Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề xuất dự án Trường Mầm non Quốc tế Thiên Đường tỉnh Thanh Hóa www.duanviet.com.vn 0918755356

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 21 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi : Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức : CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FGE
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá
trị pháp lý tương đương : 2802384530
Địa chỉ trụ sở : Hải Thượng – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
Họ tên

: BÙI ĐỨC MINH

Giới tính: Nam

Chức danh : Giám Đốc
Sinh ngày : 20/01/1979

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Chứng minh
nhân dân 172042611
Ngày cấp : 02/02/2007
Nơi cấp : Thanh Hoá
Địa chỉ thường trú : SN 72, dường 13, Phường Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm
Sơn, Tỉnh Thanh Hoá.


Chỗ ở hiện tại : SN 126, dường Hoàng Diệu, Phường Bắc Sơn, Thị xã
Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM
NON QUỐC TẾ THIÊN ĐƯỜNG.


Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc
Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án,
liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
Làm tại Thanh Hóa, ngày 13 tháng 3 năm 2018
Nhà đầu tư
CÔNG TY CP GIÁO DỤC FGE
Giám đốc

Bùi Đức Minh


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Ngày 13 tháng 3 năm 2018)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FGE
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON QUỐC
TẾ THIÊN ĐƯỜNG
1.2. Địa điểm thực hiện dự án : Hải Thượng - Huyện Tĩnh Gia – Tỉnh
Thanh Hóa.
2. Mục tiêu dự án:

ngành
Tên ngành
theo
Mục tiêu hoạt động
(Ghi tên ngành
VSIC
cấp 4 theo VSIC)
(Mã
ngành
cấp 4)
8510
Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch tổng Giáo dục mầm
non
thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh
Hoá đến năm 2020 theo Quyết định số
3456/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND
tỉnh Thanh Hoá. Với mục tiêu cụ thể như sau:
Xây dựng một nền giáo dục phát triển



Mục tiêu hoạt động

Tên ngành
(Ghi tên ngành
cấp 4 theo VSIC)

con người toàn diện, nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững KT-XH của địa
phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN; có khả năng hội nhập với
nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.
Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục
cho mọi người, duy trì và củng cố vững chắc
thành quả phổ cập THCS, tăng dần tỷ lệ dân số
trong độ tuổi học THPT ở các huyện, thị xã,
thành phố có điều kiện thuận lợi.
Nâng cao chất lượng giáo dục, giảm dần
chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các
vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong
giáo dục, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.

3. Quy mô đầu tư:
- Công suất thiết kế: Số học sinh: 500 cháu.
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng : 10.000 m² .
- Quy mô xây dựng:
+ Diện tích xây dựng: 10.000 m².
+ Diện tích sàn:
+ Số tầng:

+ Chiều cao công trình:


ngành
theo
VSIC
(Mã
ngành
cấp 4)


TT

Nội dung

Khối chính
Khối phòng sinh hoạt chung
Phòng sinh hoạt chung (kết hợp ăn, ngủ)
Phòng vệ sinh
Hiên chơi
Khối phòng phục vụ học tập
Phòng đa năng
Khối phòng tổ chức ăn
Nhà bếp
Nhà kho. Gồm:
- Kho lương thực
- Kho thực phẩm
II
Khối phòng hành chính quản trị
1

Phòng Hiệu trưởng
2
Phòng Phó Hiệu trưởng
3
Văn phòng
4
Phòng hành chính quản trị
5
Phòng y tế
6
Phòng thường trực - bảo vệ
7
Phòng dành cho nhân viên
8
Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên
9
Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên
10
Khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh
11
Hội trường
III
Sân vườn, cây xanh
1
Sân chơi và giao thông nội bộ
Giao thông nội bộ
Sân chơi chung
2
Cây xanh, sân vườn
Tổng cộng

4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
I
1
2
3
4
2
3
3.1
3.2

Tổng diện
tích sàn (m²)
2.652
1.450
900
300
250
1.000
1.000
202
175
27
15
12
1.302
15
12
30
15

15
15
110
18
125
875
72
6.046
1.850
350
1.500
4.196
10.000,0

4.1. Địa điểm khu đất:
Giới thiệu tổng thể về khu đất: Tại xã Hải Thượng – Huyện Tĩnh Gia – Tỉnh
Thanh Hóa
-Phía Đông giáp

Đất nông nghiệp của các hộ gia đình


- Phía Bắc giáp
Đất ở các hộ dân (khu dân cư)
- Phía Tây giáp
Đất ở khu dân cư
- Phía Nam giáp
Đất ở khu dân cư
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có) :………..
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:

BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐÂT
T
T

Nội dung

Diện tích
(m²)

TBĐ: 75: Số thửa :
01 43,52,76,82,81,110,135,136,141,175 (
Đất công ích )
Diện tích đất phải bồi thường cho hộ
02
gia đình (Đất nông nghiệp )
Tổng cộng
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng:

Tỷ lệ (%)

6.334m²

63,3

3.666m²

36,7

10.000


100,00%

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT

Nội dung

Khối chính
Khối phòng sinh hoạt chung
Phòng sinh hoạt chung (kết hợp ăn,
2
ngủ)
3 Phòng vệ sinh
4 Hiên chơi
2 Khối phòng phục vụ học tập
- Phòng đa năng
3 Khối phòng tổ chức ăn
3.1 Nhà bếp
3.2 Nhà kho. Gồm:
- Kho lương thực
- Kho thực phẩm
II Khối phòng hành chính quản trị
1 Phòng Hiệu trưởng
2 Phòng Phó Hiệu trưởng
I
1

Tổng
Diện
diện

Số tích xây
tích sàn tầng
dựng
(m²)
(m²)
2.652
1.326
1.450
2
725

Tỷ lệ
(%)
13,26
7,25

900

2

450

4,50

300
250
1.000
1.000
202
175

27
15
12
1.302
15
12

2
2
2
2
2
2
2
2
2

150
125
500
500
101
88
14
8
6
1.151
8
6


1,50
1,25
5,00
5,00
1,01
0,88
0,14
0,08
0,06
11,51
0,08
0,06

2
2


TT

Nội dung

Tổng
Diện
diện
Số tích xây
tích sàn tầng
dựng
(m²)
(m²)
30

2
15
15
2
8
15
2
8
15
2
8
110
2
55

Tỷ lệ
(%)

Văn phòng
0,15
Phòng hành chính quản trị
0,08
Phòng y tế
0,08
Phòng thường trực - bảo vệ
0,08
Phòng dành cho nhân viên
0,55
Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ,
8

18
2
9
0,09
nhân viên
Khu để xe cho giáo viên, cán bộ,
9
125
1
125
1,25
nhân viên
Khu để xe cho khách và phụ huynh
10
875
1
875
8,75
học sinh
11 Hội trường
72
2
36
0,36
III Sân vườn, cây xanh
6.046
7.523 75,23
1 Sân chơi và giao thông nội bộ
1.850
1

1.850 18,50
- Giao thông nội bộ
350
1
350
3,50
- Sân chơi chung
1.500
1
1.500 15,00
2 Cây xanh, sân vườn
4.196
1
5.673 56,73
Tổng cộng
10.000,0
10.000,0 100,00
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3
4
5
6
7

- Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư tổ chức thỏa
thuận nhận chuyển nhượng đất của các hộ dân trong phạm vi dự án;
- Việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tuân thủ quy định tại
Điều 191 Luật Đất đai 2013 và các quy định có liên quan.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử

dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
-Quý I năm 2018: Tiến hành xin chủ trương.
- Quý II năm 2018: Hoàn thành các thủ tục thuê đất , giao đất ,các thủ
tục về tài nguyên và môi trường, phòng cháy chữa cháy ;
- Quý II năm 2018: Hoàn thiện các hồ sơ và xin phép xây dựng


- Quý IV năm 2018: Tiến hành khởi công xây dựng.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
5. Vốn đầu tư
5.1. Tổng vốn đầu tư : 39.520.927.000 (Ba mươi chín tỷ năm trăm hai
mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn đồng) và tương đương $ 1.748.714
(Một triệu bảy trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm mười bốn đô la Mỹ), trong
đó:
a) Vốn cố định : 39.520.927.000 (Ba mươi chín tỷ năm trăm hai mươi
triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn đồng) và tương đương $ 1.748.714 (Một
triệu bảy trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm mười bốn đô la Mỹ).
Trong đó;
- Chi phí đất : 4.000.000 đồng.
- Chi phí xây dựng công trình : 17.538.550.000 đồng
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu: 9.003.500.000
đồng.
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí quản lý và tư vấn dự án: 2.367.849.000 đồng
- Chi phí khác:

7.018.217.000 đồng

- Chi phí dự phòng : 3.592.812.000 đồng.
Chi phí xây dựng: 17.538.550.000 đồng.

ST
T

Nội dung

I

Xây dựng

1

Khối nhà chính
Phòng thường
trực - bảo vệ
Nhà để xe cán bộ
- CNV
Sân để xe cho

2
3
4

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành

tiền(1.000
đồng)
17.538.550



1.470

5.500

8.082.250



8

4.000

30.000



125

4.000

500.000




875

550

481.250


ST
T

5
6
7
8
9
10
11
12

Nội dung
khác và phụ
huynh học sinh
Giao thông nội bộ
Sân chơi chung
Cây xanh, sân
vườn
HT cấp điện toàn
khu
HT thoát nước
tổng thể

HT cấp nước tổng
thể
Hàng rào bảo vệ
San lấp mặt bằng

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền(1.000
đồng)




350
1.500

450
450

157.500
675.000




5.673

350

1.985.550

HT

1

1.300.000

1.300.000

HT

1

1.500.000

1.500.000

HT

1

950.000

950.000


md


580
10.000

650
150

377.000
1.500.000

Chi phí xây dựng: 9.003.500.000 đồng
ST
T

Nội dung

II

Thiết bị
Tủ để đồ học sinh
chung
Ghế học sinh
Tủ đồ trong lớp
Máy chiếu phục
vụ giảng dạy
Thiết bị nhà bếp
và dụng cụ phục
vụ ăn uống

Thiết bị văn
phòng - quản trị
Khu trò chơi

1
2
3
4
5
6
7

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền(1.000
đồng)
9.003.500

Tủ

10

30.000


300.000

Ghế
Tủ

570
22

550
10.000

313.500
220.000

Máy

20

28.000

560.000

Bộ

1

360.000

360.000


Bộ

1

940.000

940.000

Bộ

1

1.560.000

1.560.000


ST
T

8

9

10
11

Nội dung
ngoài trời
Thiết bị thông tin,

internet và camera
quan sát
Máy lạnh và hệ
thống nước uống
nóng lạnh
Thiết bị hội
trường và âm
nhạc phục vụ dạy
học
Thiết bị khác

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền(1.000
đồng)

Bộ

1

450.000

450.000


HT

1

1.300.000

1.300.000

Bộ

1

2.200.000

2.200.000

Bộ

1

800.000

800.000

Chí phí tư vấn và quản lý dự án: 2.367.849.000 đồng
STT

Nội dung

III


Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
Chi phí lập dự án đầu tư
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công
xây dựng
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị
Chi phí giám sát thi công xây

IV
1
2
3
4
5

6
7

Đơn giá


Thành
tiền(1.000
đồng)

Gxdtb/1,1*2,744%*1,1

728.314

ĐVT

Số
lượng

1.639.535
Gxdtb/1,1*1,037%*1,1
Gxd/1,1*3,181%*1,1

275.241
557.901

Gxd/1,1*0,241%*1,1

42.268

Gxd/1,1*0,235%*1,1

41.216

Gxd/1,1*0,389%*1,1


68.225

Gtb/1,1*0,367%*1,1

33.069

Gxd/1,1*3,07%*1,1

538.433


STT

Nội dung

ĐVT

dựng
Chi phí giám sát thi công lắp
8
đặt thiết bị
Kế hoạch đánh giá tác động
9
môi trường
Chi phí khác: 7.018.217.000 đồng
STT

Nội dung

V


Chi phí khác

1

Chi phí bảo hiểm công trình

2
3

Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)

4

Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)

5

Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng

6

Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị


7
8

9
10

Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền(1.000
đồng)

Gtb/1,1*0,844%*1,1

3.182

TT

80.000

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá


Thành
tiền(1.000
đồng)
7.018.217

0,300

(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1

79.367

0,149

(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1

447.000

0,247

GXDtt *
ĐMTL%*1,1

43.157

0,241

GXDtt *

ĐMTL%*1,1

42.108

0,050

GXDtt *
ĐMTL%*1,1

8.736

0,050

GTBtt *
ĐMTL%*1,1

4.492

Chi phí kiểm toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
0,214
Chi phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng (Thông tư
0,050
209/2016/TT-BTC)
Chi phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
(TT 195/2016/TT-BTC)
Phí kiểm tra công tác nghiệm
thu

0,100

(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1

642.000

(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1

8.736

TT
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1

50.000
15.884


STT

Nội dung

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá


Thành
tiền(1.000
đồng)

Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
(GXDtt+GTBtt) *
6.060
258/2016/TT-BTC)
0,002
ĐMTL%*1,1
12 Chi phí đất
4.000.000
Vốn vay trong gia đoạn xây
13
1.670.677
dựng cơ bản
b) Vốn lưu động : 0 đồng (Không đồng) và tương đương $ 0 ( Không
đô la Mỹ)
11

5.2. Nguồn vốn đầu tư :
a) Vốn để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
Vốn tự có
Tên nhà đầu


VNĐ

Tương

đương
USD

Tỷ lệ
(%)

Phương
thức (*)

Tiến độ

Kể từ
khi có
quyết
định chủ
trương
đầu tư ,
trong
vòng 6
CÔNG TY
tháng
CỔ PHẦN
22.814.159.000
1.009.476 57,73%
Tiền mặt theo tiến
GIÁO DỤC
độ thi
FGE
công xây
dựng, từ

Quý IV
năm
2018
đến quý
V năm
2019.
b) Vốn huy động :
16.706.768.000 đồng (Mười sáu tỷ bảy trăm linh sáu
triệu bảy trăm sáu mươi tám nghìn đồng).


STT

Nguồn vốn

Thời gian triển khai

Ghi chú

Vốn huy động Ngân hàng và Khi được cơ quan thẩm
Quỹ đầu tư .
quyền cấp phép.
c) Vốn khác: 0 đồng
1

6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án : 50 năm.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
- Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng : Từ
tháng 02 năm 2018 đến tháng 4 năm 2018.
- Thời gian xây dựng : Từ Quý IV năm 2018 đến Quý IV năm 2019

- Thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ: Năm 2019
8. Nhu cầu về lao động: 48 người.
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
9.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất:
- Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu giáo dục ngày càng
được được nâng cao. Phụ huynh luôn mong muốn và tạo điều kiện tốt nhất để
con em mình được đào tạo trong một môi trường tốt nhất nhằm nâng cao kiến
thức, sự hiểu biết cho con em cũng như môi trường tuổi thơ. Nên nhu cầu về
một ngôi trường đúng chuẩn luôn được quan tâm nhiều, Dự án đầu tư xây
dựng trường mầm non Quốc tế Thiên Đường được thực thi là bắt kịp được sự
phát triển của xã hội. Sự đầu tư tuyệt đối về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên
và chương trình giảng dạy của dự án đều nhằm vào mục tiêu xây dựng và
khẳng định một mô hình giáo dục mới, tiên tiến tại tỉnh nhà. Dự án đầu tư xây
dựng có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển chung của giáo dục của Xã Hải
Thượng nói riêng và của huyện Tĩnh Gia nói chung, xây dựng nền giáo dục
phát triển bền vững, nâng cao chất lượng giáo dục, giảm chênh lệch chất
lượng giáo dục giữa các vùng miền.
- Giải quyết nhu cầu bức thiết về thiếu hụt trường mầm non tại huyện:
Tại xã Hải Thượng số trẻ mầm non luôn đạt đến trên 800 trẻ /năm học chưa kể


hai xã lân cận Nghi Sơn, Hải Hà số lượng trẻ mầm non mỗi xã cũng xấp xỉ
con số 700 trẻ trong khi đó nhà trẻ của thôn và xã luôn trong tình trạng quá tải
70-80 trẻ /lớp. Cả tỉnh có khoảng 2.630 phòng học bán kiên cố, phòng học
nhờ, mượn chiếm khoảng 40% và hơn 40% số nhóm, lớp thiếu đồ dùng, đồ
chơi chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu dạy và học.
- Dự án hoàn thành sẽ góp phần sử dụng đất đúng quy hoạch và hiệu
quả.
9.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội

Việc xây dựng và phát triển dự án góp phần vào chủ trương nhất quán
của Đảng và nhà nước đó là lấy lợi ích của nhân dân làm trọng. Thông qua dự
án, đời sống kinh tế- xã hội của nhân dân sẽ được cải thiện đáng kể
Lợi nhuận chưa thuế của dự án khi đi vào sản xuất ổn định trung bình là
5,3 tỷ đồng/năm, nộp ngân sách khoảng 570 tỷ đồng/ năm. Đặc biệt Dự án khi
đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết được một số lượng việc làm cho
người lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tư và đóng góp
vào ngân sách nhà nước. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa
phương; đẩy nhanh tốc độ xã hội hóa trong sự nghiệp trồng người”.
9.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
9.3.1 Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh
sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến
môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
 Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn


 Rác thải trong quá trình thi công: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
 Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí

 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí
thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động dự án không
phát thải khí thải độc thại.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
 Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật
liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới đường, tưới đất để giữ ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây
dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu
cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất
ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ
sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng
không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
 Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực
xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát


nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô
nhiễm trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả
năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những
con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 –
85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.

 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
 Bụi và khói
 Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra
những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi
và khói được sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô
nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là
khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các
loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi


trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến
con người là không đáng kể.
 Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng
mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn
đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm
xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.

 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo
trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới
hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
 Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.


 Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom
và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn và quá
trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm

và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân
loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao
gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải
được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng
nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác
thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường
thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận
chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí
thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt
tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng


Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ
thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực hự. Nước thải có chứa
chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý

còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực
tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác
động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao
hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện
những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
Kết luận:


Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau: Quá trình thực hiện dự án cũng như khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ

gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện
các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án
lên môi trường là hoàn toàn không đáng kể, có thể chấp nhận được. Đây là
một dự án khả thi về môi trường. Chủ đầu tư cam kết sẽ áp dụng các phương
án phòng chống và xử lý môi trường như đã trình bày trong báo cáo này nhằm
đảm bảo được các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
9.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
Tổng doanh thu bình quân đạt
Tổng chi phí bình quân
Lợi nhận trước thuế bình quân
Nộp ngân sách hàng năm
Lợi nhuận sau thuế bình quân
Các chỉ số tài chính của dự án :

14.000.000.000 đồng
8.651.620.750 đồng
5.348.379.250 đồng
573.040.634 đồng
4.813.541.325 đồng

- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án: 4 năm
- Hiện giá thuần ( NPV) của dự án : 29.870.450.000 đồng.
- Tỷ suất hoàn vồn nội bộ (IRR) của dự án: 17 %.
Như vậy, các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất
chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP;
2. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
-Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;.


-Hỗ trợ 100% chi phí làm hạ tầng , san lấp mặt bằng và di dời tái định cư
toàn bộ nhà dân ra khỏi khu vực dự án.
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
- Kiến nghị được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật
hiện hành;
- Đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa xem xét trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp Quyết định thuận chủ trương đầu tư để Công ty
triển khai thực hiện dự án.
Thanh Hóa ,ngày 13 tháng 3 năm 2018
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc

Bùi Đức Minh



×