
Do chó ăn phải những thức ăn có độc hoặc do thay đổi thức ăn, nơi ở đột
ngột, chó bị stress tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển.
Kế phát từ các bệnh kí sinh trùng, bệnh nôi khoa, bệnh truyền nhiễm.
2.5.3.2 Triệu chứng
Chó sốt cao 40-41 oC.

9


Đau bụng, ói mửa liên tục.
Phân lúc này hơi khô, sau 1-2 ngày thì tiêu chảy dữ dội, mùi hôi thối, trong
phân có lẫn niêm mạc ruột, thức ăn chưa tiêu hóa.
Chó mất nước, da khô, mắt hõm xuống mệt mỏi
Chó đi xiêu vẹo, nhai giả, co giật bắp thịt.
2.5.3.3 Chẩn đoán

Chó ủ rũ, mệt mỏi, sốt cao, tiêu chảy nhiều, phân có lẫn màng giả hoặc thức
ăn.
2.5.3.4 Điều trị
Dùng kháng sinh diệt khuẩn đường ruột: Septotryl, enrofloxacin,
gentamycin.
Bảo vệ niêm mạc ruột: Actapulgite, Phospholugel.
Giảm tiết dịch và co thắt dạ dày-ruột: atropin sulfate.
Thải trừ các chất trong ruột: MgSO4, Na2SO4.
Bổ sung năng lượng, nước và chất điện giải bằng dung dịch glucose 5%,
Lactate Ringer.
Bổ sung vitamin nhóm B, vitamin C.
Cho chó nhịn ăn 1-2 ngày đến khi hết tiêu chảy thì cho ăn thức ăn dễ tiêu đến
khi bình phục hoàn toàn.
2.5.4 Bệnh do giun đũa
Có hai loài Toxocara canis và Toxascaris leonina.
2.5.4.1 Triệu chứng
Chó mất tính thèm ăn, thiếu máu, gầy còm, chậm lớn, tiêu chảy, bụng to, ói
mửa có lẫn cả giun. Những triệu chứng này thường thấy ở chó dưới 2 tháng tuổi.
Đôi khi chó có cả triệu chứng thần kinh, co giận.
Ấu trùng di hành qua mặt thận, gan, phổi, não gây hoại tử các cơ quan và gây
viêm phổi, phù thủng, xuất huyết.
2.5.4.2 Chẩn đoán
Lâm sàng: dựa vào các triệu chứng kể trên.

10


Cận lâm sàng: xét nghiệm phân theo phương pháp phù nổi tìm trứng giun.

Hình 2.2 Trứng giun đũa Toxocara canis

2.5.4.3 Phòng trị
Dùng một số thuốc như: mebendazole, levamisole, fenbendazole,
nitroscanate…
Trong quá trình điều trị nên cung cấp thêm vitamin và tăng cường hàm lượng
protein trong khẩu phần.
Lịch trình phòng:
Chó con 2 tuần tuổi nên xổ lần 1, sau đó 2 tuần xổ lần 2. Đồng thời trị cho
chó mẹ cùng thời điểm để ngăn ngừa truyền qua bào thai.
Chó 2 tháng tuổi xổ lần 3, sau đó định kỳ 6 tháng xổ 1 lần.
Có thể dùng fenbendazole cho chó mẹ ăn liên tục ở 3 tuần trước và sau khi
sinh để phòng ngừa truyền từ mẹ sang con.
2.5.5 Bệnh do giun móc
Loài Ancylostoma caninum
Ancylostoma braziliense
Loài Uncinaria stenocephala
2.5.5.1 Triệu chứng và tác hại
Đặc tính quan trọng của giun móc là gây thiếu máu nhược sắc.

11


Giun bám chặt vào thành ruột làm hư hại lớp nhung mao, ảnh hưởng đến khả
năng hấp thu sắt, vitamin B2, B12 và C.
Chó thiếu máu, niêm mạc nhợt nhạt, gầy còm, suy nhược. Khi nhiễm nặng
chó bỏ ăn, kiết lỵ, táo bón, phân có lẫn máu.
Giai đoạn ấu trùng xâm nhập qua da thường tạo phản ứng cục bộ để lại
những nốt xuất huyết hoặc gây viêm da. Biểu hiện của bệnh giun móc có 4 thể:
Thể quá cấp: thường xuất hiện trên chó con vài tuần (ngày thứ 15) sau khi
sinh. Tuần đầu thấy chó vẫn khỏe nhưng tuần thứ 2 chó đột ngột bệnh, thiếu máu
nặng và chết nhanh. Xét nghiệm phân không có trứng giun.

Thể cấp: thiếu máu, gầy yếu, chết kéo dài, xét nghiệm thấy trứng giun trong
phân.
Thể mãn: chó có khả năng tái tạo bù đắp lượng máu bị mất, thể trạng chung
bình thường, xét nghiệm phân có trứng giun.
Thể thứ phát: xuất hiện dấu hiệu của bệnh tim mạch do tình trạng thiếu máu
kéo dài, lâu dần khả năng tái tạo máu không bù đắp nổi lượng máu bị thất thoát (Lê
Hữu Khương, 2008).
2.5.5.2 Chẩn đoán
Lâm sàng: dựa vào triệu chứng thiếu máu và chó thường chết nhanh để chẩn
đoán.
Cận lâm sàng: xét nghiệm phân tìm trứng theo phương pháp phù nổi.

Hình 2.3 Trứng giun móc

12


×